QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về định
mức cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật
nuôi áp dụng trong công tác bồi thường giải
phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất quy định tại Điều 5, Luật Đất
đai năm 2013 khi nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Chương II
ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI
THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG
Điều 3. Nguyên tắc chung xác định bồi thường, hỗ trợ
1. Cây trồng trước ngày nhà nước công bố quyết định
thu hồi đất, được xem xét bồi thường.
2. Cây trồng sau ngày nhà nước công bố quyết định
thu hồi đất thì không được bồi thường.
3. Đối với phương án bồi thường,
giải phóng mặt bằng mới hoặc phương án đã lập nhưng chưa được thẩm định, phê
duyệt thì áp dụng đơn giá tại Quy định này.
4. Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt
bằng đã được phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thì thực hiện theo
phương án đã được phê duyệt.
5. Cây lúa, hoa màu và vật nuôi theo thời vụ
hàng năm về nguyên tắc khi thu hồi đất, đối tượng đang sử dụng đất tự thu hoạch
sản phẩm và không bồi thường (trong biên bản kiểm kê giám định phải ghi rõ thời
điểm bắt đầu nuôi trồng, thời điểm thu hoạch cuối cùng và dự kiến thời gian bàn
giao mặt bằng). Trừ những trường hợp cần thu hồi đất gấp không thể chờ người
dân thu hoạch sản phẩm thì được xét bồi thường.
6. Cây cảnh không bồi thường,
chỉ hỗ trợ chi phí di dời.
7. Đối với các trường hợp phát
sinh không nằm trong Quy định này thì giao Ủy ban nhân dân cấp huyện lập tờ
trình Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho ý kiến, trình Chủ tịch ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Nguyên tắc phân loại để
bồi thường, hỗ trợ cây trồng
1. Đối với cây lâu năm (cây
ăn trái) thu hoạch nhiều lần:
Việc phân loại cây căn cứ vào hiện trạng và thời
gian sinh trưởng, khả năng cho trái của cây, được phân thành 3 loại:
- Loại A: Là những cây đã và
đang cho trái, cây sinh trưởng bình thường và có đường
kính gốc từ 15cm trở lên (riêng đối với các loại cây như: Bưởi, cam,
quýt, chanh, tắc, táo, ổi, đường kính gốc từ 8cm trở lên và cây thanh
long diện tích hình chiếu tán cây phải đạt từ 2,5m2/trụ trở
lên).
- Loại B: Là những cây chưa cho
trái và có đường kính gốc từ 8 đến dưới 15cm (riêng đối với các loại
cây như: Bưởi, cam, quýt, chanh, tắc, táo, ổi đường kính gốc từ 6 đến
dưới 8cm; cây thanh long diện tích hình chiếu tán cây phải đạt từ 1,4
đến dưới 2,5m2/trụ).
- Loại C: Là những cây còn nhỏ
có đường kính gốc từ 3 đến dưới 8cm (riêng đối với các loại cây như:
Bưởi, cam, quýt, chanh, tắc, táo, ổi, đường kính gốc dưới 6cm; cây
thanh long diện tích hình chiếu tán cây dưới 1,4m2/trụ).
Đường kính gốc xác định tại vị trí
cách mặt đất là 0,5m áp dụng cho các loại cây trồng có hình dáng thon và thẳng
đứng, trường hợp các loại cây trồng có hình dáng phân nhánh gần sát mặt đất,
không thể xác định đường kính gốc theo quy định 0,5m thì căn cứ vào vị trí phân
nhánh đầu tiên để xác định đường kính gốc cho loại cây đó (nhưng không đo ngay
chạc hai, chạc ba).
2. Định mức mật
độ cây ăn trái cho 1 hecta được tính theo Phụ lục 1, Bảng 1.
3. Đối với cây
lâu năm thu hoạch 01 lần:
a) Cây lấy gỗ, cây bóng mát:
- Đối với cây bằng lăng, sao, dầu,
xà cừ:
+ Loại A: Có đường kính gốc từ 30
- 40cm trở lên.
+ Loại B: Có đường kính gốc từ
15cm đến dưới 30cm.
+ Loại C: Có đường kính gốc từ 5cm
đến dưới 15cm.
- Đối với cây bóng mát (còng, phượng
vĩ, bàng):
+ Loại A: Có đường kính gốc từ 30
- 40cm trở lên.
+ Loại B: Có đường kính gốc từ
15cm đến dưới 30cm.
+ Loại C: Có đường kính gốc từ 5cm
đến dưới 15cm.
- Đối với cây gòn, bạch đàn, phi
lao (dương), cây keo các loại:
+ Loại A: Có đường kính gốc trên
15cm.
+ Loại B: Có đường kính gốc từ
10cm đến dưới 15cm.
+ Loại C: Có đường kính gốc từ 5cm
đến dưới 10cm.
- Đối với các loại cây khác (tràm,
đước, cóc, vẹt, tra, mắm, bần, so đũa):
+ Loại A: Có đường kính gốc trên
7cm.
+ Loại B: Có đường kính gốc từ 5cm
đến dưới 7cm.
+ Loại C: Có đường kính gốc từ 3cm
đến dưới 5cm.
Phân loại theo đường kính gốc cây
để tính bồi thường. Điểm đo đường kính gốc xác định tại vị trí cách mặt đất là
1m áp dụng cho các loại cây trồng có hình dáng thon và thẳng đứng, trường hợp
các loại cây trồng có hình dáng phân nhánh gần sát mặt đất, không thể xác định
đường kính gốc theo quy định 1m thì căn cứ vào vị trí phân nhánh đầu tiên để
xác định đường kính gốc cho loại cây đó (nhưng không đo ngay chạc hai, chạc
ba).
Trường hợp cây còn nhỏ không thể
phân loại được thì được tính bằng 50% đơn giá cây loại C.
b) Cây tre, trúc, lục bình:
- Loại A: Là những cây đã và đang
cho thu hoạch ổn định, chiều cao trên 5m đối với tre và trên 3m đối với trúc, lục
bình.
- Loại B: Là những cây chưa cho
thu hoạch, cây xanh tốt, chiều cao 2m đến dưới 5m đối với tre và 2m đến dưới 3m
đối với trúc, lục bình.
- Loại C: Là những cây còn nhỏ, có
chiều cao dưới 2m, cây đang lão hóa.
Đơn giá bồi thường tre, trúc, lục
bình cho từng loại (loại A, loại B và loại C) tính bằng đồng/m2/bụi.
Đơn vị tính cho từng loại (loại A,
loại B và loại C) tre, trúc, lục bình quy định là m2/bụi.
Trong trường hợp cùng một đơn vị
diện tích nhưng xen lẫn các cây loại A, loại B, loại C, thì việc xác định bồi
thường tính trên tỷ lệ bình quân từng loại cây trên một đơn vị diện tích và
nhân với đơn giá từng loại cây.
c) Cây dừa nước: Tính bằng m2.
4. Cây hàng
năm: Về nguyên tắc cây hàng năm không bồi thường. Nhưng trong trường hợp cần
thu hồi đất gấp không thể chờ người dân thu hoạch sản phẩm thì xét bồi thường
như sau:
- Mức bồi thường đối với cây hàng
năm được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ
thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề của
cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi;
- Cây hàng năm trồng trên đất
chuyên canh lúa mà khó xác định năng suất, sản lượng thì được quy về cây trồng
chính là cây lúa với năng suất được tính của vụ cao nhất trong 3 năm trước liền
kề và giá lúa lấy giá trung bình tại thời điểm thu hồi.
Điều 5. Đơn giá bồi thường
1. Đơn giá bồi thường cây ăn trái
(Phụ lục 2, Bảng 2 và Bảng 3).
2. Đơn giá bồi thường một số loại
cây trồng sinh trưởng như cây hàng năm nhưng có khả năng cho thu hoạch trong
nhiều năm.
- Cây đu đủ:
+ Cây chưa cho trái: 30.000 đồng/cây.
+ Cây đang cho trái: 110.000 đồng/cây.
- Cây khóm, mía: 21.000 đồng/m2.
- Cây chuối:
+ Cây chưa cho trái: 30.000 đồng/cây.
+ Cây lớn đang có bắp, có buồng:
100.000 đồng/cây.
3. Đơn giá bồi thường nhóm cây lâu
năm thu hoạch một lần (cây lấy gỗ), tre, trúc và lục bình (Phụ lục 3, Bảng 4 và
Bảng 5).
4. Đơn giá bồi thường cây dừa nước:
17.000 đồng/m2.
5. Đơn giá bồi thường cây leo
giàn, cây làm hàng rào.
- Đối với cây leo giàn: Bồi thường
75.000 đồng/m2 giàn.
- Các loại cây dâm bụt, xương rồng
và các loại cây khác trồng làm hàng rào xung quanh nhà, ven đường đi: Bồi thường
200.000 đồng/m2.
- Cây trứng cá trồng để lấy bóng
mát:
+ Cây có đường kính gốc lớn hơn
10cm, bồi thường 65.000 đồng/cây.
+ Cây có đường kính gốc từ 5 đến
10cm, bồi thường 39.000 đồng/cây.
+ Cây có đường kính gốc dưới 5cm,
bồi thường 26.000 đồng/cây.
6. Hỗ trợ chi phí di dời cây cảnh
- Loại trồng thẳng xuống đất: Hỗ
trợ 115.000 đồng/cây.
- Loại trồng trong chậu hỗ trợ tiền
di chuyển lên xe để vận chuyển đi:
+ Đối với chậu có đường kính từ
30cm đến 50cm hỗ trợ 15.000 đồng/chậu.
+ Đối với chậu có đường kính từ
50cm đến 90cm hỗ trợ 20.000 đồng/chậu.
+ Đối với chậu có đường kính từ
90cm trở lên hỗ trợ 50.000 đồng/chậu.
Chương III
BỒI THƯỜNG, HỖ
TRỢ VẬT NUÔI
Điều 6. Căn cứ để tính bồi thường
vật nuôi
Đối với vật nuôi là thủy sản, áp dụng
theo Điều 13 của Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 20/10/2014 của UBND tỉnh Bạc
Liêu Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
1. Đơn giá vật tư, con giống: Đối
với đơn giá vật tư, con giống, đề nghị các đơn vị lập dự toán áp dụng theo công
bố giá liên Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính theo từng thời
điểm.
2. Chỉ tiêu kỹ thuật nuôi tôm (Phụ
lục 4, Bảng 6).
3. Định mức một vụ nuôi cho từng mô hình (Phụ lục
4, Bảng 7).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Triển khai thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc,
Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có
liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Bạc Liêu; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thực hiện đúng Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện quy định
này nếu có khó khăn, vướng mắc thì Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm kịp thời báo
cáo đề xuất, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, thống nhất
đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét để
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục 01
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Bảng
1: Định mức mật độ cây ăn
trái cho một hecta
STT
|
Tên
cây ăn trái
|
Đơn
vị tính
|
Khoảng
cách (m)
|
Mật
độ trồng tối đa
|
1
|
Dừa
|
Cây/ha
|
7
x 7
|
205
|
2
|
Nhãn
|
Cây/ha
|
5
x 5
|
400
|
3
|
Vú sữa
|
Cây/ha
|
7
x 7
|
205
|
4
|
Xoài
|
Cây/ha
|
6
x 6
|
278
|
5
|
Sabôchê
|
Cây/ha
|
5
x 6
|
333
|
6
|
Bưởi
|
Cây/ha
|
5
x 4
|
500
|
7
|
Cam, quýt, tắc
|
Cây/ha
|
2
x 3
|
1.667
|
8
|
Chanh
|
Cây/ha
|
3
x 4
|
833
|
9
|
Cóc
|
Cây/ha
|
7
x 7
|
205
|
10
|
Ổi
|
Cây/ha
|
3
x 4
|
833
|
11
|
Me
|
Cây/ha
|
8
x 8
|
156
|
12
|
Mãng cầu xiêm
|
Cây/ha
|
4
x 5
|
500
|
13
|
Mãng cầu ta
|
Cây/ha
|
3
x 3
|
1.111
|
14
|
Thanh long
|
Cây/ha
|
3
x 3
|
1.111
|
15
|
Táo
|
Cây/ha
|
4
x 4
|
625
|
16
|
Chuối
|
Cây/ha
|
2
x 3
|
1.660
|
17
|
Đu đủ
|
Cây/ha
|
2,5
x 2,5
|
1.600
|
18
|
Ca cao
|
Cây/ha
|
3
x 3
|
1.100
|
19
|
Mận
|
Cây/ha
|
5
x 6
|
333
|
20
|
Sơ ri
|
Cây/ha
|
5
x 6
|
333
|
21
|
Khế
|
Cây/ha
|
5
x 6
|
333
|
Phụ lục 02
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Bảng
2: Đơn giá bồi thường cây
ăn trái
STT
|
Tên các loại cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường (đồng)
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
1
|
Dừa
|
Cây
|
698.000
|
510.000
|
331.000
|
2
|
Xoài
|
Cây
|
855.000
|
648.000
|
344.000
|
3
|
Bưởi
|
Cây
|
655.000
|
405.000
|
218.000
|
4
|
Cam
|
Cây
|
624.000
|
384.000
|
204.000
|
5
|
Chanh
|
Cây
|
504.000
|
312.000
|
168.000
|
6
|
Quýt
|
Cây
|
603.000
|
373.000
|
182.000
|
7
|
Tắc
|
Cây
|
384.000
|
240.000
|
132.000
|
8
|
Mít
|
Cây
|
658.000
|
408.000
|
221.000
|
9
|
Vú sữa
|
Cây
|
1.230.000
|
856.000
|
442.000
|
10
|
Nhãn xuồng, nhãn Edor
|
Cây
|
681.000
|
421.000
|
226.000
|
11
|
Nhãn khác
|
Cây
|
524.000
|
324.000
|
174.000
|
12
|
Điều
|
Cây
|
284.000
|
179.000
|
101.000
|
13
|
Sabôchê
|
Cây
|
690.000
|
425.000
|
227.000
|
14
|
Me
|
Cây
|
543.000
|
335.000
|
179.000
|
15
|
Mận
|
Cây
|
375.000
|
237.000
|
134.000
|
16
|
Táo
|
Cây
|
377.000
|
272.000
|
179.000
|
17
|
Ổi
|
Cây
|
291.000
|
225.000
|
165.000
|
18
|
Sơ - ri, khế
|
Cây
|
268.000
|
197.000
|
132.000
|
19
|
Chùm ruột
|
Cây
|
162.000
|
102.000
|
57.000
|
20
|
Lê - ki - ma
|
Cây
|
418.000
|
258.000
|
138.000
|
21
|
Cóc
|
Cây
|
218.000
|
138.000
|
78.000
|
22
|
Mãng cầu
|
Cây
|
243.000
|
152.000
|
84.000
|
23
|
Sầu riêng
|
Cây
|
1.300.000
|
904.000
|
469.000
|
24
|
Thốt nốt
|
Cây
|
214.000
|
145.000
|
93.000
|
25
|
Ca cao
|
Cây
|
324.000
|
204.000
|
114.000
|
26
|
Nhào
|
Cây
|
118.000
|
72.000
|
37.000
|
27
|
Lựu
|
Cây
|
320.000
|
201.000
|
112.000
|
28
|
Ô môi
|
Cây
|
228.000
|
191.000
|
141.000
|
29
|
Dâu
|
Cây
|
308.000
|
193.000
|
107.000
|
30
|
Thanh long
|
Bụi/trụ
|
306.000
|
194.000
|
109.000
|
Bảng
3: Đơn giá bồi thường cây ăn
trái mới trồng đến dưới 03 tháng tuổi
STT
|
Tên các loại cây
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá bồi thường (đồng)
|
1
|
Dừa
|
Cây
|
90.000
|
2
|
Xoài
|
Cây
|
65.000
|
3
|
Bưởi
|
Cây
|
65.000
|
4
|
Cam
|
Cây
|
55.000
|
5
|
Chanh
|
Cây
|
50.000
|
6
|
Quýt
|
Cây
|
55.000
|
7
|
Tắc
|
Cây
|
50.000
|
8
|
Mít
|
Cây
|
55.000
|
9
|
Vú sữa
|
Cây
|
65.000
|
10
|
Nhãn xuồng, nhãn Edor
|
Cây
|
90.000
|
11
|
Nhãn khác
|
Cây
|
60.000
|
12
|
Điều
|
Cây
|
60.000
|
13
|
Sabôchê
|
Cây
|
90.000
|
14
|
Me
|
Cây
|
55.000
|
15
|
Mận
|
Cây
|
55.000
|
16
|
Táo
|
Cây
|
55.000
|
17
|
Ổi
|
Cây
|
55.000
|
18
|
Sơ - ri, khế
|
Cây
|
40.000
|
19
|
Chùm ruột
|
Cây
|
30.000
|
20
|
Lê - ki - ma
|
Cây
|
40.000
|
21
|
Cóc
|
Cây
|
40.000
|
22
|
Mãng cầu
|
Cây
|
50.000
|
23
|
Sầu riêng
|
Cây
|
90.000
|
24
|
Thốt nốt
|
Cây
|
42.000
|
25
|
Ca cao
|
Cây
|
30.000
|
26
|
Nhào
|
Cây
|
20.000
|
27
|
Lựu
|
Cây
|
50.000
|
28
|
Ô môi
|
Cây
|
20.000
|
29
|
Dâu
|
Cây
|
55.000
|
30
|
Thanh long
|
Bụi/trụ
|
55.000
|
Phụ lục 03
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Bảng
4: Đơn giá bồi thường cây
lấy gỗ
STT
|
Loài cây
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường (đồng)
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
1
|
Sao
|
Cây
|
3.200.000
|
1.600.000
|
800.000
|
2
|
Dầu
|
Cây
|
3.200.000
|
1.600.000
|
800.000
|
3
|
Xà cừ
|
Cây
|
3.200.000
|
1.600.000
|
800.000
|
4
|
Bằng lăng
|
Cây
|
1.600.000
|
800.000
|
400.000
|
5
|
Phượng vĩ
|
Cây
|
850.000
|
500.000
|
250.000
|
6
|
Còng
|
Cây
|
850.000
|
500.000
|
250.000
|
7
|
Bàng
|
Cây
|
850.000
|
500.000
|
250.000
|
8
|
Bạch đàn, cây gòn
|
Cây
|
100.000
|
70.000
|
45.000
|
9
|
Phi lao (cây dương)
|
Cây
|
100.000
|
70.000
|
45.000
|
10
|
Keo các loại
|
Cây
|
100.000
|
70.000
|
45.000
|
11
|
Tràm, đước, cóc, vẹt, tra, mắm,
so đũa
|
Cây
|
70.000
|
30.000
|
15.000
|
Bảng
5: Đơn giá bồi thường tre, trúc, lục bình
TT
|
Tên các loại cây
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường (đồng)
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại C
|
1
|
Tre
|
m2/bụi
|
240.000
|
124.000
|
90.000
|
2
|
Trúc
|
m2/bụi
|
200.000
|
96.000
|
54.000
|
3
|
Lục bình
|
m2/bụi
|
230.000
|
150.000
|
90.000
|
Phụ lục 04
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bạc Liêu)
Bảng
6: Chỉ tiêu kỹ thuật nuôi tôm
Đối tượng
nuôi
|
Hình thức
nuôi
|
Mật độ nuôi
(con/m2)
|
Cỡ giống thả
|
Hệ số chuyển
đổi thức ăn
|
Thời gian
nuôi (tháng)
|
Tỷ lệ sống
(%)
|
Cỡ thu hoạch
(con/kg)
|
Tôm sú
|
BTC
|
10-15
|
PL15
|
1,5
|
6
|
75
|
25 - 30
|
TC
|
25
|
PL15
|
1,8
|
6
|
75
|
25 - 30
|
QCCT chuyên tôm
|
4-9
|
PL15
|
0,8 - 1,0
|
4 - 5
|
60
|
20 - 30
|
QCCT - KH
|
2-3
|
PL15
|
TATN
|
10
|
30
|
20 - 30
|
Tôm - lúa
|
2-3
|
PL15
|
TATN
|
4 - 5
|
45
|
25 - 30
|
Tôm thẻ chân trắng
|
TC - BTC
|
40-100
|
PL12
|
1,3 - 1,5
|
3 - 3,5
|
80
|
60 - 80
|
Ghi chú: TC (thâm canh); TC - BTC
(thâm canh - bán thâm canh); QCCT (quảng canh cải tiến); QCCT - KH (quảng canh
cải tiến kết hợp); TATN (thức ăn tự nhiên).
Bảng 7: Định
mức một vụ nuôi cho từng mô hình
1. Mô hình tôm sú bán thâm canh (2ha đất: 01ha mặt
nước nuôi chia làm 4 ao, mỗi ao 2.500m2; 0.2ha ao lắng; 0.2ha ao xử
lý nước thải; 0.1ha chứa bùn; 0.5ha bờ, mương).
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đầu tư cơ bản
|
|
Xây dựng ao
|
m3
|
5.120
|
|
|
Cây giếng nước ngọt
|
Cây
|
01
|
|
|
Máy nổ D10
|
Cái
|
04
|
Hoặc 04 moteur 3HP
|
|
04 Dàn quạt bao gồm:
Láp quạt
Hộp số
Khớp nối
“Kẹt đăng”
Cánh quạt
Tầm vông
|
Cây
Cái
Cái
Cái
Cánh
Cây
|
08
04
04
04
52
32
|
Láp quạt: 04 láp 3m, Ø 42; 04
láp 6m, Ø 32
|
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp…)
|
bộ
|
01
|
Túi lọc nước: 15 - 30m
Ống bơm nước: 10 - 15m
|
|
Cống thoát nước
|
m
|
0,5x3x2
|
01 cống chung cho khu nuôi
|
|
Nhà ở
|
m2
|
|
01 chòi canh + 01 nhà kho
|
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
02
|
Loại 100kg và 0,5kg
|
2
|
Sản xuất trực tiếp
|
|
Rào lưới quanh ao
|
m
|
600m
|
|
|
Cọc rào
|
Cọc
|
200
|
Loại dài 2m
|
|
Cầu ao
|
Cái
|
04
|
|
|
Sàn ăn
|
Cái
|
08
|
|
|
Chài kiểm tra tôm
|
Cái
|
01
|
|
|
Dụng cụ đo môi trường
|
Bộ
|
02
|
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
|
Bộ
|
04
|
|
|
Tôm giống
|
Con
|
150.000
|
37.500 con/ao
|
|
Hóa chất:
|
|
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO)
|
Kg
|
800-1.200
|
|
|
+ Diệt tạp (Saponin)
|
Kg
|
140
|
|
|
+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%)
|
Kg
|
400
|
|
|
+ Gây màu nước (NPK, DAP...)
|
Kg
|
50
|
|
|
+ Vôi ổn định môi trường
(CaCO3)
|
Kg
|
3.000-4.000
|
|
|
+ Trộn phòng bệnh, bổ sung
|
Kg
|
40
|
|
|
+ Khoáng tạt
|
Kg
|
250-300
|
|
|
+ Xử lý nước thải (Chlorine
100%)
|
Kg
|
400
|
|
|
Vi sinh
|
Kg
|
35-40
|
|
|
Thức ăn
|
Kg
|
5.625
|
|
|
Dầu Diezel, nhớt
|
Lít
|
600
|
Hoặc 8.000Kw nếu dùng moteur Chạy quạt
|
|
Điện
|
Kw
|
500
|
|
|
Xét nghiệm mẫu nước
|
Lần
|
06
|
Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng
|
3
|
Lao động
|
|
Lao động
|
Ngày
|
360
|
2 người
|
2. Mô hình tôm sú thâm canh (2ha
đất: 01ha mặt nước nuôi chia làm 4 ao, mỗi ao 2.500 m2; 0,2ha ao lắng;
0,2ha ao xử lý nước thải; 0,1ha chứa bùn; 0,5ha bờ, mương)
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đầu tư cơ bản
|
|
Xây dựng ao
|
m3
|
5.120
|
|
|
Cây giếng nước ngọt
|
Cây
|
01
|
|
|
Máy nổ D10
|
Cái
|
05
|
Hoặc 05 moteur 3HP
|
|
08 dàn quạt, gồm:
Láp quạt
Hộp số
“Kẹt đăng”
Cánh quạt
Tầm vông cắm quạt
|
Cây
Cái
Cái
Cánh
Cây
|
12
05
08
104
64
|
04láp 3m, Ø 42; 8 láp 6m, Ø
32
|
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống
láp…)
|
Bộ
|
01
|
Túi lọc nước: 15 - 30m.
Ống bơm nước: 10 - 15m
|
|
Cống thoát nước
|
m
|
0,5x3x2
|
01 cống chung cho khu nuôi
|
|
Nhà ở
|
m2
|
25
|
01 chòi canh + 01 nhà kho
|
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
02
|
Loại 100kg và 0,5kg
|
2
|
Sản xuất trực tiếp
|
|
Lưới rào quanh ao
|
m
|
600
|
|
|
Cọc rào
|
Cọc
|
200
|
Loại dài 2m
|
|
Cầu ao
|
Cái
|
04
|
|
|
Sàn ăn
|
Cái
|
08
|
|
|
Chài kiểm tra tôm
|
Cái
|
01
|
|
|
Dụng cụ đo môi trường
|
Bộ
|
02
|
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
|
Bộ
|
04
|
|
|
Tôm giống
|
Con PL15
|
250.000
|
|
|
Hóa chất:
|
|
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO)
|
Kg
|
800-1.000
|
|
+ Diệt tạp (Saponin)
|
Kg
|
140
|
|
+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%)
|
Kg
|
400
|
|
+ Gây màu nước (NPK, DAP...)
|
Kg
|
50
|
|
+ Vôi ổn định môi trường
(CaCO3)
|
Kg
|
4.000-5.000
|
|
+ Trộn phòng bệnh, bổ sung
|
Kg
|
80
|
|
+ Khoáng tạt
|
Kg
|
120-160
|
|
+ Xử lý nước thải (Chlorine
100%)
|
Kg
|
400
|
|
Vi sinh
|
Kg
|
35
- 40
|
|
|
Thức ăn
|
Kg
|
11.250
|
|
|
Dầu Diezel, nhớt
|
Lít
|
600 - 1.000
|
Hoặc 10.000Kw nếu dùng moteur chạy quạt
|
|
Điện
|
Kw
|
400 - 500
|
|
|
Xét nghiệm mẫu nước
|
Lần
|
06
|
Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng
|
3
|
Lao động
|
|
Công lao động
|
Ngày
|
360
|
2 người
|
3. Mô hình tôm thẻ chân trắng thâm
canh - bán thâm canh (2ha đất: 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,2ha ao xử
lý nước thải; 0,1ha chứa bùn; 0,5ha bờ, mương)
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đầu tư cơ bản
|
|
Xây dựng ao
|
m3
|
5.120
|
|
|
Cây giếng nước ngọt
|
Cây
|
01
|
|
|
Máy nổ D10 dùng bơm nước và chạy
quạt
|
Cái
|
11
|
Hoặc 11 moteur (10 cái 1,5HP và
01 cái 3HP)
|
|
12 - 16 dàn quạt, gồm:
+ Láp quạt
+ Hộp số
+ “Kẹt đăng”
+ Cánh quạt
+ Tầm vông cắm quạt
|
Cây
Cái
Cái
Cánh
Cây
|
24
10
12-16
156-208
96-128
|
8 láp 3m, Ø 42; 16 láp 6m, Ø
32
|
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống
láp…)
|
Bộ
|
01
|
Túi lọc nước: 15 - 30m
Ống bơm nước: 10 - 15m
|
|
Cống thoát nước
|
m
|
0,5x3x2
|
01 cống chung cho khu nuôi
|
|
Nhà ở
|
m2
|
25
|
01 chòi canh và một nhà kho
|
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
02
|
Loại 100kg và 0,5kg
|
2
|
Sản xuất trực tiếp
|
|
Lưới rào quanh ao
|
m
|
600
|
|
|
Cọc rào
|
Cọc
|
200
|
Loại dài 2m
|
|
Cầu ao
|
Cái
|
08
|
|
|
Sàn ăn
|
Cái
|
08
|
|
|
Chài kiểm tra tôm
|
Cái
|
01
|
|
|
Dụng cụ đo môi trường
|
Bộ
|
02
|
|
|
Tôm giống
|
Con
|
800.000
|
Mật độ 80 con/m2
|
|
Hóa chất:
|
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO)
|
Kg
|
1.200
|
|
+ Diệt tạp (Saponin)
|
Kg
|
140
|
|
+ Diệt khuẩn
|
Kg
|
400
|
|
+ Gây màu nước (NPK, DAP...)
|
Kg
|
500
|
|
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
|
Kg
|
5.000
|
|
+ Trộn phòng bệnh, bổ sung
|
Kg
|
85
|
|
+ Khoáng tạt
|
Kg
|
400-450
|
|
+ Xử lý nước thải (Chlorine
100%)
|
Kg
|
400
|
|
|
Vi sinh tùy loại
|
Kg
|
35 - 40
|
Tùy loại
|
|
Thức ăn
|
Kg
|
12.000
|
|
|
Dầu Diezel, nhớt
|
Lít
|
1.200-1.800
|
Hoặc 23.000 - 25.000Kw nếu dùng moteur chạy quạt
|
|
Điện
|
Kw
|
200 - 400
|
|
|
Xét nghiệm mẫu nước
|
Lần
|
06
|
Trước khi thả giống và 01 lần/ao/tháng
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
|
Bộ
|
4
|
|
3
|
Lao động
|
|
Công lao động
|
Ngày
|
270
|
2 người
|
4. Mô hình tôm sú quảng canh cải
tiến chuyên tôm (1,65 ha đất: 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn;
0,35ha diện tích bờ, mương)
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đầu tư cơ bản
|
|
Xây dựng ao
|
m3
|
4.480
|
|
|
Máy nổ D10
|
Cái
|
02
|
|
|
Cánh, láp quạt, hộp số:
+ Láp quạt
+ Hộp số
+ “Kẹt đăng”
+ Cánh quạt
+ Tầm vông
|
Cây
Cái
Cái
Cánh
Cây
|
06
02
04
32 - 40
32
|
02 láp 3m, Ø 42; 04 láp 6m, Ø
32
|
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống
láp…)
|
Bộ
|
01
|
Túi lọc nước: 15 - 30m.
Ống bơm nước: 10 - 15m
|
|
Cống thoát nước
|
m
|
0,5x3x2
|
01 cống chung cho khu nuôi
|
|
Nhà ở
|
m2
|
15
|
01 cái chứa thức ăn và canh
|
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
01
|
Loại 20kg
|
2
|
Sản xuất trực tiếp
|
|
Sàn ăn
|
Cái
|
04
|
|
|
Chài kiểm tra tôm
|
Cái
|
01
|
|
|
Dụng cụ đo môi trường
|
Bộ
|
01
|
|
|
Con giống
|
Con
|
80.000-100.000
|
|
|
Thức ăn
|
Kg
|
1.600-2.000
|
|
|
Hóa chất:
|
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO)
|
Kg
|
800
|
+ Diệt tạp (Saponin)
|
Kg
|
140
|
+ Gây màu nước (NPK, DAP...)
|
Kg
|
50
|
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
|
Kg
|
1.500-2.000
|
+ Diệt khuẩn (Chlorine 100%)
|
Kg
|
400
|
|
Vi sinh
|
Kg
|
8-10
|
|
|
Dầu Diezel, nhớt
|
Lít
|
300
|
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
|
Bộ
|
4
|
|
3
|
Lao động
|
|
Lao động
|
Ngày
|
180
|
1 người
|
5. Mô hình tôm sú quảng canh cải
tiến kết hợp (1,55ha đất: 01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn;
0,25ha diện tích bờ)
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đầu tư cơ bản
|
|
Xây dựng ao
|
m3
|
1.920
|
|
|
Máy nổ D10
|
Cái
|
01
|
|
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp…)
|
Bộ
|
01
|
Túi lọc nước: 15 - 30m
Ống bơm nước: 10 - 15m
|
|
Chòi canh
|
m2
|
6
|
01 cái
|
|
Xuồng
|
Chiếc
|
01
|
|
|
Cống thoát nước
|
m
|
0,5x2x1,5
|
01 cống chung cho khu nuôi
|
2
|
Sản xuất trực tiếp
|
|
Lú hoặc đó đặt lưới
|
Cái
|
06
|
|
|
Dụng cụ đo môi trường
|
Bộ
|
01
|
|
|
Con giống:
+ Tôm
+ Cua
+ Cá (2cm)
|
Con
Con
Con
|
120.000
2.000
10.000
|
Một lần thả 03 con/m2; 04 lần thả/vụ
Một lần thả 01 con/10m2; 02 lần thả/vụ.
Thả cua tiêu hoặc cua dưa, cá thả 1con/m2
|
|
Hóa chất:
|
|
|
|
+ Vôi cải tạo ao (CaO)
|
Kg
|
200-500
|
|
+ Diệt tạp (Saponin)
|
Kg
|
140
|
|
+ Gây màu nước (NPK, DAP...)
|
Kg
|
50
|
|
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
|
Kg
|
500-1.000
|
|
Dầu Diezel, nhớt
|
Lít
|
150-200
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
|
Bộ
|
01
|
|
3
|
Lao động
|
|
Lao động
|
Ngày
|
180
|
01 người
|
6. Mô hình tôm - lúa: (1.55ha đất:
01ha mặt nước nuôi; 0,2ha ao lắng; 0,1ha chứa bùn; 0,25ha diện tích bờ)
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đầu tư cơ bản
|
|
Xây dựng ao
|
m3
|
1.920
|
|
|
Máy nổ D10
|
Cái
|
01
|
|
|
Bộ dàn bơm nước (bệ máy, ống láp…)
|
Bộ
|
01
|
Túi lọc nước: 15 - 30m
Ống bơm nước: 10 - 15m
|
|
Chòi canh
|
m2
|
6
|
01 cái
|
|
Xuồng
|
Chiếc
|
01
|
|
|
Cống thoát nước
|
m
|
0,5x2x1,5
|
01 cống chung cho khu nuôi
|
2
|
Sản xuất trực tiếp
|
|
Lú hoặc đó đặt lưới
|
Cái
|
06
|
|
|
Dụng cụ đo môi trường
|
Bộ
|
01
|
|
|
Con giống:
+ Tôm
+ Cua
|
Con
Con
|
60.000
1.000
|
Một lần thả 03 con/m2; 02 lần thả/vụ
Cua thả là cua tiêu hoặc cua dưa
|
|
Thức ăn
|
Kg
|
30
|
|
|
Hóa chất:
+ Vôi cải tạo ao (CaO)
+ Diệt tạp (Saponin)
+ Gây màu nước (NPK, DAP...)
+ Vôi ổn định môi trường (CaCO3)
|
Kg
Kg
Kg
Kg
|
200
30
20
250-300
|
|
|
Dầu Diezel, nhớt
|
Lít
|
100-150
|
|
|
Vật dụng rẻ tiền mau hỏng (thau, ca, vợt...)
|
Bộ
|
01
|
|
3
|
Lao động
|
|
Lao động
|
Ngày
|
75
|
01 người
|
UBND TỈNH BẠC
LIÊU