ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2012/QĐ-UBND
|
Bà Rịa,
ngày 20 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI
ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp
xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị
định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về thu
tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính
phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban
hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân
tỉnh;
Căn cứ Nghị
định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung
về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư;
Căn cứ Nghị
định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị
định 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị
quyết số 29/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc phê chuẩn bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3262/TTr-STNMT ngày 16
tháng 11 năm 2012 về việc đề nghị phê duyệt bảng giá các loại đất năm 2013 trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu và Văn bản thẩm định số 3173/STC-QLGCS ngày 27
tháng 11 năm 2012 của Sở Tài chính,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi áp dụng:
1. Quyết
định này Quy định bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu để làm cơ sở:
a) Tính
tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua
đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp
quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
b) Xác định
giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước
khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng
đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá
trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển
kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Tính
thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật;
đ) Tính giá
trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức,
cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
e) Tính giá
trị quyền sử dụng đất để thu phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
g) Tính
tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây
thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Đối với
những trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c của khoản 1 Điều này mà
giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất
không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất
cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003,
thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa, thời điểm thu hồi
đất chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường
trong điều kiện bình thường thì phải tiến hành khảo sát giá đất cho phù hợp với
giá thị trường trong điều kiện bình thường.
Điều 2. Trường hợp giao đất, cho
thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử
dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án
có sử dụng đất không được thấp hơn bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. Quyết định này thay thế Quyết định
số 71/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban
hành Quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Minh Sanh
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12
năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đất nông nghiệp
1. Cách xác
định vị trí đất nông nghiệp:
Đối với đất
nông nghiệp tại khu vực nông thôn, cách xác định khu vực, vị trí (khoảng cách
từng vị trí) tương tự như cách xác định khu vực, vị trí đất ở tại khu vực nông
thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy định này.
* Riêng đất
làm muối được xác định theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1:
500 m đầu kể từ đường giao thông chính;
- Vị trí 2:
Sau mét thứ 500 của vị trí 1 đến mét thứ 1.000 tính từ đường giao thông chính
hoặc 500m đầu tính từ đường liên thôn, liên xã;
- Vị trí 3:
Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
2. Cách xác
định giá đất các loại đất nông nghiệp khác:
Đối với các
loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại
đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định
giá đất.
Điều 2. Đất phi nông nghiệp
tại khu vực nông thôn
1. Đất ở
tại khu vực nông thôn:
a) Phân
loại khu vực: Đất ở tại khu vực nông thôn gồm có 03 khu vực.
a.1) Khu
vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung
tâm xã hoặc cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần
khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc
không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ
nông thôn, cụ thể:
- Đất có
mặt tiền trục đường giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm
xã;
- Đất có
mặt tiền ven đầu mối giao thông chính nằm tại khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm
xã;
- Đất có
mặt tiền trục đường giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu công
nghiệp;
- Đất có
mặt tiền ven đầu mối giao thông chính giáp khu thương mại, khu du lịch, khu
công nghiệp;
- Đất thuộc
khu vực chợ nông thôn, bến xe (với bán kính 200m tính từ trung tâm chợ, bến
xe);
- Đất thuộc
khu vực khu dân cư trung tâm xã;
- Đất có
mặt tiền đường giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm
xã), không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp; đất có mặt tiền ven
đầu mối giao thông chính không nằm tại khu dân cư trung tâm xã (hoặc cụm xã),
không giáp khu thương mại – du lịch, khu công nghiệp… áp dụng đơn giá đất vị
trí 2.
a.2) Khu
vực 2: Đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực
trung tâm xã hoặc cụm xã; khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu chế xuất,
cụ thể:
- Đất có
mặt tiền giáp khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới
khu dân cư trung tâm xã, cụm xã);
- Đất có
mặt tiền tiếp giáp khu thương mại khu du lịch, khu công nghiệp (sau mét thứ 200
kể từ ranh giới khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp);
- Đất nằm
giáp khu chợ nông thôn, bến xe (sau mét thứ 200 kể từ trung tâm chợ nông thôn,
bến xe);
- Đất có
mặt tiền các đường giao thông liên thôn giáp với khu vực khu dân cư trung tâm
xã hoặc cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch (sau mét thứ 200 kể từ ranh
giới khu dân cư trung tâm xã hoặc sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương
mại, khu du lịch, khu công nghiệp).
a.3) Khu
vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã, cụ thể:
- Đất nằm
tách biệt khu dân cư trung tâm xã hoặc cụm xã (sau mét thứ 200 kể từ ranh giới
khu dân cư trung tâm xã); khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp
(sau mét thứ 200 kể từ ranh giới khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công
nghiệp); khu vực chợ, bến xe (sau mét thứ 400 kể từ khu dân cư trung tâm chợ,
bến xe);
- Đất không
thuộc các khu vực 1 và khu vực 2;
Trong mỗi
khu vực được chia thành 4 vị trí tính theo đường giao thông.
b) Cách xác
định vị trí đất của 03 khu vực:
Đất ở tại
khu vực nông thôn được xác định từ đường giao thông lấy chiều sâu 200m tính từ
lộ giới hiện hữu hợp pháp, cụ thể:
- Lộ giới
hiện hữu hợp pháp của Quốc lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 20m.
- Lộ giới
hiện hữu hợp pháp của Tỉnh lộ: từ chân đường trở ra mỗi bên là 10m.
- Lộ giới
hiện hữu hợp pháp của đường liên xã, liên thôn: từ ranh giới mặt tiền hợp pháp
của thửa đất trở vào.
Vị trí đất
được xác định theo bản đồ địa chính, sơ đồ vị trí đã được lập và đang sử dụng ở
địa phương, có 4 vị trí như sau:
b.1) Áp
dụng đối với thửa đất nằm ở đường giao thông chính, ven đầu mối giao thông:
- Vị trí 1:
50m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của đường giao thông chính, ven đầu mối giao
thông, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp
trở vào;
- Vị trí 2:
Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3:
Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4:
Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
b.2) Áp
dụng đối với thửa đất tại khu vực chợ nông thôn, bến xe, trung tâm xã:
- Vị trí 1:
50m đầu tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2:
Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3:
Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4:
Sau mét thứ 150 của vị trí 3 đến mét thứ 200.
Trường hợp
thửa đất có 2, 3 mặt tiền đường trở lên thì giá đất được xác định theo giá đất
của đường nào có tổng giá trị của thửa đất lớn nhất.
2. Đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
a) Phân
loại khu vực:
Đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn cũng được chia làm 3 khu
vực và mỗi khu vực có 4 vị trí. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại
khu vực nông thôn nêu trên.
b) Cách xác
định vị trí đất của 3 khu vực:
Cách xác
định vị trí của đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
được xác định tương tự như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm b
khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Điều 3. Đất phi nông nghiệp
tại đô thị
1. Đất ở
trong đô thị:
a) Đất ở
trong đô thị được chia theo 3 loại đô thị:
- Đô thị
loại 2: Bao gồm các phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
- Đô thị
loại 3: Bao gồm các phường thuộc thành phố Bà Rịa.
- Đô thị
loại 5: Bao gồm thị trấn Phú Mỹ huyện Tân Thành, thị trấn Long Điền, Long Hải
huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị trấn Phước Bửu huyện
Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.
b) Phân loại
đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị:
b.1) Đường
phố, hẻm, hẻm của hẻm trong đô thị:
- Đường phố
chính được hiểu là những đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong danh mục
ban hành kèm theo quyết định này. Những đường phố không được liệt kê trong danh
mục này được coi là hẻm.
- Hẻm chính
được hiểu là một nhánh nối trực tiếp vào đường phố chính và chưa được liệt kê
trong danh mục loại đường phố kèm theo quyết định này.
- Hẻm phụ
hay hẻm của hẻm được hiểu là một nhánh nối vào hẻm chính (không phải là hẻm
chính kéo dài ngoằn ngoèo, gấp khúc). Độ rộng của hẻm được xác định theo độ
rộng nhỏ nhất của đường hẻm trong đoạn nối từ đường phố chính đến thửa đất.
b.2) Mỗi
loại đô thị được chia từ 1 đến 4 loại đường phố:
- Đường phố
loại I: Là nơi có điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất,
kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.
- Đường phố
loại II: Là nơi có điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh
doanh, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung
bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại I.
- Đường phố
loại III: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản
xuất, kinh doanh, sinh hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực
tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình đường phố loại II.
- Đường phố
loại IV: Là các đường phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá
đất thực tế trung bình của đường phố loại III.
b.3) Mỗi
loại đường phố được chia từ 1 đến 5 vị trí khác nhau :
- Vị trí 1
: Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường phố chính có chiều sâu tối đa
50m tính từ lộ giới hợp pháp, trường hợp chưa có lộ giới thì được tính từ ranh
giới mặt tiền hợp pháp trở vào.
- Vị trí 2:
Áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 4m trở
lên và kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị trí 3
được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 4 được tính sau mét thứ 150
đến mét thứ 220; vị trí 5 được tính sau mét thứ 220.
+ Trường
hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ
đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng từ 3,5m trở lên, thì thửa đất nằm ở
mặt tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 3 trong đoạn 80m kể từ hẻm chính; vị
trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ
150.
+ Trường
hợp trong hẻm chính (có chiều rộng từ 4m trở lên và có chiều dài 80m đầu kể từ
đường phố chính) có hẻm phụ với chiều rộng nhỏ hơn 3,5m, thì thửa đất nằm ở mặt
tiền hẻm phụ này được tính theo vị trí 4 trong đoạn 80 mét kể từ hẻm chính, sau
mét thứ 80 tính theo vị trí 5.
- Vị trí 3:
Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính có chiều rộng lớn hơn 1,5m và
nhỏ hơn 4m, kéo dài đến 80m tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính; vị
trí 4 được tính sau mét thứ 80 đến mét thứ 150; vị trí 5 được tính sau mét thứ
150.
- Vị trí 4:
Áp dụng đối với thửa đất nằm ở mặt tiền hẻm chính, có chiều rộng từ 1,5m trở
xuống và kéo dài đến mét thứ 80 tính từ lộ giới hợp pháp của đường phố chính và
các trường hợp không quy định tại vị trí 1, 2, 3 nêu trên đối với thị trấn các
huyện.
- Vị trí 5:
Áp dụng đối với thành phố Vũng Tàu và thành phố Bà Rịa: Được tính sau mét thứ
80 của vị trí 4 và các trường hợp còn lại (hẻm chính, hẻm phụ) không thuộc vị
trí 1, 2, 3, 4 đã quy định trên đây.
2. Đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị:
Phân loại
đường phố và cách xác định vị trí trong đô thị: Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghịêp trong đô thị được phân loại đường phố và cách xác định vị trí tương
tự như đất ở trong đô thị được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Điều 4. Cách xác định giá đất
một số loại đất phi nông nghiệp khác tại khu vực nông thôn và trong đô thị
1. Đối với
đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các
cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà
thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo
tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), căn
cứ vào giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp
không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá
cụ thể.
2. Đối với
đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất
cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và
không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất
đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình
thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi
động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình,
cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản
xuất nông nghiệp), căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền
kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường
hợp không có đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức
giá cụ thể.
3. Đối với
đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, căn cứ vào giá loại đất phi nông nghiệp bằng
60% so với đất ở liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có
đất liền kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định.
4. Đối với
đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích
nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với
nuôi trồng khai thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc
giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền
kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
5. Đối với
nhóm đất chưa sử dụng: (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng,
núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, căn cứ vào giá của các loại
đất liền kề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định. Khi đất chưa sử
dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, căn cứ vào khung giá đất
cùng loại, cùng mục đích sử dụng do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để định mức
giá đất cụ thể.
Chương II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 5. Bảng giá đất nông nghiệp
1. Bảng giá
đất nông nghiệp trong đô thị:
a) Bảng giá
đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
Stt
|
Khu vực
|
Đơn giá
(1.000 đồng/m2)
|
1
2
3
4
|
Các
phường thuộc thành phố Vũng Tàu
Các
phường thuộc thành phố Bà Rịa
Trong khu
dân cư; thửa đất tiếp giáp khu dân cư và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có
nhà ở riêng lẻ tại thị trấn các huyện
Các khu
vực còn lại không thuộc trường hợp trên tại thị trấn các huyện
|
158
126
101
61
|
b) Bảng giá
đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
Stt
|
Khu vực
|
Đơn giá
(1.000 đồng/m2)
|
1
2
3
|
Các
phường thuộc thành phố Vũng Tàu
Các
phường thuộc thành phố Bà Rịa
Thị trấn thuộc
các huyện
|
60
48
38
|
2. Bảng giá
đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn:
2.1. Áp
dụng đối với địa bàn các xã trên địa bàn tỉnh:
a) Bảng giá
đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
- Trong khu
dân cư; thửa đất tiếp giáp khu dân cư và đất vườn, ao trong cùng thửa đất có
nhà ở riêng lẻ tại địa bàn các xã:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
90
59
39
|
81
53
35
|
73
48
-
|
66
43
-
|
Đơn giá đất
của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là: 35.000 đồng/m2.
- Các khu
vực còn lại không thuộc trường hợp trên tại địa bàn các xã:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
54
35
23
|
49
32
21
|
44
29
-
|
39
26
-
|
Đơn giá đất
của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là : 21.000 đồng/m2.
b) Bảng giá
đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
34
18
9
|
29
15
8
|
24
13
-
|
21
11
-
|
Đơn giá đất
của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là : 8.000 đồng/m2.
2.2. Áp
dụng đối với huyện Côn Đảo:
a) Bảng giá
đất trồng cây lâu năm, hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
90
54
32
|
54
32
19
|
38
23
14
|
26
16
10
|
Đơn giá đất
của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
b) Bảng giá
đất rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
34
21
12
|
21
12
7
|
14
9
5
|
10
6
4
|
Đơn giá đất
của vị trí sau vị trí 4 được tính bằng giá đất vị trí 4.
3. Bảng giá
đất làm muối:
a) Áp dụng
trên toàn tỉnh:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
VỊ TRÍ ĐẤT
|
1
|
2
|
3
|
Đơn giá
(1.000 đ/m2 )
|
74
|
45
|
34
|
Điều 6. Bảng giá đất phi nông
nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Bảng giá
đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu
vực nông thôn: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến
đường của
08 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh)
a) Áp dụng
đối với thành phố Bà Rịa:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
1.875
768
315
|
1.500
615
252
|
1200
492
-
|
960
394
-
|
Đơn giá đất
của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là : 252.000 đồng/m2.
b) Áp dụng
đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
1.500
614
252
|
1.200
492
202
|
960
394
-
|
768
315
-
|
Đơn giá đất
của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là : 202.000 đồng/m2
c) Áp dụng
đối với huyện Đất Đỏ:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
1.125
461
189
|
900
369
151
|
720
295
-
|
576
236
-
|
Đơn giá đất
của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là : 151.000 đồng/m2
d) Áp dụng
đối với huyện Côn Đảo:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
2.250
1.620
1.080
|
1.800
1.296
864
|
1.440
1.037
691
|
1.152
829
553
|
- Vị trí 1
: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất.
- Vị trí 2
: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100.
- Vị trí 3
: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150.
- Vị trí 4
: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.
2. Bảng giá
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn (Bằng 60% giá
đất ở tại từng khu vực vị trí tương ứng), cụ thể:
a) Áp dụng
đối với thành phố Bà Rịa:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
1.125
461
189
|
900
369
151
|
720
295
-
|
576
236
-
|
Đơn giá đất
của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là : 151.000 đồng/m2.
b) Áp dụng
đối với xã Long Sơn, huyện Tân Thành, Châu Đức, Long Điền, Xuyên Mộc:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
900
368
151
|
720
295
121
|
576
236
-
|
461
189
-
|
Đơn giá đất
của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là : 121.000 đồng/m2.
c) Áp dụng
đối với huyện Đất Đỏ:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Khu vực 1
Khu vực 2
Khu vực 3
|
675
277
113
|
540
221
91
|
432
177
-
|
346
142
-
|
Đơn giá đất
của vị trí sau vị trí 2 khu vực 3 được tính là : 91.000 đồng/m2.
d) Áp dụng
đối với huyện Côn Đảo:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
1.350
972
648
|
1080
778
518
|
864
622
415
|
691
498
332
|
- Vị trí 1
: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2
: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3
: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4
: Sau mét thứ 150 của vị trí 3
Điều 7. Bảng giá đất phi nông
nghiệp trong đô thị
1. Bảng giá
đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô
thị: (Kèm theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thành
phố trên địa bàn tỉnh)
a) Áp dụng
đối với các phường của thành phố Vũng Tàu:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
15.600
9.360
5.616
3.413
|
9.360
5.616
3.413
2.048
|
6.552
3.900
2.340
1.463
|
4.583
2.730
1.658
975
|
3.208
1.911
1.161
683
|
Riêng một
số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường
Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý
Thường Kiệt đến Lê Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn
từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 20.800.000 đồng/m2; vị trí 2:
12.480.000đồng/m2; vị trí 3: 8.736.000 đồng/m2; vị trí 4: 6.110.000 đồng/m2; vị
trí 5: 4.290.000 đồng/m2.
b) Áp dụng
đối với các Phường của thành phố Bà Rịa:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
9.240
|
5.544
|
3.878
|
2.723
|
1.906
|
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
5.544
3.300
1.980
|
3.300
1.980
1.238
|
2.310
1.403
825
|
1.650
990
594
|
1.155
693
416
|
c) Áp dụng
đối với thị trấn của huyện Tân Thành:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
4.928
2.970
1.760
|
2.970
1.760
1.100
|
2.090
1.232
770
|
1.430
880
550
|
d) Áp dụng
đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
3.360
2.025
1.200
750
|
2.025
1.200
750
525
|
1.425
840
525
375
|
975
600
375
263
|
đ) Áp dụng
đối với các thị trấn của huyện Long Điền:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
3.528
2.126
1.260
|
2.126
1.260
788
|
1.496
882
551
|
1.024
630
394
|
e) Áp dụng
đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
2.756
1.654
992
|
1.654
992
593
|
1.155
693
420
|
809
483
294
|
- Vị trí 1
: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2
: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3
: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4
: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.
2. Bảng giá
đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong đô thị (Bằng 60% giá đất ở tại
từng khu vực, vị trí tương ứng), cụ thể:
a) Áp dụng
đối với các phường của thành phố Vũng Tàu:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
9.360
5.616
3.370
2.048
|
5.616
3.370
2.048
1.229
|
3.931
2.340
1.404
878
|
2.750
1.638
995
585
|
1.925
1.147
697
410
|
Riêng một
số tuyến đường, đoạn đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường
Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý
Thường Kiệt đến Lê Lai ), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn
từ Thuỳ Vân đến Võ Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 12.480.000 đồng/m2; vị trí 2:
7.488.000đồng/m2; vị trí 3: 5.242.000 đồng/m2; vị trí 4: 3.666.000 đồng/m2; vị
trí 5: 2.574.000 đồng/m2.
b) Áp dụng
đối với các Phường của thành phố Bà Rịa:
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
5.544
3.326
1.980
1.188
|
3.326
1.980
1.188
743
|
2.327
1.386
842
495
|
1.634
990
594
356
|
1.144
693
416
250
|
c) Áp dụng
đối với thị trấn của huyện Tân Thành:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
2.957
1.782
1.056
|
1.782
1.056
660
|
1.254
739
462
|
858
528
330
|
d) Áp dụng
đối với thị trấn của huyện Châu Đức, Xuyên Mộc:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
|
2.016
1.215
720
450
|
1.215
720
450
315
|
855
504
315
225
|
585
360
225
158
|
đ) Áp dụng
đối với các thị trấn của huyện Long Điền
(ĐVT:1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
2.117
1.276
756
|
1.276
756
473
|
898
529
331
|
614
378
236
|
e) Áp dụng
đối với các thị trấn của huyện Đất Đỏ:
(ĐVT : 1.000 đồng/m2)
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Loại 1
Loại 2
Loại 3
|
1.654
992
595
|
992
595
356
|
693
416
252
|
485
290
176
|
- Vị trí 1
: 50 m đầu tính từ lộ giới hợp pháp của thửa đất;
- Vị trí 2
: Sau mét thứ 50 của vị trí 1 đến mét thứ 100;
- Vị trí 3
: Sau mét thứ 100 của vị trí 2 đến mét thứ 150;
- Vị trí 4
: Sau mét thứ 150 của vị trí 3.
Điều 8. Xử lý về giá một số
trường hợp cụ thể:
1. Thửa đất
trong đô thị có chiều dài lớn hơn 50m được xác định như sau:
- Một thửa
đất có mặt tiền đường phố chính thì vị trí 1 (VT1) lấy độ dài đến 50m; sau mét
thứ 50 đến mét thứ 100 được tính vị trí 2 (VT2); sau mét thứ 100 đến mét thứ
150 tính vị trí 3 (VT3); sau mét thứ 150 tính theo vị trí 4; sau mét thứ 200 tính
theo vị trí 5 đối với thành phố Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu.
- Thửa đất
có mặt tiền hẻm chính, hẻm phụ thì vị trí đầu lấy độ dài đến 50 m; sau mét thứ
50 (toàn bộ phần đất còn lại) được tính theo vị trí liền kề thấp hơn; nhưng
không áp dụng đối với trường hợp thửa đất có vị trí đầu là vị trí 4 và vị trí 5
đối với thành phố Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu.
2. Thửa đất
trong đô thị có một mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường
phố chính đó.
3. Thửa đất
có nhiều mặt tiếp giáp đường phố chính: Giá đất được tính theo đường phố chính
nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.
Thửa đất
nằm giữa hai hoặc nhiều tuyến đường thuộc khu vực nông thôn: Giá đất được tính
theo tuyến đường nào có tổng trị giá của thửa đất lớn nhất.
4. Thửa đất
trong đô thị toạ lạc trong hẻm nối ra nhiều đường phố chính thì giá đất xác
định như sau:
- Trường
hợp thửa đất thuộc khu vực chưa được cấp số nhà thì giá đất được tính theo hẻm
nào nối ra đường phố chính gần nhất.
- Trường
hợp thửa đất thuộc khu vực đã được cấp số nhà thì giá đất được xác định theo
hẻm của đường phố đã được cấp số nhà.
- Trường
hợp thửa đất không có lối ra thì giá đất được tính theo vị trí thấp nhất của
đường phố chính gần nhất.
5. Giá đất
tọa lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn
chỉnh:
a) Trường
hợp thửa đất toạ lạc trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi
công hoàn chỉnh được xác định như sau:
- Đối với
những tuyến đường, đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa
được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường)
tại các phụ lục của quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố có
trách nhiệm tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài nguyên-Môi trường chủ
trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ
sung loại đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.
- Đất toạ
lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch đã có quyết định thu
hồi đất, nhưng chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định
giá, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm
chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
b) Trường
hợp hộ gia đình, cá nhân được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển
quyền, nộp lệ phí trước bạ được áp dụng như sau:
- Đất toạ
lạc trong các khu vực, tuyến đường (kể cả hẻm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã
thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Uỷ ban nhân dân tỉnh xác
định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của quyết
định này, thì giá đất được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm
chính, hẻm phụ) hiện hữu đã được quy định trong danh mục đường phố.
6. Cách xác
định giá đất của thửa đất liền khối với nhau của một chủ sử dụng: Đối với những
thửa đất liền khối trong cùng một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cùng
một chủ sử dụng đất thì giá đất được tính theo đất liền khối.
7. Đất
vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; Đất
nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân
cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp đất nông nghiệp nằm
trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được
xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu
dân cư) được xác định là giá đất vị trí 1 của từng khu vực.
8. Cách xác
định vị trí, khu vực và loại đường phố cụ thể của từng thửa đất được xác định
theo đơn giá đất quy định tại danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại
bảng phụ lục, trường hợp thửa đất không xác định được giá đất theo danh mục của
các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục thì UBND cấp huyện căn cứ quy
định tại Điều 2, 3, 5, 6, 7 quy định này để xác định.
9. Cách xác
định giá đất phi nông nghiệp của đô thị tại huyện Đất Đỏ áp dụng theo cách xác
định giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn.
10. Giá đất
sau vị trí 4 (của từng khu vực) được xác định theo vị trí của khu vực liền kề
thấp hơn. Trường hợp giá đất ở tại vị trí, khu vực có áp dụng hệ số thì tiếp
tục áp dụng hệ số đối với vị trí, khu vực liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp
hơn giá đất ở thấp nhất quy định tại khoản 11 Điều này.
11. Trường
hợp giá đất ở 50m đầu (của từng khu vực) quy định tại phụ lục các tuyến đường
thuộc nông thôn là giá đất ở vị trí 1 (của từng khu vực) tại bảng giá đất quy
định tại điều 6 Quyết định này, giá đất ở thuộc vị trí 2 (của từng khu vực)
bằng 0,8 lần giá đất của vị trí 1, giá đất ở thuộc vị trí 3 (của từng khu vực) bằng
0,8 lần giá đất của vị trí 2, giá đất ở thuộc vị trí 4 (của từng khu vực) bằng
0,8 lần giá đất của vị trí 3, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất quy
định tại điều 6 Quyết định này của từng huyện, thành phố (cụ thể xã Long Sơn và
các huyện Tân Thành, Xuyên Mộc, Châu Đức, Long Điền là 202.000 đồng/m2; thành phố
Bà Rịa là 252.000 đồng/m2; huyện Đất Đỏ là 151.000 đồng/m2); giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Cơ quan Tài nguyên - Môi
trường các cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất dựa trên bản đồ địa chính
hoặc bản đồ hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ
các nội dung có liên quan như : độ rộng, độ dài tuyến đường vào, khu vực, vị
trí liên hệ với tên đường mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách
nhiệm về cách thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện. Đối với thửa
đất tiếp giáp từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ đường vào thửa
đất.
Điều 10. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc Ủy ban nhân dân các Huyện, Thành phố và các ngành liên
quan có trách nhiệm phản ảnh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường
nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.