|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 83/NQ-CP 2019 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến tỉnh Quảng Nam
Số hiệu:
|
83/NQ-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
07/10/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 83/NQ-CP
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 10 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH QUẢNG NAM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị quyết số 82/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Quốc hội
về tiếp tục hoàn thiện, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật
về quy hoạch, quản lý, sử dụng đất đai tại đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
(Tờ trình số 6572/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017; Tờ trình số 3849/TTr-UBND
ngày 16 tháng 7 năm 2018; Tờ trình số 6736/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2018),
của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 17/TTr-BTNMT ngày 13 tháng 02 năm
2018, Công văn số 4793/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06 tháng 9 năm 2018, Công văn số 7018/BTNMT-TCQLĐĐ
ngày 25 tháng 12 năm 2018);
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Nam với các chỉ tiêu
sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Hiện trạng năm
2010
|
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
|
Diện tích (ha)
|
Cơ cấu (%)
|
Diện tích cấp quốc
gia phân bổ (ha)
|
Diện tích cấp tỉnh
xác định, xác định bổ sung (ha)
|
Tổng số
|
Tổng diện tích
(ha)
|
Cơ cấu (%)
|
I
|
LOẠI ĐẤT
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
799.322
|
76,58
|
879.563
|
60.890
|
940.453
|
88,93
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
56.409
|
5,40
|
53.097
|
5.619
|
58.716
|
5,55
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
41.160
|
3,94
|
39.500
|
4.205
|
43.705
|
4,13
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
30.869
|
2,96
|
|
41.409
|
41.409
|
3,92
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
25.494
|
2,44
|
|
106.174
|
106.174
|
10,04
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
309.080
|
29,61
|
357.682
|
-41.870
|
315.812
|
29,86
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
129.627
|
12,42
|
133.607
|
6.289
|
139.896
|
13,23
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
243.549
|
23,33
|
258.442
|
15.606
|
274.048
|
25,92
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
3.533
|
0,34
|
2.500
|
|
2.500
|
0,24
|
1.8
|
Đất làm muối
|
8
|
|
|
40
|
40
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
89.535
|
8,58
|
103.762
|
3.153
|
106.915
|
10,11
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
4.604
|
0,44
|
5.390
|
|
5.390
|
0,51
|
2.2
|
Đất an ninh
|
2.278
|
0,22
|
2.299
|
|
2.299
|
0,22
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
758
|
0,07
|
4.422
|
|
4.422
|
0,42
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
437
|
0,04
|
|
2.135
|
2.135
|
0,20
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
200
|
0,02
|
|
2.100
|
2.100
|
0,20
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
1.463
|
0,14
|
|
1.323
|
1.323
|
0,13
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
1.558
|
0,15
|
|
2.055
|
2.055
|
0,19
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
21.862
|
2,09
|
37.639
|
|
37.639
|
3,56
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
210
|
0,02
|
504
|
-371
|
133
|
0,01
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
123
|
0,01
|
140
|
|
140
|
0,01
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục đào tạo
|
746
|
0,07
|
947
|
171
|
1.118
|
0,10
|
-
|
Đất cơ sở thể dục thể thao
|
332
|
0,03
|
920
|
143
|
1.063
|
0,10
|
2.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
179
|
0,02
|
743
|
|
743
|
0,07
|
2.10
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
74
|
0,01
|
150
|
57
|
207
|
0,02
|
2.11
|
Đất ở tại nông thôn
|
18.708
|
1,79
|
|
16.566
|
16.566
|
1,57
|
2.12
|
Đất ở tại đô thị
|
2.425
|
0,23
|
4.523
|
1.210
|
5.733
|
0,54
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
304
|
0,03
|
|
328
|
328
|
0,03
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
80
|
|
|
204
|
204
|
0,02
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
298
|
0,03
|
|
118
|
118
|
0,01
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
|
5.559
|
0,53
|
|
5.651
|
5.651
|
0,53
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
154.980
|
14,85
|
74.137
|
-64.031
|
10.106
|
0,96
|
4
|
Đất khu kinh tế *
|
|
|
58.100
|
|
58.100
|
5,49
|
5
|
Đất đô thị*
|
42.886
|
4,11
|
35.726
|
52.889
|
88.615
|
8,38
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG*
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
206.299
|
206.299
|
19,51
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
|
|
|
729.756
|
729.756
|
69,01
|
3
|
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
277.171
|
277.171
|
26,21
|
4
|
Khu phát triển công nghiệp
|
|
|
|
6.918
|
6.918
|
0,65
|
5
|
Khu đô thị
|
|
|
|
88.615
|
88.615
|
8,38
|
6
|
Khu thương mại - dịch vụ
|
|
|
|
9.260
|
9.260
|
0,88
|
7
|
Khu dân cư nông thôn
|
|
|
|
59.250
|
59.250
|
5,60
|
Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện
tích tự nhiên
2. Diện tích chuyển mục đích sử
dụng đất:
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Cả thời kỳ
|
Kỳ đầu 2011-
2015 (*)
|
Kỳ cuối
2016-2020
|
Tổng
|
Chia ra các năm
|
Năm 2016 *
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
|
17.520,48
|
6.359,39
|
11.160,79
|
394,82
|
3.151,75
|
3.000,94
|
2.380,35
|
2.232,73
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
2.506,34
|
734,52
|
1.771,82
|
45,96
|
509,71
|
453,81
|
411,84
|
350,50
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
2.112,63
|
635,02
|
1.477,61
|
37,65
|
429,65
|
397,26
|
327,52
|
285,53
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
3.479,67
|
1.059,62
|
2.420,05
|
82,58
|
778,38
|
620,35
|
510,04
|
428,70
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
2.873,45
|
808,68
|
2.064,77
|
109,13
|
646,39
|
486,22
|
428,00
|
394,83
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
1.271,77
|
834,76
|
437,01
|
5,47
|
63,02
|
135,45
|
126,69
|
106,38
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
62,82
|
25,81
|
37,01
|
0,76
|
16,27
|
12,16
|
6,05
|
1,78
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
5.829,89
|
2.669,41
|
3.160,48
|
129,87
|
896,36
|
868,21
|
591,55
|
674,49
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
1.475,47
|
216,55
|
1.258,92
|
20,74
|
237,28
|
422,18
|
304,22
|
274,51
|
1.8
|
Đất làm muối
|
7,70
|
|
7,70
|
-
|
2,10
|
2,10
|
2,10
|
1,39
|
2
|
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
|
51.947,60
|
37.784,99
|
14.162,61
|
85,27
|
1.516,29
|
2.725,70
|
3.416,00
|
6.419,35
|
2.1
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
|
906,01
|
681,73
|
224,28
|
-
|
46,00
|
36,28
|
32,00
|
110,00
|
2.2
|
Đất trồng lúa chuyển sang trồng rừng
|
679,33
|
604,83
|
74,50
|
-
|
15,34
|
15,34
|
15,34
|
28,48
|
2.3
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
|
26,36
|
20,40
|
5,96
|
0,00
|
1,53
|
1,68
|
1,87
|
0,88
|
2.4
|
Đất trồng lúa chuyển sang đất làm muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
|
72,76
|
37,79
|
34,97
|
3,32
|
12,14
|
8,00
|
7,02
|
4,48
|
2.6
|
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm
muối
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
|
13.270,36
|
5.300,34
|
7.970,02
|
72,21
|
1.023,86
|
1.670,99
|
1.085,26
|
4.117,70
|
2.8
|
Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
|
3.221,42
|
745,70
|
2.475,72
|
2,42
|
-
|
46,40
|
1.101,00
|
1.325,90
|
2.9
|
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải rừng
|
33.771,36
|
30.394,20
|
3.377,16
|
7,32
|
417,41
|
947,01
|
1.173,51
|
831,91
|
3
|
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
|
565,90
|
94,88
|
471,02
|
5,34
|
100,19
|
154,33
|
121,62
|
89,53
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng
đưa vào sử dụng cho các mục đích
Đơn vị tính: ha
Stt
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Cả thời kỳ
|
Kỳ đầu
2011-2015 (*)
|
Kỳ cuối 2016 -
2020
|
Tổng
|
Chia ra các năm
|
Năm 2016*
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
104.475,23
|
44.645,61
|
59.829,62
|
4,98
|
10.444,02
|
16.413,90
|
15.920,60
|
17.046,12
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
3.836,97
|
3.836,97
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
1.924,70
|
1.924,70
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
4.955,81
|
4.054,04
|
901,77
|
1,97
|
235,89
|
222,02
|
269,98
|
171,90
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
23.905,60
|
23.790,27
|
115,33
|
1,38
|
20,69
|
21,12
|
28,62
|
43,52
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
32.156,80
|
7.627,61
|
24.529,19
|
-
|
3.849,20
|
6.930,85
|
7.191,85
|
6.557,30
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
9.350,74
|
2.804,81
|
6.545,93
|
1,04
|
1.327,40
|
1.517,10
|
2.006,52
|
1.693,86
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
29.501,36
|
2.338,54
|
27.162,82
|
0,11
|
4.838,76
|
7.572,38
|
6.304,99
|
8.446,58
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
208,16
|
149,06
|
59,10
|
0,47
|
11,63
|
9,72
|
8,52
|
28,76
|
1.8
|
Đất làm muối
|
0,99
|
0,99
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
9.275,90
|
4.865,06
|
4.410,84
|
33,35
|
1.291,15
|
1.038,05
|
976,82
|
1.071,46
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
366,66
|
136,84
|
229,82
|
0,01
|
96,03
|
35,78
|
33,00
|
65,00
|
2.2
|
Đất an ninh
|
5,41
|
4,26
|
1,15
|
-
|
0,30
|
0,31
|
0,39
|
0,14
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
445,40
|
215,34
|
230,06
|
-
|
50,15
|
77,15
|
45,30
|
57,46
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
371,67
|
14,33
|
357,34
|
2,10
|
83,07
|
83,38
|
109,57
|
79,23
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
125,13
|
1,00
|
124,13
|
0,07
|
60,95
|
27,47
|
18,34
|
17,29
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
70,58
|
8,14
|
62,44
|
4,49
|
16,51
|
14,32
|
20,59
|
6,53
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
640,11
|
23,85
|
616,26
|
-
|
78,58
|
115,06
|
172,71
|
249,91
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
2.993,04
|
1.662,12
|
1.330,92
|
4,79
|
495,11
|
316,55
|
231,28
|
283,19
|
2.9
|
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
|
46,59
|
44,67
|
1,92
|
0,06
|
0,91
|
0,72
|
0,22
|
0,02
|
2.10
|
Đất danh lam thắng cảnh
|
470,98
|
470,98
|
|
|
|
|
|
|
2.11
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
82,60
|
26,40
|
56,20
|
2,25
|
37,75
|
13,28
|
2,92
|
-
|
2.12
|
Đất ở tại nông thôn
|
372,33
|
96,66
|
275,67
|
4,83
|
69,53
|
69,44
|
75,80
|
56,06
|
2.13
|
Đất ở tại đô thị
|
637,21
|
423,07
|
214,14
|
1,00
|
55,74
|
67,05
|
60,83
|
29,52
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
22,46
|
4,91
|
17,55
|
2,20
|
2,90
|
5,87
|
3,76
|
2,83
|
2.15
|
Đất xây dựng của trụ sở tổ chức sự nghiệp
|
27,33
|
4,83
|
22,50
|
-
|
7,60
|
3,29
|
6,62
|
5,00
|
2.16
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
1,70
|
0,07
|
1,63
|
-
|
0,69
|
0,40
|
0,34
|
0,20
|
2.17
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
|
1.257,06
|
1.089,11
|
167,95
|
0,47
|
66,74
|
36,78
|
25,57
|
38,38
|
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho
các mục đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam xác lập).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
STT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Năm 2015
|
Các năm kế hoạch
|
Năm 2016*
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
891.663
|
891.301
|
898.613
|
912.072
|
925.643
|
940.453
|
|
Trong đó:
|
-
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
60.837
|
60.791
|
60.196
|
59.678
|
59.208
|
58.716
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
45.191
|
45.153
|
44.719
|
44.320
|
43.991
|
43.705
|
1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
43.172
|
43.128
|
42.474
|
42.001
|
41.710
|
41.409
|
1.3
|
Đất trồng cây lâu năm
|
116.095
|
116.032
|
114.368
|
110.712
|
107.092
|
106.174
|
1.4
|
Đất rừng phòng hộ
|
309.307
|
309.195
|
310.358
|
314.184
|
317.746
|
315.812
|
1.5
|
Đất rừng đặc dụng
|
129.851
|
129.851
|
131.922
|
134.637
|
137.206
|
139.896
|
1.6
|
Đất rừng sản xuất
|
228.437
|
228.350
|
235.047
|
246.658
|
258.370
|
274.048
|
1.7
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
3.667
|
3.654
|
3.421
|
3.014
|
2.736
|
2.500
|
1.8
|
Đất làm muối
|
9
|
9
|
37
|
43
|
41
|
40
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
91.465
|
91.870
|
96.288
|
100.281
|
103.599
|
106.915
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Đất quốc phòng
|
4.780
|
4.838
|
5.098
|
5.295
|
5.364
|
5.390
|
2.2
|
Đất an ninh
|
2.250
|
2.258
|
2.271
|
2.277
|
2.284
|
2.299
|
2.3
|
Đất khu công nghiệp
|
1.607
|
1.607
|
2.326
|
3.182
|
3.788
|
4.422
|
2.4
|
Đất cụm công nghiệp
|
812
|
834
|
1.163
|
1.547
|
1.911
|
2.135
|
2.5
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
764
|
756
|
1.114
|
1.519
|
1.847
|
2.100
|
2.6
|
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
|
819
|
915
|
1.060
|
1.179
|
1.257
|
1.323
|
2.7
|
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
|
1.058
|
1.062
|
1.199
|
1.404
|
1.649
|
2.055
|
2.8
|
Đất phát triển hạ tầng
|
29.074
|
29.155
|
31.657
|
33.765
|
35.583
|
37.639
|
-
|
Đất cơ sở văn hóa
|
108
|
108
|
118
|
127
|
131
|
133
|
-
|
Đất cơ sở y tế
|
124
|
125
|
135
|
137
|
139
|
140
|
-
|
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
|
847
|
850
|
887
|
966
|
1.031
|
1.118
|
-
|
Đất cơ sở thể dục - thể thao
|
400
|
410
|
711
|
829
|
923
|
1.063
|
2.9
|
Đất có di tích, danh thắng
|
718
|
718
|
727
|
737
|
740
|
743
|
2.10
|
Đất ở tại nông thôn
|
16.158
|
16.225
|
16.445
|
16.573
|
16.610
|
16.566
|
2.11
|
Đất ở tại đô thị
|
4.116
|
4.121
|
4.513
|
4.916
|
5.390
|
5.733
|
2.12
|
Đất bãi thải, xử lý chất thải
|
110
|
113
|
168
|
202
|
207
|
207
|
2.13
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
238
|
245
|
278
|
294
|
310
|
328
|
2.14
|
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
|
129
|
129
|
160
|
178
|
190
|
204
|
2.15
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
111
|
111
|
115
|
117
|
117
|
118
|
2.16
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
|
6.662
|
6.661
|
6.508
|
6.198
|
5.924
|
5.651
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
74.347
|
74.303
|
62.573
|
45.121
|
28.232
|
10.106
|
4
|
Đất khu kinh tế
|
58.100
|
58.100
|
58.100
|
58.100
|
58.100
|
58.100
|
5
|
Đất đô thị
|
52.347
|
56.703
|
57.917
|
67.535
|
78.632
|
88.615
|
Ghi chú: * Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam có
trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng
biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được
Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016
- 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch của các ngành, lĩnh vực
có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ
cuối của Tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
phải thống nhất, chặt chẽ, đáp ứng quỹ đất cho mục đích quốc phòng, an ninh, phục
vụ lợi ích quốc gia, công cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường trên địa
bàn Tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều
kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang mục
đích khác phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật
về lâm nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam chịu trách nhiệm trước Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất khi chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện các công trình, dự án trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định
sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam phải chỉ đạo, kiểm tra, đảm
bảo sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật
đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Nam có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, Thủ trưởng các bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc
phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Quảng Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Nghị quyết 83/NQ-CP năm 2019 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Nam do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 83/NQ-CP ngày 07/10/2019 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Quảng Nam do Chính phủ ban hành
3.546
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|