ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2024/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
16 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày
09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản
lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày
20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày
15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày
31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn một số nội dung xác
định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày
29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày
31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05/2024/TT-BXD ngày
31 tháng 7 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều
của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 09/2024/TT-BXD ngày
30 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số định
mức xây dựng ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chi tiết khoản 4 Điều
102 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024 về đơn giá bồi thường thiệt hại thực
tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách
nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản
lý nhà nước về đất đai và công chức làm công tác địa chính ở cấp xã; đơn vị, tổ
chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
2. Người có đất thu hồi và chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất thu hồi.
3. Các đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại
thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
(Đính kèm Phụ lục
I, II, III, IV)
Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với
đất không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật mà không có trong đơn giá theo quy định tại
Quyết định này thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư lập dự toán khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định hoặc thuê đơn vị tư vấn
có đủ năng lực để lập dự toán, chuyển cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành (cơ
quan cùng cấp phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) có ý kiến thẩm
định trước khi trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 26
tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 29
tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định đơn giá nhà, công
trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất
theo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành nhưng chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện việc bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư theo Quyết định này.
2. Đối với trường hợp đã có quyết định thu hồi đất và
quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của
pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa
thực hiện thì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã
phê duyệt; việc xử lý chi trả bồi thường chậm được thực hiện theo quy định của
pháp luật tại thời điểm Nhà nước ban hành quyết định thu hồi đất.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở,
Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Giao Sở Xây dựng có trách nhiệm theo dõi, cập nhật
các đề xuất của các sở, ban, ngành tỉnh và địa phương khi có biến động giá để
làm căn cứ tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành đơn giá điều chỉnh để
tính bồi thường khi thu hồi đất.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng
mắc thì các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu giúp việc Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 6;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.PM
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Thanh
|