ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2011/QĐ-UBND
|
Nha Trang,
ngày 22 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH
HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá
đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06
tháng 12 năm 2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và
điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2011/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc xác định giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Giá đất qui định tại Điều 1 sử dụng làm căn
cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế
chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của
Luật Đất đai 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất
không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy
định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí
trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc
gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của
Luật Đất đai 2003;
g) Thu tiền sử dụng đất khi được cơ quan có thẩm
quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
h) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi
vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật;
i) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản
và trường hợp giá trị quyền sử dụng đất theo hợp đồng chuyển nhượng bất động
sản thấp hơn mức giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Điều 1 Quyết định
này.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất
theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất,
thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử
dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Điều 1 Quyết định này.
3. Giá đất qui định tại Quyết định này không áp
dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi
thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Điều
chỉnh giá các loại đất
Khi cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích sử dụng đất, loại đô thị, loại đường
phố và vị trí đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào các quy định hiện hành để
điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay đổi cho phù hợp.
Điều 4. Giá
đất quy định tại Điều 1 Quyết định này áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày
31 tháng 12 năm 2012.
Quyết định này thay thế các Quyết định sau:
- Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng
12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà về quy định giá các loại đất năm
2011;
- Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 21 tháng
10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc điều chỉnh, bổ sung một
số Phụ lục ban hành kèm Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ;
- Quyết định số 2209/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8
năm 2011 về việc phê duyệt giá đất đường quy hoạch 13m tại Khu dân cư Vĩnh
Trường theo mặt bằng giá đất tại Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND .
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ngành, đoàn
thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH KHÁNH HÒA NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2011
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
II. Nhóm đất nông
nghiệp
Đối với đất trồng cây
hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất rừng sản xuất, đất
rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác, quy định hai (02) vị
trí theo địa giới hành chính của xã đồng bằng hoặc xã miền núi, cụ thể:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khoảng cách
tính từ tim đường quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn không quá 200m. Trường
hợp thửa đất chỉ có một phần đất nằm trong phạm vi 200m thì cả thửa đất đó được
tính theo vị trí 1. Ngoài ra vị trí 1 còn áp dụng cho các trường hợp sau:
+ Các thửa đất trồng cây hàng năm ngoài phạm vi 200m canh
tác 02 vụ lúa/năm;
+ Các thửa đất làm muối cách tim đường nội đồng không quá
100m và đường nội đồng có chiều rộng từ 6m trở lên.
- Vị trí 2: Áp
dụng đối với thửa đất còn lại.
III. Nhóm đất phi nông nghiệp
1. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn: Được
xếp theo vị trí của từng loại đất chia thành hai loại xã theo địa giới hành chính:
xã đồng bằng hoặc xã miền núi.
Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần
đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 3.
1.1. Vị trí của từng loại đất trong mỗi xã: Được phân chia
theo 2 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã:
- Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung tâm xã, cụm xã (gần
UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và định cư, khu du
lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần chợ nông thôn có khả năng sinh lợi
cao nhất.
- Khu vực 2: Là các khu vực còn lại trên địa bàn xã có mức
sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
1.2. Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực: Được xác
định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh
hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, được phân thành 3 vị trí như sau:
a) Đối với đất ở khu dân cư ổn định
- Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi cao nhất, áp dụng
đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường giao thông
trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện trạng).
- Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi kém hơn vị trí 1,
áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng từ trên 3,5m
đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
b) Đối với đất ở khu quy hoạch dân cư mới:
Gồm 3 vị trí
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy
hoạch rộng trên 8m.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường quy
hoạch rộng từ 5m đến 8m.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp
giáp các đường hẻm nội bộ quy hoạch rộng dưới 5m.
Đối với các khu quy hoạch dân cư mới nhưng chưa được đầu
tư cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh thì giá đất được tính bằng 85% giá đất tại các vị
trí quy định trên.
2) Đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang:
Tùy theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần
đô thị hay xa đô thị mà điều chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 1,8.
Phân loại đường gồm 3 loại, mỗi loại đường được xếp 3 vị
trí và hệ số điều chỉnh từ 0,8 đến 1,2 được quy định tại Phụ lục đính kèm.
2.1. Xác định 3 loại đường: Căn cứ vào các yếu tố khả năng
sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng
- Đường loại 1: Đường có khả năng sinh lợi cao nhất trong
xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly cách trung tâm xã,
cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định cư, khu du lịch
hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính ≤ 500m.
- Đường loại 2: Đường có khả năng sinh lợi kém hơn đường
loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính trong xã có
khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng trên 3,5m
(không phải là đường cụt).
- Đường loại 3: Những đường còn lại.
2.2. Xác định các
vị trí: Được qui định như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp trục đường giao thông.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của
đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:
+ Từ trên 3,5m đối với đường loại 1
+ Từ trên 2m đối với đường loại 2, 3
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
3. Đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao thông
chính
3.1. Phân loại đường: Gồm 3 loại đường và hệ số điều
chỉnh từ 0,5 đến 3.
3.2. Phân loại vị trí: Gồm 3 vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao
thông chính, giá đất theo quy định tại các phụ lục đất ven trục giao thông
chính.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là
nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng từ 3,5m trở lên và cách trục
giao thông chính dưới 100m. Giá đất ở vị trí 2 được tính hệ số 0,5 giá đất vị
trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm (là
nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng dưới 3,5m và cách trục giao
thông chính dưới 100m, giá đất tính hệ số 0,3 giá đất vị trí 1. Đối với những
hẻm phụ (nhánh rẽ từ ngõ hẻm của trục giao thông chính nêu trên) trong cự ly
100m cũng được áp dụng giá đất tại vị trí 3.
Các thửa đất ngoài các vị trí quy định trên, giá đất được
tính bằng giá đất ở nông thôn cùng vùng.
3.3. Riêng đối với thửa đất ven trục giao thông chính là
đất ở có chiều sâu thửa đất lớn; giá đất được xác định như sau:
- Phần diện tích đất có
một mặt tiếp giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lộ giới đường
chính vào đến 30m: áp dụng mức giá đất như qui định tại bảng giá.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều sâu trên 30m đến 60m:
tính hệ số 0,5 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền đường
chính.
- Phần diện tích tiếp
theo, có chiều sâu trên 60m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích
tiếp giáp mặt tiền đường chính.
Đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không áp dụng quy định này.
4. Đất phi nông nghiệp tại các phường thành phố Nha Trang,
Cam Ranh, các phường thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện (trừ
thị trấn hai huyện miền núi là Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):
4.1. Phân loại đường phố
- Thành phố Nha Trang được chia thành 8 loại đường phố và
hệ số điều chỉnh từ 0,7 đến 1,0 quy định tại các Phụ lục đính kèm.
- Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các
huyện Cam Lâm, Diên Khánh và Vạn Ninh được chia làm 5 hoặc 6 loại đường phố và
hệ số điều chỉnh từ 0,6 đến 1,0 qui định tại các Phụ lục đính kèm.
- Riêng đối với các tuyến đường loại 1, một số đoạn có khả
năng sinh lợi đặc biệt, được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
4.2. Phân loại vị trí
a) Mỗi loại đường phố được xếp 5 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp
đường phố.
-
Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường
nội bộ)
và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 6m trở lên.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp ngõ hẻm của
đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc đường nội bộ) từ 3,5m
đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp
ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m.
- Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp
ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các hẻm phụ và các vị
trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
b) Một số lưu ý đối với hẻm
- Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp
nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm, bao
gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt đường lưu
thông được thuộc đất công).
- Hẻm phụ là hẻm của hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm
của đường phố đổi hướng nhưng không phân nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
- Trường hợp đặc biệt các tuyến đường hiện trạng có độ
rộng đường bằng hoặc nhỏ hơn quy cách các hẻm nêu trên thì xác định vị trí hẻm
theo quy định sau:
+ Với đường hiện trạng rộng trên 4m đến 6m thì vị trí 2
được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 3,5m trở lên; vị trí 3
được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m đến dưới 3,5m và vị
trí 4 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các
hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém (không có VT 5).
+ Với đường hiện trạng rộng trên 2m đến 4m thì vị trí 2
được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m trở lên và vị trí 3
được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m hoặc các hẻm phụ
và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém (không có VT 4, 5).
+ Với đường hiện trạng rộng từ 2m trở xuống thì vị trí 2
được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm của tuyến đường này
hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém (không
có VT 3, 4, 5).
4.3. Đối với đất ở tại các phường thành phố Nha Trang, Cam
Ranh, thị xã Ninh Hòa và thị trấn các huyện: Giá đất được điều chỉnh bằng các
hệ số như sau:
a) Những thửa đất ở vị trí 1: Điều chỉnh bằng hệ số
K mặt đường (Kmđ)
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ lớn hơn hoặc bằng
0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ hơn 0,25 mức giá
đất được xác định như sau:
+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ số Kmđ bằng 0,25 áp
dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
+ Phần diện tích còn lại tính hệ số 0,9 so với giá đất ở
vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ = R / D
Trong đó R: Chiều rộng mặt tiền lô đất
D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của lô đất)
b) Những thửa đất ở vị trí 2, 3, 4, 5:
Điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách
- Các thửa đất ở Vị trí 2, 3, 4, 5 cách đường phố trên
200m áp dụng hệ số điều chỉnh K = 0,9.
- Điểm mốc đầu để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên,
được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc mép đường (đối
với đường không có vỉa hè) của đường chính.
- Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy
định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử lý như sau:
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi
giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên so với chiều rộng
mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi
giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% so với chiều rộng mặt tiếp
xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
c) Đối với những thửa đất ở vị trí 2, 3, 4, 5 tại các địa
bàn trên mà hiện trạng đường hẻm chưa được trải nhựa hoặc bê tông, được tính
bằng hệ số 0,9 giá đất trong bảng giá cùng vị trí.
4.4. Đất giáp ranh giữa
các đường phố, đoạn đường phố:
- Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành
các đọan có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi
20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình
quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau
thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các đường phố có giá đất
thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có
giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những trường hợp quy định tại
điểm 7.1 khoản 7 mục III Phần A bảng quy định này).
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính
từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy
định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi
giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp
xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy
định trên cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi
giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc
đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
5. Đất phi nông nghiệp tại nội thị thị trấn Tô Hạp huyện
Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh
5.1. Phân loại đường phố: Được chia làm 3
loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 1,0 trở xuống qui định tại các Phụ lục
đính kèm. Riêng đối với tuyến đường loại 1, một số đoạn có khả năng sinh lợi
đặc biệt, được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
5.2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường phố được xếp 3 vị
trí như sau:
- Vị trí 1: Áp
dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường phố (thửa đất mặt tiền).
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở trong ngõ hẻm của
đường phố và chiều rộng của hẻm rộng từ 5m trở lên.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở trong những ngõ hẻm
đường phố có chiều rộng dưới 5m hoặc các hẻm phụ và các vị trí còn lại khác mà
điều kiện sinh hoạt kém.
Hẻm phụ là hẻm của
hẻm đường phố. Trong trường hợp hẻm của đường phố đổi hướng nhưng không phân
nhánh thì không được coi là hẻm phụ.
Trường hợp đặc
biệt, các tuyến đường có độ rộng đường hiện trạng dưới 5m thì vị trí 2 được áp
dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm chính của tuyến đường này và
vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các hẻm phụ hoặc các vị trí còn
lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém vị trí 2.
6. Xác định giá
đất tại khu vực giáp ranh giữa đô thị và nông thôn
6.1. Quy định khu
vực giáp ranh:
Khu vực đất giáp
ranh giữa phường với xã hoặc thị trấn với xã, được xác định từ đường phân chia
địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường
phân chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất
giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường
thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường
phân chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều
rộng trên 100m thì không được xếp loại đất giáp ranh.
6.2. Giá đất tại
khu vực giáp ranh
Đất thuộc khu vực
giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Nha Trang, Cam Ranh, thị xã Ninh
Hòa, thị trấn với xã thuộc các huyện, giá đất được xác định như sau: giá thửa
đất tại điểm tiếp giáp thuộc xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung
bình cộng của giá đất tại hai khu vực.
7. Một số trường
hợp đặc biệt cần chú ý
7.1. Đối với những
thửa đất tiếp giáp 2 mặt tiền đường trở lên (hoặc 2 vị trí hẻm trở lên) thì áp
dụng loại đường (hoặc vị trí) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
7.2. Đối với những
thửa đất tiếp giáp một mặt tiền đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2,
3, 4, 5) thì áp dụng giá đất ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05.
7.3. Đối với những
thửa đất nằm trong hẻm thông ra 2 đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường
có lối đi ra gần hơn; trường hợp khoảng cách từ thửa đất ra hai đường bằng nhau
thì áp dụng giá đất hẻm của đường có giá cao hơn.
7.4. Đối với những
thửa đất mặt tiền đường có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt
tiền của chủ sử dụng đất khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính
bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích
đất bị che khuất bởi mặt tiền, có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).
Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất phải từ 2m trở lên
a1: Phần diện tích đất không bị che khuất được tính theo
giá mặt tiền
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi phần đất mặt tiền
của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.
7.5. Đối với những nhà độc lập ở phía sau nhà mặt tiền
phía trước
- Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên tính như trường hợp
7.4 quy định ở trên.
- Có lối đi riêng rộng dưới 2m thì phần diện tích che
khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị trí 3.
7.6. Đối với các
thửa đất phi nông nghiệp thuộc mặt tiền đường (đô thị hoặc nông thôn) nhưng
không thể đi trực tiếp ra đường chính mà phải đi đường vòng, do một số vật cản
như đường gom hoặc mương nước rộng trên 1m hoặc đường rầy xe lửa hoặc rào chắn
hành lang đường…. thì giá đất được tính bằng 80% giá đất tại vị trí 1 của trục
đường đó.
7.7. Đối với các trường hợp đặc biệt chưa có quy định
trong bảng giá đất của tỉnh và không thể áp dụng theo các trường hợp tương
đương đã được quy định tại bảng giá đất của tỉnh thì Ủy ban nhân dân cấp huyện
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
1.
Giá các loại đất nông nghiệp
Đơn
vị tính: đồng/m2
LOẠI
ĐẤT
|
XÃ
ĐỒNG BẰNG
|
XÃ
MIỀN NÚI
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Đất trồng cây hàng năm
|
18.000
|
12.000
|
7.000
|
4.000
|
Đất trồng cây lâu năm
|
18.000
|
14.000
|
7.000
|
4.000
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
14.000
|
10.000
|
4.000
|
2.000
|
Đất rừng sản xuất
|
6.500
|
4.500
|
2.000
|
1.200
|
Đất rừng phòng hộ, rừng
đặc dụng
|
5.200
|
3.600
|
1.600
|
960
|
Đất làm muối
|
10.000
|
7.000
|
|
|
2. Một
số khu vực có vị trí đặc biệt, giá đất nông nghiệp được áp dụng thêm các hệ số
điều chỉnh sau:
- Giá đất được quy định bằng 2 lần giá đất trồng cây lâu
năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành
chính phường của thành phố Nha Trang;
- Giá đất được quy định bằng 1,7 lần giá đất trồng cây lâu
năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành
chính các đô thị còn lại;
- Giá đất được quy định bằng 1,5 lần giá đất trồng cây lâu
năm của vị trí 1 cùng vùng đối với: đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân
cư nông thôn; đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác
định là đất ở;
- Giá đất được quy định bằng 1,3 lần giá đất tại khoản 1
mục I phần B quy định này đối với các khu vực sau: đất nông nghiệp các xã thuộc
thành phố Nha Trang; đất nông nghiệp vị trí 1 tại các tuyến giao thông chính là
Quốc Lộ, Tỉnh lộ, đường liên huyện (thành phố, thị xã);
- Đối với đất rừng các loại trong khu vực khu Du lịch Bắc
bán đảo Cam Ranh (đoạn Nguyễn Tất Thành qua địa bàn xã Cam Hải Đông) quy định
bằng 1,5 lần giá đất tại khoản 1 mục I phần B quy định này.
Trường hợp cùng một vị trí đất nông nghiệp, nhưng được
điều chỉnh bởi các hệ số quy định tại khoản này, thì áp dụng theo hệ số điều
chỉnh cao nhất.
Quy định về khu dân cư: Khu dân cư (thị trấn, nông thôn)
được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt; trường hợp khu dân cư chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo
ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư.
3. Trường
hợp tổ chức kinh tế được cấp có thẩm quyền cho thuê đất rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng thuộc khu vực được kết hợp với cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới tán rừng để tổ chức kinh
doanh dịch vụ du lịch thì Ủy ban nhân dân tỉnh
sẽ quyết định mức giá đất cụ thể tuỳ theo điều kiện thực tế.
1. Đất phi nông
nghiệp là đất ở
1.1. Đất ở tại nông thôn
Đơn
vị tính: đồng/m2
VỊ TRÍ
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
miền núi
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Khu
vực 1
|
Khu
vực 2
|
Vị trí 1
|
150.000
|
110.000
|
40.000
|
30.000
|
Vị trí 2
|
110.000
|
80.000
|
30.000
|
22.000
|
Vị trí 3
|
80.000
|
60.000
|
22.000
|
15.000
|
1.2. Đất ở tại nông thôn
ven trục giao thông chính
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại đường
|
Xã
đồng bằng
|
Xã
miền núi
|
Loại 1
|
1.600.000
|
800.000
|
Loại 2
|
800.000
|
400.000
|
Loại 3
|
400.000
|
200.000
|
1.3. Đất ở
tại các xã thuộc thành phố Nha Trang
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Loại 1
|
1.000.000
|
500.000
|
250.000
|
Loại 2
|
600.000
|
300.000
|
200.000
|
Loại 3
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
1.4. Đất ở tại các phường thuộc
thành phố Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại 1
|
3.000.000
|
1.560.000
|
1.300.000
|
600.000
|
300.000
|
Loại 2
|
1.800.000
|
960.000
|
800.000
|
400.000
|
200.000
|
Loại 3
|
1.000.000
|
600.000
|
500.000
|
250.000
|
180.000
|
Loại 4
|
600.000
|
420.000
|
350.000
|
200.000
|
150.000
|
Loại 5
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
150.000
|
120.000
|
1.5. Đất ở
tại thị trấn Diên Khánh huyện Diên Khánh
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại 1
|
4.000.000
|
2.200.000
|
1.600.000
|
800.000
|
400.000
|
Loại 2
|
2.600.000
|
1.640.000
|
1.000.000
|
600.000
|
300.000
|
Loại 3
|
1.700.000
|
1.020.000
|
850.000
|
425.000
|
250.000
|
Loại 4
|
1.000.000
|
660.000
|
550.000
|
270.000
|
180.000
|
Loại 5
|
600.000
|
480.000
|
400.000
|
200.000
|
150.000
|
Loại 6
|
400.000
|
288.000
|
240.000
|
160.000
|
120.000
|
1.6. Đất ở
tại thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại 1
|
2.400.000
|
1.200.000
|
1.000.000
|
450.000
|
280.000
|
Loại 2
|
1.500.000
|
780.000
|
650.000
|
300.000
|
180.000
|
Loại 3
|
850.000
|
516.000
|
430.000
|
200.000
|
130.000
|
Loại 4
|
500.000
|
288.000
|
240.000
|
130.000
|
110.000
|
Loại 5
|
250.000
|
156.000
|
130.000
|
110.000
|
100.000
|
1.7. Đất ở
tại thị trấn Cam Đức huyện Cam Lâm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 4
|
Vị
trí 5
|
Loại 1
|
1.700.000
|
950.000
|
750.000
|
500.000
|
300.000
|
Loại 2
|
1.100.000
|
700.000
|
500.000
|
300.000
|
250.000
|
Loại 3
|
600.000
|
420.000
|
280.000
|
230.000
|
200.000
|
Loại 4
|
400.000
|
280.000
|
200.000
|
170.000
|
140.000
|
Loại 5
|
250.000
|
180.000
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
1.8. Đất ở
tại thị trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Loại 1
|
300.000
|
180.000
|
100.000
|
Loại 2
|
200.000
|
100.000
|
60.000
|
Loại 3
|
100.000
|
60.000
|
40.000
|
1.9. Đất ở
tại thị trấn Khánh Vĩnh, huyện Khánh Vĩnh
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
đường
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Loại 1
|
600.000
|
300.000
|
150.000
|
Loại 2
|
480.000
|
240.000
|
100.000
|
Loại 3
|
240.000
|
120.000
|
50.000
|
1.10. Đất ở
tại các phường thành phố Nha Trang
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
18.000.000
|
9.600.000
|
8.000.000
|
4.000.000
|
1.800.000
|
Loại 2
|
12.500.000
|
6.720.000
|
5.600.000
|
3.000.000
|
1.400.000
|
Loại 3
|
8.700.000
|
4.800.000
|
4.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
Loại 4
|
6.000.000
|
3.600.000
|
3.000.000
|
1.500.000
|
800.000
|
Loại 5
|
4.000.000
|
2.400.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
700.000
|
Loại 6
|
2.500.000
|
1.500.000
|
1.250.000
|
700.000
|
600.000
|
Loại 7
|
1.500.000
|
900.000
|
750.000
|
600.000
|
550.000
|
Loại 8
|
1.000.000
|
840.000
|
700.000
|
550.000
|
500.000
|
Đảo
|
270.000
|
|
|
|
|
Đất ở tại các
đảo thuộc thành phố Nha Trang, áp dụng thống nhất một mức
giá cho toàn bộ diện tích đất trên đảo.
2. Đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp
2.1. Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp tại thành phố Nha Trang, Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa và các
huyện còn lại của tỉnh được quy định bằng 50% giá đất
ở tại các vị trí tương đương (trừ các trường hợp quy định tại điểm 2.2 khoản 2
và khoản 3 Mục II phần B bảng quy định này).
2.2. Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp tại khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh (quy định cho
toàn khu du lịch): Phía Đông đường Nguyễn Tất Thành 1.250.000 đồng/m2;
giá đất phía Tây đường Nguyễn Tất Thành bằng 0,7 giá đất phía Đông.
3. Đất phi nông
nghiệp tại Khu kinh tế Vân phong
Áp dụng để tính giá đất
cho các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Vân Phong (quy định tại phụ lục 10)
1. Đối với đất xây dựng
trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn
giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ);
đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà
trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), áp dụng bằng
giá đất ở tại các vị trí tương ứng đã được quy định tại các Phụ lục kèm theo
Quy định này.
2. Đối với đất sử dụng
vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công
trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn
liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được
sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng
trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng
trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây
dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực
vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp), áp dụng bằng giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có
đất liền kề) đã được quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy định
này.
3. Đối với đất sông,
ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng
thủy sản thì áp dụng bằng giá đất nuôi trồng thủy sản (Mục I Phần B bản quy
định); sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì áp dụng bằng giá đất sản
xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được
quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy định này.
4. Đối với đất khai thác
khoáng sản: áp dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí thấp
nhất trong cùng vùng (trong cùng địa bàn xã, phường).
5. Đối với các loại đất
nông nghiệp khác theo quy định tại điểm đ khoản 4 điều 6 nghị định số
181/2004/NĐ-CP , áp dụng bằng giá các loại đất nông nghiệp liền kề tại bảng giá
đất nông nghiệp ở Mục I Phần B bản quy định này.
6. Đối với các loại đất
khác chưa được quy định tại bản Quy định này, tuỳ theo điều kiện cụ thể, Ủy ban
nhân dân tỉnh sẽ căn cứ vào giá của các loại đất liền kề để quy định mức giá
theo các quy định hiện hành.
IV.
Bảng phụ lục quy định giá đất phi nông nghiệp tại các địa bàn (đính kèm):
1. Phụ lục 1:
Quy định các xã miền núi và đồng bằng tỉnh Khánh Hòa
2. Phụ lục giá đất
thành phố Nha Trang
- Phụ lục 2.1: Bảng giá
đất các phường thuộc thành phố Nha Trang
- Phụ lục 2.2: Bảng giá
đất tại nông thôn ven trục giao thông chính
- Phụ lục 2.3: Bảng giá
đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang
3. Phụ lục giá đất
thành phố Cam Ranh, gồm:
- Phụ lục 3.1: Bảng giá
đất các phường thuộc thành phố Cam Ranh
- Phụ lục 3.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven
trục giao thông chính thành phố Cam Ranh
- Phụ lục 3.3: Bảng giá
đất phi nông nghiệp các xã thuộc thành phố Cam Ranh
4. Phụ lục giá đất
huyện Cam Lâm, gồm:
- Phụ lục 4.1: Bảng giá
đất thị trấn Cam Đức
- Phụ lục 4.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven
trục giao thông chính huyện Cam Lâm.
- Phụ lục 4.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp
các xã thuộc huyện Cam Lâm
5. Phụ lục giá đất
huyện Diên Khánh, gồm:
- Phụ lục 5.1: Bảng giá
đất thị trấn Diên Khánh
- Phụ lục 5.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven
trục giao thông chính huyện Diên Khánh
- Phụ lục 5.3: Bảng giá
đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Diên Khánh
6. Phụ lục giá đất
thị xã Ninh Hòa, gồm:
- Phụ lục 6.1: Bảng giá
đất các phường thuộc thị xã Ninh Hòa
- Phụ lục 6.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven
trục giao thông chính thị xã Ninh Hòa
- Phụ lục 6.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp
các xã thuộc thị xã Ninh Hòa
7. Phụ lục giá đất
huyện Vạn Ninh, gồm:
- Phụ lục 7.1: Bảng giá
đất thị trấn Vạn Giã
- Phụ lục 7.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven
trục giao thông chính huyện Vạn Ninh
- Phụ lục 7.3: Bảng giá đất phi nông nghiệp
các xã thuộc huyện Vạn Ninh
8. Phụ lục giá đất
huyện Khánh Sơn, gồm:
- Phụ lục 8.1: Bảng giá
đất thị trấn Tô Hạp
- Phụ lục 8.2: Bảng giá đất tại nông thôn ven
trục giao thông chính huyện Khánh Sơn
- Phụ lục 8.3: Bảng giá
đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Khánh Sơn
9. Phụ lục giá đất
huyện Khánh Vĩnh, gồm:
- Phụ lục 9.1: Bảng giá
đất thị trấn Khánh Vĩnh
- Phụ lục 9.2: Bảng giá
đất tại nông thôn ven trục giao thông chính huyện Khánh Vĩnh.
- Phụ lục 9.3: Bảng giá
đất phi nông nghiệp các xã thuộc huyện Khánh Vĩnh
10. Phụ lục 10: Giá
đất cho các dự án đầu tư vào Khu kinh tế Vân Phong