ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4235/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN
2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 16 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 30/2021/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ bổ sung điều chỉnh Nghị định
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc phát triển và quản lý nhà ở xã
hội;
Căn cứ Nghị định số 49/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý
nhà ở xã hội;
Thực hiện Nghị quyết số 01-NQ/ĐH
ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ
XX, nhiệm kỳ 2020 - 2025; Chương trình hành động số 01/CTr-TU ngày 23 tháng 11
năm 2020 của Tỉnh ủy Thái Nguyên về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng
bộ tỉnh lần thứ XX, nhiệm kỳ 2020-2025; Kết luận số 365-KL/TU ngày 25 tháng 11
năm 2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chủ trương đối với dự thảo Đề án
phát triển nhà ở xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1866/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương
trình phát triển nhà ở tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021-2030 và tầm nhìn đến năm
2040;
Căn cứ Quyết định số 2222/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt Kế hoạch
phát triển nhà ở kỳ 05 năm 2021-2025 và năm đầu kỳ (năm 2021) của tỉnh Thái
Nguyên;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc phê duyệt đề cương Đề
án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 3999/TTr-SXD ngày 14 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2025 gồm các nội dung cụ thể như sau:
I. Mục tiêu
- Dự báo nhu cầu nhà ở của nhóm đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Dự báo quỹ đất cần thiết để đáp ứng
nhu cầu phát triển nhà ở xã hội tại các Khu công nghiệp tập trung và các địa
phương trong tỉnh Thái Nguyên.
- Xác định các chỉ tiêu phát triển
nhà ở cho nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội giai đoạn
2021-2025.
- Thúc đẩy sự phát triển của thị trường
bất động sản về loại hình nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
II. Nội dung Đề án
1. Dự báo nhu cầu nhà ở xã hội
1.1. Đối với học sinh, sinh viên, trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập, các quỹ phòng
ở ký túc xá tại các cơ sở đào tạo và hệ thống nhà trọ do người dân xây dựng để
cho thuê gần các cơ sở đào tạo cơ bản đáp ứng được nhu cầu về chỗ ở trong giai
đoạn 2021-2025.
1.2. Đối với công nhân, người lao động đang làm việc tại các khu công nghiệp,
căn cứ theo định hướng phát triển và dự báo về tỷ lệ lấp đầy tại các khu công
nghiệp, trong giai đoạn 2021 -2025 dự báo tổng số công nhân có nhu cầu về nhà ở
xã hội là khoảng 16.000 người.
1.3. Đối với nhóm đối tượng thu nhập thấp khác bao gồm: Người thu nhập thấp,
hộ nghèo, cận nghèo đô thị; cán bộ, công chức, viên chức; sỹ quan, hạ sỹ quan,
... thuộc các lực lượng vũ trang; người lao động có thu nhập thấp làm việc
ngoài các khu công nghiệp. Dự báo trong giai đoạn 2021-2025 có khoảng hơn
21.000 người thuộc nhóm này có nhu cầu về nhà ở xã hội.
2. Quan điểm, định hướng
2.1. Quan điểm phát triển nhà ở
xã hội
Bên cạnh việc tuân thủ theo các quan
điểm chung về phát triển nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở, công tác phát
triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2021-2025 cần được thực hiện
theo những quan điểm sau:
- Tập trung phát triển nhà ở xã hội tại
các khu vực có tốc độ đô thị hóa cao, có khu công nghiệp tập trung.
- Kết hợp giữa bố trí nguồn vốn hỗ trợ
theo các chương trình mục tiêu với nguồn vốn kêu gọi hỗ trợ từ xã hội để thực
hiện hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng thụ hưởng chính sách.
- Lồng ghép việc thực hiện hỗ trợ về
nhà ở theo các chương trình mục tiêu với các chương trình hỗ trợ cải thiện về đời
sống, thu nhập.
- Phát triển nhà ở xã hội theo dự án
đảm bảo tính bền vững trên cơ sở phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội, phù hợp
với nhu cầu của các nhóm đối tượng trong giai đoạn 2021 -2025.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế
phù hợp với quy định của pháp luật tham gia phát triển nhà ở xã hội theo dự án.
2.2. Định hướng phát triển nhà ở
xã hội
Theo Chương trình phát triển nhà ở được
phê duyệt tại Quyết định số 1866/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh, nhà ở xã
hội được định hướng khuyến khích phát triển tại khu vực phía Nam của tỉnh và đường
Vành đai 5 là vùng đô thị hóa, công nghiệp và dịch vụ bao gồm thành phố Thái
Nguyên, thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên và huyện Phú Bình.
Bên cạnh đó, trong giai đoạn
2021-2025, việc phát triển nhà ở xã hội cần thực hiện theo các định hướng sau:
- Đối với nhà ở xã hội cho người thu
nhập thấp:
+ Ưu tiên kêu gọi đầu tư trên quỹ đất
20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị được chủ đầu tư bàn giao lại cho
nhà nước sau khi hoàn thiện hạ tầng;
+ Phát triển nhà ở xã hội theo loại
hình nhà chung cư, dự án phát triển nhà ở xã hội thấp tầng kết hợp nhà chung
cư.
- Đối với nhà ở xã hội cho công nhân:
+ Ưu tiên kêu gọi đầu tư trên quỹ đất
được quy hoạch phát triển nhà ở xã hội trong quy hoạch xây dựng các Khu công
nghiệp;
+ Phát triển nhà ở xã hội cho công
nhân theo loại hình nhà chung cư, gắn với phát triển đồng bộ các công trình thiết
chế văn hóa phục vụ đời sống như siêu thị, nhà trẻ, khu vui chơi, thể thao
.v.v.
3. Mục tiêu, kế hoạch phát triển
nhà ở xã hội giai đoạn 2021-2025
3.1. Nhu cầu về diện tích sàn nhà ở
xã hội
Căn cứ dự báo nhu cầu nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên của Đề án đến năm 2025, cần giải quyết nhà ở cho
37.000 người, tương ứng với tổng diện tích sàn nhà ở xã hội khoảng 925.000 m2
với tổng số khoảng 13.214 căn.
3.2. Mục tiêu, kế hoạch thực hiện
a) Mục tiêu: Theo Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh Thái Nguyên đã được phê
duyệt tại Quyết định số 1866/QĐ-QĐ-UBND ngày 10/6/2021, đến năm 2025 dự kiến
phát triển được 121.900m2 sàn nhà ở xã hội, với tổng số 1.741 căn.
b) Kế hoạch thực hiện: Theo phân tích, đánh giá nhu cầu nhà ở xã hội trên địa bàn toàn tỉnh đến
năm 2025 cần giải quyết cho 37.000 người có nhu cầu về nhà ở, cần tập trung đầu
tư xây dựng các dự án đang triển khai thực hiện và kêu gọi nhà đầu tư xây dựng
các dự án nhà ở xã hội tập trung và dự án trên quỹ đất 20% tại các dự án khu
nhà ở, khu đô thị. Hiện nay trên địa bàn tỉnh có 43 vị trí phát triển nhà ở xã
hội, với tổng diện tích đất 337,18 ha (chi tiết tại Phụ lục I, Phụ lục II và
Phụ lục III đính kèm). Tuy nhiên theo đánh giá có 18 dự án có khả năng triển
khai được trong giai đoạn 2021-2025, các dự án này hoàn thành sẽ cung cấp ra thị
trường với tổng quy mô sản phẩm khoảng 673.706 m2 sàn với số căn là
11.863 căn, đáp ứng được nhu cầu khoảng 26.948 người (tương ứng với 72,83%). Do
đó trước mắt tập trung triển khai thực hiện 18 dự án cụ thể:
- Đầu tư xây dựng hoàn thành 02 dự án
đang triển khai thực hiện có quy mô sử dụng đất khoảng 12,43 ha, diện tích đất ở
là 2,91 ha, với tổng số 1.400 căn, tổng diện tích sàn khoảng 79.780 m2,
đáp ứng được nhu cầu khoảng 3.191 người (tương ứng với 8,62%), cụ thể:
(1) Dự án nhà ở công nhân, nhà ở xã hội,
phường Tích Lương, thành phố Thái Nguyên đáp ứng được 924 căn hộ chung cư với tổng
diện tích sàn 46.180m2;
(2) Dự án nhà ở xã hội - Ngôi nhà
xanh (Green house), phường Tích Lương, thành phố Thái Nguyên đáp ứng được 476
căn hộ chung cư với tổng diện tích sàn 33.600m2.
- Tập trung mời gọi đầu tư xây dựng
các dự án nhà ở xã hội độc lập và dự án trên quỹ đất 20% tại các dự án khu nhà ở,
khu đô thị với tổng số 16 dự án có quy mô sử dụng đất khoảng 114,98 ha, tổng diện
tích đất ở là 52,22 ha, với tổng số căn khoảng 7.453, tổng diện tích sàn khoảng
593.927 m2, đáp ứng được nhu cầu khoảng 23.757 người (tương ứng với 64,2%), cụ
thể:
(1) Nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% tại
dự án Khu nhà ở Cao Ngạn (DANKO City Thái Nguyên), phường Chùa Hang, thành phố
Thái Nguyên có quy mô sử dụng đất là 3,87 ha, với diện tích đất ở là 1,94 ha,
đáp ứng được 357 căn hộ với tổng diện tích sàn 20.242 m2.
(2) Nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% tại
dự án Khu đô thị Thái Hưng (Thái Hưng Eco City), phường Gia Sàng, thành phố
Thái Nguyên có quy mô sử dụng đất là 2,83 ha, với diện tích đất ở là 1,42 ha,
đáp ứng được 270 căn hộ với tổng diện tích sàn 15.294 m2.
(3) Nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% tại
dự án Khu đô thị Hồ Xương Rồng, phường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên
có quy mô sử dụng đất là 3,60 ha, với diện tích đất ở là 1,80 ha, đáp ứng được
339 căn hộ với tổng diện tích sàn 19.225 m2.
(4) Khu nhà ở xã hội Bách Quang thuộc
phường Bách Quang, thành phố Sông Công có quy mô sử dụng đất là 5,30 ha, với diện
tích đất ở là 2,12 ha, đáp ứng được 375 căn hộ với tổng diện tích sàn 21.264 m2.
(5) Khu nhà ở công nhân phường Bách
Quang, thành phố Sông Công có quy mô sử dụng đất là 4,50 ha, với diện tích đất ở
là 1,80 ha, đáp ứng được 372 căn hộ với tổng diện tích sàn 20.960 m2.
(6) Khu nhà ở công nhân xã Tân Quang,
thành phố Sông Công có quy mô sử dụng đất là 15,27 ha, với diện tích đất ở là
6,11 ha, đáp ứng được 1.207 căn hộ với tổng diện tích sàn 68.138 m2.
(7) Nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% tại
dự án Khu dân cư Vạn Phúc Sông Công, phường Cải Đan, thành phố Sông Công có quy
mô sử dụng đất là 2,20 ha, với diện tích đất ở là 1,10 ha, đáp ứng được 181 căn
hộ với tổng diện tích sàn 10.320 m2.
(8) Nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% tại
dự án Khu đô thị số 1, phường Cải Đan, thành phố Sông Công có quy mô sử dụng đất
là 3,87 ha, với diện tích đất ở là 1,94 ha, đáp ứng được 284 căn hộ với tổng diện
tích sàn 16.289 m2.
(9) Nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% tại
dự án Khu nhà ở Bách Quang, phường Bách Quang, thành phố Sông Công có quy mô sử
dụng đất là 1,83 ha, với diện tích đất ở là 0,92 ha, đáp ứng được 195 căn hộ với
tổng diện tích sàn 10.953 m2.
(10) Nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% tại
dự án Khu đô thị cầu Trúc, phường Bách Quang, thành phố Sông Công có quy mô sử
dụng đất là 2,52 ha, với diện tích đất ở là 1,26 ha, đáp ứng được 209 căn hộ với
tổng diện tích sàn 11.872 m2.
(11) Khu nhà ở xã hội Phổ Yên (bù diện
tích đất nhà ở xã hội theo Nghị định số 49/2021/NĐ-CP) thị xã Phổ Yên có quy mô
sử dụng đất là 30 ha, với diện tích đất ở là 13,50 ha, đáp ứng được 2.013 căn hộ
với tông diện tích sàn 115.200 m2.
(12) Nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% tại
dự án Khu đô thị Việt Hàn, xã Hồng Tiến, thị xã Phổ Yên có quy mô sử dụng đất
là 4,18 ha, với diện tích đất ở là 2,09 ha, đáp ứng được 1.035 căn hộ với tổng
diện tích sàn 56.899 m2.
(13) Nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% tại
dự án Khu đô thị Đại Thắng, phường Đồng Tiến và phường Bãi Bông, thị xã Phổ Yên
có quy mô sử dụng đất là 0,81 ha, với diện tích đất ở là 0,41 ha, đáp ứng được
851 căn hộ với tổng diện tích sàn 46.818 m2.
(14) Khu nhà ở xã hội xã Điềm Thụy
thuộc xã Điềm Thụy, huyện Phú Bình có quy mô sử dụng đất là 4,20 ha, với diện
tích đất ở là 2,31 ha, đáp ứng được 245 căn hộ với tổng diện tích sàn 13.253 m2.
(15) Khu nhà ở xã hội số 1 Hương Sơn
thuộc thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình có quy mô sử dụng đất là 15 ha, với diện
tích đất ở là 6,75 ha, đáp ứng được 1.265 căn hộ với tổng diện tích sàn 71.600
m2.
(16) Khu nhà ở xã hội số 1 Tân Hòa
thuộc xã Tân Hòa, huyện Phú Bình có quy mô sử dụng đất là 15 ha, với diện tích
đất ở là 6,75 ha đáp ứng được 1.265 căn hộ với tổng diện tích sàn 71.600 m2.
(chi tiết tại Phụ lục IV đính kèm)
Tuy nhiên, khả năng hoàn thiện của
các dự án nêu trên trong giai đoạn 2021-2025 là khó khăn, do các dự án độc lập
cũng như một số dự án dành quỹ đất 20% hiện nay chưa được phê duyệt chấp thuận
chủ trương đầu tư, chưa lựa chọn được nhà đầu tư, một số dự án đang trong giai
đoạn lập quy hoạch (hiện nay, mới có 02 dự án đang triển khai thực hiện và 02 vị
trí quỹ đất 20% chủ đầu tư dự án Khu đô thị Việt Hàn và Khu nhà ở Cao Ngạn đã
đăng ký thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở xã hội).
Do đó, trong giai đoạn 2021-2025, tỉnh
Thái Nguyên phấn đấu hoàn thành khoảng 138.586 m2 sàn nhà ở, với tổng
số 2.328 căn hộ, đáp ứng được nhu cầu khoảng 5.543 người, sẽ giải quyết được
14,98% so với tổng nhu cầu về nhà ở của Đề án.
Để tiếp tục giải quyết nhu cầu nhà ở
cho những đối tượng chưa được đáp ứng trong giai đoạn 2021-2025 và các đối tượng
có nhu cầu về nhà ở xã hội phát sinh mới trong giai đoạn tiếp theo cần tập
trung thu hút đầu tư hoàn thành 25 dự án/vị trí phát triển nhà ở xã hội hiện có
và tiếp tục thực hiện đầu tư trên quỹ đất 20% tại các dự án khu nhà ở và khu đô
thị phát triển mới để xây dựng nhà ở xã hội.
4. Loại nhà và tiêu chuẩn diện
tích nhà ở xã hội
Thực hiện theo quy định tại Điều 7
Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015, được sửa đổi bổ sung tại khoản 6
Điều 1 Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ. Ưu tiên phát
triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2021-2025 theo loại hình
nhà ở chung cư có thiết kế xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nhà chung cư:
- Đối với nhà ở xã hội cho người thu
nhập thấp đô thị, quy mô đầu tư từ 6 đến 20 tầng, có thang máy, tầng hầm.
- Đối với nhà ở xã hội cho công nhân,
quy mô đầu tư 5 tầng, không có thang máy.
Tại các vị trí quỹ đất 20% tại các dự
án nhà ở thương mại, khu đô thị, xem xét phát triển loại hình nhà ở xã hội loại
chung cư và thấp tầng với diện tích xây dựng khoảng 70 m2, chiều cao
từ 1-2 tầng.
Quan tâm đầu tư xây dựng đồng bộ các
công trình như siêu thị, nhà trẻ, khu vui chơi, giải trí, văn hóa, thể thao,...
phục vụ cho các đối tượng sinh sống trong khu nhà ở xã hội.
5. Dự kiến kinh phí thực hiện
5.1. Dự kiến kinh phí thực hiện
- Dự kiến tổng kinh phí để thực hiện
hoàn thành mục tiêu phấn đấu trong giai đoạn 2021-2025 khoảng 938,594 tỷ đồng,
trong đó:
+ Kinh phí xây dựng hoàn thiện nhà ở
khoảng 842,771 tỷ đồng;
+ Kinh phí bố trí xây dựng hạ tầng
khoảng 95,823 tỷ đồng.
- Tổng kinh phí dự kiến để thực hiện
hoàn thành 18 dự án/vị trí có khả năng thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 khoảng
4.575,589 tỷ đồng, trong đó:
+ Kinh phí xây dựng nhà ở khoảng
3.982,061 tỷ đồng;
+ Kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng
khoảng 593,528 tỷ đồng.
(chi tiết tại Phụ lục V và Phụ lục
VI đính kèm)
5.2. Nguồn vốn
- Đa dạng hóa các phương thức đầu tư
xây dựng nhà ở xã hội, chủ yếu sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế
sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội.
- Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ, ưu
đãi theo quy định của pháp luật hiện hành.
III. Các giải pháp
thực hiện Đề án
1. Giải pháp
tác động vào nguồn cung
- Đối với các dự án nhà ở xã hội có sản
phẩm là nhà ở riêng lẻ hoặc kết hợp giữa nhà riêng lẻ và nhà chung cư, xem xét
cho phép quy hoạch bố trí 20% quỹ đất ở tại vị trí phù hợp để đầu tư xây dựng
nhà ở thương mại trên cơ sở có phương án trích lợi nhuận thu được từ việc kinh
doanh phần nhà ở thương mại này để giảm giá bán, cho thuê,
cho thuê mua nhà ở xã hội.
- Đối với các dự án nhà ở xã hội chỉ
có sản phẩm là nhà chung cư, xem xét cho phép kinh doanh thương mại với 20% tổng
diện tích sử dụng nhà ở trên cơ sở có phương án trích lợi nhuận thu được từ việc
kinh doanh phần nhà ở thương mại này để giảm giá bán, cho thuê, cho thuê mua
nhà ở xã hội hoặc sử dụng 20% tổng diện tích sàn xây dựng để cho thuê kinh
doanh các hoạt động thương mại dịch vụ trên cơ sở có phương án trích lại một phần
lợi nhuận để giảm chi phí dịch vụ quản lý, vận hành.
- Xem xét sử dụng nguồn thu từ việc nộp
bằng tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại,
khu đô thị để hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội bao gồm:
+ Hỗ trợ đầu tư kết nối giữa hạ tầng
của dự án với hạ tầng chung của khu vực;
+ Đối với các dự án có cơ cấu sản phẩm
cho thuê chiếm từ 20% trở lên, xem xét hỗ trợ một phần chi phí đầu tư xây dựng
hạ tầng kỹ thuật bên trong dự án.
- Tiếp tục tập trung chỉ đạo, triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp mà Thủ tướng Chính phủ đã giao tại Chỉ thị số
03/CT-TTg ngày 25/01/2017 về việc đẩy mạnh phát triển nhà xã hội; đồng thời phối
hợp chặt chẽ với Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam trong việc triển khai Quyết định
số 655/QĐ-TTg ngày 12/5/2017 và Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 04/11/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về đầu tư xây dựng các thiết chế công đoàn tại các khu công
nghiệp, khu chế xuất (bao gồm nhà ở, nhà trẻ, siêu thị, y tế, giáo dục và các
công trình văn hóa, thể thao) để phấn đấu từ năm 2026 trở đi, tất cả các khu
công nghiệp, khu chế xuất trên cả nước đều có thiết chế công đoàn.
- Nghiên cứu, ban hành quy định trên
cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn về diện tích nhà ở tối thiểu cho người lao động
trong các khu công nghiệp, đồng thời thiết kế mẫu các nhà ở tiêu chuẩn; khuyến
khích cộng đồng dân cư quanh vùng có khu công nghiệp vận dụng xây dựng thống nhất
phù hợp với khả năng đầu tư và nhu cầu tối thiểu của người lao động; cho phép
thành lập quỹ nhà ở cho người lao động làm việc trong các khu công nghiệp nhằm
hỗ trợ tiền thuê, mua nhà cho người lao động trong khu công nghiệp. Quỹ này được
hình thành trên cơ sở đóng góp từ doanh nghiệp và ngân sách địa phương.
- Hỗ trợ thủ tục cấp phép xây dựng, cấp
đăng ký kinh doanh với các hộ gia đình xây dựng nhà trọ đạt tiêu chuẩn. Hỗ trợ
giới thiệu người thuê trọ thông qua hoạt động công khai danh sách những khu trọ
đạt tiêu chuẩn.
2. Giải pháp tác
động vào nhu cầu
- Tiếp tục sử dụng nguồn vốn vay hỗ
trợ của Chính phủ giúp người dân, đặc biệt là công nhân lao động tại các khu
công nghiệp mua, thuê mua nhà ở xã hội.
- Nhà nước, các tổ chức kinh tế - xã
hội, công đoàn, cộng đồng hỗ trợ một phần kinh phí, kết hợp cho vay ưu đãi để
các hộ tự cải tạo, sửa chữa nhà ở; đối với các hộ nghèo đặc biệt khó khăn thì
thực hiện theo nguyên tắc Nhà nước, cộng đồng, các tổ chức kinh tế - xã hội xây
dựng nhà tình nghĩa, tình thương để giúp họ có chỗ ở phù hợp.
- Tiếp tục thực hiện đa dạng hóa các
phương thức đầu tư xây dựng nhà ở xã hội cho những đối tượng thuộc diện được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định, chủ yếu sử dụng vốn ngoài ngân
sách; ưu tiên sử dụng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng các nhà ở xã hội thuộc sở
hữu nhà nước để cho thuê, thuê mua.
3. Giải pháp về đất
đai
- Bố trí đủ quỹ đất để phát triển nhà
ở xã hội trong các đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn, quy hoạch
phát triển Khu công nghiệp và quy hoạch xây dựng các cơ sở giáo dục đại học,
trường dạy nghề.
- Yêu cầu chủ đầu tư các dự án nhà ở
thương mại, khu đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, thành phố Sông Công,
thị xã Phổ Yên phải dành 20% tổng quỹ đất ở trong các đồ án quy hoạch chi tiết
được phê duyệt, đã đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật dành để xây dựng
nhà ở xã hội.
- Tại khu vực các đô thị loại IV và
loại V có nhu cầu về nhà ở xã hội, tùy từng dự án nhà ở thương mại, khu đô thị
cụ thể, xem xét yêu cầu chủ đầu tư dự án dành quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội.
- Định kỳ hằng năm tổng hợp danh mục
các vị trí quỹ đất 20% không còn phù hợp, trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
thay đổi mục tiêu đầu tư; đồng thời, xác định quỹ đất thay thế để phát triển
nhà ở xã hội.
- Đơn giản hóa thủ tục miễn tiền sử dụng
đất đối với chủ đầu tư các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện cơ chế hỗ trợ, ưu đãi chủ
đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số
100/2015/NĐ-CP của Chính phủ, được sửa đổi bổ sung tại điểm a khoản 8 Điều 1
Nghị định số 49/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Giải pháp về
tài chính, tín dụng
- Tạo lập nguồn kinh phí hỗ trợ các đối
tượng chính sách có khó khăn về nhà ở theo cơ chế huy động các nguồn lực cùng
tham gia. Nguồn kinh phí được huy động một phần từ ngân sách, một phần từ các
quỹ từ thiện, một phần từ nguồn xã hội hóa do các doanh nghiệp, nhà hảo tâm hỗ
trợ; phần còn lại huy động từ cộng đồng dân cư, họ hàng và của chính đối tượng
được hỗ trợ.
- Thí điểm sử dụng nguồn thu từ việc
nộp bằng tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% để phát triển nhà ở xã hội
thuộc sở hữu nhà nước cho các hộ cận nghèo thuê, thuê mua.
- Sử dụng hợp lý nguồn thu từ việc nộp
bằng tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% để hỗ trợ một phần chi phí giải
phóng mặt bằng, chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cho các dự án phát triển
nhà ở xã hội trên cơ sở cam kết của chủ đầu tư về tiến độ thực hiện dự án.
- Tăng cường hoạt động bảo lãnh tín dụng
từ Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh khi
vay vốn tại các tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án phát triển nhà ở xã hội.
- Phối hợp với các cơ quan trung ương
xây dựng cơ chế huy động các nguồn tài chính quốc tế để phát triển nhà ở xã hội;
hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách có khó khăn về nhà ở gắn với chống
chịu, thích ứng biến đổi khí hậu thông qua các chương trình, dự án thí điểm.
- Kiến nghị Trung ương bổ sung kịp thời
ngân sách cho Ngân hàng Chính sách xã hội để cho các đối tượng chính sách theo
quy định vay mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội với lãi suất ưu đãi.
- Thực hiện cơ chế hỗ trợ, ưu đãi chủ
đầu tư xây dựng nhà ở xã hội theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 9 Nghị định
số 100/2015/NĐ-CP của Chính phủ, được sửa đổi bổ sung tại điểm b Khoản 8 Điều 1
Nghị định số 49/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Giải pháp về
quy hoạch
- Bổ sung nguồn vốn ngân sách kết hợp
kêu gọi hỗ trợ từ nguồn xã hội hóa để điều chỉnh, bổ sung và hoàn thiện hệ thống
quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 và quy hoạch chi tiết 1/500 tại khu vực đô thị
để xác định cụ thể các quỹ đất phát triển nhà ở xã hội, đặc biệt là tại thành
phố Thái Nguyên.
- Rà soát quy hoạch các khu công nghiệp,
trường hợp chưa bố trí quỹ đất phát triển nhà ở cho công nhân, người lao động
trong khu công nghiệp thì xem xét điều chỉnh quy hoạch để bổ sung quỹ đất trong
khu công nghiệp hoặc quy hoạch bổ sung quỹ đất gần khu công nghiệp để phát triển
nhà ở cho công nhân, người lao động.
- Bố trí đủ nguồn lực để ưu tiên thực
hiện những dự án phát triển hệ thống hạ tầng theo quy hoạch làm cơ sở thúc đẩy
phát triển nhà ở nói chung và phát triển nhà ở xã hội nói riêng.
- Khi xem xét phê duyệt quy hoạch chi
tiết các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị theo quy định phải dành quỹ đất để
phát triển nhà ở xã hội cần lưu ý việc bố trí quỹ đất phát triển nhà ở xã hội tại
các vị trí phù hợp trong dự án, tránh trường hợp bố trí tại các vị trí không
thuận lợi để phát triển nhà ở xã hội hoặc bố trí tại các vị trí khó khăn trong
việc tiếp cận với hệ thống hạ tầng chung của dự án.
IV. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan trong việc thực hiện Đề án phát triển nhà ở xã hội giai đoạn
2021-2025.
- Trên cơ sở Chương trình, Kế hoạch phát
triển nhà ở giai đoạn 2021- 2025 và Đề án phát triển nhà ở xã hội giai đoạn
2021-2025, xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch phát triển
nhà ở hằng năm, trong đó nêu rõ kế hoạch phát triển nhà ở xã hội.
- Phối hợp với các địa phương trong
công tác lập các đồ án quy hoạch chi tiết và phối hợp với các cơ quan liên quan
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư tại các vị trí
phát triển nhà ở xã hội làm căn cứ tổ chức đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư thực hiện
dự án.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
nghiên cứu, xem xét lựa chọn vị trí thực hiện thí điểm dự án phát triển nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà ở để bố trí cho thuê, cho thuê mua.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
nghiên cứu xây dựng khung giá cho thuê, cho thuê mua đối với nhà ở xã hội thuộc
sở hữu nhà nước.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
xây dựng cơ chế sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị
quỹ đất 20% để hỗ trợ các dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn, gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp, bổ sung vào kế hoạch đầu tư công trung hạn.
- Định kỳ hằng năm tổ chức rà soát
các vị trí quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị được chủ đầu
tư bàn giao lại cho nhà nước. Tổng hợp các vị trí quỹ đất 20% không còn phù hợp,
lập đề xuất chuyển mục đích đầu tư và xác định quỹ đất phát triển nhà ở xã hội
thay thế và tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp với các cơ quan có
liên quan xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm để trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt, trong đó xác định quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội phù hợp với
chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với Sở Xây dựng tổng hợp,
bổ sung các chỉ tiêu phát triển nhà ở nói chung và phát triển nhà ở nói riêng
vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh hằng năm và 05 năm theo quy định.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn
vị có liên quan nghiên cứu các giải pháp khuyến khích, ưu đãi đặc thù của tỉnh để
thu hút đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi những dự án chậm triển
khai hoặc không thực hiện để tạo quỹ đất tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc
để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.
- Bổ sung kế hoạch sử dụng nguồn thu
việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% để hỗ trợ các dự án phát
triển nhà ở xã hội trên địa bàn vào kế hoạch đầu tư công trung hạn.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Cục
Thuế tỉnh và các đơn vị liên quan hướng dẫn chủ đầu tư các dự án đầu tư xây dựng
nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô sử dụng đất nhỏ hơn 2 ha tại đô thị loại
loại I hoặc nhỏ hơn 5 ha tại các đô thị loại II và loại III về việc thực hiện
nghĩa vụ nộp tiền tương đương giá trị quỹ đất 20% theo giá đất mà chủ đầu tư thực
hiện nghĩa vụ với Nhà nước để bổ sung vào ngân sách tỉnh dành để đầu tư xây dựng
nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch
và Đầu tư và các đơn vị liên quan lập phương án sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng
tiền tương đương với giá trị quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô
thị để hỗ trợ cho các dự án phát triển nhà ở xã hội trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt và cập nhật vào kế hoạch phát triển nhà ở hằng năm.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn
vị liên quan xây dựng khung giá cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Ủy ban Mặt
trân Tổ quốc tỉnh và các cơ quan, địa phương có liên quan rà soát nhu cầu nhà ở
của các hộ chính sách người có công với cách mạng, hộ nghèo cần hỗ trợ nhà ở
trong quá trình triển khai thực hiện.
- Phối hợp với các cơ quan có liên
quan trong việc xác định đối tượng cán bộ, công chức viên chức và người lao động
được thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội.
6. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Xây dựng trong việc
xác định nhu cầu về nhà ở công vụ phát sinh và rà soát nhu cầu về nhà ở xã hội của
đối tượng cán bộ, công chức, viên chức.
7. Ban Quản lý các khu công nghiệp
Thái Nguyên
Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và
các cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân, người
lao động làm việc tại các khu công nghiệp để có cơ sở lập và triển khai các dự
án phát triển nhà ở dành cho công nhân khu công nghiệp.
8. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Thái Nguyên
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham gia quản lý nguồn vốn và quản lý việc
sử dụng nguồn vốn để phát triển nhà ở xã hội.
- Thực hiện huy động tiền gửi tiết kiệm
của hộ gia đình, cá nhân trong nước có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội để
cho các đối tượng này vay với lãi suất ưu đãi và thời hạn vay dài hạn sau một
thời gian gửi tiết kiệm nhất định.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
tỉnh và các đoàn thể
Tổ chức tuyên truyền, vận động các tổ
chức, Nhân dân phối hợp, tham gia thực hiện Chương trình phát triển nhà ở, đặc
biệt là tham gia hỗ trợ, xây dựng nhà ở cho hộ nghèo, hộ gia đình chính sách.
10. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Phối hợp với Sở Xây dựng rà soát và
lập mới hoạch chi tiết xây dựng các vị trí xây dựng nhà ở xã hội trên địa bàn.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài
nguyên và Môi trường tổng hợp, cập nhật quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội vào
kế hoạch sử dụng đất hằng năm trên địa bàn, đảm bảo phù hợp với Quy hoạch sử dụng
đất và Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
việc hỗ trợ nhà ở cho các đối tượng chính sách của các xã trên địa bàn (gồm số
hộ gia đình đã được hỗ trợ, số nhà ở đã được xây dựng mới hoặc sửa chữa, số tiền
hỗ trợ đã cấp cho các hộ gia đình, số tiền huy động được từ các nguồn khác, các
khó khăn, vướng mắc, kiến nghị trong quá trình thực hiện).
11. Trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân có liên quan
- Tuân thủ các quy định của pháp luật
trong phát triển và quản lý, sử dụng nhà ở xã hội.
- Cung cấp đầy đủ các thông tin về
nhà ở, thông tin các giao dịch về nhà ở xã hội theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, TH, CNN&XD, KT, KGVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Việt Hùng
|
PHỤ LỤC I
CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI
(Kèm theo Quyết định số 4235/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
STT
|
Tên
dự án
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm
|
Tổng
diện tích dự án (ha)
|
Quy
mô sản phẩm nhà ở xã hội
|
Tổng
diện tích đất ở (ha)
|
Sản
phẩm
|
Chung
cư
|
Nhà
riêng lẻ
|
Số
căn
|
Diện
tích sàn (m2)
|
Số
căn
|
Diện
tích sàn (m2)
|
I
|
Thành phố Thái Nguyên
|
14,29
|
3,66
|
1.456
|
81.695
|
34
|
1.360
|
1
|
Dự án nhà ở công nhân, nhà ở xã hội
|
Công ty TNHH MTV Đầu tư Bình Minh
Phát
|
phường Tích Lương
|
11,30
|
2,46
|
924
|
46.180
|
|
|
2
|
Dự án xây dựng nhà ở xã hội - Ngôi
nhà xanh (green house)
|
Công ty CP Bất động sản Trường Thuận
Phát
|
phường Tích Lương
|
1,13
|
0,45
|
476
|
33.600
|
|
|
3
|
Xây dựng khu nhà ở xã hội Quyết Thắng
|
Công ty CP Đầu tư Thương mại và Du
lịch Anh Hiếu
|
xã Quyết Thắng
|
1,86
|
0,75
|
56
|
1.915
|
34
|
1.360
|
PHỤ LỤC II
VỊ TRÍ CÁC QUỸ ĐẤT 20% ĐỂ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
XÃ HỘI TẠI CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 4235/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
STT
|
Vị
trí phát triển nhà ở xã hội
|
Chủ
đầu tư
|
Địa
điểm
|
Hình
thức thực hiện
|
Tổng
diện tích dự án (ha)
|
Tổng
diện tích đất ở (ha)
|
Chủ
đầu tư thực hiện
|
Bàn
giao lại cho nhà nước
|
I
|
Thành phố Thái Nguyên
|
|
|
342,79
|
27,51
|
1
|
Khu nhà ở Cao Ngạn, TPTN (dự án
Danko City Thái Nguyên)
|
Công ty CP Tập đoàn DANKO
|
xã
Cao Ngạn và phường Chùa Hang
|
x
|
|
47,22
|
3,87
|
2
|
Đầu tư xây dựng khu đô thị Gia Sàng
|
Công ty CP KOSY
|
phường
Gia Sàng
|
|
x
|
14,35
|
1,15
|
3
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư số
5 phường Thịnh Đán
|
Công ty TNHH Hoàng Mấm
|
phường
Thịnh Đán
|
|
x
|
12,25
|
0,98
|
4
|
Đầu tư xây dựng Khu đô thị Hồ Xương
Rồng
|
Công ty CP Sông Đà 2
|
phường
Phan Đình Phùng
|
|
x
|
45,00
|
3,60
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng Khu dân cư
HAVICO
|
Công ty CP Xây dựng và Thương mại
HAVICO
|
phường
Đồng Quang
|
|
x
|
13,65
|
1,09
|
6
|
Dự án Khu phố Châu Âu bên bờ Sông Cầu
|
Công ty CP Picenza Việt Nam
|
phường
Đồng Bẩm
|
|
x
|
15,80
|
1,26
|
7
|
Khu tổ hợp thương mại dịch vụ, trường
học và nhà ở Gia Sàng (Thái Hưng Eco City)
|
Công ty CP Thương mại Thái Hưng
|
phường
Gia Sàng
|
|
x
|
35,40
|
2,83
|
8
|
Dự án Khu Đô thị An Phú và đường Việt
Bắc
|
Công ty CP Đầu tư xây dựng Tân An
Phú Thái Nguyên
|
phường
Đồng Quang và phường Tân Thịnh
|
|
x
|
35,60
|
2,85
|
9
|
Khu đô thị số 1, xã Huống Thượng
|
Công ty CP Đầu tư và Xây dựng số 18
|
xã
Huống Thượng
|
|
x
|
19,88
|
1,59
|
10
|
Khu đô thị số 11, phường Gia Sàng
|
Công ty CP Kosy
|
phường
Gia Sàng
|
|
x
|
19,60
|
1,57
|
11
|
Khu dân cư 5B phường Túc Duyên
|
Công ty CP ĐT& ĐT Thủ đô
|
phường
Túc Duyên
|
|
x
|
19,00
|
1,52
|
12
|
Khu nhà ở Quyết Thắng - Phúc Xuân
|
Lựa chọn nhà đầu tư
|
xã
Quyết Thắng, Phúc Xuân
|
|
x
|
12,80
|
1,02
|
13
|
KDC Tổ 12, 13 Tân Lập
|
Lựa chọn nhà đầu tư
|
phường
Tân Lập
|
|
x
|
10,03
|
0,80
|
14
|
Khu dân cư số 1 Cao Ngạn
|
Lựa chọn nhà đầu tư
|
xã Cao
Ngạn
|
|
x
|
17,2
|
1,38
|
15
|
Khu dân cư tại tổ 4, phường Tân Lập
|
Lựa chọn nhà đầu tư
|
phường
Tân Lập
|
|
x
|
11,45
|
0,92
|
16
|
Khu đô thị tổ 3, phường Phú Xá
|
Lựa chọn nhà đầu tư
|
phường
Phú Xá
|
|
x
|
13,56
|
1,08
|
II
|
Thành phố Sông Công
|
|
|
|
|
137,50
|
15,12
|
17
|
Xây dựng đoạn đường Thống Nhất và Hạ
tầng kỹ thuật khu dân cư phường Thắng Lợi
|
Công ty CP Đầu tư xây dựng Thiên Lộc
|
Phường
Thắng Lợi
|
|
x
|
23,00
|
2,53
|
18
|
Khu dân cư Vạn Phúc Sông Công
|
Công ty CP Đầu tư xây dựng và
thương mại Vạn Phúc Việt
|
Phường
Cải Đan
|
|
x
|
20,00
|
2,20
|
19
|
Khu đô thị số 1 phường Cải Đan
|
Công ty CP Thương mại đầu tư Xuất
Nhập Khẩu
|
Phường
Cải Đan
|
|
x
|
35,22
|
3,87
|
20
|
Khu nhà ở Bách Quang
|
Công ty CP Tập đoàn DANKO
|
Phường
Bách Quang
|
|
x
|
16,68
|
1,83
|
21
|
Khu đô thị Cầu Trúc
|
Liên danh Cty CP ĐTXD Nalico - Công
ty CP ĐTXD Mekong E&C - Công ty CP Tập đoàn Hoàng Trung - Công ty CP Đầu
tư BĐS Đông Đô, BQP
|
Phường
Bách Quang
|
|
x
|
22,89
|
2,52
|
22
|
Khu đô thị Thắng Lợi
|
Đã có Chủ trương đầu tư nhưng chưa
đấu thầu
|
Phường
Bách Quang
|
|
x
|
19,71
|
2,17
|
III
|
Thị xã Phổ Yên
|
|
|
138,15
|
14,73
|
23
|
Khu đô thị Việt Hàn
|
Hải Long Land & Sông Đà 7
|
Xã Hồng
Tiến
|
x
|
|
38,03
|
4,18
|
24
|
Khu đô thị Z131
|
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Tấn Đức
|
Phường
Ba Hàng
|
|
x
|
16,47
|
1,81
|
25
|
Khu dân cư Tấn Đức JSC
|
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Tấn Đức
|
Phường
Đồng Tiến
|
|
x
|
18,89
|
2,08
|
26
|
Khu đô thị Đại Phong
|
Công ty CP Đầu tư Xây dựng Tấn Đức
|
Phường
Ba Hàng
|
|
x
|
5,18
|
0,57
|
27
|
Khu DV thể thao GOLF
|
Công ty CP Đầu tư Phát triển Yên
Bình
|
Phường
Đồng Tiến
|
|
x
|
48,00
|
5,28
|
28
|
Quy hoạch Khu đô thị Đại Thắng
|
Lựa chọn nhà đầu tư
|
Phường
Đồng Tiến
|
|
x
|
11,58
|
0,81
|
PHỤ LỤC III
VỊ TRÍ CÁC QUỸ ĐẤT ĐỘC LẬP ĐỂ PHÁT TRIỂN
NHÀ Ở XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 4235/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
STT
|
Dự
án/Vị trí phát triển nhà ở xã hội
|
Địa
điểm
|
Ranh
giới
|
Tổng
diện tích dự án
|
Tổng
diện tích đất ở
|
I
|
Thành phố Thái Nguyên
|
464,4
|
230,0
|
1
|
Bố trí 20% trong các đồ án quy hoạch.
|
|
|
254,7
|
114,6
|
2
|
Các khu dân cư, khu đô thị phía Đông,
Tây, Nam, Bắc và trung tâm thành phố
|
|
|
209,7
|
115,4
|
II
|
Thành phố Sông Công
|
25,1
|
10,0
|
3
|
Khu nhà ở xã hội phường Bách Quang
|
Phường
Bách Quang
|
|
5,3
|
2,1
|
4
|
Khu nhà ở công nhân phường Bách
Quang
|
Phường
Bách Quang
|
|
4,5
|
1,8
|
5
|
Khu nhà ở công nhân xã Tân Quang
|
Xã
Tân Quang
|
|
15,3
|
6,1
|
III
|
Thị xã Phổ Yên
|
48,47
|
15,74
|
6
|
Khu Nhà ở xã hội Phổ Yên (Bù diện
tích theo NĐ 49 cho các Khu dân cư chưa bố trí quỹ đất NOXH - Tấn Đức JSC,
Thành Đồng...)
|
Xã
Đông Cao
|
|
30,0
|
13,5
|
7
|
Khu tái định cư xóm Hắng, xã Hồng
Tiến, thị xã Phổ Yên
|
Xã Hồng
Tiến
|
|
18,47
|
2,24
|
IV
|
Huyện Phú Bình
|
52,0
|
17,92
|
8
|
Khu Nhà ở xã hội Điềm Thụy
|
Xã
Điềm Thụy
|
|
4,2
|
2,3
|
9
|
Khu Nhà ở xã hội số 1 Hương Sơn
|
TT
Hương Sơn
|
|
15,0
|
6,8
|
10
|
Khu Nhà ở xã hội số 1 Tân Hòa
|
Xã
Tân Hòa
|
|
15,0
|
6,8
|
11
|
Khu tái định cư và nhà ở cho công
nhân Khu công nghiệp Điềm Thụy
|
Xã
Điềm Thụy
|
|
18,0
|
2,02
|
IV
|
Huyện định hóa
|
5,0
|
2,5
|
12
|
Nhà ở cho người thu nhập thấp
|
Thị
trấn Chợ Chu
|
|
5,0
|
2,5
|
PHỤ LỤC IV
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VỀ SỐ LƯỢNG NHÀ Ở XÃ
HỘI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 4235/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
STT
|
Dự án/ vị trí phát triển nhà ở xã hội
|
Địa điểm
|
Diện tích đất (ha)
|
Diện tích đất ở (ha)
|
DT đất xây dựng nhà ở XH (ha)
|
Quy mô sản phẩm dự kiến
|
Dự kiến hoàn thành giai đoạn 2021-2025
|
Chung cư
|
Riêng lẻ
|
Tổng cộng
|
Chung cư
|
Riêng lẻ
|
Tổng cộng
|
Số căn
|
Tổng diện tích sàn căn hộ (m2)
|
Số căn
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
A
|
Dự án
đang triển khai
|
12,43
|
2,91
|
2,91
|
1.400
|
79.780
|
0
|
0
|
1.400
|
79.780
|
938
|
56.690
|
0
|
0
|
938
|
56.690
|
I
|
Thành
phố Thái Nguyên
|
|
12,43
|
2,91
|
2,91
|
1.400
|
79.780
|
0
|
0
|
1.400
|
79.780
|
938
|
56.690
|
0
|
0
|
938
|
56.690
|
1
|
Dự án nhà ở
công nhân, nhà ở xã hội
|
phường Tích
Lương
|
11,30
|
2,46
|
2,46
|
924
|
46.180
|
|
|
924
|
46.180
|
462
|
23.090
|
|
|
462
|
23.090
|
2
|
Dự án xây dựng
nhà ở xã hội - Ngôi nhà xanh (green house)
|
phường Tích
Lương
|
1,13
|
0,45
|
0,45
|
476
|
33.600
|
|
|
476
|
33.600
|
476
|
33.600
|
|
|
476
|
33.600
|
B
|
Vị trí dự
kiến triển khai trong giai đoạn 2021-2025
|
114,98
|
52,22
|
41,76
|
7.453
|
412.626
|
3.010
|
181.300
|
10.463
|
593.927
|
720
|
40.996
|
670
|
40.900
|
1.390
|
81.896
|
I
|
Thành
phố Thái Nguyên
|
|
10,30
|
5,16
|
4,12
|
636
|
34.961
|
330
|
19.800
|
966
|
54.761
|
0
|
0
|
190
|
11.400
|
190
|
11.400
|
1
|
Quỹ đất 20%
tại dự án DANKO City Thái Nguyên
|
xã Cao Ngạn
và phường Chùa Hang
|
3,87
|
1,94
|
1,55
|
232
|
12.742
|
125
|
7.500
|
357
|
20.242
|
|
|
100
|
6.000
|
100
|
6.000
|
2
|
Quỹ đất 20%
tại dự án Khu đô thị hồ Xương Rồng
|
phường Phan
Đình Phùng
|
3,60
|
1,80
|
1,44
|
224
|
12.325
|
115
|
6.900
|
339
|
19.225
|
|
|
|
|
0
|
0
|
3
|
Quỹ đất 20%
tại dự án Thái Hưng Eco City
|
phường Gia
Sàng
|
2,83
|
1,42
|
1,13
|
180
|
9.894
|
90
|
5.400
|
270
|
15.294
|
|
|
90
|
5.400
|
90
|
5.400
|
II
|
Thành
phố Sông Công
|
|
35,49
|
15,25
|
12,20
|
1.913
|
105.196
|
910
|
54.600
|
2.823
|
159.796
|
0
|
0
|
290
|
17.400
|
290
|
17.400
|
1
|
Khu nhà ở
xã hội phường Bách Quang
|
Phường Bách
Quang
|
5,30
|
2,12
|
1,70
|
245
|
13.464
|
130
|
7.800
|
375
|
21.264
|
|
|
|
|
0
|
0
|
2
|
Khu nhà ở
công nhân phường Bách Quang
|
Phường Bách
Quang
|
4,50
|
1,80
|
1,44
|
272
|
14.960
|
100
|
6.000
|
372
|
20.960
|
|
|
|
|
0
|
0
|
3
|
Khu nhà ở
công nhân xã Tân Quang
|
Xã Tân
Quang
|
15,27
|
6,11
|
4,89
|
857
|
47.138
|
350
|
21.000
|
1.207
|
68.138
|
|
|
|
|
0
|
0
|
4
|
Quỹ đất 20%
tại dự án KDC Vạn Phúc Sông Công
|
Phường Cải
Đan
|
2,20
|
1,10
|
0,88
|
111
|
6.120
|
70
|
4.200
|
181
|
10.320
|
|
|
70
|
4.200
|
70
|
4.200
|
5
|
Quỹ đất 20%
tại dự án Khu đô thị số 1 phường Cải Đan
|
Phường Cải
Đan
|
3,87
|
1,94
|
1,55
|
154
|
8.489
|
130
|
7.800
|
284
|
16.289
|
|
|
90
|
5.400
|
90
|
5.400
|
6
|
Quỹ đất 20%
tại dự án Khu nhà ở Bách Quang
|
Phường Bách
Quang
|
1,83
|
0,92
|
0,73
|
145
|
7.953
|
50
|
3.000
|
195
|
10.953
|
|
|
50
|
3.000
|
50
|
3.000
|
7
|
Quỹ đất 20%
tại dự án Khu đô thị Cầu Trúc
|
Phường Bách
Quang
|
2,52
|
1,26
|
1,01
|
129
|
7.072
|
80
|
4.800
|
209
|
11.872
|
|
|
80
|
4.800
|
80
|
4.800
|
III
|
Thị
xã Phổ Yên
|
|
34,99
|
16,00
|
12,79
|
2.999
|
164.917
|
900
|
54.000
|
3.899
|
218.917
|
629
|
34.572
|
120
|
7.200
|
749
|
41.772
|
1
|
Khu Nhà ở
xã hội Phổ Yên - xã Đông Cao (Bù diện tích theo NĐ 49)
|
Xã Đông Cao
|
30,00
|
13,50
|
10,80
|
1.113
|
61.200
|
900
|
54.000
|
2.013
|
115.200
|
|
|
120
|
7.200
|
120
|
7.200
|
2
|
Quỹ đất 20%
tại dự án Khu đô thị Việt Hàn
|
Xã Hồng Tiến
|
4,18
|
2,09
|
1,67
|
1.035
|
56.899
|
|
|
1.035
|
56.899
|
345
|
18.966
|
|
|
345
|
18.966
|
3
|
Quỹ đất 20%
tại quy hoạch Khu đô thị Đại Thắng
|
P. Đồng Tiến,
P. Bãi Bông
|
0,81
|
0,41
|
0,32
|
851
|
46.818
|
|
|
851
|
46.818
|
284
|
15.606
|
|
|
284
|
15.606
|
IV
|
Huyện
Phú Bình
|
|
34,20
|
15,81
|
12,65
|
1.905
|
107.553
|
870
|
52.900
|
2.775
|
160.453
|
91
|
6.424
|
70
|
4.900
|
161
|
11.324
|
1
|
Khu Nhà ở
xã hội Điềm Thụy
|
Xã Điềm Thụy
|
4,20
|
2,31
|
1,85
|
175
|
12.353
|
70
|
4.900
|
245
|
17.253
|
91
|
6.424
|
70
|
4.900
|
161
|
11.324
|
2
|
Khu Nhà ở
xã hội số 1 Hương Sơn
|
TT Hương
Sơn
|
15,00
|
6,75
|
5,40
|
865
|
47.600
|
400
|
24.000
|
1.265
|
71.600
|
|
|
|
|
0
|
0
|
PHỤ LỤC V
DỰ KIẾN KINH PHÍ HOÀN THIỆN 18 DỰ ÁN/VỊ
TRÍ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 4235/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
STT
|
Dự
án/Vị trí
|
Sản
phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Suất
vốn đầu tư (triệu đồng)
|
Thành
tiền (tỷ đồng)
|
1
|
Dự án nhà ở công nhân, nhà ở xã hội,
phường Tích Lương, thành phố Thái Nguyên
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
46.180
|
6,760
|
312,177
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
|
4,460
|
0,000
|
Hạ tầng
|
ha
|
8,840
|
8.450
|
74,698
|
Tổng cộng
|
386,875
|
2
|
Dự án xây dựng nhà ở xã hội - Ngôi
nhà xanh (green house), phường Tích Lương, thành phố Thái Nguyên
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
33.600
|
6,760
|
227,136
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
|
4,460
|
0,000
|
Hạ tầng
|
ha
|
0,680
|
8.450
|
5,746
|
Tổng cộng
|
232,882
|
3
|
Quỹ đất 20% tại dự án DANKO City
Thái Nguyên
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
12.742
|
6,760
|
86,136
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
7.500
|
4,460
|
33,450
|
Hạ tầng
|
ha
|
1,550
|
8.450
|
13,098
|
Tổng cộng
|
132,683
|
4
|
Quỹ đất 20% tại dự án Khu đô thị hồ
Xương Rồng
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
12.325
|
6,760
|
83,317
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
6.900
|
4,460
|
30,774
|
Hạ tầng
|
ha
|
1,440
|
8.450
|
12,168
|
Tổng cộng
|
126,259
|
5
|
Quỹ đất 20% tại dự án Thái Hưng Eco
City
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
9.894
|
6,760
|
66,883
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
5.400
|
4,460
|
24,084
|
Hạ tầng
|
ha
|
1,130
|
8.450
|
9,549
|
Tổng cộng
|
100,516
|
6
|
Khu nhà ở xã hội phường Bách Quang
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
13.464
|
6,760
|
91,017
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
|
4,460
|
0,000
|
Hạ tầng
|
ha
|
3,180
|
8.450
|
26,871
|
Tổng cộng
|
117,888
|
7
|
Khu nhà ở công nhân phường Bách
Quang
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
14.960
|
6,760
|
101,130
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
|
4,460
|
0,000
|
Hạ tầng
|
ha
|
2,700
|
8.450
|
22,815
|
Tổng cộng
|
123,945
|
8
|
Khu nhà ở công nhân xã Tân Quang
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
47.138
|
6,760
|
318,653
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
|
4,460
|
0,000
|
Hạ tầng
|
ha
|
9,160
|
8.450
|
77,402
|
Tổng cộng
|
396,055
|
9
|
Quỹ đất 20% tại dự án Khu dân cư Vạn
Phúc Sông Công
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
6.120
|
6,760
|
41,371
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
4.200
|
4,460
|
18,732
|
Hạ tầng
|
ha
|
0,880
|
8.450
|
7,436
|
Tổng cộng
|
67,539
|
10
|
Quỹ đất 20% tại dự án Khu đô thị số
1 phường Cải Đan
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
8.489
|
6,760
|
57,386
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
7.800
|
4,460
|
34,788
|
Hạ tầng
|
ha
|
1,550
|
8.450
|
13,098
|
Tổng cộng
|
105,271
|
11
|
Quỹ đất 20% tại dự án Khu nhà ở
Bách Quang
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
7.953
|
6,760
|
53,762
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
3.000
|
4,460
|
13,380
|
Hạ tầng
|
ha
|
0,730
|
8.450
|
6,169
|
Tổng cộng
|
73,311
|
12
|
Quỹ đất 20% tại dự án Khu đô thị Cầu
Trúc
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
7.072
|
6,760
|
47,807
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
4.800
|
4,460
|
21,408
|
Hạ tầng
|
ha
|
1,010
|
8.450
|
8,535
|
Tổng cộng
|
77,749
|
13
|
Khu Nhà ở xã hội Phổ Yên - xã Đông Cao
(Bù diện tích theo NĐ 49)
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
61.200
|
6,760
|
413,712
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
54.000
|
4,460
|
240,840
|
Hạ tầng
|
ha
|
16,500
|
8.450
|
139,425
|
Tổng cộng
|
793,977
|
14
|
Quỹ đất 20% tại dự án Khu đô thị Việt
Hàn
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
56.899
|
6,760
|
384,637
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
0
|
4,460
|
0,000
|
Hạ tầng
|
ha
|
2,090
|
8.450
|
17,661
|
Tổng cộng
|
402,298
|
15
|
Quỹ đất 20% tại quy hoạch Khu đô thị
Đại Thắng
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
46.818
|
6,760
|
316,490
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
0
|
4,460
|
0,000
|
Hạ tầng
|
ha
|
0,410
|
8.450
|
3,465
|
Tổng cộng
|
319,954
|
16
|
Khu Nhà ở xã hội Điềm Thụy
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
12.353
|
6,760
|
83,506
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
4.900
|
4,460
|
21,854
|
Hạ tầng
|
ha
|
1,890
|
8.450
|
15,971
|
Tổng cộng
|
121,331
|
17
|
Khu Nhà ở xã hội số 1 Hương Sơn
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
47.600
|
6,760
|
321,776
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
24.000
|
4,460
|
107,040
|
Hạ tầng
|
ha
|
8,250
|
8.450
|
69,713
|
Tổng cộng
|
498,529
|
18
|
Khu Nhà ở xã hội số 1 Tân Hòa
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
47.600
|
6,760
|
321,776
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
24.000
|
4,460
|
107,040
|
Hạ tầng
|
ha
|
8,250
|
8.450
|
69,713
|
Tổng cộng
|
498,529
|
TỔNG
KINH PHÍ
|
4.575,589
|
KINH PHÍ XÂY DỰNG NHÀ Ở
|
3.982,061
|
KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
|
593,528
|
PHỤ LỤC VI
DỰ KIẾN KINH PHÍ HOÀN THÀNH MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 4235/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh Thái
Nguyên)
STT
|
Dự
án/Vị trí
|
Sản
phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Khối
lượng
|
Suất
vốn đầu tư (triệu đồng)
|
Thành
tiền (tỷ đồng)
|
1
|
Dự án nhà ở công nhân, nhà ở xã hội,
phường Tích Lương, thành phố Thái Nguyên
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
23.090
|
6,760
|
156,088
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
|
4,460
|
0,000
|
Hạ tầng
|
ha
|
2,210
|
8.450
|
18,675
|
Tổng cộng
|
174,763
|
2
|
Dự án xây dựng nhà ở xã hội - Ngôi nhà
xanh (green house), phường Tích Lương, thành phố Thái Nguyên
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
33.600
|
6,760
|
227,136
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
|
4,460
|
0,000
|
Hạ tầng
|
ha
|
0,340
|
8.450
|
2,873
|
Tổng cộng
|
230,009
|
3
|
Quỹ đất 20% tại dự án DANKO City
Thái Nguyên
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
|
6,760
|
0,000
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
6.000
|
4,460
|
26,760
|
Hạ tầng
|
ha
|
0,520
|
8.450
|
4,394
|
Tổng cộng
|
31,154
|
4
|
Quỹ đất 20% tại dự án Thái Hưng Eco
City
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
|
6,760
|
0,000
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
5.400
|
4,460
|
24,084
|
Hạ tầng
|
ha
|
0,380
|
8.450
|
3,211
|
Tổng cộng
|
27,295
|
5
|
Quỹ đất 20% tại dự án Khu dân cư Vạn
Phúc Sông Công
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
|
6,760
|
0,000
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
4.200
|
4,460
|
18,732
|
Hạ tầng
|
ha
|
0,440
|
8.450
|
3,718
|
Tổng
cộng
|
22,450
|
6
|
Quỹ đất 20% tại dự án Khu đô thị số
1 phường Cải Đan
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
0
|
6,760
|
0,000
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
5.400
|
4,460
|
24,084
|
Hạ tầng
|
ha
|
0,460
|
8.450
|
3,887
|
Tổng cộng
|
27,971
|
7
|
Quỹ đất 20% tại dự án Khu nhà ở
Bách Quang
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
|
6,760
|
0,000
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
3.000
|
4,460
|
13,380
|
Hạ tầng
|
ha
|
0,370
|
8.450
|
3,127
|
Tổng cộng
|
16,507
|
8
|
Quỹ đất 20% tại dự án Khu đô thị cầu
Trúc
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
|
6,760
|
0,000
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
4.800
|
4,460
|
21,408
|
Hạ tầng
|
ha
|
0,500
|
8.450
|
4,225
|
Tổng cộng
|
25,633
|
9
|
Khu Nhà ở xã hội Phổ Yên - xã Đông Cao
(Bù diện tích theo NĐ 49)
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
|
6,760
|
0,000
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
7.200
|
4,460
|
32,112
|
Hạ tầng
|
ha
|
4,130
|
8.450
|
34,899
|
Tổng cộng
|
67,011
|
10
|
Quỹ đất 20% tại dự án Khu đô thị Việt
Hàn
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
18.966
|
6,760
|
128,210
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
|
4,460
|
0,000
|
Hạ tầng
|
ha
|
0,840
|
8.450
|
7,098
|
Tổng cộng
|
135,308
|
11
|
Quỹ đất 20% tại quy hoạch Khu đô thị
Đại Thắng
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
15.606
|
6,760
|
105,497
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
0
|
4,460
|
0,000
|
Hạ tầng
|
ha
|
0,200
|
8.450
|
1,690
|
Tổng cộng
|
107,187
|
12
|
Khu Nhà ở xã hội Điềm Thụy
|
Chung cư
|
m2 sàn
|
6.424
|
6,760
|
43,426
|
Riêng lẻ
|
m2 sàn
|
4.900
|
4,460
|
21,854
|
Hạ tầng
|
ha
|
0,950
|
8.450
|
8,028
|
Tổng cộng
|
73,308
|
TỔNG
KINH PHÍ
|
938,594
|
KINH PHÍ XÂY DỰNG NHÀ Ở
|
842,771
|
KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG
|
95,823
|