|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4248/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Đệ
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4248/QĐ-UBND
|
Nghệ An, ngày 20
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
ÁP DỤNG CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính; số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 quy định một số nội dung và biện pháp
thi hành trong số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 8056/STNMT-QLĐĐ ngày 13/11/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử 07 (bảy) thủ tục
hành chính lĩnh vực đất đai áp dụng cho người sử dụng đất là hộ gia đình, cá
nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2.
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi
trường:
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh (Cổng Thông tin điện tử), các cơ quan, đơn vị liên quan thiết lập quy trình
điện tử giải quyết thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính của tỉnh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực.
b) Chỉ đạo các Phòng chuyên môn, Văn phòng đăng ký
đất đai tỉnh (bao gồm các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai) triển khai cho tất
cả cán bộ, công chức viên chức thực hiện, thao tác giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh; Văn
phòng Đăng ký đất đai chỉ đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cử cán bộ,
viên chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện để thực hiện
tiếp nhận hồ sơ đất đai và phối hợp với Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện trong báo
cáo, thống kê, giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai theo quy định của
pháp luật, Quy chế của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã chỉ đạo các Phòng chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai cho tất cả
cán bộ, công chức, viên chức thực hiện, thao tác giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Cục thuế Nghệ An;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (v)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Đệ
|
QUY
TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG CHO
NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT LÀ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4248/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
1. Giải quyết tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (mã số 2.000395)
TT
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Mức độ DVC trực
tuyến
|
Bước 1
|
Bộ phận tiếp nhận đơn thư/Ban tiếp công dân huyện
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận đơn thư, vào sổ
tiếp nhận và theo dõi đơn thư.
- Tham mưu Chủ tịch UBND huyện giao trách nhiệm
cơ quan tham mưu, xử lý.
|
08 giờ làm việc
(16 giờ làm việc đối
với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn)
|
Không
|
Bước 2
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Giao việc cho cơ quan tham mưu, xử lý.
|
08 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Bộ phận tham mưu
|
- Tiếp nhận, phân công người thực hiện;
- Tham mưu văn bản gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan.
- Tiến hành kiểm tra xác minh vụ việc; tổ chức
hòa giải, làm việc với các tổ chức, cá nhân có liên quan;
- Tổng hợp Báo cáo kết quả xác minh, kết luận, kiến
nghị phương án giải quyết vụ việc.
- Tham mưu Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định
giải quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
- Hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định
công nhận hòa giải thành.
|
312 giờ làm việc
(360 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 4
|
Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Ký quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định
công nhận hòa giải thành.
|
24 giờ làm việc
(48 giờ làm việc đối
với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn)
|
Bước 5
|
Văn thư Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện
|
Phát hành, gửi Quyết định cho các bên tranh chấp,
các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
|
08 giờ làm việc
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
360 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện
được tăng thêm 10 ngày)
|
2. Giao đất, cho thuê đất cho
hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (mã số
2.000381)
TT
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Mức độ DVC trực
tuyến
|
Bước 1
|
Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả UBND cấp huyện
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, gửi phiếu
hẹn trả kết quả cho cá nhân, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì scan hồ sơ,
nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá
nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
- Chuyển hồ sơ đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi
trường để phân công nhiệm vụ.
|
04 giờ làm việc
(08 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Một phần
|
Bước 2
|
Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Phân công nhiệm vụ cho chuyên viên
Trường hợp các đơn vị đã có phân công nhiệm vụ
theo quy chế thì công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện chuyển hồ sơ cho chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường được
phân công theo quy chế và thời gian của bước này được tính cho chuyên viên
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Nhận hồ sơ, thực hiện xử lý hồ sơ.
- Dự thảo văn bản thẩm định trình Lãnh đạo phòng
Tài nguyên và Môi trường.
|
16 giờ làm việc
(24 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Thẩm định, xem xét, ký xác nhận kết quả thẩm định.
- Trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký quyết định
giao đất, cho thuê đất
|
12 giờ làm việc
(16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 5
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Ký Quyết định giao đất, cho thuê đất
|
08 giờ làm việc
(16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 6
|
Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Trình ký Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp
thuê đất);
- Chuyển thông tin cho cơ quan Thuế để thực hiện
nghĩa vụ tài chính (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất)
|
16 giờ làm việc
(24 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 7
|
Chi cục Thuế
|
Xác định nghĩa vụ tài chính và Thông báo cho hộ
gia đình, cá nhân
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được miễn thuế (mức
thu là 0 đồng) thì Chi cục Thuế chuyển Thông báo (bản giấy và điện tử) đến Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện.
|
24 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả UBND cấp huyện
|
Nhận, scan Thông báo, chứng từ nộp tiền vào Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh và chuyển hồ sơ điện tử, hồ sơ
giấy đến chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường được phân công xử lý hồ
sơ
|
04 giờ làm việc
(08 giờ làm việc đối
với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn)
|
Bước 9
|
Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chuyển hồ sơ cho Giám đốc Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai để dự thảo Giấy chứng nhận.
Trường hợp các đơn vị đã có phân công nhiệm vụ
theo quy chế thì chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ cho
viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc nhân viên Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai được phân công nhiệm vụ theo quy chế và thời gian của
bước này được tính cho viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc
nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được phân công nhiệm vụ theo
quy chế
|
08 giờ làm việc
(16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 10
|
Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc
nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai được phân công nhiệm vụ
|
Kiểm tra hồ sơ và in dự thảo Giấy chứng nhận,
trình lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
16 giờ làm việc
(20 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 11
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Kiểm tra hồ sơ và dự thảo Giấy chứng nhận trước khi
chuyển cho chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường được phân công xử lý
|
04 giờ làm việc
(08 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 12
|
Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Thẩm định, xem xét, ký xác nhận hồ sơ cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Trình Lãnh đạo phòng Tài nguyên môi trường
|
16 giờ làm việc
(20 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 13
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Thẩm định, xem xét, ký xác nhận kết quả thẩm định.
- Trình Lãnh đạo UBND huyện ký Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
|
08 giờ làm việc
(12 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 14
|
Lãnh đạo UBND huyện
|
Ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
08 giờ làm việc
|
Bước 15
|
Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Tổ chức bàn giao đất tại hiện trường và trao Giấy
chứng nhận
|
08 giờ làm việc
|
Bước 16
|
Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Thông báo và chuyển kết quả cho cá nhân, hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính
- Xác nhận hoàn thành trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 17
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
UBND cấp huyện
|
- Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư;
- Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính.
|
Giờ hành chính
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
160 giờ (Theo quy định TTHC giải quyết trong 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định)
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày
|
3. Chuyển mục đích sử dụng đất
phải được phép cơ quan có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân (mã số 1.000798)
Thứ tự công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc)
|
Dịch vụ công trực
tuyến mức độ
|
Bước 1
|
Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả - UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì scan hồ sơ,
nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá
nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
|
08 giờ làm việc
(16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Một phần
|
Bước 2
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
+ Xem xét thẩm định, xử lý hồ sơ: Chủ trì, phối hợp
với UBND cấp xã nơi có đất và các Phòng, ban có liên quan xác minh thực địa,
thẩm định nhu cầu và điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất:
+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì dự thảo văn bản
trả hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường xem xét, ký duyệt.
+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự thảo Quyết định
cho phép chuyển mục đích, thông tin địa chính trình lãnh đạo Phòng Tài nguyên
và Môi trường ký duyệt.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục
đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với
diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì dự thảo văn bản để Ủy ban nhân dân cấp
huyện trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận trước khi Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
|
32 giờ làm việc
(48 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
(Thời gian xin ý kiến chấp thuận của UBND cấp tỉnh
không tính vào thời gian giải quyết của thủ tục)
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Kiểm tra, xác nhận kết quả giải quyết TTHC tại Bước
2
|
08 giờ làm việc
(16 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 4
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 2
|
12 giờ làm việc
(20 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chuyển thông tin địa chính (giấy và điện tử) đến
Chi cục thuế đồng thời chuyển hồ sơ (giấy và điện tử) cho viên chức Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc nhân viên Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
theo quy chế phân công của cơ quan, đơn vị.
|
08 giờ làm việc
(12 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 6
|
Chi cục Thuế
|
Xác định nghĩa vụ tài chính và Thông báo cho hộ
gia đình, cá nhân; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện (để chuyển
cho viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy chế phân công).
|
24 giờ làm việc
(32 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 7
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Thực hiện nghĩa vụ tài chính và chuyển chứng từ nộp
tiền tới Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND cấp huyện (để chuyển đến viên
chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy chế phân công).
|
Không tính vào thời gian giải quyết của TTHC
|
Bước 8
|
Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
In, viết nội dung thay đổi vào Giấy chứng nhận đã
cấp đối với trường hợp không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận; in dự thảo
Giấy chứng nhận đối với trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.
|
16 giờ làm việc
(32 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 9
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Ký duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
08 giờ làm việc
(16 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 10
|
Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
- Cập nhật chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
- Chuyển kết quả (giấy và điện tử) cho Công chức/viên
chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện;
- Kết thúc quy trình của hồ sơ trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
|
04 giờ làm việc
(08 giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 11
|
Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả - UBND cấp huyện
|
- Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân;
- Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính.
|
Giờ hành chính
|
Tổng thời gian
giải quyết TTHC
|
120 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 15 ngày làm việc, không quá 25 ngày làm việc (200 giờ làm việc) với
các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định).
|
4. Bán hoặc góp vốn bằng tài
sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng
năm (mã số 1.001991)
TT công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Mức độ DVC trực
tuyến
|
Bước 1
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả -
UBND cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả -
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì scan hồ sơ,
nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá
nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
|
- Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện: trong thời hạn 08 giờ làm việc (16 giờ làm việc đối với
hồ sơ thửa đất tại các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn), công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã thì thời gian tiếp nhận tại cấp xã không tính vào thời
gian giải quyết của thủ tục nhưng trong thời hạn 24 giờ làm việc phải chuyển
hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Một phần
|
Bước 2
|
Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ đúng quy
định thì chuyển Trưởng bộ phận kiểm tra trước khi chuyển Lãnh đạo Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
20 giờ làm việc
(24 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 3
|
Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
Kiểm tra, xem xét hồ sơ và ký duyệt văn bản TTHC
bước 2, trình Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
Trường hợp không có trưởng bộ phận Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai thì thời gian giải quyết của bước này được tính vào Bước
2
|
04 giờ làm việc
(08 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 2
Chuyển hồ sơ cho chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi
trường theo quy chế phân công của cơ quan
|
12 giờ làm việc
(16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Nhận hồ sơ và xem xét, thẩm tra, xử lý hồ sơ
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, tham mưu văn bản
trả hồ sơ để trình Lãnh đạo Phòng, Lãnh đạo UBND huyện ký.
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện xử lý thì chuyển xuống
Bước 7 để xử lý.
|
40 giờ làm việc
(56 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Kiểm tra, xác nhận dự thảo kết quả giải quyết trước
khi trình Lãnh đạo cơ quan ký phê duyệt kết quả.
|
24 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Xem xét, ký duyệt hồ sơ
|
16 giờ làm việc
|
Bước 8
|
Bộ phận Văn thư UBND cấp huyện
|
Vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho
chuyên viên đã xử lý
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chuyển Phiếu xác định thông tin nghĩa vụ tài
chính cho Chi cục Thuế trong trường hợp theo quy định của pháp luật phải xác
định lại đơn giá khác. Trong trường hợp không phải xác định đơn giá khác thì
thời gian của bước 9 được chia đều cho bước 4, 5, 6, 7, 8, 10
Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết
hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với người bán, người góp vốn bằng tài sản
|
08 giờ làm việc
(16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 10
|
Chi cục Thuế
|
Xác định đơn giá thuê đất
|
24 giờ làm việc
(32 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 11
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Dự thảo Hợp đồng thuê đất, trình Lãnh đạo Phòng
Tài nguyên và Môi trường
|
32 giờ làm việc
(48 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 12
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Kiểm tra, ký nháy vào hồ sơ
|
16 giờ làm việc
(20 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 13
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Ký Hợp đồng thuê đất
|
16 giờ làm việc
(20 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 14
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chuyển kết quả cho Văn phòng Đăng ký đất đai
|
08 giờ làm việc
(12 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 15
|
Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Chuyển kết quả cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất hoặc chuyển về Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả cấp của xã; tính phí và lệ phí;
- Xác nhận hoàn thành của hồ sơ trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
|
08 giờ làm việc
(12 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 16
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả -
UBND cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả -
UBND cấp huyện
|
- Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân sau khi đã
xác nhận đã nộp phí, lệ phí;
- Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính.
|
Giờ hành chính
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định)
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày
|
5. Đăng ký biến động đối với
trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền
một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất (mã số
1.001134)
TT công việc
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Mức độ DVC trực
tuyến
|
Bước 1
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả -
UBND cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả -
UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì scan hồ sơ,
nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
và trích xuất, in giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá
nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
|
- Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp huyện: trong thời hạn 08 giờ làm việc
(12 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn), công chức/viên
chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện chuyển hồ sơ cho Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Trường hợp nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã thì thời gian tiếp nhận tại cấp xã không tính vào thời
gian giải quyết của thủ tục nhưng trong thời hạn 24 giờ làm việc phải chuyển
hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Một phần
|
Bước 2
|
Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ
- Nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định
thì thực hiện các công việc sau đây:
+ Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp
có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp
đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa
chính thửa đất;
+ Dự thảo văn bản trình Phòng Tài nguyên và Môi
trường quyết định chuyển hình thức sử dụng đất
|
24 giờ làm việc
(28 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 3
|
Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
Kiểm tra, xem xét hồ sơ và ký duyệt văn bản TTHC bước
2, trình Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
Trường hợp không có trưởng bộ phận Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai thì thời gian giải quyết của bước này được tính vào Bước
2
|
08 giờ làm việc
(16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 3;
chuyển hồ sơ cho chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường được phân công xử
lý theo quy chế phân công công việc của cơ quan Văn phòng HĐND-UBND huyện hoặc
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
08 giờ làm việc
(16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 5
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Nhận hồ sơ; xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ.
- Dự thảo các văn bản, kết quả giải quyết trình
Lãnh đạo phòng.
|
24 giờ làm việc
(32 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 6
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Nhận hồ sơ; xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ.
|
16 giờ làm việc
(20 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 7
|
Lãnh đạo UBND cấp huyện
|
Xem xét, xử lý hồ sơ, giải quyết kết quả TTHC Bước
6
|
12 giờ làm việc
(16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 8
|
Văn thư UBND cấp huyện
|
Vào số văn bản, đóng dấu kết quả
|
04 giờ làm việc
|
Bước 9
|
Chuyên viên Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Chuyển hồ sơ cho viên chức Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký
|
08 giờ làm việc
(12 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 10
|
Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Dự thảo Phiếu chuyển thông tin địa chính cho Chi
Cục thuế xác định nghĩa vụ tài chính
|
08 giờ làm việc
(16 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 11
|
Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
Kiểm tra, ký tắt Phiếu chuyển thông tin địa chính
Trường hợp không có trưởng bộ phận Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai thì thời gian giải quyết của bước này được tính vào Bước
10
|
12 giờ làm việc
|
Bước 12
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC tại Bước 11
|
12 giờ làm việc
|
Bước 13
|
Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Chuyển thông tin địa chính đến Chi Cục thuế đối với
trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
|
04 giờ làm việc
(08 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 14
|
Chi cục Thuế
|
- Xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp
phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định và gửi hộ gia đình, cá
nhân, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất theo quy định thì Chi cục Thuế chuyển hồ sơ cho viên chức Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
28 giờ làm việc
(32 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 15
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Chuyển chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp huyện để chuyển cho viên chức
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Không tính vào thời gian giải quyết
|
Bước 16
|
Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
- Ghi ý kiến thẩm định hồ sơ và In hoặc viết nội
dung đăng ký biến động vào trang 3 hoặc trang 4 Giấy chứng nhận và chuyển
thông tin cho Phòng Tài nguyên và Môi trường để ký Hợp đồng thuê đất.
- Chuẩn bị hồ sơ, trình Trưởng bộ phận Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
16 giờ làm việc
(20 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 17
|
Trưởng bộ phận Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
Kiểm tra, ký tắt vào hồ sơ.
|
08 giờ làm việc
|
Bước 18
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Phê duyệt kết quả giải quyết TTHC
|
08 giờ làm việc
|
Bước 19
|
Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường;
tính phí và lệ phí.
Trường hợp không phải thuê đất thì viên chức Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả đầu tiên để trả cho người sử dụng đất, thời gian của bước 20, 21 được
chia đều cho các bước còn lại trong quy trình
|
08 giờ làm việc
|
Bước 20
|
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai
|
20 giờ làm việc
(32 giờ làm việc đối với hồ sơ thửa đất tại các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn)
|
Bước 21
|
Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
|
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Xác nhận hoàn thành của hồ sơ trên Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính.
|
04 giờ làm việc
|
Bước 22
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả -
UBND cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả -
UBND cấp huyện
|
- Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân sau khi đã
xác nhận đã nộp phí, lệ phí.
- Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính.
|
Giờ hành chính
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
240 giờ làm việc (Theo quy định TTHC này được giải
quyết trong 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định)
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
6. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất
để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (mã số 2.001234)
TT
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Mức độ DVC trực
tuyến
|
Bước 1
|
Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả - UBND cấp huyện
|
Tiếp nhận hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ
thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục kèm theo
Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ;
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì scan hồ sơ,
nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho hộ gia đình, cá
nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP).
- Chuyển hồ sơ đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi
trường để phân công nhiệm vụ.
|
08 giờ làm việc
|
Một phần
|
Bước 2
|
Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Phân công chuyên viên xử lý hồ sơ
|
04 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Chuyên viên phòng Tài nguyên và Môi trường
|
- Nhận hồ sơ, thực hiện kiểm tra, thẩm định, xử
lý hồ sơ.
- Tham mưu Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
tổ chức cuộc họp thẩm định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa (tổ chức họp
hoặc kiểm tra thực địa phải lập bằng biên bản).
- Dự thảo văn bản thẩm định.
|
80 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Lãnh đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Thẩm định, xem xét, ký xác nhận dự thảo kết quả
thẩm định.
|
24 giờ làm việc
|
Bước 5
|
Văn thư UBND cấp huyện
|
Phát hành văn bản; số hoá kết quả và chuyển kết
quả cho công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - UBND cấp
huyện để chuyển cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
04 giờ làm việc
|
Bước 6
|
Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả - UBND cấp huyện
|
- Trả kết quả cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư
- Xác nhận trả kết quả trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính.
|
Giờ hành chính
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
120 giờ làm việc (Theo quy định TTHC giải quyết
trong 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định)
|
7. Hoà giải tranh chấp đất đai
(cấp xã) (mã số 1.003554)
TT
|
Đơn vị/người thực
hiện
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Mức độ DVC trực
tuyến
|
Bước 1
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả -
UBND cấp xã
|
- Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ.
- Nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính tỉnh
|
08 giờ làm việc
|
Không
|
Bước 2
|
UBND cấp xã
|
- Thực hiện kiểm tra, thẩm tra, xác minh tìm hiểu
nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do
các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng
đất.
|
248 giờ làm việc
|
Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để
thực hiện hòa giải, gửi Giấy mời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
tham dự hòa giải
|
08 giờ làm việc
|
Bước 3
|
Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai
|
- Tổ chức hòa giải và lập biên bản hòa giải khi
giải quyết tranh chấp
- Trường hợp hòa giải thành thì gửi biên bản hòa
giải thành đến cơ quan có thẩm quyền để giải quyết theo quy định.
- Trường hợp hòa giải không thành thì hướng dẫn
các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp
theo.
|
24 giờ làm việc
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản
hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản khác với nội dung
đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến
bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành
|
80 giờ làm việc
|
Bước 4
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả -
UBND cấp xã
|
Trả kết quả là Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ
tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các
thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã)
|
Giờ hành chính
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
360 giờ (Theo quy định TTHC này được giải quyết
trong 45 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai)
|
Quyết định 4248/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai áp dụng cho người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4248/QĐ-UBND ngày 20/12/2023 phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai áp dụng cho người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An
596
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|