ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2021/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày
05 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC
CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
30/2019/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây
dựng lại;
Căn cứ Thông tư số
11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội
dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa
được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1596/TTr-SXD ngày 17 tháng 5 năm 2021 và Báo cáo thẩm
định số 875/BC-STP ngày 07 tháng 5 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được
cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
1. Giá cho thuê nhà phải trả
hàng tháng được xác định theo công thức:
Trong đó:
- Gt: giá cho thuê
phải trả hàng tháng;
- Gs: giá sàn;
- Ssd: diện tích sử
dụng;
- K (K : K1 - Kn): hệ
số cần thiết cấu thành giá cho thuê theo mục đích sử dụng, K (K : K1 - Kn)
= K1+…+K5.
2. Giá sàn:
Loại nhà
|
Nhà thông thường
|
Cấp, hạng nhà
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
Giá (đồng/m2 sử dụng/tháng)
|
43.180
|
40.005
|
38.735
|
26.035
|
- Giá sàn chuẩn của cấp, hạng
nhà này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Thời điểm áp dụng khi Quyết định
này có hiệu lực.
- Giá sàn chỉ được điều chỉnh
khi có thay đổi tiền lương cơ bản mà phần tăng tiền lương từ 20% trở lên so với
tiền lương cơ bản cũ.
3. Hệ số K:
a) Hệ số vị trí (K1), được chia
làm 3 khu vực như sau:
Vị trí
|
Trung tâm
|
Cận trung tâm
|
Ven cận trung tâm
|
Hệ số K1
|
1
|
0,9
|
0,8
|
- Trung tâm: vị trí các tuyến
đường chính thuộc thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận, có độ rộng
lòng đường >=10,5m.
- Cận trung tâm: vị trí các tuyến
đường còn lại thuộc thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Ven cận trung tâm: vị trí các
tuyến đường thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ
thuật (K2), được chia làm 3 nhóm như sau:
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật
|
Tốt
|
Trung bình
|
Kém
|
Hệ số K2
|
1
|
0,9
|
0,8
|
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt
loại tốt khi đảm bảo cả ba điều kiện sau:
+ Điều kiện 1: có đường ô tô
vào đến tận ngôi nhà;
+ Điều kiện 2: có khu vệ sinh
khép kín;
+ Điều kiện 3: có hệ thống cấp
thoát nước hoạt động bình thường.
- Điều kiện hạ tầng đạt loại trung
bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều kiện 2 và 3.
- Điều kiện hạ tầng kỹ thuật đạt
loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc không đảm bảo cả 3
điều kiện trên.
c) Hệ số tầng cao (K3), được
chia làm 5 nhóm như sau:
Tầng
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 4
|
Tầng 5
|
Hệ số K3
|
1,15
|
1,05
|
1
|
0,9
|
0,8
|
d) Hệ số thuận lợi về kinh
doanh (K4), được chia làm 5 loại như sau:
Loại đường
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Hệ số K4
|
2
|
1,5
|
1,2
|
1
|
0,8
|
Vị trí thuận lợi gồm mặt tiền các
đường phố có mức giá tính theo vị trí giá đất được ban hành hàng năm theo quyết
định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Hệ số ngành nghề (K5), được
chia làm 3 nhóm như sau:
K5=1,5; áp dụng cho mọi đối tượng
thuộc tổ chức và cá nhân thuê.
- Mức thu tiền nhà được xác định
cụ thể theo công thức trên cơ sở giá chuẩn với các yếu tố: Cấp công trình,
ngành nghề kinh doanh, khu vực đô thị, chiều cao công trình và vị trí thuận lợi
về kinh doanh.
- Giá cho thuê nêu trên chỉ áp
dụng đối với các đối tượng cho thuê là tổ chức, cá nhân người Việt Nam (chưa
bao gồm giá thuê đất gắn liền với nhà). Đối với tổ chức, cá nhân là người nước
ngoài thuê nhà thực hiện theo quy định của Chính phủ.
- Đối với những nhà mà hợp đồng
còn thời hạn thuê nhà thì không phải ký kết lại hợp đồng thuê nhưng cơ quan quản
lý phải có trách nhiệm thông báo giá thuê mới cho các hộ thuê nhà biết để tiếp
tục thuê và thực hiện trả tiền theo đúng quy định.
- Đối với những trường hợp nhà mà
hợp đồng hết thời hạn thuê, cơ quan quản lý nhà nước thực hiện ký kết lại hợp đồng
với giá thuê nhà mới đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành áp dụng trên địa
bàn.
Điều 2.
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2021.
2. Quyết định này thay thế Quyết
định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 02/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh thuận về
việc quy định giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại
để làm trụ sở, hoạt động sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế (Bộ Xây dựng);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông;
- VPUB: LĐVP, KTTH;
- Lưu: VT. TL
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Tấn Cảnh
|