ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3874/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng,
ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TẠI CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 2861/TTr-STNMT ngày 10
tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực Đất đai áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định
này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày
Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng
theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công
bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Đất đai áp dụng
tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm PVHCC;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3874/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số thứ tự
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Số trang
|
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
|
|
Tổng cộng:
01 thủ tục.
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Hòa giải
tranh chấp đất đai
- Trình tự thực hiện:
+ Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết
tranh chấp đất đai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp
xã.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: thẩm
tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài
liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất
và hiện trạng sử dụng đất.
+ Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất
đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường,
thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với
khu vực nông thôn; người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống, nơi làm việc;
người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già làng, chức sắc tôn giáo,
người biết rõ vụ, việc; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã,
phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó;
cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ
thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của
các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên
tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần
thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
+ Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được
lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải;
thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc,
thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết
quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; nhũng
nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản
hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi
hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân
cấp xã; đồng thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban
nhân dân cấp xã.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên
bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng văn bản về nội dung
khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét giải quyết
đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành.
+ Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện
trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi
biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh
chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở
Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài
nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay
đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
+ Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau
khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả
hòa giải thì Ủy ban nhân dân xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng dẫn
các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp
theo.
- Cách thức thực hiện: Người có đơn
yêu cầu hòa giải gửi đơn đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã. (sửa đổi, bổ sung)
- Thành phần, số lượng hồ sơ: Đơn yêu cầu
giải quyết tranh chấp đất đai.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ
sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp
xã phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
+ Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng
xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện thì được
tăng thêm 15 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
(sửa đổi, bổ sung)
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn,
ấp đối với khu vực nông thôn; người có uy tín trong dòng họ, ở nơi sinh sống,
nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến thức xã hội; già làng, chức sắc
tôn giáo, người biết rõ vụ, việc; đại diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời
tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa
đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường
hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Biên bản hòa giải có chữ ký của Chủ tịch Hội
đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham
gia hòa giải (có đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã).
+ Biên bản hòa giải được gửi cho các bên
tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Lệ phí (nếu có): Không quy
định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
(nếu có): Không quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
(sửa đổi, bổ sung)
+ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013.
+ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
+ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành Luật
Đất đai.
+ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định chi tiết thi hành
Luật Đất đai.