ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 449/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 19 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN TÍCH TỤ RUỘNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH THÁI
BÌNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND
ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XV, Kỳ họp thứ Mười một về phê
duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh Thái
Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ
Quyết định số 3312/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp tỉnh
Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 2495/QĐ-UBND ngày 20/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng, triển khai thực hiện Đề án Tích tụ ruộng
đất nông nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 32/TTr-SNNPTNT ngày 05/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương Đề án Tích tụ ruộng đất nông
nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo, với các nội
dung sau:
I. Tên Đề án: Đề án Tích tụ ruộng đất nông nghiệp tỉnh Thái Bình
giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo.
II. Nội dung đề cương Đề
án:
Đặt vấn đề
1. Sự cần thiết xây dựng Đề án.
2. Các căn cứ pháp lý để xây dựng Đề án.
Phần thứ nhất: Đánh giá thực trạng
1. Thực trạng phát triển kinh tế nông
nghiệp Thái Bình: Đánh giá thực trạng bức tranh chung nền nông nghiệp tỉnh Thái
Bình bao gồm đánh giá các thành phần kinh tế, hoạt động của các hợp tác xã, các
doanh nghiệp trong lĩnh vực nông nghiệp.
2. Thực trạng lao động nông nghiệp
nông thôn Thái Bình: Đánh giá thực trạng lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh, tỷ lệ lao động đang hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp, thời gian lao động thực tế trong lĩnh vực nông nghiệp của
lao động nông thôn làm cơ sở cho việc xây dựng lộ trình rút lao động ra khỏi
nông nghiệp.
3. Thực trạng sở hữu và tổ chức sản xuất nông nghiệp.
3.1. Thực trạng vấn đề tích tụ đất
nông nghiệp tỉnh Thái Bình: Nêu thực trạng vấn đề tích tụ đất đai đang diễn ra
tự phát tại một số địa phương trong tỉnh hiện nay, đánh giá những ưu và nhược điểm
từ đó có giải pháp phù hợp để tích tụ hiệu quả, bền vững và theo đúng các quy định của pháp luật, mang lại hiệu quả cao
hơn trong sản xuất nông nghiệp.
3.2. Thực trạng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh: Đánh giá thực trạng hạ tầng
kỹ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp bao gồm hạ tầng giao
thông, thủy lợi, xây dựng trên địa bàn tỉnh làm cơ sở cho việc rà soát, bổ
sung quy hoạch, xây dựng các cơ chế chính sách hỗ trợ đầu tư nâng
cấp hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp khi tích tụ ruộng
đất.
4. Đánh giá những thuận lợi, khó
khăn, cơ hội, thách thức khi tích tụ ruộng đất.
4.1. Thuận lợi và cơ hội.
4.2. Khó khăn và thách thức.
Phần thứ hai: Quan điểm, mục tiêu, các hình thức và các giải pháp tích tụ đất nông
nghiệp.
1. Quan điểm, mục tiêu tích tụ đất
đai.
2. Các hình thức tích tụ đất đai:
Nêu, đánh giá ưu điểm, nhược điểm các hình thức tích tụ đất đai mà pháp luật về
đất đai cho phép; lựa chọn, kiến nghị hình thức tích tụ hợp lý nhất với tỉnh
Thái Bình để định hướng các cơ chế chính sách và giải pháp hợp lý để triển khai
thực hiện.
Các hình thức tích tụ đất đai chủ yếu
mà pháp luật cho phép:
- Dồn điền, đổi thửa;
- Chuyển nhượng quyền sử dụng ruộng đất;
- Thuê quyền sử dụng ruộng đất;
- Góp ruộng đất.
3. Các giải pháp thực hiện tích tụ đất
đai.
3.1. Giải pháp về quy hoạch: Trên cơ
sở quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được phê duyệt và các quy hoạch khác có
liên quan, tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch cho phù hợp khi
thực hiện tích tụ ruộng đất.
3.2. Giải pháp về thể chế tạo hành
lang pháp lý: Tập trung tiến hành đo đạc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho toàn bộ diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh để tạo cơ sở pháp lý
cho việc thuê, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
3.3. Giải pháp tuyên truyền: Tăng cường
các biện pháp tuyên truyền về chủ trương, các cơ chế chính sách thực hiện tích
tụ ruộng đất của tỉnh thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp tới doanh nghiệp,
người nông dân để người dân hiểu, cùng chung tay, phối hợp
thực hiện.
3.4. Giải pháp về cơ chế chính sách:
Trên cơ sở định hướng các hình thức tích tụ đất đai, nghiên cứu và đề xuất các
cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy quá trình tích tụ đất
đai, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
3.5. Giải pháp huy động nguồn lực đầu
tư vào nông nghiệp.
3.6. Giải pháp phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã.
3.7. Giải pháp tăng cường liên kết
doanh nghiệp và hộ nông dân.
3.8. Giải pháp về khoa học công nghệ.
3.9. Giải pháp tạo môi trường kinh doanh,
đầu tư nhằm thu hút doanh nghiệp đầu tư vào Thái Bình đặc
biệt là đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
3.10. Giải pháp chuyển dịch cơ cấu
kinh tế gắn liền với đào tạo, chuyển dịch lực lượng lao động trong sản xuất
nông nghiệp.
4. Khái toán kinh phí xây dựng và thực
hiện Đề án.
4.1. Khái toán kinh phí xây dựng Đề án.
4.2. Khái toán kinh phí thực hiện Đề án.
Trên cơ sở đề xuất các cơ chế chính
sách hỗ trợ, khái toán kinh phí cần thiết để thực hiện Đề án đến năm 2020 làm cơ sở cho việc cân đối nguồn vốn và
xây dựng kế hoạch thực hiện các năm.
Phần thứ ba: Tổ chức thực hiện
1. Thành lập Ban Chỉ đạo và Tổ giúp
việc xây dựng, triển khai thực hiện Đề án cấp tỉnh. Phân công nhiệm vụ từng
thành viên.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
b) Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
c) Trách nhiệm của Sở Công thương;
d) Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường;
e) Trách nhiệm của Sở Tài chính;
f) Trách nhiệm của Sở Thông tin và
Truyền thông;
g) Trách nhiệm của Sở Lao động Thương
binh và Xã hội;
h) Trách nhiệm của Sở Khoa học và
Công nghệ;
i) Trách nhiệm của Sở Giao thông và Vận
tải;
j) Trách nhiệm của Sở Xây dựng;
k) Trách nhiệm của Liên minh Các hợp
tác xã;
l) Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Phân công tổ chức thực hiện Đề
án
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao và sự phân công của Ban Chỉ đạo, tổ chức thực hiện Đề
án sau khi được phê duyệt.
Điều 2. Căn cứ nội dung được phê duyệt tại Điều 1, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành triển khai
các bước tiếp theo đảm bảo mục tiêu, yêu cầu đề ra và tuân thủ đúng trình tự
theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở, thủ trưởng các
ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa
học và Công nghệ, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông và Vận tải,
Xây dựng, Lao động Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát
thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình, Liên minh Các hợp tác xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng ngành, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực
Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NNTNMT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Ca
|