|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
35/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
29/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2023/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
29 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÀI SẢN KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
09/2023/QĐ-UBND NGÀY 13/4/2023 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số Nghị định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Bình
Dương tại Tờ trình số 44/TTr-STC ngày 27 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số Điều tại Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 13
tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi Điều 3 như sau:
“Điều 3. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về nhà,
công trình xây dựng khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất
1. Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt gắn
liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi
Nhà nước thu hồi đất phải tháo dỡ toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo
đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật thì chủ sở hữu nhà ở, công
trình đó được bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình có
tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương.
Trường hợp phần còn lại của nhà ở, công trình vẫn
bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng thì tính bồi
thường phần giá trị nhà, công trình xây dựng bị phá dỡ bằng giá trị xây dựng mới
của nhà ở, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương và được cấp hỗ trợ
thêm 30% giá trị nhà ở, công trình bị tháo dỡ để sửa chữa, hoàn thiện phần còn
lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình xây dựng trước khi
bị tháo dỡ.
Giá trị xây dựng mới của nhà ở, công trình được
tính theo diện tích xây dựng của nhà ở, công trình nhân với đơn giá xây dựng mới
của nhà ở, công trình được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Đối với nhà, công trình xây dựng khác không
thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, khi Nhà nước thu hồi đất mà bị tháo dỡ
toàn bộ hoặc một phần mà phần còn lại không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo
quy định của pháp luật thì được bồi thường thiệt hại như sau:
a) Mức bồi thường nhà, công trình bằng tổng giá
trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần
trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình đó.
Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại
được xác định bằng (=) tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình
đó nhân (x) với giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành.
Khoản tiền tính bằng tỷ lệ 30% theo giá trị hiện
có của nhà, công trình, nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới
của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình bị
thiệt hại.
b) Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt
hại được xác định theo công thức sau:
Tgt=G1-(G1/T)xT1
Trong đó:
Tgt: Giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt
hại;
G1: Giá trị xây mới nhà, công trình bị thiệt hại
có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành;
T: Thời gian khấu hao áp dụng đối với nhà, công
trình bị thiệt hại;
T1: Thời gian mà nhà, công trình bị thiệt hại đã
qua sử dụng.
Trong đó: Thời gian sử dụng (T1) dựa trên thời
gian cấp giấy phép xây dựng hoặc người dân tự kê khai có xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã.
c) Đối với nhà, công trình xây dựng khác bị phá
dỡ một phần mà phần còn lại không còn sử dụng được thì bồi thường cho toàn bộ
nhà, công trình; trường hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần
(tính đến ranh giải tỏa), nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì bồi
thường phần giá trị công trình bị phá dỡ bằng giá trị xây dựng mới của nhà ở,
công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương và được cấp hỗ trợ thêm 30% giá
trị nhà ở, công trình bị tháo dỡ để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu
chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình xây dựng trước khi bị tháo dỡ.
3. Nhà, công trình thuộc sở hữu Nhà nước: không
được bồi thường đối với diện tích nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và diện tích cơi
nới trái phép; đối với phần chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp được cấp có
thẩm quyền cho phép thì được hỗ trợ 100% theo đơn giá quy định. Trường hợp đặc
biệt khi thu hồi không có nhà tái định cư để bố trí cho thuê theo quy định thì
được hỗ trợ 60% giá trị nhà đang thuê.”
2. Bổ sung khoản 2 Điều 5 như
sau:
“Đối với các tài sản, vật kiến trúc khác do Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định giá bồi thường, hỗ trợ”.
3. Sửa đổi, bổ sung các Phụ lục
I và Phụ lục IV tại Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định số
09/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương (Kèm theo Phụ lục I và Phụ lục IV).
Điều 2. Bãi bỏ Khoản 1 Điều 2 của Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ
tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định
số 09/2023/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Quyết định có hiệu
lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2023.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây
dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, hộ gia đình và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản);
- TT. TU, TT. HĐND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, Đoàn thể;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp (Cơ sở dữ liệu quốc gia PL);
- Trung tâm công báo tỉnh; Website tỉnh;
- LĐVP (T, Th), CV, HCTC, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Văn Minh
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở, NHÀ XƯỞNG
(Kèm theo Quyết định số: 35/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
A
|
Nhà biệt thự
|
|
|
1
|
Khung, sàn, mái bê tông cốt thép (BTCT); tường
xây gạch; có 04 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 tầng trở xuống (không kể
tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)
|
m2
|
9.877.000
|
2
|
Khung, sàn, mái BTCT; tường xây gạch; có 03 mặt
nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu
thang, tầng mái và tầng hầm)
|
m2
|
9.231.000
|
3
|
Khung, sàn, mái BTCT; tường xây gạch; có 02 mặt
nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu
thang, tầng mái và tầng hầm)
|
m2
|
8.495.000
|
4
|
Khung, sàn, mái BTCT; tường xây gạch; có 02 mặt
nhà trông ra sân hoặc vườn (biệt thự song lập); từ 03 tầng trở xuống (không kể
tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)
|
m2
|
7.249.000
|
B
|
Nhà phố, nhà liên kế, nhà riêng lẻ (không phải
biệt thự)
|
|
|
1
|
Nhà 1 tầng; khung BTCT; mái BTCT hoặc lợp ngói;
tường xây gạch; có trần
|
m2
|
5.964.000
|
2
|
Nhà 1 tầng; khung BTCT; mái lợp tôn; tường xây gạch;
có trần
|
m2
|
4.904.000
|
3
|
Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch; có trần;
mái ngói, mái tôn
|
m2
|
3.908.000
|
4
|
Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch; không có trần;
mái tôn, mái ngói
|
m2
|
3.489.000
|
5
|
Nhà 2-3 tầng; khung, sàn, mái bằng BTCT; lợp
ngói; có trần; tường xây gạch
|
m2
|
6.739.000
|
6
|
Nhà 2-3 tầng; khung, sàn bằng BTCT; mái bằng BTCT
có xử lý chống thấm và chống nóng; có trần; tường xây gạch
|
m2
|
6.762.000
|
7
|
Nhà 2-3 tầng; khung, sàn BTCT; mái lợp ngói hoặc
tôn; tường xây gạch và các loại nhà 2-3 tầng khác
|
m2
|
6.400.000
|
8
|
Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn, mái bằng BTCT; lợp
ngói; móng gia cố bằng cọc BTCT
|
m2
|
9.707.000
|
9
|
Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp ngói;
không gia cố móng bằng cọc BTCT
|
m2
|
9.277.000
|
10
|
Nhà từ 4-5 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp tôn;
không gia cố móng bằng cọc BTCT
|
m2
|
8.937.000
|
11
|
Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn, mái bằng BTCT; lợp
ngói; móng gia cố bằng cọc BTCT
|
m2
|
10.024.000
|
12
|
Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp ngói;
không gia cố móng bằng cọc BTCT
|
m2
|
9.571.000
|
13
|
Nhà từ 6-8 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp tôn; không
gia cố móng bằng cọc BTCT
|
m2
|
9.277.000
|
C
|
Nhà tạm
|
|
|
1
|
Loại tạm A: Nhà mái ngói, tôn, fibro xi măng, cột
gỗ hoặc xây gạch, vách ván hoặc xây lửng, nền gạch tàu hoặc xi măng
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.393.000
|
2
|
Loại tạm B: Nhà mái ngói âm dương, tôn, fibro xi
măng, cột gỗ tạp, vách ván hoặc cót nền đất
|
m2 sàn
xây dựng
|
940.000
|
3
|
Loại tạm C: Nhà mái lá, giấy dầu, tấm nhựa, cột gỗ,
tre, nền đất, vách tạm
|
m2 sàn
xây dựng
|
555.000
|
4
|
Nhà tạm có kết cấu móng bê tông, cột sắt, vách
tôn hoặc tường gạch, không có trần, mái tôn, nền gạch tàu hoặc xi măng, không
có vệ sinh bên trong
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.472.000
|
5
|
Nhà tạm có kết cấu móng bê tông, cột sắt, vách
tôn hoặc tường gạch, mái tôn, nền gạch ceramic, có vệ sinh bên trong
|
m2 sàn
xây dựng
|
1.926.000
|
D
|
Nhà ở lắp ghép, nhà bán kiên cố và nhà ở lưu
trú công nhân, sinh viên
|
|
|
1
|
Nhà ở lắp ghép, nhà bán kiên cố
|
|
|
|
Nhà 1 tầng; xây tường gạch bao che; lợp mái tôn xốp
chống nóng; nền bê tông láng xi măng
|
m2
|
2.435.000
|
2
|
Nhà ở lưu trú công nhân, sinh viên
|
|
|
2.1
|
Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, không có gác xếp,
vệ sinh chung bên ngoài phòng ở
|
m2
|
2.560.000
|
2.2
|
Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, không có gác xếp,
có vệ sinh bên trong từng phòng
|
m2
|
2.747.000
|
2.3
|
Nhà 1 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xếp, có vệ
sinh bên trong từng phòng
|
m2
|
2.934.000
|
2.4
|
Nhà 2 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xếp, không
có vệ sinh bên trong từng phòng
|
m2
|
3.058.000
|
2.5
|
Nhà 2 tầng mái tôn, tường gạch, có gác xếp, có vệ
sinh bên trong từng phòng
|
m2
|
3.171.000
|
E
|
Nhà xưởng, nhà kho
|
|
|
1
|
Móng BTCT; cột kèo thép; mái lợp tôn; tường gạch
+ tole; nền bê tông kiên cố
|
m2
|
3.126.000
|
2
|
Móng BTCT; cột kèo thép; mái lợp tôn; nền bê tông
kiên cố; không xây bao che
|
m2
|
2.458.000
|
3
|
Cột, kèo BTCT hoặc sắt; mái lợp tôn; tường gạch +
tole; nền gạch hoặc xi măng
|
m2
|
1.756.000
|
4
|
Cột, kèo BTCT hoặc sắt; mái lợp tôn; không xây
bao che, nền đất
|
m2
|
1.048.000
|
Ghi chú
1. Chi phí di dời máy móc thiết bị công trình điện,
cấp thoát nước được tính theo thực tế xây dựng và lắp đặt, cộng (+) tỷ lệ hao hụt
và trừ (-) khấu hao theo quy định hiện hành
2. Chi phí di dời đối với trang thiết bị, cơ sở
vật chất gắn với văn phòng, trụ sở làm việc và nguyên vật liệu, sản phẩm tồn
kho được tính theo số lượng thực tế.
3. Đối với các kết cấu công trình xây dựng có
gia cố móng:
- Trường hợp gia cố móng bằng cừ tràm thì được
tính thêm 750.000 đồng/m2 móng.
- Trường hợp gia cố móng bằng cọc bê tông cốt
thép hình thức ép cọc hoặc khoan nhồi đề nghị phải có hồ sơ thiết kế móng cụ thể.
Trường hợp không có hồ sơ đề nghị thuê đơn vị tư vấn giám định kết cấu để xác định.
4. Đối với nhà, công trình có tường ốp gạch thì
được tính thêm:
- Ốp đá Granite: 794.000 đồng/m2
- Ốp gạch Ceramic: 362.000 đồng/m2
- Ốp gạch men: 291.000 đồng/m2
5. Mức hỗ trợ nhà ở, công trình xây dựng của tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân không đủ điều kiện bồi thường như sau:
- Hỗ trợ 100% đơn giá quy định đối với nhà ở,
công trình đã xây dựng trước ngày 01/7/2004.
- Hỗ trợ 90% đơn giá quy định đối với nhà ở,
công trình xây dựng được cấp phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng tạm.
- Hỗ trợ 70% đơn giá quy định đối với nhà ở,
công trình xây dựng từ ngày 01/7/2004 đến trước thời điểm quy hoạch (quy hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất), kế hoạch sử dụng đất được cấp
có thẩm quyền công bố.
- Hỗ trợ 40% đơn giá quy định đối với nhà ở,
công trình xây dựng từ ngày 01/7/2004 và sau thời điểm quy hoạch (quy hoạch xây
dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất), kế hoạch sử dụng đất được cấp
có thẩm quyền công bố.
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 35/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Dương)
Stt
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
Nhóm cây công nghiệp
|
|
|
1
|
Cây cao su
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
117.300
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
164.400
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
218.200
|
-
|
Năm thứ 4
|
Cây
|
285.600
|
-
|
Năm thứ 5
|
Cây
|
353.000
|
-
|
Năm thứ 6
|
Cây
|
420.500
|
-
|
Năm 7 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
440.600
|
2
|
Cây điều
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
319.900
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
423.800
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
547.300
|
-
|
Năm thứ 4
|
Cây
|
684.000
|
-
|
Trên 5 năm tuổi
|
Cây
|
700.400
|
3
|
Tiêu
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Nọc
|
70.100
|
-
|
Năm thứ 2
|
Nọc
|
110.100
|
-
|
Năm thứ 3
|
Nọc
|
165.000
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Nọc
|
189.100
|
|
Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm 180.000 đồng/nọc,
nọc tiêu bằng bê tông cốt thép được hỗ trợ thêm 90.000 đồng/nọc, nọc tiêu trồng
bằng cây sống hỗ trợ: 50.000 đồng/cây.
|
4
|
Cây cà phê
|
|
|
-
|
Dưới 01 năm tuổi
|
Cây
|
57.000
|
-
|
Từ 01 năm đến 02 năm tuổi
|
Cây
|
80.000
|
-
|
Trên 02 năm đến 05 năm tuổi
|
Cây
|
154.000
|
-
|
Trên 05 năm đến 15 năm tuổi
|
Cây
|
205.000
|
-
|
Trên 15 năm tuổi
|
Cây
|
154.000
|
5
|
Cây lài, trà
|
|
|
-
|
Từ 01 năm đến 03 năm tuổi
|
Cây
|
11.400
|
-
|
Trên 03 năm đến 08 năm tuổi
|
Cây
|
25.000
|
-
|
Trên 08 năm tuổi
|
Cây
|
51.000
|
II
|
Nhóm cây ăn trái
|
|
|
1
|
Cây măng cụt
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
555.000
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
700.000
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
998.500
|
-
|
Năm thứ 4
|
Cây
|
1.316.000
|
-
|
Năm thứ 5 đến năm thứ 7
|
Cây
|
1.954.400
|
-
|
Năm thứ 8 đến năm thứ 10
|
Cây
|
3.420.000
|
-
|
Năm thứ 11 đến năm thứ 15
|
Cây
|
7.980.000
|
-
|
Năm thứ 16 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
11.400.000
|
2
|
Cây sầu riêng
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
499.800
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
644.800
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
808.300
|
-
|
Năm thứ 4 đến năm thứ 6
|
Cây
|
3.846.700
|
-
|
Năm thứ 7 đến năm thứ 14
|
Cây
|
4.445.000
|
-
|
Trên 15 năm tuổi
|
Cây
|
5.700.000
|
3
|
Cây mít
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
181.000
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
244.400
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
312.200
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
1.173.700
|
4
|
Cây bưởi
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
309.600
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
412.000
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
526.000
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
1.660.800
|
5
|
Cây nhãn, xoài
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
258.400
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
401.500
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
549.000
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
896.800
|
6
|
Cây bòn bon, dâu
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
598.800
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
761.800
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
928.800
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
3.642.000
|
7
|
Cây dừa
|
|
|
-
|
Dưới 1 năm tuổi
|
Cây
|
57.000
|
-
|
Từ 01 đến 03 năm tuổi
|
Cây
|
194.000
|
-
|
Trên 03 năm đến 05 năm tuổi
|
Cây
|
376.000
|
-
|
Trên 05 năm đến 08 năm tuổi
|
Cây
|
570.000
|
-
|
Trên 08 năm tuổi
|
Cây
|
958.000
|
8
|
Cây chôm chôm, bơ, vú sữa
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
303.900
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
401.900
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
660.200
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
1.130.900
|
9
|
Táo, mận, hồng quân, sabôchê, ô môi, sa kê
|
|
|
-
|
Dưới 1 năm tuổi
|
Cây
|
23.000
|
-
|
Từ 01 đến 02 năm tuổi
|
Cây
|
97.000
|
-
|
Trên 02 năm đến 06 năm tuổi
|
Cây
|
182.000
|
-
|
Trên 06 năm tuổi
|
Cây
|
376.000
|
10
|
Cây cam, quýt
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
143.200
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
186.900
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
236.800
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
658.400
|
11
|
Chanh, tắc, ổi, thanh long, mãng cầu
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
101.400
|
-
|
Năm thứ 2
|
Cây
|
148.100
|
-
|
Năm thứ 3
|
Cây
|
198.500
|
-
|
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
391.400
|
12
|
Khế, me, sấu, cau, chùm ruột, sơ ri, cóc, xi
rô
|
|
|
-
|
Dưới 01 năm tuổi
|
Cây
|
11.400
|
-
|
Từ 01 đến 02 năm tuổi
|
Cây
|
63.000
|
-
|
Trên 02 năm đến 05 năm tuổi
|
Cây
|
160.000
|
-
|
Trên 05 năm tuổi
|
Cây
|
285.000
|
13
|
Đu đủ
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
57.900
|
-
|
Năm thứ 2 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
423.300
|
14
|
Chuối
|
|
|
-
|
Năm thứ 1
|
Cây
|
75.200
|
-
|
Năm thứ 2 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
|
Cây
|
245.800
|
15
|
Gấc
|
|
|
-
|
Chưa có trái
|
Gốc
|
11.400
|
-
|
Đang có trái
|
Gốc
|
40.000
|
16
|
Thơm
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Cây
|
1.700
|
-
|
Chưa thu hoạch
|
Bụi
|
5.000
|
-
|
Đang thu hoạch
|
Bụi
|
8.000
|
17
|
Mù u, liễu, trâm, sung, bình bát, đủng đỉnh,
trứng cá, trứng gà, vông và một số loại cây không có trong đơn giá
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Cây
|
17.000
|
-
|
Từ 01 đến 03 năm tuổi
|
Cây
|
51.000
|
-
|
Trên 03 năm đến 05 năm tuổi
|
Cây
|
68.000
|
-
|
Trên 05 năm tuổi
|
Cây
|
114.000
|
Ill
|
Cây lâm nghiệp
|
|
|
1
|
Tre
|
|
|
-
|
Dưới 01 năm tuổi
|
Cây
|
9.000
|
-
|
Từ 01 năm đến 02 năm tuổi
|
Cây
|
23.000
|
-
|
Trên 02 năm tuổi
|
Cây
|
29.000
|
2
|
Lồ ô, tầm vông
|
|
|
-
|
Dưới 01 năm tuổi
|
Cây
|
9.000
|
-
|
Từ 01 năm đến 2 năm tuổi
|
Cây
|
14.000
|
-
|
Trên 02 năm tuổi
|
Cây
|
21.000
|
3
|
Trúc
|
|
|
-
|
Dưới 01 năm tuổi
|
Cây
|
5.000
|
-
|
Từ 01 năm đến 02 năm tuổi
|
Cây
|
7.000
|
-
|
Trên 02 năm tuổi
|
Cây
|
9.000
|
4
|
Lồng mức, ngành ngạnh, cò ke, xoan, so đũa,
trường
|
|
|
-
|
Dưới 01 năm tuổi
|
Cây
|
9.000
|
-
|
Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10
cm
|
Cây
|
29.000
|
-
|
Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm
|
Cây
|
80.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
171.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 40 cm
|
Cây
|
228.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 40 cm
|
Cây
|
500.000
|
5
|
Bạch đàn, tràm bông vàng, keo
|
|
|
-
|
Dưới 01 năm tuổi
|
Cây
|
9.000
|
-
|
Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10
cm
|
Cây
|
29.000
|
-
|
Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm
|
Cây
|
80.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
171.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 40 cm
|
Cây
|
228.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 40 cm
|
Cây
|
900.000
|
6
|
Xà cừ
|
|
|
-
|
Dưới 01 năm tuổi
|
Cây
|
14.000
|
-
|
Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10
cm
|
Cây
|
46.000
|
-
|
Có đường kính từ 10 cm đến 30 cm
|
Cây
|
148.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 50 cm
|
Cây
|
365.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 50 cm
|
Cây
|
1.080.000
|
7
|
Cầy, cám, dâu đất, gió bầu, xoay
|
|
|
-
|
Dưới 01 năm tuổi
|
Cây
|
23.000
|
-
|
Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10
cm
|
Cây
|
129.000
|
-
|
Có đường kính từ 10 cm đến 30 cm
|
Cây
|
400.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 50 cm
|
Cây
|
750.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 50 cm
|
Cây
|
1.100.000
|
8
|
Sao, dầu, bằng lăng, bời lời, giá tỵ
|
|
|
-
|
Dưới 01 năm tuổi
|
Cây
|
34.000
|
-
|
Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10
cm
|
Cây
|
298.000
|
-
|
Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm
|
Cây
|
450.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
750.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 40 cm
|
Cây
|
990.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 40 cm
|
Cây
|
1.450.000
|
9
|
Gõ đỏ, gõ mật, giáng hương, đàn hương, trắc,
sưa, cẩm lai
|
|
|
-
|
Dưới 01 năm tuổi
|
Cây
|
57.000
|
-
|
Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10
cm
|
Cây
|
550.000
|
-
|
Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm
|
Cây
|
1.140.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm
|
Cây
|
1.510.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 40 cm
|
Cây
|
2.160.000
|
-
|
Có đường kính lớn hơn 40 cm
|
Cây
|
2.840.000
|
IV
|
Cây cảnh trang trí
|
|
|
1
|
Cây chùm nụm
|
m2
|
72.300
|
2
|
Cây trúc cảnh
|
|
|
-
|
Khóm (bụi) khoảng <8 cây, thời gian trồng trên
4 năm
|
khóm (bụi)
|
91.000
|
-
|
Khóm (bụi) khoảng >=8 cây, thời gian trồng
trên 4 năm
|
khóm (bụi)
|
114.000
|
-
|
Khóm (bụi) khoảng <=6 cây, thời gian trồng từ
2 năm đến nhỏ hơn 4 năm
|
khóm (bụi)
|
57.000
|
-
|
Trường hợp dưới 1 năm tuổi thì hỗ trợ di dời
|
khóm (bụi)
|
23.000
|
3
|
Cau cảnh, dừa cảnh
|
|
|
-
|
Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4
|
Cây
|
36.700
|
-
|
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10
|
Cây
|
110.100
|
-
|
Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15
|
Cây
|
146.800
|
-
|
Trên 15 năm tuổi
|
Cây
|
220.200
|
4
|
Vạn tuế, thiên tuế
|
|
|
-
|
Cây giống trong vườn ươm
|
Cây
|
8.000
|
-
|
Đường kính thân <10 cm, chiều cao > 1,0 m
|
Cây
|
126.000
|
-
|
10 cm ≤ đường kính thân ≤ 20 cm; chiều cao >
1,0 m
|
Cây
|
174.000
|
-
|
20 cm < đường kính thân ≤ 30 cm; chiều cao
> 1,0 m
|
Cây
|
243.000
|
-
|
Đường kính thân > 30 cm, chiều cao > 1,0 m
|
Cây
|
300.000
|
5
|
Cây phát tài lớn (thiết mộc lan)
|
|
|
-
|
Cây cao < 1m
|
Cây
|
7.000
|
-
|
Cây cao từ 1 m đến <1,5 m
|
Cây
|
20.000
|
-
|
Cây cao từ 1,5 m đến <2 m
|
Cây
|
30.000
|
-
|
Cây cao từ 2 m trở lên
|
Cây
|
50.000
|
6
|
Si cảnh, Xanh cảnh, sung cảnh, Lộc vừng, Đa cảnh
|
|
|
-
|
5cm ≤ Đk thân ≤ 10cm, đường kính tán > 1,5m,
chiều cao > 2,0m
|
Cây
|
233.000
|
-
|
10cm < Đk thân ≤ 20cm, đường kính tán >
1,5m, chiều cao > 2,0m
|
Cây
|
377.000
|
-
|
20cm < Đk thân ≤ 30cm, đường kính tán >
1,5m, chiều cao > 2,0m
|
Cây
|
394.000
|
-
|
30cm < Đk thân ≤ 40cm, đường kính tán >
1,5m, chiều cao > 2,0m
|
Cây
|
728.000
|
-
|
40cm < Đk thân ≤ 50cm, đường kính tán >
1,5m, chiều cao > 2,0m
|
Cây
|
1.011.000
|
-
|
50cm < Đk thân ≤ 60cm, đường kính tán >
1,5m, chiều cao > 2,0m
|
Cây
|
1.405.000
|
-
|
60cm < Đk thân ≤ 80cm, đường kính tán >
1,5m, chiều cao > 2,0m
|
Cây
|
1.954.000
|
-
|
Đk thân > 80cm, đường kính tán > 1,5m, chiều
cao > 2,0m
|
Cây
|
2.716.000
|
7
|
Bông giấy, đinh lăng, họ cây mai
|
|
|
-
|
Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4
|
Cây
|
36.700
|
-
|
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10
|
Cây
|
72.300
|
-
|
Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15
|
Cây
|
128.500
|
-
|
Trên 15 năm tuổi
|
Cây
|
256.500
|
8
|
Cây dâm bụt ghép
|
|
|
-
|
Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4
|
Cây
|
36.700
|
-
|
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10
|
Cây
|
72.300
|
-
|
Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15
|
Cây
|
146.800
|
-
|
Trên 15 năm tuổi
|
Cây
|
220.200
|
9
|
Hoa Súng, Hoa Sen
|
m2
|
12.800
|
10
|
Hoa hồng
|
|
|
-
|
Cây chưa có hoa
|
m2
|
60.000
|
-
|
Có hoa
|
m2
|
115.000
|
11
|
Hoa giấy, Ti gôn
|
m2
|
12.000
|
12
|
Phong lan trồng dưới đất
|
m2
|
11.400
|
13
|
Cây bông huệ chưa đến kỳ thu hoạch
|
|
|
-
|
Cây chưa có hoa
|
m2
|
30.000
|
-
|
Có hoa
|
m2
|
60.000
|
14
|
Cây huyết dụ
|
m2
|
11.400
|
15
|
Cỏ lá gừng
|
m2
|
23.000
|
16
|
Cỏ lông heo, cỏ nhung
|
m2
|
57.000
|
17
|
Môn kiểng các loại
|
m2
|
72.300
|
18
|
Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây), bằng
sành, bằng xi măng, bằng sắt, bằng nhựa...
|
|
|
*
|
Trường hợp dưới 100 chậu/hộ
|
|
|
-
|
Chậu có đường kính < 10 cm
|
chậu
|
2.600
|
-
|
Chậu có đường kính từ 10 cm đến <20 cm
|
chậu
|
13.000
|
-
|
Chậu có đường kính 20 cm đến <30 cm
|
chậu
|
33.500
|
-
|
Chậu có đường kính 30 cm đến <45 cm
|
chậu
|
58.300
|
-
|
Chậu có đường kính 45 cm đến <60 cm
|
chậu
|
84.200
|
-
|
Chậu có đường kính 60 cm đến <80 cm
|
chậu
|
116.400
|
-
|
Chậu có đường kính > 80 cm
|
chậu
|
168.400
|
*
|
Trường hợp trên 100 chậu/hộ
|
|
|
-
|
Số lượng từ 100 đến <110 chậu, hỗ trợ 95%.
|
|
|
-
|
Số lượng từ 110 đến <120 chậu, hỗ trợ 90%.
|
|
|
-
|
Số lượng từ 120 đến <130 chậu, hỗ trợ 85%.
|
|
|
-
|
Số lượng từ 130 đến <14 0 chậu, hỗ trợ 80%.
|
|
|
-
|
Số lượng từ 140 đến < 150 chậu, hỗ trợ 75%.
|
|
|
-
|
Số lượng từ 150 đến < 200 chậu, hỗ trợ 70%.
|
|
|
-
|
Số lượng từ 200 đến < 300 chậu, hỗ trợ 65%.
|
|
|
-
|
Số lượng từ 300 đến < 500 chậu, hỗ trợ 60%.
|
|
|
-
|
Số lượng từ 500 đến < 1000 chậu, hỗ trợ 55%.
|
|
|
-
|
Số lượng trên 1000 chậu, mức hỗ trợ 50%
|
|
|
*
|
Mức hỗ trợ tối đa/hộ
|
|
30.000.000
|
19
|
Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây), đan bằng
tre...
|
Chậu
|
3.000
|
V
|
Các loại cây khác
|
|
|
|
Bàng, phượng, si và một số loại cây không có
trong đơn giá
|
|
|
|
- Mới trồng
|
Cây
|
17.000
|
|
- Từ 01 đến 03 năm tuổi
|
Cây
|
51.000
|
|
- Trên 03 năm đến 05 năm tuổi
|
Cây
|
68.000
|
|
- Trên 05 năm tuổi
|
Cây
|
114.000
|
VI
|
Cây ngắn ngày
|
|
|
1
|
Mía
|
m2
|
17.100
|
2
|
Sả
|
m2
|
27.000
|
3
|
Ớt
|
m2
|
18.000
|
4
|
Gừng
|
m2
|
30.000
|
5
|
Rau thơm, rau cải hoa màu các loại
|
m2
|
8.000
|
6
|
Đậu xanh, đậu nành, đậu phộng và các loại tương tự
|
m2
|
7.000
|
7
|
Cây thuốc nam
|
m2
|
10.000
|
8
|
Cỏ trồng (có liếp dùng cho chăn nuôi gia súc hộ
gia đình)
|
m2
|
9.000
|
VIII
|
Nhóm các cây trồng ngắn ngày
|
|
|
1
|
Lúa chưa đến kỳ thu hoạch
|
giá bồi thường/hỗ
trợ = Năng suất vụ cao nhất trong 3 năm liền kề (kg/m2) x Giá bán
trung bình tại thời điểm thu hồi đất (đồng/kg)
|
2
|
Bắp
|
3
|
Mì, khoai củ các loại
|
Lưu ý
- Giá bồi thường hỗ trợ theo giai đoạn kiến thiết
cơ bản = tổng chi phí đầu tư kiến thiết cơ bản theo tuổi cây tích lũy tương ứng
thời điểm thu hồi.
- Giá bồi thường hỗ trợ giai đoạn thu hoạch = tổng
chi phí đầu tư kiến thiết cơ bản theo tuổi cây tích lũy tương ứng thời điểm thu
hồi + Lợi nhuận tại thời điểm thu hồi đất.
- Không bao gồm giá thanh lý cây.
- Đối với cây hoa giấy: Cây trồng đơn hoặc cụm để
tạo giàn leo, giàn che mát thì hỗ trợ theo đơn vị tính là cây (Phần IV, cây
trang trí, mục 7) , hoặc theo diện tích m2 của giàn hoa (Phần IV,
cây trang trí, mục 11).
Quyết định 35/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 09/2023/QĐ-UBND
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/2023/QĐ-UBND ngày 29/09/2023 sửa đổi Quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 09/2023/QĐ-UBND
3.539
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|