|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
45/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Trương Cảnh Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
14/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2024/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
14 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG,
VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN HOẶC VẬT NUÔI KHÁC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày
15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng,
vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 11 năm 2024. Quyết định này thay thế Quyết
định số 14/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu
Giang ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị
bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang và Quyết định số 07/2022/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đơn giá cây trồng,
vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số
14/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.CT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN HOẶC VẬT NUÔI KHÁC KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 45/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định
đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật
nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
theo quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Người sử dụng đất
quy định tại Điều 4 Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Cơ quan nhà nước
thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực
hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về
đất đai.
3. Đơn vị, tổ chức
thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 3.
Nguyên tắc chung bồi thường
1. Khi Nhà nước thu
hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thì việc bồi thường thực hiện theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai.
2. Đối với cây trồng,
vật nuôi là thủy sản chưa có tại Quy định này thì tổ chức thực
hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ theo loài
cây tương đương để áp đơn giá bồi thường cho phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khi Nhà nước thu
hồi đất gây thiệt hại đối với vật nuôi khác (không phải vật nuôi là thủy sản)
mà không thể di chuyển được thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan cùng cấp kiểm tra
thực tế số lượng vật nuôi bị thiệt hại lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán
để xác định giá trị bồi thường thiệt hại theo thực tế, trình Ủy ban nhân dân cấp
thẩm quyền (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) xem xét, phê duyệt phương án bồi thường
theo quy định.
Điều 4. Đơn
giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây hằng năm (Đính kèm Phụ
lục I).
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây lâu năm (Đính kèm Phụ lục
II).
Điều 5. Bồi
thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản
1. Vật nuôi
là thủy sản chỉ được bồi thường trong trường hợp tại thời điểm thông báo thu hồi
đất chưa đến thời kỳ thu hoạch. Trường hợp vật nuôi là thủy sản đã đến thời kỳ
thu hoạch tại thời điểm thông báo thu hồi đất thì không được bồi thường.
2. Cơ sở xác định đối
tượng vật nuôi là thủy sản để bồi thường thiệt hại: Danh mục loài thủy sản được
phép kinh doanh tại Việt Nam được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định số 37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.
3. Đơn giá bồi thường thiệt
hại đối với vật nuôi là thủy sản
a) Chi phí bồi thường thiệt hại thực
tế được xác định căn cứ vào thời gian nuôi thực tế đến thời điểm kiểm đếm (bao
gồm chi phí đào ao, xây bể, chi phí cải tạo, mua con giống, thức ăn, vật tư,
thuốc thú y thủy sản và công lao động).
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân có lưu
giữ hồ sơ hợp lệ (hóa đơn, chứng từ) liên quan đến quá trình nuôi thì chi phí
thực tế được tính theo số lượng và giá ghi trong hồ sơ.
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân không
có lưu giữ hồ sơ hợp lệ (hóa đơn, chứng từ) liên quan đến quá trình nuôi; nuôi
nhiều loài cá, thả không cùng thời điểm, thu tỉa thả bù; không xác định được thời
gian nuôi thì tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xác định
chi phí thực tế (số lượng và giá) tại thời điểm kiểm đếm và định mức kinh tế -
kỹ thuật quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này làm căn cứ xác định
giá bồi thường thiệt hại.
(Đính kèm Phụ lục
III)
Điều 6. Quy định
một số trường hợp cụ thể
1. Đối với cây trồng là cây đầu
dòng có chứng nhận của cơ quan thẩm quyền và còn trong thời gian được phép khai
thác thì đơn giá bồi thường bằng 1,5 lần so với đơn giá bồi thường cây cho năng suất ổn định của
loại cây trồng đó.
2. Đối với vườn cây
ăn trái trồng một loại cây hoặc xen nhiều loại cây trồng, có tổng số cây vượt mật
độ so với Quy định này thì bồi thường 100% giá trị đối với tổng số lượng cây
theo đúng mật độ quy định hoặc những cây đã đạt phân loại cao nhất trong bảng
đơn giá bồi thường; những cây trồng còn dôi dư, vượt mật độ thì được bồi thường
50% tổng giá trị cây trồng dôi dư này.
3. Đối với những vườn
cây ăn trái có một trong các loại cây như: măng cụt, sầu riêng, xoài, nhãn,
chôm chôm, vú sữa, sa bô, bưởi với số lượng cây cho năng suất ổn định đạt từ
70% trở lên thì đơn giá bồi thường đối với cây cho năng suất ổn định đó được
tính nhân hệ số 1,2 lần đơn giá cây cho năng suất ổn định tại Quy định này.
4. Đối với trường hợp
những cây phân loại thấp nhất của các loại cây ăn trái, cây lâu năm, cây hoa kiểng
gieo trồng mật độ cao (theo kiểu sạ lan hoặc không theo quy cách), và cây được
chăm sóc tốt thì áp giá bồi thường thiệt hại do di dời như sau:
a) Với số lượng từ
2-5 cây/m2, thì đơn giá được tính bằng 20% giá trị của cây phân loại
thấp nhất tương ứng đính kèm theo Quy định này.
b) Với số lượng trên
5 cây/m2 thì đơn giá được tính bằng 10% giá trị của cây phân loại thấp
nhất tương ứng đính kèm theo Quy định này.
5. Đối với cây lấy gỗ,
trường hợp cây nhỏ chưa đạt phân loại thấp nhất trong đơn giá bồi thường quy định
thì tính bồi thường bằng 30% đơn giá phân loại thấp nhất cây trồng đó tại Quy định
này.
6. Các vật liệu dùng
để phục vụ sản xuất nông nghiệp: Hệ thống tưới tiết kiệm; lưới làm giàn, lưới
che; trụ bê tông hoặc vật liệu khác (không phải cây trồng còn sống) để trồng
các loại cây thân leo (tiêu, trầu, chanh dây, gấc) được bồi thường theo đơn
giá thực tế tại thời điểm thông báo thu hồi đất.
7. Trường hợp
cây trồng, vật nuôi là thủy sản không áp dụng được đơn giá
bồi thường cùng nhóm hoặc tương đương tại Quy định này thì Ủy ban nhân dân cấp
thẩm quyền (cấp tỉnh hoặc cấp huyện) chỉ đạo đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán xác định
giá trị cây trồng, vật nuôi là thủy sản đó theo thực tế; sau đó gửi về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
Điều 7. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên
quan tổ chức triển khai Quy định này.
2. Cơ quan quản lý
nhà nước về đất đai, nông nghiệp; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất có trách
nhiệm thi hành theo Quy định này.
3. Khi đơn giá cây trồng, vật nuôi
là thủy sản hoặc vật nuôi khác phổ biến trên thị trường có biến động thì
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành khảo sát, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định.
4. Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI CÂY HẰNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số
/2024/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
(Đơn vị tính: đồng)
|
1
|
Ấu (củ ấu)
|
m2
|
9.000
|
2
|
Bầu, Bí, Dưa leo, Khổ qua, Mướp
|
m2
|
10.000
|
3
|
Bắp
|
m2
|
8.000
|
4
|
Cà các loại
|
m2
|
10.000
|
5
|
Củ lùn, Gừng, Ớt
|
m2
|
30.000
|
6
|
Dưa lưới (*)
|
dây
|
30.000
|
7
|
Dưa hấu, Dưa lê
|
m2
|
12.000
|
8
|
Đậu, Mè
|
m2
|
11.000
|
9
|
Khoai môn, Khoai cao, Khoai chuối, Sen
|
m2
|
8.000
|
10
|
Khoai lang, Khoai mì, Khoai khác
|
m2
|
7.000
|
11
|
Lúa, Đậu lấy hạt, Bồn bồn
|
m2
|
6.000
|
12
|
Lát (cói)
|
m2
|
4.000
|
13
|
Mía
|
m2
|
14.000
|
14
|
Rau các loại
|
m2
|
15.000
|
15
|
Sả (**)
|
bụi
|
6.000
|
16
|
Sương sáo
|
m2
|
8.000
|
17
|
Các loại hoa trồng tập trung trên nền đất (huệ, vạn thọ, cúc, sống đời)
|
m2
|
100.000
|
18
|
Các loại hoa khác trồng tập trung trên nền đất
|
m2
|
50.000
|
Ghi chú: (*): mật độ dưa lưới tối
đa là 1.500 dây/1.000m2
(**): mật độ sả tối đa là 1.000
bụi/1.000m2
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI CÂY LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số
/2024/QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Cây ăn trái
STT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
(ĐVT: 1.000
đồng)
|
Mật độ
tối đa
(cây/ha)
|
Cây cho năng suất
ổn định
|
Cây cho thu hoạch
chưa ổn định; Hoặc cây già cỗi
|
Cây đang sinh
trưởng tốt,
chưa cho thu hoạch
|
Cây còn nhỏ,
chưa phát triển tán
|
1
|
Bơ
|
cây
|
2.300
|
1.610
|
460
|
60
|
625
|
2
|
Bòn bon
|
cây
|
2.600
|
1.820
|
520
|
75
|
625
|
3
|
Bưởi
|
cây
|
3.500
|
2.450
|
700
|
60
|
625
|
4
|
Ca cao, Cà phê, Chùm ruột
|
cây
|
550
|
385
|
110
|
30
|
1.110
|
5
|
Cà na
|
cây
|
800
|
560
|
160
|
30
|
625
|
6
|
Cam sành
|
cây
|
1.000
|
700
|
200
|
20
|
1.600
|
|
Cam các loại khác
|
cây
|
1.500
|
1.050
|
300
|
30
|
1.110
|
7
|
Cau (ăn trái)
|
cây
|
350
|
245
|
70
|
5
|
2.500
|
8
|
Chanh, quýt
|
cây
|
2.000
|
1.400
|
400
|
30
|
1.110
|
9
|
Chanh dây
|
dây
|
450
|
315
|
90
|
45
|
1.110
|
10
|
Chôm chôm
|
cây
|
3.000
|
2.240
|
640
|
75
|
400
|
11
|
Chuối
|
cây
|
60
|
42
|
12
|
6
|
2.000
|
12
|
Cóc
|
cây
|
1.000
|
700
|
200
|
25
|
400
|
13
|
Cóc kiểng (trái nhỏ)
|
cây
|
350
|
245
|
70
|
15
|
625
|
14
|
Dâu, Thanh trà
|
cây
|
1.800
|
1.260
|
360
|
40
|
400
|
15
|
Dừa
|
cây
|
2.600
|
1.820
|
520
|
75
|
167
|
16
|
Đào tiên, Đào lộn hột, Điều
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
25
|
625
|
17
|
Đu đủ
|
cây
|
300
|
210
|
60
|
15
|
2.500
|
18
|
Gấc
|
dây
|
450
|
315
|
90
|
45
|
625
|
19
|
Hạnh (Tắc), Chúc
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
25
|
1.110
|
20
|
Hồng, Lêkima
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
25
|
625
|
21
|
Lê, Lựu, Vải
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
25
|
625
|
22
|
Khế, Sơri, Táo
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
25
|
830
|
23
|
Khóm
|
m2
|
45
|
32
|
14
|
5
|
-
|
24
|
Ô Môi
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
30
|
400
|
25
|
Ổi
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
30
|
1.110
|
26
|
Mận
|
cây
|
1.800
|
1.260
|
360
|
40
|
625
|
27
|
Mãng cầu ta
|
cây
|
600
|
420
|
120
|
30
|
625
|
28
|
Mãng cầu xiêm
|
cây
|
2.000
|
1.400
|
400
|
30
|
500
|
29
|
Măng cụt
|
cây
|
5.000
|
3.500
|
1000
|
75
|
200
|
30
|
Me, Lý
|
cây
|
750
|
525
|
150
|
40
|
625
|
31
|
Mít ruột đỏ, mít không hạt
|
cây
|
2.400
|
1.680
|
480
|
80
|
625
|
32
|
Mít các loại khác
|
cây
|
1.900
|
1.330
|
380
|
30
|
1.110
|
33
|
Na thái, Na hoàng hậu, Na Đài Loan, Na sầu riêng
|
cây
|
1.100
|
770
|
220
|
30
|
1.110
|
34
|
Nhãn
|
cây
|
3.500
|
2.450
|
700
|
60
|
400
|
35
|
Nhàu
|
cây
|
100
|
70
|
20
|
10
|
400
|
36
|
Sa bô
|
cây
|
1.000
|
700
|
200
|
50
|
400
|
37
|
Sảnh
|
cây
|
1.000
|
700
|
200
|
40
|
1.110
|
38
|
Thanh long
|
Trụ
|
1.000
|
700
|
200
|
50
|
1.200
|
39
|
Sầu riêng
|
cây
|
6.500
|
4.550
|
1.300
|
150
|
240
|
40
|
Vú sữa hoàng kim
|
cây
|
2.600
|
1.820
|
520
|
60
|
1.110
|
41
|
Vú sữa các loại khác
|
cây
|
3.000
|
2.100
|
600
|
50
|
240
|
42
|
Xoài cát Hòa Lộc, Cát Lộc
|
cây
|
3.000
|
2.100
|
600
|
50
|
400
|
43
|
Xoài các loại khác
|
cây
|
2.400
|
1.680
|
480
|
30
|
400
|
44
|
Sa kê
|
cây
|
450
|
315
|
90
|
25
|
240
|
2. Cây lấy gỗ
Căn cứ đường kính tại vị trí 1,3 mét
trên thân cây tính từ mặt đất để bồi thường cây lấy gỗ (sau đây viết tắt là D1,3m).
STT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
(ĐVT: 1.000 đồng)
|
1
|
Sưa, Sao, Dầu, Thao lao, Gõ, Gió bầu, Tùng
bách, Bằng lăng, Căm xe, Sa la
|
A
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 50 cm trở lên.
|
cây
|
600
|
B
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 30 cm đến < 50 cm.
|
cây
|
420
|
C
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 20 cm đến < 30 cm.
|
cây
|
120
|
D
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 10 cm đến < 20 cm.
|
cây
|
60
|
E
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 05 cm đến < 10 cm.
|
cây
|
30
|
2
|
Sộp, Sắn, Gáo, Xương cá, Mướp xác, Xăng máu,
Mù u, Tràm bông vàng, Keo Tai tượng, Keo lai, Xà cừ, Gié ngựa, Điệp, Phượng,
Vẹt, Vạc, Đước, Bã đậu, Còng, Bàng, Trâm, Trâm bầu, Hoàng hậu, Chùm ngây, Me
keo
|
A
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 50 cm trở lên.
|
cây
|
400
|
B
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 30 cm đến < 50 cm.
|
cây
|
280
|
C
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 20 cm đến < 30 cm.
|
cây
|
80
|
D
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 10 cm đến < 20 cm.
|
cây
|
40
|
E
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 05 cm đến < 10 cm.
|
cây
|
20
|
3
|
Bạch đàn
|
A
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 50 cm trở lên.
|
cây
|
300
|
B
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 30 cm đến < 50 cm.
|
cây
|
210
|
C
|
Cây có đường kính
D1,3m 20 cm đến < 30 cm.
|
cây
|
60
|
D
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 10 cm đến < 20 cm.
|
cây
|
30
|
E
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 5 cm đến < 10 cm.
|
cây
|
15
|
4
|
Gòn, Vông nem, Bần, Gừa, Lừ ư, Bí bái, So đũa,
Lụa, Sơn trắng
|
A
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 50 cm trở lên.
|
cây
|
150
|
B
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 30 cm đến < 50 cm.
|
cây
|
105
|
C
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 20 cm đến < 30 cm.
|
cây
|
30
|
D
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 10 cm đến < 20 cm.
|
cây
|
15
|
E
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 05 cm đến < 10 cm.
|
cây
|
8
|
5
|
Đủng đỉnh, Trứng cá, Bình bát, Bời lời, Tra,
Sung gỗ, Muối
|
A
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 40 cm trở lên.
|
cây
|
50
|
B
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 30 cm đến < 40 cm.
|
cây
|
35
|
C
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 20 cm đến < 30 cm.
|
cây
|
10
|
D
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 10 cm đến < 20 cm.
|
cây
|
5
|
E
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 05 cm đến < 10 cm.
|
cây
|
3
|
6
|
Tràm rừng (tràm nước), Tràm Úc
|
A
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 10 cm trở lên.
|
cây
|
35
|
B
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 07 cm đến < 10 cm.
|
cây
|
25
|
C
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 03 cm đến < 07 cm.
|
cây
|
7
|
D
|
Cây có đường kính
D1,3m từ 01 cm đến < 03 cm.
|
cây
|
4
|
E
|
Cây cao từ 1,0 m đến
1,3 m
|
cây
|
2
|
7
|
Tre, nứa, tầm vong, lồ ô
|
A
|
Bụi từ 20 cây trở lên
|
Bụi
|
600
|
B
|
Bụi từ 10 cây đến dưới 20 cây
|
Bụi
|
300
|
C
|
Bụi dưới 10 cây
|
Bụi
|
60
|
8
|
Trúc, lục bình
|
A
|
Bụi từ 30 cây trở lên.
|
Bụi
|
300
|
B
|
Bụi từ 20 cây đến dưới 30 cây
|
Bụi
|
150
|
C
|
Bụi dưới 20 cây
|
Bụi
|
50
|
3. Cây hoa kiểng
a) Đối với cây hoa
kiểng trồng dưới đất, giá trị bồi thường là chi phí di chuyển và thiệt hại thực
tế do phải di chuyển và trồng lại. Đơn giá bồi thường cây hoa kiểng trồng dưới
đất căn cứ vào đường kính tại vị trí cách mặt đất 0,1 mét (viết tắt là D0,1m)
hoặc chiều cao của cây (tùy theo loại cây trồng).
b) Đối với cây hoa
kiểng trồng trong chậu thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do
phải di chuyển.
Chậu có đường kính từ
01 mét trở lên đối với chậu tròn, chiều rộng từ 01 mét trở lên đối với chậu
hình dạng khác, bồi thường di dời là 100.000 đồng/chậu;
Chậu có đường kính từ
50 cm đến nhỏ hơn 01 mét đối với chậu tròn, chiều rộng từ 50 cm đến nhỏ hơn 01
mét đối với chậu hình dạng khác, bồi thường di dời là 50.000 đồng/chậu;
Chậu có đường kính
dưới 50 cm đối với chậu tròn, chiều rộng dưới 50 cm đối với chậu hình dạng khác
hoặc những loại chậu treo, bồi thường di dời là 5.000 đồng/chậu;
c) Đối với hàng rào
trồng bằng các loại cây như: Bông trang, mai chiếu thủy, quỳnh anh, bông bụp,
dành dành, đinh lăng, cây chè được chăm sóc, cây phát triển tốt, đã giáp tán
thì bồi thường 100.000 đồng/mét dài; cây chưa giáp tán thì bồi thường 50.000 đồng/mét
dài.
d) Đối với hàng rào
bằng cây trồng khác cây phát triển tốt, đã giáp tán thì bồi thường 50.000 đồng/mét
dài; cây chưa giáp tán thì bồi thường 20.000 đồng/mét dài.
Bảng
đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây hoa kiểng
STT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
(Đơn vị tính:
1.000 đồng)
|
|
1
|
Cây Mai vàng, Mai Tứ quý
|
|
|
|
A
|
Cây trồng có đường kính D0,1m > 15
cm
|
Cây
|
900
|
|
B
|
Cây trồng có đường kính D0,1m > 10
cm - 15 cm
|
Cây
|
600
|
|
C
|
Cây có đường kính D0,1m > 05 - 10
cm
|
Cây
|
120
|
|
D
|
Cây có đường kính D0,1m > 03 - 05
cm
|
Cây
|
40
|
|
E
|
Cây có đường kính D0,1m < 03
cm
|
Cây
|
10
|
|
2
|
Cây Mai Chiếu thủy, Đinh lăng
|
|
|
|
A
|
Cây có đường kính D0,1m > 20 cm
|
Cây
|
200
|
|
B
|
Cây có đường kính D0,1m > 10 - 20
cm
|
Cây
|
100
|
|
C
|
Cây có đường kính D0,1m > 05 - 10
cm
|
Cây
|
10
|
|
D
|
Cây có đường kính D0,1m > 03 - 05
cm
|
Cây
|
5
|
|
E
|
Cây có đường kính D0,1m < 03
cm
|
Cây
|
2
|
|
3
|
Cây Vạn tuế, Thiên tuế
|
|
|
|
A
|
Cây có đường kính D0,1m
> 20 cm
|
Cây
|
400
|
|
B
|
Cây có đường kính D0,1m > 10 - 20
cm
|
Cây
|
200
|
|
C
|
Cây có đường kính D0,1m > 05 - 10
cm
|
Cây
|
50
|
|
D
|
Cây có đường kính D0,1m < 05
cm
|
Cây
|
10
|
|
4
|
Cây Vừng, Sanh, Si, Sung cảnh, Da, Hồng nhung
|
A
|
Cây có đường kính D0,1m > 50 cm
|
Cây
|
2.500
|
|
B
|
Cây có đường kính D0,1m > 40 - 50
cm
|
Cây
|
2.000
|
|
C
|
Cây có đường kính D0,1m > 30 - 40
cm
|
Cây
|
900
|
|
D
|
Cây có đường kính D0,1m > 20 - 30
cm
|
Cây
|
500
|
|
E
|
Cây có đường kính D0,1m > 10 - 20
cm
|
Cây
|
200
|
|
F
|
Cây có đường kính D0,1m > 05 - 10
cm
|
Cây
|
50
|
|
G
|
Cây có đường kính D0,1m < 05
cm
|
Cây
|
10
|
|
5
|
Cây Tùng, Bách tán, Bồ đề
|
|
|
|
A
|
Cây có đường kính D0,1m > 40 cm
|
Cây
|
1.200
|
|
B
|
Cây có đường kính D0,1m > 30 - 40
cm
|
Cây
|
800
|
|
C
|
Cây có đường kính D0,1m > 20 - 30
cm
|
Cây
|
600
|
|
D
|
Cây có đường kính D0,1m > 10 - 20
cm
|
Cây
|
300
|
|
E
|
Cây có đường kính D0,1m > 05 - 10
cm
|
Cây
|
100
|
|
F
|
Cây có đường kính D0,1m
> 03 - 05 cm
|
Cây
|
10
|
|
G
|
Cây có đường kính D0,1m <
03 cm
|
Cây
|
2
|
|
6
|
Cây Sứ
|
|
|
|
A
|
Cây có đường kính D0,1m > 20 cm
|
Cây
|
450
|
|
B
|
Cây có đường kính D0,1m >10 - 20 cm
|
Cây
|
200
|
|
C
|
Cây có đường kính D0,1m > 05 - 10
cm
|
Cây
|
50
|
|
D
|
Cây có đường kính D0,1m < 05
cm
|
Cây
|
2
|
|
7
|
Cây Muồng
|
|
|
|
A
|
Cây có đường kính D0,1m >15 cm
|
Cây
|
400
|
|
B
|
Cây có đường kính D0,1m > 07 - 15
cm
|
Cây
|
200
|
|
C
|
Cây có đường kính D0,1m > 03 - 07
cm
|
Cây
|
80
|
|
D
|
Cây có đường kính D0,1m
> 01 - 03 cm
|
Cây
|
30
|
|
E
|
Cây có đường kính D0,1m <
01 cm
|
Cây
|
2
|
|
8
|
Hoa giấy, Bông trang, Hoàng yến, Nguyệt quế,
Ngâu, Thần kỳ
|
A
|
Cây có đường kính D0,1m > 15 cm
|
Cây
|
200
|
|
B
|
Cây có đường kính D0,1m > 10 - 15
cm
|
Cây
|
100
|
|
C
|
Cây có đường kính > 05 - 10 cm
|
Cây
|
50
|
|
D
|
Cây có đường kính > 03 - 05 cm
|
Cây
|
10
|
|
E
|
Cây có đường kính D0,1m < 03
cm
|
Cây
|
2
|
|
9
|
Cây Dừa cảnh, Cau bụi, Cau trắng
|
|
|
|
A
|
Cây có đường kính D0,1m > 30 cm
|
Cây
|
160
|
|
B
|
Cây có đường kính D0,1m > 20 - 30
cm
|
Cây
|
150
|
|
C
|
Cây có đường kính D0,1m > 15 - 20
cm
|
Cây
|
125
|
|
D
|
Cây có đường kính D0,1m > 10 - 15
cm
|
Cây
|
75
|
|
E
|
Cây có đường kính D0,1m > 05 - 10
cm
|
Cây
|
40
|
|
F
|
Cây có đường kính D0,1m < 05
cm
|
Cây
|
6
|
|
10
|
Khế kiểng, Trâm quýt, Si rô
|
|
|
|
A
|
Cây có đường kính D0,1m > 15 cm
|
Cây
|
320
|
|
B
|
Cây có đường kính D0,1m > 07 - 15
cm
|
Cây
|
200
|
|
C
|
Cây có đường kính D0,1m > 03 - 07
cm
|
Cây
|
80
|
|
D
|
Cây có đường kính D0,1m <
03 cm
|
Cây
|
30
|
|
11
|
Cau vua
|
|
|
|
A
|
Cây có chiều cao thân lóng > 2,0 m
|
Cây
|
500
|
|
B
|
Cây có chiều cao thân lóng > 1,0 - 2,0 m
|
Cây
|
300
|
|
C
|
Cây có chiều cao thân lóng > 0,5 - 1,0 m
|
Cây
|
150
|
|
D
|
Cây có chiều cao thân lóng > 0,2 - 0,5 m
|
Cây
|
50
|
|
E
|
Cây có chiều cao thân lóng < 0,2 m
|
Cây
|
30
|
|
12
|
Cau Sâm banh
|
|
|
|
A
|
Cây có đường kính thân > 30 cm
|
Cây
|
450
|
|
B
|
Cây có đường kính thân > 21 - 30 cm
|
Cây
|
250
|
|
C
|
Cây có đường kính thân > 11 - 20 cm
|
Cây
|
150
|
|
D
|
Cây có đường kính thân > 05 - 10 cm
|
Cây
|
50
|
|
E
|
Cây có đường kính thân < 05 cm
|
Cây
|
20
|
|
13
|
Cây phát tài
|
|
|
|
A
|
Cây có đường kính thân > 10 cm
|
Cây
|
250
|
|
B
|
Cây có đường kính thân > 5 - 10 cm
|
Cây
|
100
|
|
C
|
Cây có đường kính > 3 - 5 cm
|
Cây
|
20
|
|
D
|
Cây có đường kính thân < 3 cm
|
Cây
|
5
|
|
14
|
Xương rồng trụ (nọc trụ) các loại
|
|
|
|
A
|
Cây có chiều cao Cao > 70 cm
|
Cây
|
12
|
|
B
|
Cây có chiều cao > 30 - 70 cm
|
Cây
|
8
|
|
C
|
Cây có chiều cao < 30 cm
|
Cây
|
5
|
|
15
|
Cây Quỳnh anh
|
|
|
|
A
|
Bụi cây có đường
kính tán > 1,5 m
|
Bụi
|
50
|
|
B
|
Bụi cây có đường
kính tán > 1,0 - 1,5 m
|
Bụi
|
30
|
|
C
|
Bụi cây có đường
kính tán > 0,5 - 1,0 m
|
Bụi
|
10
|
|
D
|
Bụi cây có đường kính tán <
0,5 m
|
Bụi
|
5
|
|
4. Cây trồng khác
STT
|
Loại cây trồng
|
ĐVT
|
Đơn giá bồi thường
(ĐVT: 1.000 đồng)
|
1
|
Cây trầu, cây tiêu
|
|
|
A
|
Cây đã cho thu hoạch, năng suất cao
|
Cây
|
400
|
B
|
Cây chưa cho thu hoạch, đang sinh trưởng tốt; Hoặc
cây già cỗi
|
Cây
|
200
|
C
|
Cây nhỏ, cây chưa đạt yêu cầu loại B
|
Cây
|
40
|
2
|
Cây chè
|
|
|
A
|
Cây đã cho thu hoạch ổn định
|
Cây
|
50
|
B
|
Cây đang sinh trưởng tốt, chưa cho thu hoạch; Hoặc
cây già cỗi
|
Cây
|
20
|
C
|
Cây nhỏ, cây chưa đạt yêu cầu loại B.
|
Cây
|
10
|
3
|
Cây thuốc cá
|
|
|
A
|
Cây đang sinh trưởng tốt, đã giáp tán.
|
m2
|
50
|
B
|
Cây còn nhỏ, đang sinh trưởng tốt, chưa đạt phân
loại A.
|
m2
|
20
|
4
|
Cây cách
|
|
|
A
|
Cây có đường kính D1,0m
> 5 cm.
|
Cây
|
50
|
B
|
Cây có đường kính D1,0m
> 3 cm - 5 cm.
|
Cây
|
35
|
C
|
Cây có đường kính
D1,0m > 1 cm - 3 cm.
|
Cây
|
10
|
D
|
Cây có đường kính D1,0m
từ < 1 cm.
|
Cây
|
2
|
5
|
Cây dừa nước
|
|
|
A
|
Cây đang sinh trưởng tốt, có thể
cho khai thác.
|
m2
|
20
|
B
|
Cây còn nhỏ, cây chưa đạt phân
loại A.
|
m2
|
10
|
6
|
Cây điên điển
|
|
|
A
|
Cây trồng trong thời
kỳ cho thu hoạch với năng suất cao và ổn định.
|
Cây
|
75
|
B
|
Cây trồng sắp cho
thu hoạch hoặc đã thu hoạch nhưng chưa cho năng suất ổn định; Hoặc cây trồng
đã thu hoạch nhưng trong thời kỳ già cỗi, năng suất giảm.
|
Cây
|
55
|
C
|
Cây trồng đã phát
triển tán, đang sinh trưởng tốt, chưa cho thu hoạch.
|
Cây
|
15
|
D
|
Cây còn nhỏ, không
đạt yêu cầu loại C.
|
Cây
|
6
|
7
|
Cây thiên lý
|
|
|
A
|
Cây đã cho thu hoạch,
năng suất ổn định.
|
m2
|
15
|
B
|
Cây trồng chưa cho
thu hoạch.
|
m2
|
5
|
PHỤ LỤC III
BẢNG ĐỊNH MỨC KINH TẾ -
KỸ THUẬT ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
(Kèm theo Quyết định số
/2024/QĐ-UBND ngày tháng năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
STT
|
Hình thức nuôi/
đối tượng nuôi
|
Thời
gian nuôi bình quân
(tháng)
|
Hệ
số chuyển hóa thức ăn bình quân (FCR)
|
Mật độ nuôi
bình quân (con/m2)
|
Tỷ lệ sống bình
quân (%)
|
Khối lượng thu
hoạch bình quân
(kg)
|
Ghi chú
|
I
|
Thâm canh, bán thâm canh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá Tra
|
8
|
1,6 - 1,7
|
50 - 60
|
60 - 70
|
0,7
|
|
2
|
Cá Thát lát
|
8
|
1,6
|
15 - 25
|
70
|
0,4
|
|
3
|
Cá Rô đồng
|
5 - 6
|
1,6
|
40 - 50
|
60
|
0,2
|
|
4
|
Cá Lóc
|
5
|
1,6
|
20 - 30
|
70
|
0,4
|
|
5
|
Cá Trê vàng
|
5 - 6
|
1,6
|
30 - 60
|
60
|
0,15
|
|
6
|
Cá Trê lai
|
4
|
1,4
|
30 - 60
|
70
|
0,2
|
|
7
|
Cá Tai tượng
|
12
|
2,2
|
5 - 10
|
60
|
1
|
|
8
|
Cá Sặc rằn
|
10
|
2
|
10 - 30
|
70
|
0,1
|
|
9
|
Cá rô phi, cá Diêu hồng
|
5
|
1,5
|
2 - 3
|
70
|
0,8 - 1,2
|
|
10
|
Lươn
|
12
|
1,8
|
100 - 300
|
50 - 60
|
0,2
|
|
11
|
Ếch
|
3
|
1,4
|
80
|
60
|
0,2
|
|
12
|
Ba ba
|
12
|
8
|
2 - 5
|
70
|
0,5 - 0,8
|
Sử dụng thức ăn chế biến hoặc tươi sống
|
18
|
5
|
5 - 10
|
70
|
1,5
|
Sử dụng thức ăn viên công nghiệp
|
13
|
Cua đinh
|
18
|
10
|
2 - 3
|
80
|
3
|
Sử dụng thức ăn chế biến hoặc tươi sống
|
24
|
7
|
2 - 3
|
80
|
3
|
Sử dụng thức ăn viên công nghiệp
|
14
|
Cá chạch lấu
|
14 - 16
|
3
|
5 - 10
|
70 - 80
|
0,25 - 0,3
|
|
15
|
Tôm càng xanh
|
5 - 6
|
2,0 - 2,2
|
10
|
50
|
0,05
|
|
16
|
Tôm sú
|
4 - 5
|
1,4
|
5 - 9
|
50
|
0,03 - 0,05
|
|
II
|
Quảng canh, quảng canh cải tiến
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá Tra
|
8
|
1,4
|
1 - 2
|
60
|
0,5
|
|
2
|
Cá Thát lát
|
8
|
1,4
|
1 - 3
|
60
|
0,4
|
|
3
|
Cá Rô đồng
|
5
|
1,2
|
1 - 3
|
60
|
0,2
|
|
4
|
Cá Lóc
|
5
|
1,2
|
1 - 3
|
60
|
0,4
|
|
5
|
Cá Trê
|
5
|
1,2
|
1 - 3
|
60
|
0,15
|
|
6
|
Cá Tai tượng
|
8
|
1,6
|
1 - 3
|
60
|
0,5
|
|
7
|
Cá Sặc rằn
|
6
|
1,6
|
1 - 3
|
60
|
0,1
|
|
8
|
Cá rô phi, cá Diêu hồng
|
5
|
1,2
|
1 - 2
|
60
|
0,5
|
|
9
|
Cá Chép
|
5
|
1,2
|
1 - 2
|
60
|
0,7
|
|
10
|
Cá Trôi
|
5
|
1,2
|
1 - 2
|
60
|
0,7
|
|
11
|
Cá Mè hoa
|
5
|
1,2
|
1 - 2
|
60
|
0,8
|
|
12
|
Cá Mè trắng
|
5
|
1,2
|
1 - 2
|
60
|
0,8
|
|
13
|
Cá Mè vinh
|
5
|
1,2
|
1 - 2
|
60
|
0,5
|
|
14
|
Cá Trắm cỏ
|
5
|
1,2
|
1 - 2
|
60
|
0,8
|
|
15
|
Cá chim trắng
|
5
|
1,2
|
1 - 2
|
60
|
0,3
|
|
16
|
Tôm càng xanh
|
5
|
1,4
|
1 - 3
|
50
|
0,05
|
|
17
|
Tôm sú
|
4
|
1,3
|
1 - 3
|
50
|
0,025- 0,05
|
|
Quyết định 45/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 45/2024/QĐ-UBND ngày 14/11/2024 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
679
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|