Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 4007/QĐ-UBND 2020 quy hoạch sử dụng đất của huyện Nông Sơn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
4007/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Nam
Người ký:
Hồ Quang Bửu
Ngày ban hành:
31/12/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 4007 /QĐ-UBND
Quảng Nam, ngày
31 tháng 12 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 CỦA
HUYỆN NÔNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số
83/NQ-CP ngày 07/10/2019 của Chính phủ về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của
UBND tỉnh: số 2019/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của huyện Nông
Sơn; số 524/QĐ-UBND ngày 28/02/2020 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng
Nam cho cấp huyện;
Theo đề nghị của UBND huyện
Nông Sơn tại Tờ trình số 207/TTr-UBND ngày 04/12/2020, Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 961/TTr-STNMT ngày 28/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 của huyện Nông Sơn, với các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất
đến năm 2020:
(Chi
tiết theo Phụ lục I)
2. Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất:
(Chi
tiết theo Phụ lục II)
3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích:
(Chi
tiết theo Phụ lục III)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. UBND huyện Nông Sơn có trách
nhiệm:
- Công bố công khai điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;
- Tổ chức triển khai thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt; việc chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất, giao đất phải đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; đáp
ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, công cộng,
an ninh lương thực và bảo vệ môi trường;
- Việc chuyển mục đích sử dụng
đất rừng sang mục đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất
đai và pháp luật về lâm nghiệp; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc rà
soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng
sản xuất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án để
báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất của
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và PTNT. Chỉ đạo, kiểm tra, đảm bảo
sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật;
- Tăng cường công tác tuyên
truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật,
sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững;
- Quản lý, sử dụng đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng
đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng
tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến
khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã
giao và cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối
trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai; ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi
phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các
trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các
trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục
đích theo quy định của pháp luật đất đai;
- Định kỳ hằng năm, báo cáo kết
quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để
tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm:
- Chủ trì kiểm tra, giám sát chặt
chẽ việc sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất ở các địa phương theo quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất;
- Chủ động tham mưu, đề xuất
UBND tỉnh xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai; giải quyết các trường
hợp phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất đảm bảo quy định;
- Hằng năm, tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh để
báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và PTNT có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, giám sát chặt chẽ
việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, việc chuyển mục đích sử dụng đất
nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, đặc biệt là đất chuyên trồng lúa nước, đất
rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất và đất có rừng tự nhiên ở các địa
phương. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng và đất có rừng tự nhiên sang mục
đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật
về lâm nghiệp, Nghị quyết số 71/NQ-CP ngày 08/8/2017 của Chính phủ và Chỉ thị số
13/CT-TW ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư Trung ương Đảng.
4. Các Sở, Ban, ngành liên quan
có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường triển khai thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có liên quan của ngành, lĩnh vực quản lý; tham
mưu điều chỉnh các dự án cho phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được
phê duyệt.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành; Chủ tịch UBND huyện Nông Sơn và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, KTN.
D:\Dropbox\Năm 2020\Quyết định\Đất đai\12 28
DC KH dat Nong Son.doc
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
PHỤ LỤC I
DIỆN TÍCH, CƠ CẤU CÁC LOẠI ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN NÔNG
SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 4007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Hiện trạng năm 2015
Quy hoạch đến năm 2020
Diện tích
Cơ cấu (%)
Cấp tỉnh phân bổ
Cấp huyện xác định, xác định bổ sung
Tổng
Diện tích
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(8)-(7)
(8)
(9)
DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
47.163,64
100,00
47.163,64
47.163,64
100,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
43.114,70
91,42
44.164,92
44.164,92
93,64
1.1
Đất trồng lúa
LUA
1.321,13
2,80
1.304,70
1.304,70
2,77
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
746,21
1,58
747,18
747,18
1,58
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
953,08
2,02
920,04
920,04
1,95
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN
2.982,63
6,32
2.472,70
2.472,70
5,24
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
10.925,21
23,16
9.269,83
9.269,83
19,65
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
16.647,04
35,30
18.974,45
18.974,45
40,23
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
10.277,30
21,79
11.169,90
11.169,90
23,68
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS
8,25
0,02
7,24
7,24
0,02
1.8
Đất nông nghiệp khác
NKH
0,06
46,06
46,06
0,10
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
2.526,28
5,36
2.841,38
2.841,38
6,02
2.1
Đất quốc phòng
CQP
162,53
0,34
184,81
184,81
0,39
2.2
Đất an ninh
CAN
1,45
3,22
3,22
0,01
2.3
Đất cụm công nghiệp
SKN
15,00
15,00
0,03
2.4
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
0,24
7,67
7,67
0,02
2.5
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
0,94
11,44
11,44
0,02
2.6
Đất cho hoạt động khoáng sản
SKS
112,65
0,24
207,65
207,65
0,44
2.7
Đất phát triển hạ tầng
DHT
959,85
2,04
1.094,48
1.094,48
2,32
Đất giao thông
DGT
258,78
0,55
365,82
365,82
0,78
Đất thuỷ lợi
DTL
28,25
0,06
29,31
29,31
0,06
Đất công trình năng lượng
DNL
643,38
1,36
654,51
654,51
1,39
Đất bưu chính viễn thông
DBV
0,40
0,40
0,40
Đất cơ sở văn hoá
DVH
1,64
3,39
0,01
3,40
0,01
Đất cơ sở y tế
DYT
1,66
2,19
0,13
2,32
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
DGD
11,38
0,02
13,26
0,45
13,71
0,03
Đất cơ sở thể dục - thể
thao
DTT
13,93
0,03
24,16
0,42
24,58
0,05
Đất chợ
DCH
0,43
0,43
0,43
2.8
Đất có di tích lịch sử - văn
hóa
DDT
0,50
0,50
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
0,24
3,58
3,58
0,01
2.10
Đất ở tại nông thôn
ONT
318,32
0,67
207,73
126,94
334,67
0,71
2.11
Đất ở tại đô thị
ODT
141,00
-141,00
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
TSC
7,66
0,02
10,32
10,32
0,02
2.13
Đất trụ sở của tổ chức sự
nghiệp
DTS
1,79
2,33
2,33
2.14
Đất cơ sở tôn giáo
TON
1,37
1,58
1,58
2.15
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa
NTD
100,52
0,21
107,49
107,49
0,23
2.16
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
SKX
0,10
0,10
2.17
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
2,98
0,01
4,13
4,13
0,01
2.18
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
DKV
1,34
2,84
2,84
0,01
2.19
Đất cơ sở tín ngưỡng
TIN
2,26
2,26
2,26
2.20
Đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối
SON
733,54
1,56
728,71
728,71
1,55
2.21
Đất có mặt nước chuyên dùng
MNC
118,60
0,25
118,60
118,60
0,25
3
Đất chưa sử dụng
CSD
1.522,66
3,23
157,34
157,34
0,33
PHỤ LỤC II
DIỆN TÍCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN
NÔNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 4007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính cấp xã
Ninh Phước
Phước Ninh
Quế Lâm
Quế Lộc
Quế Trung
Sơn Viên
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+...(10)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
1
Đất nông nghiệp chuyển
sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
305,50
30,31
104,36
26,64
8,09
85,30
50,80
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
16,43
6,22
0,55
0,10
1,18
7,61
0,77
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
0,90
0,05
0,83
0,02
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
32,73
5,06
3,01
3,25
2,37
16,74
2,30
1.3
Đất trồng cây lâu năm
CLN/PNN
181,72
4,66
89,97
14,27
4,54
20,55
47,73
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
1,91
0,33
1,58
1.4
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
-
1.5
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
71,70
14,04
9,25
9,02
39,39
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
NTS/PNN
1,01
1,01
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất nông nghiệp
7,06
7,06
2.1
Đất rừng sản xuất chuyển sang
đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
7,06
7,06
3
Đất phi nông nghiệp không
phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
1,54
0,05
0,70
0,77
0,02
PHỤ LỤC III
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG CHO CÁC MỤC
ĐÍCH ĐẾN NĂM 2020 HUYỆN NÔNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 4007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của
UBND tỉnh Quảng Nam)
Đơn
vị tính: ha
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích
Phân theo đơn vị hành chính cấp xã
Ninh Phước
Phước Ninh
Quế Lâm
Quế Lộc
Quế Trung
Sơn Viên
(1)
(2)
(3)
(4)=(5)+...(10)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
Tổng cộng
15,46
5,81
2,02
1,20
0,75
5,66
0,02
1
Đất nông nghiệp
NNP
5,36
5,36
1.1
Đất nông nghiệp khác
NKH
5,36
5,36
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
10,10
0,45
2,02
1,20
0,75
5,66
0,02
2.1
Đất thương mại, dịch vụ
TMD
2,00
2,00
2.2
Đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp
SKC
0,40
0,40
2.3
Đất phát triển hạ tầng
DHT
5,29
0,45
1,97
1,20
0,05
1,62
2.4
Đất bãi thải, xử lý chất thải
DRA
0,60
0,60
2.5
Đất ở tại nông thôn
ONT
1,40
0,05
0,70
0,63
0,02
2.6
Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
làm đồ gốm
SKX
0,10
0,10
2.7
Đất sinh hoạt cộng đồng
DSH
0,31
0,31
Quyết định 4007/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Nông Sơn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4007/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến ngày 31/12/2020 của huyện Nông Sơn tỉnh Quảng Nam
825
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng