|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 34/QĐ-UBND 2018 quy định hệ số điều chỉnh giá đất Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
34/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
10/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 Quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 135/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế,
Khu công nghệ cao và số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước; số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 quy định về xác định tiền thuê đất
đối với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; số 332/2016/TT-BTC
ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày
23/8/2017 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá
đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số
67/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019);
Trên cơ sở ý kiến của Thường trực
HĐND tỉnh tại Công văn số 01/HĐND-KTNS ngày 02/01/2018 và xét đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại Công văn số 35/STC-QLGCS ngày 05/01/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
1. Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1 được
áp dụng để xác định cho các trường hợp:
a) Đối với đất nông nghiệp
- Đơn giá thuê đất, số tiền thuê đất
trả tiền thuê đất hàng năm và số tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian
thuê không thông qua hình thức đấu giá đối với đất sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản của các công ty nông, lâm nghiệp
quy định tại Điều 2 Thông tư số 207/2014/TT-BTC ngày 26/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định về xác định tiền thuê đất đối với công ty nông, lâm nghiệp sử
dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng
thủy sản;
- Tính tiền sử dụng đất nông nghiệp để
khấu trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp khi được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp, áp dụng cho các
trường hợp sau:
+ Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông
nghiệp sang đất ở, đất nghĩa trang, nghĩa địa trong trường hợp giá đất để tính
tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định bằng phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.
+ Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông
nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong trường hợp giá đất để tính
đơn giá thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được
xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định
tại Quyết định này.
- Các đối tượng khác không phải là
các công ty nông, lâm nghiệp đang được Nhà nước cho thuê đất sử dụng đất vào mục
đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đến thời điểm phải
xác định lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo.
b) Đối với đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở:
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại,
dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; đơn giá thuê đất khi nhận chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm
theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; đơn giá thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước đối với những thửa đất hoặc
khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước
cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản,
khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên;
- Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản), kể cả trong Khu Kinh tế Dung Quất.
- Giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử
dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, kể cả trong Khu Kinh tế Dung Quất.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất phi nông
nghiệp (bao gồm đất sản xuất kinh doanh và đất ở) quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này được áp dụng để xác định
tiền sử dụng đất (trừ các trường hợp tại khoản 3
Điều này) đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng cho các trường hợp sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá; công nhận
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở
vượt hạn mức;
b) Tổ chức được nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công
nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
3. Hệ số điều chỉnh giá đất do UBND tỉnh
quyết định cho từng trường hợp cụ thể sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản
của Thường trực HĐND tỉnh để tính thu tiền sử dụng đất, đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và xác định giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng và dưới 30 tỷ đồng
trong Khu Kinh tế Dung Quất, cho các trường hợp sau:
a) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá.
b) Đơn giá thuê đất khi chuyển từ
thuê đất trả tiền thuê hàng năm sang thuê đất trả tiền
thuê một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2 Điều 172 Luật Đất
đai.
c) Đơn giá thuê đất khi nhận chuyển
nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê một lần cho cả
thời gian thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai.
d) Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
đ) Các dự án đầu tư được nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất (hoặc vừa giao
đất có thu tiền sử dụng đất, vừa cho thuê đất trong cùng 01 dự án) không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư kinh doanh bất động sản.
e) Xác định giá trị quỹ đất thanh
toán dự án đầu tư xây dựng theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT).
f) Xác định giá khởi điểm để đấu giá
quyền sử dụng đất (bao gồm cả đấu giá quyền sử dụng
đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê) (trừ trường
hợp xác định hệ số điều chỉnh giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất đối với
đất phân thửa (lô) làm
nhà ở quy định tại Điều 2 Quyết định này).
Điều 2. UBND tỉnh ủy quyền cho UBND huyện, thành phố xác
định hệ số điều chỉnh giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền
sử dụng đất ở đối với đất phân thửa (lô) làm nhà ở do UBND huyện, thành phố quyết
định đầu tư đã được UBND tỉnh quy định giá đất trong Bảng giá đất mà diện tích
thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc toàn bộ khu đất có giá trị (tính theo
giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng nhưng phải đảm bảo nguyên tắc hệ số
điều chỉnh giá đất do UBND huyện, thành phố quyết định không được thấp hơn hệ số
điều chỉnh giá đất tương ứng với từng vị trí, loại đường, khu vực quy định tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này. UBND huyện, thành phố phải chịu trách nhiệm
trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh đối với hệ số điều chỉnh giá đất do mình
quyết định.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất
quy định tại Điều 1 Quyết định này và Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019); Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi,
cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo đúng
thẩm quyền và quy định của pháp luật.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm thuê tổ chức có chức năng thẩm định giá đất xác định, báo cáo
Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh để Hội đồng tổ chức
thẩm định và trình UBND tỉnh xem xét, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất cho từng
trường hợp cụ thể quy định tại Khoản 3 Điều 1 Quyết định này (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh).
Riêng đối với trường hợp thửa đất hoặc
khu đất có giá trị (tính theo giá đất
trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng trong Khu Kinh tế
Dung Quất: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi
có trách nhiệm xác định (hoặc thuê tổ chức có chức năng
thẩm định giá đất xác định) hệ số điều chỉnh giá đất gửi Sở Tài chính (Thường
trực Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể trên
địa bàn tỉnh) báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh để Hội đồng tổ chức thẩm định và
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định hệ số điều chỉnh giá đất (sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh). Căn cứ hệ số điều chỉnh
giá đất do UBND tỉnh quyết định, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu
công nghiệp Quảng Ngãi xác định và phê duyệt giá khởi điểm để đấu giá quyền sử
dụng đất.
3. UBND huyện, thành phố có trách nhiệm
xác định hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 2 Quyết định này, đảm bảo
nguyên tắc tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về định giá đất, phù hợp với
giá thị trường và chỉ được thực hiện trong phạm vi được ủy quyền.
4. Trong quá trình thực hiện Quyết định
này; nếu phát sinh vướng mắc, hoặc có biến động cần điều chỉnh về hệ số điều chỉnh
giá đất thì các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố kịp thời phản ánh về
Sở Tài chính để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, đề nghị Thường trực HĐND
tỉnh có ý kiến, làm cơ sở để quyết định cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2018 và thay thế Quyết định số 186/QĐ-UBND ngày 02/3/2017 của UBND tỉnh về
việc Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Trưởng ban Quản lý
Khu kinh tế Dung Quất và các Khu công nghiệp Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Phòng nghiên cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KT Vi12.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/QĐ-UBND ngày 10/01/2018 của UBND tỉnh)
TT
|
Loại
đường, khu vực, vị trí
|
Giá
đất ở (Năm 2015- 2019) (đồng)
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (lần)
|
I
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
|
|
1
|
Các phường: Nguyễn Nghiêm, Trần
Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng Phong, Nghĩa Lộ,
Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh
|
|
|
a
|
Đối với vị trí 1
|
|
|
|
Đường loại 1
|
7.700.000
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
6.100.000
|
1,2
|
|
Đường loại 3
|
4.400.000
|
1,1
|
|
Đường loại 4
|
2.800.000
|
1,1
|
|
Đường loại 5
|
2.000.000
|
1,2
|
|
Đường loại 6
|
1.300.000
|
1,2
|
b
|
Đối với vị trí 2
|
|
|
b.1
|
Cách đường chính dưới 50 m
|
|
|
|
Đường loại 1
|
1.400.000
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
1.300.000
|
1,2
|
|
Đường loại 3
|
1.100.000
|
1,2
|
|
Đường loại 4
|
1.000.000
|
1,2
|
|
Đường loại 5
|
900.000
|
1,2
|
|
Đường loại 6
|
800.000
|
1,1
|
b.2
|
Cách đường chính từ 50 m đến dưới
100m
|
|
|
|
Đường loại 1
|
1.100.000
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
1.000.000
|
1,2
|
|
Đường loại 3
|
900.000
|
1,1
|
|
Đường loại 4
|
800.000
|
1,1
|
|
Đường loại 5
|
700.000
|
1,1
|
|
Đường loại 6
|
680.000
|
1,1
|
c
|
Đối với vị trí 3
|
|
|
c.1
|
Cách đường chính dưới 50 m
|
|
|
|
Đường loại 1
|
1.200.000
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
1.100.000
|
1,2
|
|
Đường loại 3
|
900.000
|
1,2
|
|
Đường loại 4
|
800.000
|
1,1
|
|
Đường loại 5
|
770.000
|
1,1
|
|
Đường loại 6
|
700.000
|
1,1
|
c.2
|
Cách đường chính từ 50 m đến dưới
100m
|
|
|
|
Đường loại 1
|
900.000
|
1,2
|
|
Đường loại 2
|
800.000
|
1,1
|
|
Đường loại 3
|
770.000
|
1,1
|
|
Đường loại 4
|
720.000
|
1,1
|
|
Đường loại 5
|
680.000
|
1,1
|
|
Đường loại 6
|
660.000
|
1,2
|
2
|
Phường Trương Quang Trọng
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.800.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
2.300.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
1.900.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
1.600.000
|
1,1
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
950.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
800.000
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
550.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
440.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
330.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
220.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
180.000
|
1,1
|
3
|
Khu vực xã Nghĩa Dõng, Nghĩa
Dũng
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.500.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.300.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
660.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
550.000
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
440.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
330.000
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
220.000
|
1,3
|
4
|
Đối với các xã còn lại
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.300.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.050.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
800.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
650.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
520.000
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
470.000
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
370.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
270.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
210.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
190.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
160.000
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
110.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
85.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
65.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
50.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
45.000
|
1,3
|
II
|
Huyện Bình Sơn
|
|
|
1
|
Thị trấn Châu Ổ
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
3.500.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
3.000.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
2.600.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
2.000.000
|
1,1
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.900.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.700.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
1.500.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
900.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
800.000
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
700.000
|
1,1
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
600.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
500.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
400.000
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
1,1
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.800.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.500.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
1.200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
950.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
850.000
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
700.000
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
650.000
|
1,0
|
|
Vị trí 8
|
500.000
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
410.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
400.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
350.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
300.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
270.000
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
230.000
|
1,1
|
|
Vị trí 7
|
210.000
|
1,1
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
150.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
120.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
110.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
100.000
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
90.000
|
1,0
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
130.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
100.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
70.000
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
50.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
45.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
40.000
|
1,3
|
c
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
35.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
30.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
25.000
|
1,3
|
III
|
Huyện Sơn Tịnh
|
|
|
1
|
Các xã đồng bằng
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.000.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
750.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
600.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
500.000
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
450.000
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
250.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
200.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
180.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
1,2
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
100.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
80.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
60.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
45.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
40.000
|
1,3
|
2
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
250.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
200
000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
150.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
100.000
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
60.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
50.000
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
40.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
30.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
25.000
|
1,3
|
IV
|
Huyện Tư Nghĩa
|
|
|
1
|
Thị trấn: La Hà và Sông Vệ
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.800.000
|
1,2
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.000.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
800.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
600.000
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
500.000
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
450.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
350.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
250.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
170.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
110.000
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
100.000
|
1,0
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.000.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
900.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
600.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
480.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
350.000
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
300.000
|
1,2
|
|
Vị trí 7
|
200.000
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
120.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
100.000
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
80.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
75.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
70.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
60.000
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
50.000
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
45.000
|
1,0
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
100.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
80.000
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
50.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
35.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
25.000
|
1,0
|
V
|
Huyện Mộ Đức
|
|
|
1
|
Thị trấn Mộ Đức
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
2.000.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1.700.000
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.000.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
800.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
700.000
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
600.000
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
500.000
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
400.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
250.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
230.000
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
150.000
|
1,0
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.000.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.700.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
1.500.000
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1.000.000
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
900.000
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
700.000
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
600.000
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
500.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
400
000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
300.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
270.000
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
200.000
|
1,0
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
120.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
100.000
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
80.000
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
60.000
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
50.000
|
1,0
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
100
000
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
80.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
50.000
|
1,0
|
VI
|
Huyện Đức Phổ
|
|
|
1
|
Thị trấn Đức Phổ
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
2.800.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
2.400.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
2.000.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
1.600.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
1.400.000
|
1,2
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.100.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
900.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
700.000
|
1,2
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
500.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
450.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
300.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
250.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
1,3
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.100.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
1.000.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
800.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
650.000
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
600.000
|
1,1
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
520.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
450.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
400.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
350.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
300.000
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
270.000
|
1,1
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
250.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
220.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
180.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
1,2
|
|
Vị trí 6
|
120.000
|
1,2
|
|
Vị trí 7
|
70.000
|
1,2
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
180.000
|
1,0
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
90.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
50.000
|
1,2
|
VII
|
Huyện Nghĩa Hành
|
|
|
1
|
Thị trấn Chợ Chùa
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.800.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
1.500.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
1.200.000
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
1.000.000
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
900.000
|
1,1
|
|
Vị trí 2
|
700.000
|
1,1
|
|
Vị trí 3
|
650.000
|
1,1
|
|
Vị trí 4
|
600.000
|
1,0
|
|
Vị trí 5
|
550.000
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
500.000
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
460.000
|
1,0
|
|
Vị trí 8
|
400.000
|
1,0
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
300.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
250.000
|
1,0
|
|
Vị trí 4
|
200.000
|
1,1
|
|
Vị trí 5
|
180.000
|
1,0
|
|
Vị trí 6
|
150.000
|
1,0
|
|
Vị trí 7
|
120.000
|
1,0
|
|
Vị trí 8
|
80.000
|
1,0
|
2
|
Các xã đồng bằng
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
650.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
580.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
450.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
350.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
250.000
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
200.000
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
150.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
140.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
120.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
100.000
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
70.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
60.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
50.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
45.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
40.000
|
1,3
|
3
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
220.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
200.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
180.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
160.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
150.000
|
1,3
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
140.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
120.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
100.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
90.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
80.000
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
70.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
60.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
50.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
40.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
30.000
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
25.000
|
1,3
|
VIII
|
Huyện Lý Sơn
|
|
|
1
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.000.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
900.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
750.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
650.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
500.000
|
1,2
|
2
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
400.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
370.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
300.000
|
1,0
|
3
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
175.000
|
1,0
|
|
Vị trí 2
|
135.000
|
1,0
|
|
Vị trí 3
|
110.000
|
1,0
|
IX
|
Huyện Ba Tơ
|
|
|
1
|
Thị trấn Ba Tơ
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.200.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
1.000
000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
900.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
700.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
600.000
|
1,1
|
|
Vị trí 6
|
500.000
|
1,0
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
400.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
300.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
250.000
|
1,2
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
200.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
150.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
100.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
60.000
|
1,3
|
2
|
Khu vực các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
250.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
200.000
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
120.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
110.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
100.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
80.000
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
60.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
50.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
40.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
35.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
25.000
|
1,2
|
X
|
Huyện Sơn Hà
|
|
|
1
|
Thị trấn Di Lăng
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
800.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
680.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
500.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
450.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
400.000
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
350.000
|
1,3
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
300.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
200.000
|
1,3
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
100.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
80.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
50.000
|
1,3
|
2
|
Các xã miền núi
|
|
|
a
|
Khu vực 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
350.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
330.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
300.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
250.000
|
1,2
|
b
|
Khu vực 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
150.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
100.000
|
1,3
|
|
Vị trí 3
|
80.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
60.000
|
1,3
|
|
Vị trí 5
|
50.000
|
1,3
|
|
Vị trí 6
|
40.000
|
1,3
|
c
|
Khu vực 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
35.000
|
1,3
|
|
Vị trí 2
|
32.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
30.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
27.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
25.000
|
1,2
|
XI
|
Huyện Trà Bồng
|
|
|
1
|
Thị trấn Trà Xuân
|
|
|
a
|
Đường loại 1
|
|
|
|
Vị trí 1
|
1.000.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
900.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
600.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
500.000
|
1,2
|
b
|
Đường loại 2
|
|
|
|
Vị trí 1
|
450.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
400.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
350.000
|
1,2
|
|
Vị trí 4
|
250.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
210.000
|
1,2
|
c
|
Đường loại 3
|
|
|
|
Vị trí 1
|
180.000
|
1,2
|
|
Vị trí 2
|
150.000
|
1,2
|
|
Vị trí 3
|
120.000
|
1,3
|
|
Vị trí 4
|
100.000
|
1,2
|
|
Vị trí 5
|
70.000
|
1,3
|
2
|
Đất ở nông thôn các xã miền
núi
|
|
1,0
|
XII
|
Huyện Minh Long (không có thị trấn)
|
|
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền
núi
|
|
1,0
|
XIII
|
Huyện Tây Trà (không có thị trấn)
|
|
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền
núi
|
|
1,0
|
XIV
|
Huyện Sơn Tây (không có thị trấn)
|
|
|
|
Đất ở nông thôn các xã miền
núi
|
|
1,0
|
XV
|
Đất tại các vị trí khác còn lại không quy định từ Mục
I đến Mục XIV được xác định bằng 1,0 lần
|
|
|
Ghi chú:
- Giá đất ở áp dụng cho thời kỳ ổn định
05 năm (2015-2019) chưa
bao gồm hệ số sinh lời, hệ số 02 mặt tiền và hệ số chiều rộng mặt tiền theo quy
định.
- Đất ở đường đất có mặt cắt rộng từ
5m trở lên thuộc các phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Trần Phú, Lê Hồng
Phong, Nghĩa Lộ, Chánh Lộ, Quảng Phú, Nghĩa Chánh thuộc Thành phố Quảng Ngãi: Vị trí 1 tính bằng 70% giá đất vị trí 1, đường phố
loại 6; vị trí 2 tính bằng 90% giá đất vị trí 2, đường phố loại 6 nhưng không
được thấp hơn 660.000 đồng/m2 (Giá đất đường phố loại 6 bao gồm cả hệ số điều
chỉnh giá đất theo quy định này).
- Cách thức xác định giá đất sản xuất
kinh doanh được xác định theo Bảng số 3 - Bảng giá đất sản xuất kinh doanh trên
địa bàn tỉnh áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015-2019) ban hành kèm theo Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của
UBND tỉnh./.
Quyết định 34/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất ngày 10/01/2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
3.012
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|