ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2018/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng
Tàu, ngày 21 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM
(01/01/2015-31/12/2019) ÁP DỤNG CHO NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG
TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày
09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày
14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể
và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 42/2018/NQ-HĐND ngày 14
tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu về việc quy định Bảng
giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) áp dụng cho năm 2019
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 7390/TTr-STNMT ngày 20 tháng 12 năm 2018 về việc quy
định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015-31/12/2019) áp dụng cho
năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá
các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) áp dụng cho năm 2019 trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Quy định điều chỉnh bảng giá các loại đất để
làm cơ sở:
1. Tính tiền sử dụng đất khi
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện
tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn
mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính thuế sử dụng đất;
3. Tính phí và lệ phí trong
quản lý, sử dụng đất đai;
4. Tính tiền xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai;
5. Tính tiền bồi thường cho
Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
6. Tính giá trị quyền sử dụng
đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho nhà nước đối với trường hợp đất
trả lại là đất nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng
đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê.
7. Xác định giá đất cụ thể
theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Khoản 5, Điều 4 và Khoản
2, Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về giá đất.
8. Xác định hỗ trợ đào tạo,
chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất
nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp trực tiếp sản xuất nông nghiệp
quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Quyết định này bãi bỏ Quyết
định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban
hành quy định Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019)
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Bãi bỏ Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày
22 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số
65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các
loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 - 31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu; Bãi bỏ Quyết định số 42/2017/QĐ- UBND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định số 65/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm
2014 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các loại đất định kỳ 05 năm (01/01/2015 -
31/12/2019) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Quyết định số
26/2016/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung Quyết định số 65/2014/QĐ- UBND ngày 19 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
QUY ĐỊNH
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (01/01/2015-31/12/2019)
ÁP DỤNG CHO NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Đất nông nghiệp
1. Cách xác định vị trí đất
nông nghiệp
a) Đối với đất nông nghiệp tại
khu vực nông thôn vị trí đất được xác định trong từng khu vực theo các tuyến đường
giao thông.
Cách xác định khu vực và loại
đường giao thông tương tự như cách xác định khu vực và loại đường giao thông đối
với đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Quy
định này.
Cách xác định vị trí đất nông
nghiệp trong từng khu vực và theo các tuyến (đoạn) đường giao thông tương tự
như đất ở tại khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này
(áp dụng hệ số bằng 1 đối với khu vực có hệ số).
b) Đối với đất nông nghiệp tại
đô thị vị trí đất được xác định trong từng loại đô thị theo các tuyến (đoạn) đường
phố.
Cách phân loại đô thị và đường
phố tương tự như cách phân loại đô thị đường phố đối với đất ở tại đô thị quy định
tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Cách xác định vị trí đất
nông nghiệp tại các đô thị và theo các tuyến (đoạn) đường phố tương tự như đất ở
tại đô thị quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định này (áp dụng hệ số bằng
1 đối với loại đường có hệ số).
2. Cách xác định giá đất
các loại đất nông nghiệp khác
Đối với các loại đất nông
nghiệp khác theo quy định của Chính phủ, căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp
liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực để xác định giá đất.
Điều
2. Đất phi nông nghiệp tại khu vực nông
thôn
1. Đất ở tại khu vực nông
thôn
a) Phân loại đường giao
thông tại khu vực nông thôn
Đường chính được hiểu là những
đường giao thông tại khu vực nông thôn đã được liệt kê trong các Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này. Cụ thể gồm:
- Quốc lộ, tỉnh lộ và huyện
lộ;
- Đường giao thông nông thôn
do xã quản lý, bao gồm các tuyến đường có mặt lộ trải nhựa hay bê tông với chiều
rộng từ 4 mét trở lên (≥ 4m); các tuyến đường có mặt lộ cấp phối (sỏi đá xô bồ)
với chiều rộng từ 6 mét trở lên (≥ 6m).
- Các đường giao thông nông
thôn do xã quản lý còn lại không được liệt kê trong các Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này gọi là đường ngõ xóm (thôn ấp). Chiều rộng của ngõ xóm được
xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường ngõ xóm tính theo ranh giới hợp
pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.
b) Phân loại khu vực
Đất ở tại khu vực nông thôn
gồm có 02 khu vực.
Khu vực 1: Đất ở nằm ven các
đường giao thông là quốc lộ, tỉnh lộ và huyện lộ. Khu vực 2: Đất ở nằm ven các
tuyến đường giao thông nông thôn do xã quản lý được liệt kê trong các phụ lục
ban hành theo Quyết định này.
Trong mỗi khu vực đất ở được
chia thành 05 vị trí tính từ đường chính.
c) Cách xác định vị trí đất
của các khu vực
Cách xác định vị trí của đất
ở tại khu vực nông thôn được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Đất thương mại, dịch vụ
và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
tại khu vực nông thôn
a) Phân loại khu vực
Đất thương mại, dịch vụ và đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
khu vực nông thôn được chia làm 02 khu vực và mỗi khu vực có 05 vị trí theo các
tuyến đường giao thông. Cách phân loại khu vực tương tự như đất ở tại khu vực
nông thôn nêu trên.
b) Cách xác định vị trí đất
của các khu vực
Cách xác định vị trí của đất
thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được xác định tương tự như đất ở tại
khu vực nông thôn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Quy định này.
Điều 3.
Đất phi nông nghiệp tại đô thị
1. Đất ở trong đô thị
a) Đất ở trong đô thị được
chia theo 4 loại đô thị
Đô thị loại 1: Bao gồm các
phường thuộc thành phố Vũng Tàu.
Đô thị loại 2: Bao gồm các
phường thuộc thành phố Bà Rịa.
Đô thị loại 4: Bao gồm các phường
thuộc thị xã Phú Mỹ.
Đô thị loại 5: Bao gồm thị
trấn Long Điền, Long Hải huyện Long Điền, thị trấn Ngãi Giao huyện Châu Đức, thị
trấn Phước Bửu huyện Xuyên Mộc, thị trấn Đất Đỏ, Phước Hải huyện Đất Đỏ.
b) Phân loại đường phố trong
đô thị Đường phố và đường hẻm trong đô thị:
Đường chính được hiểu là những
đường phố trong đô thị đã được liệt kê trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết
định này.
Những tuyến đường không được
liệt kê trong các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được coi là đường hẻm.
Chiều rộng của hẻm được xác định theo chiều rộng nhỏ nhất của đường hẻm tính
theo ranh giới hợp pháp của thửa đất trong đoạn nối từ đường chính đến thửa đất.
Mỗi loại đô thị được chia từ
1 đến 4 loại đường phố:
Đường phố loại 1: Là nơi có
điều kiện đặc biệt thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh
hoạt có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao nhất.
Đường phố loại 2: Là nơi có
điều kiện thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, có
cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất
thực tế trung bình đường phố loại 1.
Đường phố loại 3: Là nơi có
điều kiện tương đối thuận lợi đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh
hoạt có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn
giá đất thực tế trung bình đường phố loại 2.
Đường phố loại 4: Là các đường
phố còn lại, có giá đất thực tế trung bình thấp hơn giá đất thực tế trung bình
của đường phố loại 3.
c) Cách xác định vị trí đất ở
trong đô thị
Cách xác định vị trí của đất
ở trong đô thị được xác định theo quy định tại Điều 4 Quy định này.
2. Đất thương mại, dịch vụ
và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
trong đô thị
Phân loại đô thị, đường phố
và cách xác định vị trí trong đô thị: đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệpkhông phải là đất thương mại, dịch vụ tương tự
như đất ở trong đô thị được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Điều 4.
Cách xác định vị trí đất nông nghiệp và đất phi nông
nghiệp tại khu vực nông thôn và trong đô thị
1. Đối với thửa đất mặt
tiền (có cạnh tiếp giáp với đường có quy định giá trong bảng giá đất):
Vị trí 1 là đất thuộc thửa đất
này trong phạm vi cự ly từ trên 0m đến 50m tính từ ranh giới mặt tiền hợp pháp
của thửa đất;
Vị trí 2 là đất thuộc thửa đất
này trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 100m;
Vị trí 3 là đất thuộc thửa đất
này trong phạm vi cự ly từ trên 100m đến 150m;
Vị trí 4 là đất thuộc thửa đất
này trong phạm vi cự ly từ trên 150m đến 200m;
Vị trí 5 là đất thuộc thửa đất
này trong phạm vi cự ly từ trên 200m.
2. Đối với thửa đất trong
hẻm, ngõ xóm (có cạnh tiếp giáp với đường không quy định giá trong bảng giá đất):
Vị trí đất trong hẻm, ngõ
xóm phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Chiều rộng hẻm, ngõ xóm.
Chiều dài hẻm, ngõ xóm là
khoảng cách từ thửa đất trong hẻm, ngõ xóm ra đường chính.
Chiều rộng hẻm, ngõ xóm xác
định theo các khoảng rộng sau:
R ≥ 4m; 1,5m < R < 4m;
R ≤ 1,5m.
Chiều dài hẻm, ngõ xóm được
xác định theo các đoạn:
L ≤ 100m; 100m < L ≤ 200m;
200m < L ≤ 300m; L > 300m.
Vị trí đất trong hẻm, ngõ
xóm xác định bắt đầu từ vị trí 2 áp dụng cho những thửa đất nằm ở mặt tiền đường
hẻm, đường ngõ xóm có các yếu tố chiều rộng và chiều dài của hẻm, ngõ xóm thuận
lợi nhất. Cứ mỗi yếu tố hẻm, ngõ xóm tăng lên một bậc thì vị trí đất tăng lên một
bậc.
Cụ thể như sau:
Vị trí 2: Áp dụng cho những
thửa đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 4m trở lên
và kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 3 được tính sau mét thứ 100 đến
mét thứ 200; vị trí 4 được tính sau mét thứ 200 đến mét thứ 300; vị trí 5 được
tính sau mét thứ 300.
Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa
đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm có chiều rộng lớn hơn 1,5m và nhỏ
hơn 4m, kéo dài đến 100m tính từ đường chính; vị trí 4 được tính sau mét thứ
100 đến mét thứ 200; vị trí 5 được tính sau mét thứ 200.
Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa
đất nằm ở mặt tiền đường hẻm, đường ngõ xóm, có chiều rộng từ 1,5m trở xuống và
kéo dài đến mét thứ 100 tính từ đường chính; vị trí 5 được tính sau mét thứ
100.
Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa
đất trong các trường hợp còn lại, không thuộc vị trí 1, 2, 3, 4 đã quy định
trên đây.
Trong trường hợp thửa đất
trong hẻm, ngõ xóm có chiều dài lớn hơn 50m thì sẽ có lớn hơn 01 vị trí đất.
Các vị trí tiếp theo của đất trong thửa này tính căn cứ vào vị trí của đất tiếp
giáp đường hẻm, đường ngõ xóm thuộc thửa đất đó. Các vị trí này được xác định
như cách xác định vị trí của thửa đất mặt tiền đường chính quy định ở trên.
Trong trường hợp thửa đất
trong hẻm, ngõ xóm có lối ra nhiều đường chính thì vị trí đất trong hẻm, ngõ
xóm xác định tính từ đường chính có tổng giá trị của thửa đất cao nhất.
Trong trường hợp thửa đất
không có lối ra hợp pháp đến đường chính thì vị trí đất được xác định là vị trí
5 của đường chính gần nhất (có khoảng cách ngắn nhất tính từ tâm thửa đất đến
đường đó), nhưng có mức giá không cao hơn mức giá vị trí 5 thấp nhất tính theo
các thửa đất liền kề thửa đất này.
Điều 5.
Cách xác định giá đất một số loại đất phi nông nghiệp
khác tại khu vực nông thôn và trong đô thị
1. Giá đất xây dựng trụ sở
cơ quan; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất xây dựng công trình
sự nghiệp (gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp, đất xây dựng cơ sở
văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công
nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác) áp dụng bằng giá đất ở cùng vị
trí, loại đường (hoặc khu vực).
2. Giá đất phi nông nghiệp
do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, loại đường
(hoặc khu vực).
3. Đối với đất sử dụng vào mục
đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy
nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình
giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng
lượng, đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất
thải và đất công trình công cộng khác; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm
nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà
kho, nhà và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc,
công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của
người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền
với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng, căn cứ
vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ liền kề hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là
đất thương mại, dịch vụ tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền
kề) đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
4. Đối với đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản
thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai
thác thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi
nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định để xác định mức giá cụ thể.
5. Đối với nhóm đất chưa sử
dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng,
căn cứ vào phương pháp định giá và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được
giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Chương
II
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI
ĐẤT
Điều 6.
Bảng giá đất nông nghiệp
1. Bảng giá đất nông nghiệp
trong đô thị
Áp dụng đối với các phường của
thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ, thị trấn các huyện Long Điền,
Châu Đức, Xuyên Mộc, Đất Đỏ.
(ĐVT:
1.000 đồng/m²)
a) Bảng giá đất trồng cây
lâu năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản:
Địa bàn
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Thành phố Vũng Tàu
|
263
|
237
|
210
|
184
|
158
|
Thành phố Bà Rịa
|
210
|
189
|
168
|
147
|
126
|
Thị xã Phú Mỹ
|
168
|
151
|
134
|
118
|
101
|
Thị trấn thuộc các huyện
|
121
|
109
|
97
|
85
|
73
|
b) Bảng giá đất rừng sản xuất,
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
Địa bàn
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Thành phố Vũng Tàu
|
100
|
90
|
80
|
70
|
60
|
Thành phố Bà Rịa
|
80
|
72
|
64
|
56
|
48
|
Thị xã Phú Mỹ
|
64
|
57
|
51
|
45
|
38
|
Thị trấn thuộc các huyện
|
46
|
41
|
37
|
32
|
28
|
2. Bảng giá đất nông nghiệp
tại khu vực nông thôn:
a) Áp dụng đối với địa bàn
các xã trên địa bàn tỉnh
(ĐVT:
1.000 đồng/m²)
Bảng giá đất trồng cây lâu
năm, cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
108
|
97
|
86
|
75
|
65
|
Khu vực 2
|
70
|
63
|
56
|
49
|
42
|
Bảng giá đất rừng sản xuất,
rừng đặc dụng, rừng phòng hộ:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
41
|
37
|
33
|
29
|
25
|
Khu vực 2
|
27
|
24
|
21
|
19
|
16
|
b) Áp dụng đối với huyện Côn
Đảo
(ĐVT:
1000 đồng/m²)
Bảng giá đất trồng cây lâu
năm, trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
108
|
97
|
86
|
75
|
65
|
Loại 2
|
65
|
58
|
52
|
45
|
39
|
Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
41
|
37
|
33
|
29
|
25
|
Loại 2
|
25
|
22
|
20
|
17
|
15
|
3. Bảng giá đất làm muối
áp dụng trên toàn tỉnh:
(ĐVT:
1000 đồng/m²)
Vị trí đất
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Đơn giá
|
92
|
83
|
73
|
64
|
55
|
Điều 7.
Bảng giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng
trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn: (Kèm
theo 08 phụ lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố trên địa
bàn tỉnh).
(ĐVT:
1.000 đồng/m²)
a) Áp dụng đối với xã Long
Sơn – Thành phố Vũng Tàu:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
2.100
|
1.365
|
1.050
|
777
|
630
|
Khu vực 2
|
860
|
560
|
430
|
318
|
258
|
b) Áp dụng đối với thành phố
Bà Rịa
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
2.625
|
1.706
|
1.312
|
971
|
787
|
Khu vực 2
|
1.075
|
698
|
538
|
398
|
322
|
c) Áp dụng đối với thị xã
Phú Mỹ, huyện Long Điền, huyện Châu Đức:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
1.950
|
1.267
|
975
|
721
|
585
|
Khu vực 2
|
800
|
520
|
400
|
296
|
240
|
d) Áp dụng đối với huyện
Xuyên Mộc:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
1.875
|
1.218
|
938
|
694
|
563
|
Khu vực 2
|
768
|
500
|
384
|
284
|
230
|
đ) Áp dụng đối với huyện Đất
Đỏ:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
1.406
|
914
|
703
|
520
|
422
|
Khu vực 2
|
576
|
374
|
288
|
213
|
173
|
e) Áp dụng đối với huyện Côn
Đảo:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
2.700
|
1.755
|
1.350
|
1.000
|
810
|
Loại 2
|
1.944
|
1.264
|
972
|
720
|
583
|
Loại 3
|
1.296
|
842
|
648
|
480
|
390
|
2. Bảng giá đất thương mại,
dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương
mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn (Bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí
tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính
phủ), cụ thể:
(ĐVT
: 1.000 đồng/m²)
a) Áp dụng đối với xã Long
Sơn – Thành phố Vũng Tàu:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
1.260
|
819
|
630
|
466
|
378
|
Khu vực 2
|
516
|
336
|
258
|
191
|
155
|
b) Áp dụng đối với thành phố
Bà Rịa
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
1.575
|
1.024
|
787
|
583
|
473
|
Khu vực 2
|
645
|
419
|
323
|
240
|
194
|
c) Áp dụng đối với thị xã
Phú Mỹ, huyện Long Điền, huyện Châu Đức:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
1.170
|
760
|
585
|
433
|
351
|
Khu vực 2
|
480
|
312
|
240
|
178
|
144
|
d) Áp dụng đối với huyện
Xuyên Mộc:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
1.125
|
731
|
563
|
416
|
338
|
Khu vực 2
|
461
|
300
|
230
|
170
|
138
|
đ) Áp dụng đối với huyện Đất
Đỏ:
Khu vực
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Khu vực 1
|
844
|
548
|
422
|
312
|
253
|
Khu vực 2
|
346
|
225
|
173
|
128
|
104
|
e) Áp dụng đối với huyện Côn
Đảo:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
1.620
|
1.053
|
810
|
600
|
486
|
Loại 2
|
1.166
|
758
|
583
|
432
|
350
|
Loại 3
|
778
|
505
|
389
|
288
|
234
|
Điều 8.
Bảng giá đất phi nông nghiệp trong đô thị
1. Bảng giá đất ở, đất xây dựng
trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị: (Kèm theo 08 phụ
lục danh mục các tuyến đường của 08 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh)
(ĐVT
: 1.000 đồng/m²)
a) Áp dụng đối với các phường
của thành phố Vũng Tàu
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
Loại 2
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
Loại 3
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
Loại 4
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
Riêng một số tuyến đường, đoạn
đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ
Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê
Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ
Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 29.120.000 đồng/m²; vị trí 2: 18.928.000 đồng/m²;
vị trí 3: 14.560.000 đồng/m²; vị trí 4: 10.774.000 đồng/m²; vị trí 5: 8.736.000
đồng/m².
b) Áp dụng đối với các phường
của thành phố Bà Rịa
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
12.936
|
8.408
|
6.468
|
4.786
|
3.881
|
Loại 2
|
7.762
|
5.045
|
3.881
|
2.872
|
2.329
|
Loại 3
|
4.620
|
3.003
|
2.310
|
1.710
|
1.386
|
Loại 4
|
2.772
|
1.802
|
1.386
|
1.026
|
832
|
c) Áp dụng đối với các phường
của thị xã Phú Mỹ:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
6.406
|
4.164
|
3.203
|
2.370
|
1.922
|
Loại 2
|
3.861
|
2.510
|
1.930
|
1.428
|
1.158
|
Loại 3
|
2.288
|
1.487
|
1.144
|
846
|
686
|
Loại 4
|
1.430
|
930
|
715
|
530
|
430
|
d) Áp dụng đối với các thị
trấn của huyện Châu Đức:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
4.368
|
2.840
|
2.184
|
1.616
|
1.310
|
Loại 2
|
2.633
|
1.710
|
1.316
|
975
|
790
|
Loại 3
|
1.560
|
1.015
|
780
|
577
|
468
|
Loại 4
|
975
|
635
|
490
|
360
|
292
|
đ) Áp dụng đối với các thị
trấn của huyện Xuyên Mộc:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
4.200
|
2.730
|
2.100
|
1.555
|
1.260
|
Loại 2
|
2.531
|
1.645
|
1.265
|
936
|
760
|
Loại 3
|
1.500
|
975
|
750
|
555
|
450
|
Loại 4
|
938
|
610
|
470
|
347
|
281
|
e) Áp dụng đối với các thị
trấn của huyện Long Điền:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
4.586
|
2.980
|
2.293
|
1.697
|
1.376
|
Loại 2
|
2.764
|
1.797
|
1.382
|
1.023
|
830
|
Loại 3
|
1.638
|
1.065
|
820
|
606
|
491
|
Loại 4
|
1.024
|
665
|
512
|
380
|
307
|
g) Áp dụng đối với các thị
trấn của huyện Đất Đỏ:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
3.445
|
2.240
|
1.723
|
1.275
|
1.034
|
Loại 2
|
2.068
|
1.344
|
1.034
|
765
|
620
|
Loại 3
|
1.240
|
806
|
620
|
460
|
372
|
2. Bảng giá đất thương mại, dịch
vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ trong đô thị (Bằng 60% giá đất ở tại từng vị trí, loại đường tương ứng,
nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ), cụ thể:
(ĐVT:
1000 đồng/m²)
a) Áp dụng đối với các phường
của thành phố Vũng Tàu
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
13.104
|
8.518
|
6.552
|
4.848
|
3.931
|
Loại 2
|
9.173
|
5.962
|
4.586
|
3.394
|
2.752
|
Loại 3
|
6.421
|
4.174
|
3.210
|
2.376
|
1.926
|
Loại 4
|
4.495
|
2.922
|
2.247
|
1.663
|
1.348
|
Riêng một số tuyến đường, đoạn
đường sau đây: Trưng Trắc, Trưng Nhị, Ba Cu, Lý Thường Kiệt (đoạn từ Phạm Ngũ
Lão đến Lê Quý Đôn), Trần Hưng Đạo, Đồ Chiểu (Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Lê
Lai), Nguyễn Văn Trỗi, đường Thùy Vân, Hoàng Hoa Thám (đoạn từ Thuỳ Vân đến Võ
Thị Sáu) có giá đất vị trí 1: 17.472.000 đồng/m²; vị trí 2: 11.356.800 đồng/m²;
vị trí 3: 8.736.000 đồng/m²; vị trí 4: 6.464.400 đồng/m²; vị trí 5: 5.241.600 đồng/m².
b) Áp dụng đối với các phường
của thành phố Bà Rịa
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
7.762
|
5.045
|
3.881
|
2.872
|
2.328
|
Loại 2
|
4.657
|
3.027
|
2.329
|
1.723
|
1.397
|
Loại 3
|
2.772
|
1.802
|
1.386
|
1.026
|
832
|
Loại 4
|
1.663
|
1.081
|
832
|
615
|
499
|
c) Áp dụng đối với các phường
của thị xã Phú Mỹ:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
3.844
|
2.498
|
1.922
|
1.422
|
1.153
|
Loại 2
|
2.317
|
1.506
|
1.158
|
857
|
695
|
Loại 3
|
1.373
|
892
|
686
|
508
|
412
|
Loại 4
|
858
|
558
|
429
|
318
|
258
|
d) Áp dụng đối với các thị
trấn của huyện Châu Đức:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
2.621
|
1.704
|
1.310
|
970
|
786
|
Loại 2
|
1.580
|
1.026
|
790
|
585
|
474
|
Loại 3
|
936
|
610
|
468
|
346
|
280
|
Loại 4
|
585
|
381
|
294
|
216
|
175
|
đ) Áp dụng đối với các thị trấn
của huyện Xuyên Mộc:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
2.520
|
1.638
|
1.260
|
933
|
756
|
Loại 2
|
1.519
|
987
|
759
|
562
|
456
|
Loại 3
|
900
|
585
|
450
|
333
|
270
|
Loại 4
|
563
|
366
|
282
|
208
|
169
|
e) Áp dụng đối với các thị
trấn của huyện Long Điền:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
2.752
|
1.788
|
1.376
|
1.018
|
826
|
Loại 2
|
1.658
|
1.078
|
829
|
614
|
498
|
Loại 3
|
983
|
639
|
492
|
364
|
295
|
Loại 4
|
614
|
400
|
307
|
228
|
184
|
g) Áp dụng đối với các thị
trấn của huyện Đất Đỏ:
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
2.067
|
1.344
|
1.034
|
765
|
620
|
Loại 2
|
1.240
|
806
|
620
|
459
|
372
|
Loại 3
|
744
|
484
|
372
|
276
|
223
|
Điều 9.
Xử lý về giá một số trường hợp cụ thể
1. Thửa đất có một mặt tiếp
giáp đường chính: Giá đất được tính theo đường chính đó.
2. Thửa đất có nhiều mặt tiếp
giáp đường chính: Giá đất được tính theo đường chính mà có tổng trị giá của thửa
đất lớn nhất.
3. Các tuyến đường thuộc đô
thị: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường loại 2, 3 và 4 mà giao nhau với các
tuyến đường được phân loại cao hơn thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường được
xác định theo vị trí, loại đường có giá trị cao nhất.
4. Các tuyến đường thuộc khu
vực nông thôn: Trường hợp hai đầu của các tuyến đường thuộc khu vực 2 mà giao
nhau với các tuyến đường thuộc khu vực 1 thì giá đất của đoạn đầu tuyến đường
được xác định theo khu vực, vị trí có giá trị cao nhất.
5. Giá đất tọa lạc trong các
khu vực quy hoạch, đang thi công hoặc đã thi công hoàn chỉnh:
a) Trường hợp thửa đất toạ lạc
trong các khu vực quy hoạch, đang thi công, hoặc đã thi công hoàn chỉnh được
xác định như sau:
Đối với những tuyến đường,
đoạn đường đã thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân
dân tỉnh xác định loại đường (hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục
của Quyết định này, thì Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm
tập hợp xác định loại đường đề xuất để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối
hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế, Sở Xây dựng xem xét điều chỉnh hoặc bổ sung loại
đường trình Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cho phù hợp.
Đất tọa lạc trong các khu vực,
tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch đã có quyết định thu hồi đất, nhưng
chưa thi công hoàn chỉnh đưa vào sử dụng tại thời điểm xác định giá, thì giá đất
được tính theo vị trí đối với loại đường chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu đã
được quy định trong danh mục đường chính.
b) Trường hợp hộ gia đình,
cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển quyền, nộp lệ phí
trước bạ được áp dụng như sau:
Đất tọa lạc trong các khu vực,
tuyến đường (kể cả hẻm, ngõ xóm) quy hoạch chưa thi công hoặc đã thi công hoàn
chỉnh đưa vào sử dụng nhưng chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh xác định loại đường
(hoặc chưa điều chỉnh loại đường) tại các phụ lục của Quyết định này, thì giá đất
được tính theo vị trí đối với loại đường phố chính (hoặc hẻm, ngõ xóm) hiện hữu
đã được quy định trong danh mục đường chính.
6. Cách xác định vị trí đất
của các thửa đất liền kề với nhau của một chủ sử dụng đất: Đối với những thửa đất
liền kề với nhau của cùng một chủ sử dụng đất thì vị trí đất của các thửa đất
này được tính theo đất liền khối.
7. Cách xác định khu vực, loại
đường và vị trí cụ thể của từng thửa đất được xác định theo đơn giá đất quy định
tại danh mục của các tuyến đường đã được quy định tại bảng phụ lục, trường hợp
thửa đất không xác định được giá đất theo danh mục của các tuyến đường đã được
quy định tại bảng phụ lục thì Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ quy định tại Điều
1, 2, 3, 4 Quy định này để xác định.
8. Trường hợp giá đất ở khu
vực nông thôn tại vị trí, khu vực có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối
với vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không được thấp hơn giá đất ở thấp nhất (cụ
thể xã Long Sơn; các huyện Xuyên Mộc, Châu Đức, Long Điền, thị xã Phú Mỹ là
202.000 đồng/m²; thành phố Bà Rịa là 252.000 đồng/m²; huyện Đất Đỏ là 151.000 đồng/m²);
giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị
trí tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của
Chính phủ.
9. Trường hợp giá đất ở đô
thị tại vị trí, loại đường có áp dụng hệ số thì tiếp tục áp dụng hệ số đối với
vị trí liền kề thấp hơn, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất
ở của Chính phủ. Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 60% giá đất ở tại từng
vị trí, loại đường tương ứng, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung
giá đất của Chính phủ.
10. Trường hợp tại khu vực
giáp ranh giữa các phường, thị trấn và xã, giáp ranh giữa hai huyện, thị xã,
thành phố, việc áp dụng giá đất nông nghiệp trong quy định để tính hỗ trợ khi
nhà nước thu hồi đất mà có sự chênh lệch lớn (hơn 30%) thì Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố (nơi có đất thu hồi để thực hiện dự án) báo cáo, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, giải quyết.
11. Giá đất đối với các loại
đất có thời hạn sử dụng đất trong Quy định này được tính tương ứng với thời hạn
sử dụng đất là 70 năm.
12. Đối với trường hợp nhà đầu
tư được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm cho tổng diện tích của
dự án để đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công
nghiệp mà chuyển một phần diện tích (trong tổng diện tích đất của dự án) sang
thuê đất trả tiền một lần thì diện tích đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép chuyển sang hình thức thuê đất trả tiền một lần, được xác định giá đất
cụ thể để tính thu tiền thuê đất trả tiền một lần như sau:
Trường hợp phần diện tích đất
chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá
đất) từ 20 tỷ đồng trở lên thì giá đất cụ thể được xác định theo các phương
pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của
Chính phủ về giá đất.
Trường hợp phần diện tích đất
chuyển hình thức trả tiền thuê đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá
đất) dưới 20 tỷ đồng thì giá đất cụ thể được xác định theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
10. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường các
cấp chịu trách nhiệm xác định vị trí đất dựa trên bản đồ địa chính hoặc bản đồ
hiện trạng thực tế của các thửa đất, thể hiện đầy đủ trong bản vẽ các nội dung
có liên quan như: chiều rộng, chiều dài tuyến đường vào, khu vực, vị trí liên hệ
với tên đường mà thửa đất nêu trên sẽ được cấp số nhà và chịu trách nhiệm về
cách thể hiện vị trí này để có cơ sở pháp lý thực hiện. Đối với thửa đất tiếp
giáp từ 02 mặt đường trở lên thì phải thể hiện đầy đủ các đường vào thửa đất.
Điều
11. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn
đề vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành liên
quan có trách nhiệm phản ánh, đề xuất ý kiến để Sở Tài nguyên và Môi trường
nghiên cứu hướng dẫn hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
(Kèm theo Quyết định số 33/2018/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
I. ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
1. NHỮNG TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC
ĐÔ THỊ
ĐVT:
1.000 đồng/m²
Stt
|
Tên đường
|
Đoạn đường
|
Loại đường
|
Hệ số
|
Đơn giá đất ở
(sau khi đã có hệ số)
|
Từ
|
Đến
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
1
|
Ba Cu
|
Trọn đường
|
|
1
|
1.33
|
29.120
|
18.928
|
14.560
|
10.774
|
8.736
|
2
|
Bà Huyện Thanh Quan
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
3
|
Bà Triệu
|
Lê Lợi
|
Yên Bái
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
Yên Bái
|
Ba Cu
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
Lê Lợi
|
Lê Ngọc Hân
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
4
|
Bắc Sơn (P.11)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
5
|
Bạch Đằng
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
6
|
Bến Đò (P.9)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
7
|
Bến Nôm (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
8
|
Bình Giã
|
Lê Hồng Phong
|
Hẻm 442 Bình Giã
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
Hẻm 442 Bình Giã
|
Đường 30/4
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
9
|
Hẻm 825 và 875 Bình Giã
(P10)
|
đường vào khu tái định cư
4,1 ha
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
10
|
Cao Bá Quát (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
11
|
Cao Thắng
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
12
|
Chi Lăng (P.12)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
13
|
Chu Mạnh Trinh
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
14
|
Cô Bắc
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
15
|
Cô Giang
|
Lê Lợi, Lê Ngọc Hân
|
Triệu Việt Vương
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
16
|
Dã Tượng (P.Thắng Tam)
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
17
|
Dương Văn An (tên cũ:
hẻm 12 Hoàng Hoa Thám, P.2)
|
Hoàng Hoa Thám
|
Đinh Tiên Hoàng
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
18
|
Dương Vân Nga (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
19
|
Đào Duy Từ (P.Thắng Tam)
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
20
|
Đinh Tiên Hoàng
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
21
|
Đồ Chiểu
|
Lý Thường Kiệt
|
Lê Lai
|
1
|
1.33
|
29.120
|
18.928
|
14.560
|
10.774
|
8.736
|
Lê Lai
|
Hẻm 114
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
22
|
Đô Lương (P.11, P.12)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
23
|
Đường 2 tháng 9 (tên
cũ: Đoạn cuối Quốc lộ 51B )
|
Lê Hồng Phong
|
Vòng xoay Tượng đài dầu
khí (P.NAN)
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
24
|
Đường 2 tháng 9 (tên
cũ: Các tuyến đường 51B thuộc địa bàn các P.10, P.11, P.12)
|
Vòng xoay đường 3/2 thuộc
P12
|
Bình Giã P.10
|
3
|
0,75
|
8.026
|
5.271
|
4.013
|
2.970
|
2.407
|
25
|
Đoàn Thị Điểm
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
26
|
Đội Cấn (P.8)
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
27
|
Đống Đa (P.Thắng Nhất,
P.10)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
28
|
Đồng Khởi
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
29
|
Đường 3/2
|
Vòng xoay Đài Liệt sỹ
|
Nguyễn An Ninh
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
Nguyễn An Ninh
|
Vòng xoay đường 3/2 và trục
đường 51B
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
30
|
Đường 30/4
|
Ngã 4 Giếng nước
|
Ẹo Ông Từ
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
31
|
Các tuyến hẻm 61 đường
30/4 (khu nhà ở chính sách)
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
32
|
Đường D4 (P.10)
|
Đường N1
|
hết đường nhựa
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
33
|
Đường D5 (P.10)
|
Đường 3/2
|
hết đường nhựa
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
34
|
Đường D10 (P.11)
|
Đường 3/2
|
Biển
|
3
|
0,75
|
8.026
|
5.271
|
4.013
|
2.970
|
2.407
|
35
|
Đường lên biệt thự đồi sứ
|
Trần Phú
|
Nhà số 12/6A
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
Trần Phú
|
Nhánh đường lên Biệt thự Đồi
Sứ
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
36
|
Đường từ biệt thự 14,15
song song với đường Võ Thị Sáu đi ra khu biệt thự Công ty Phát triển nhà xây
dựng
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
37
|
Đường vào Xí nghiệp Quyết
Tiến
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
38
|
Đường ven biển Hải Đăng
|
Đường 3/2
|
Cầu Cửa Lấp
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
39
|
Hạ Long
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
40
|
Hải Đăng
|
Hạ Long
|
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
Số 5 (Nhà nghỉ Long An cũ)
|
Đèn Hải Đăng
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
Ngã 3
|
Tượng Chúa
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
Hẻm Hải Đăng
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
41
|
Hải Thượng Lãn Ông (P.Rạch
Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
42
|
Hai tuyến đường nối từ đường
Bình Giã vào khu chợ Rạch Dừa (P.Rạch Dừa)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phạm Hữu Lầu
|
Bình Giã
|
khu chợ Rạch Dừa
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
|
Phan Xích Long
|
Bình Giã
|
khu chợ Rạch Dừa
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
43
|
Hàn Mặc Tử (P.7)
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
44
|
Hàn Thuyên (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
45
|
Hồ Đắc Di (tên cũ: hẻm
12 Hoàng Hoa Thám , P.2)
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Dương Văn An
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
46
|
Hồ Quý Ly
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
47
|
Hẻm của đường Hồ Quý Ly
(thuộc khu nhà ở Tập thể Khách sạn Tháng Mười)
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
48
|
Hồ Thị Kỷ (tên cũ: Hẻm
524 - đường 30/4 (P.Rạch Dừa)
|
Nối từ đường 30/4
|
Khu chợ Rạch Dừa
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
49
|
Hồ Tri Tân (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
50
|
Hồ Xuân Hương
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
51
|
Hoa Lư (P.12)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
52
|
Hoàng Diệu
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
53
|
Hoàng Hoa Thám (P.2, P.3,
phường Thắng Tam)
|
Thùy Vân
|
Võ Thị Sáu
|
1
|
1.33
|
29.120
|
18.928
|
14.560
|
10.774
|
8.736
|
Đoạn còn lại
|
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
54
|
Hoàng Văn Thụ (P.7)
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
55
|
Hoàng Việt (P.6)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
56
|
Hùng Vương
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
57
|
Huyền Trân Công Chúa
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
58
|
Huỳnh Khương An
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
59
|
Huỳnh Khương Ninh
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
60
|
Kha Vạn Cân (P.7)
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
61
|
Kim Đồng (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
62
|
Ký Con
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
63
|
Kỳ Đồng
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
64
|
La Văn Cầu
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
65
|
Lạc Long Quân
|
Võ Thị Sáu
|
Hết phần đất giao Công ty
Phát triển Nhà
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
66
|
Lê Hoàn (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
67
|
Lê Hồng Phong
|
Lê Lợi
|
Thuỳ Vân
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
68
|
Hẻm 05 Lê Hồng Phong nối dài
(thuộc đường nội bộ giữa khu Biệt thự Kim Minh và khu Biệt thự Kim Ngân)
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
69
|
Lê Lai
|
Lê Quý Đôn
|
Thống Nhất
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
Thống Nhất
|
Trương Công Định
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
70
|
Lê Lợi
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
71
|
Lê Ngọc Hân
|
Trần Phú
|
Thủ Khoa Huân
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
Thủ Khoa Huân
|
Bà Triệu
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
72
|
Lê Phụng Hiểu
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
73
|
Lê Quang Định
|
Đường 30/4
|
Bình Giã
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
74
|
Hẻm 135 Lê Quang Định
(P.Thắng Nhất)
|
gồm các đoạn đường nội bộ
khu đất PTSC của Công ty Dịch vụ Dầu khí
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
75
|
Các tuyến hẻm 135 Lê Quang
Định (B, C, D, E, F, J khu nhà ở PTSC)
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
76
|
Lê Quý Đôn
|
Quang Trung
|
Ngã 5 Lê Quý Đôn - Lê Lợi
- Thủ Khoa Huân
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
Đoạn còn lại
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
77
|
Lê Thánh Tông
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
78
|
Lê Thị Riêng
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
79
|
Lê Văn Lộc
|
Đường 30/4
|
Lê Thị Riêng
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
Lê Thị Riêng
|
Bờ kè rạch Bến Đình
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
80
|
Lê Văn Tám
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
81
|
Lương Thế Vinh
|
Trương Công Định
|
Đường 30/4
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
82
|
Hẻm 30 Lương Thế Vinh (P9)
|
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
83
|
Lương Văn Can
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
84
|
Lưu Chí Hiếu (P9, P10, P.Rạch
Dừa, P.Thắng Nhất)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
85
|
Lưu Hữu Phước (P.Rạch Dừa,
P.Thắng Nhất)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
86
|
Lý Thái Tổ (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
87
|
Lý Thường Kiệt
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Phạm Ngũ Lão
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
Phạm Ngũ Lão
|
Lê Quý Đôn
|
1
|
1.33
|
29.120
|
18.928
|
14.560
|
10.77 4
|
8.736
|
Lê Quý Đôn
|
Bà Triệu
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
88
|
Lý Tự Trọng
|
Lê Lợi
|
Lê Lai
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
Lê Lai
|
Hẻm 45, 146 Lý Tự Trọng
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
Đoạn còn lại
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
89
|
Mạc Đỉnh Chi
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
90
|
Mai Thúc Loan (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
91
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
92
|
Ngô Đức Kế
|
Nguyễn An Ninh
|
Cao Thắng
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
Cao Thắng
|
Pasteur
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
Đoạn còn lại
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
93
|
Ngô Quyền (P. Thắng Nhất,
P.Rạch Dừa)
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Nơ Trang Long
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
94
|
Ngô Văn Huyền
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
95
|
Ngư Phủ
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
Ngư Phủ nối dài
|
Ngư Phủ
|
Tôn Đức Thắng
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
96
|
Nguyễn An Ninh
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
97
|
Hẻm số 1 Nguyễn An Ninh
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
98
|
Nguyễn Bảo (Tự do cũ)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
99
|
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
100
|
Nguyễn Bửu (P.Thắng Tam)
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
101
|
Nguyễn Chí Thanh
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
102
|
Nguyễn Công Trứ
|
Trọn đường
|
|
4
|
0,75
|
5.618
|
3.652
|
2.808
|
2.079
|
1.685
|
103
|
Nguyễn Cư Trinh
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
104
|
Nguyễn Du
|
Quang Trung
|
Trần Hưng Đạo
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
Trần Hưng Đạo
|
Trương Công Định
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
105
|
Nguyễn Gia Thiều (P.12)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
106
|
Hẻm 58 Nguyễn Gia Thiều
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
107
|
Nguyễn Hiền
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
108
|
Nguyễn Hới (P.8)
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
109
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
Đường 30/4
|
Trường Tiểu học Chí Linh
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
Đoạn còn lại
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
110
|
Tuyến hẻm
|
từ số nhà 217 Nguyễn Hữu Cảnh
|
số nhà 140 Lưu Chí Hiếu
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
111
|
Các tuyến hẻm 183 Nguyễn Hữu
Cảnh (A, B, C, D, E, F, G khu nhà ở C2 Chí Linh)
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
112
|
Các tuyến hẻm 212 Nguyễn Hữu
Cảnh (B, C, D, E, F, J, K H khu nhà ở C1 Chí Linh)
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
113
|
Các tuyến hẻm 217 Nguyễn Hữu
Cảnh (B, C, D khu nhà ở A Chí Linh)
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
114
|
Nguyễn Hữu Cầu
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
115
|
Nguyễn Kim
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
116
|
Nguyễn Lương Bằng
|
Nguyễn An Ninh
|
Lương Thế Vinh
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
Lương Thế Vinh
|
Lý Thái Tông
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
117
|
Hẻm 02, 04, 36, 50 Nguyễn
Lương Bằng (P9)
|
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
118
|
Nguyễn Thái Bình
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
119
|
Nguyễn Thái Học (P.7)
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
120
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
Lê Quang Định
|
Nguyễn Hữu Cảnh
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
Đoạn còn lại
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
121
|
Nguyễn Trãi
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
122
|
Nguyễn Tri Phương
|
Ngô Đức Kế
|
Trương Công Định
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
123
|
Nguyễn Trung Trực
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
124
|
Nguyễn Trường Tộ
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
125
|
Nguyễn Văn Cừ
|
Nguyễn An Ninh
|
Lương Thế Vinh
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
Lương Thế Vinh
|
Lý Thái Tông
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
126
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
Trọn đường
|
|
1
|
1.33
|
29.120
|
18.928
|
14.560
|
10.77 4
|
8.736
|
127
|
Nơ Trang Long (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
128
|
Ông Ích Khiêm
|
Lê Văn Lộc
|
Hồ Biểu Chánh
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
129
|
Pasteur
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
130
|
Phạm Cự Lạng (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
131
|
Phạm Hồng Thái
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
132
|
Hẻm số 110 Phạm Hồng Thái
|
Phạm Hồng Thái
|
Ngô Đức Kế
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
133
|
Phạm Ngọc Thạch
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
134
|
Hẻm 04, 36, 50, 43, 61 đường
Phạm Ngọc Thạch (P9)
|
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
135
|
Phạm Ngũ Lão
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
136
|
Phạm Thế Hiển
|
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
Đoạn còn lại
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
137
|
Phạm Văn Dinh
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
138
|
Phạm Văn Nghị (P.Thắng Nhất)
|
Đoạn vuông góc với đường
Lê Quang Định
|
Nguyễn Thiện Thuật
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
139
|
Phan Bội Châu
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
140
|
Phan Chu Trinh
|
Thùy Vân
|
Võ Thị Sáu
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
Ngã 3 Võ Thị Sáu
|
Đinh Tiên Hoàng
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
141
|
Phan Đăng Lưu
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
142
|
Hẻm 40 - Phan Đăng Lưu
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
143
|
Phan Đình Phùng
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
144
|
Phan Kế Bính
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
145
|
Phan Văn Trị
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
146
|
Phó Đức Chính
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
147
|
Phùng Khắc Khoan
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
148
|
Phước Thắng (P.12)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
149
|
Quang Trung
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
150
|
Sương Nguyệt Ánh
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
151
|
Tạ Uyên
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
152
|
Tản Đà (Hai Bà Trưng cũ)
(P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
153
|
Tăng Bạt Hổ
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
154
|
Thắng Nhì
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
145
|
Thi Sách
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
156
|
Thống Nhất
|
Quang Trung
|
Lê Lai
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
Lê Lai
|
Trương Công Định
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
157
|
Thủ Khoa Huân
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
158
|
Thùy Vân (P.2, P.8, P. Thắng
Tam)
|
Trọn đường
|
|
1
|
1.33
|
29.120
|
18.928
|
14.560
|
10.774
|
8.736
|
159
|
Tiền Cảng
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
160
|
Tô Hiến Thành
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
161
|
Tôn Đản (P.Rạch Dừa)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
162
|
Tôn Thất Thuyết (nối
dài)(tên cũ: Tôn Thất Thuyết)
|
Lê Văn Lộc
|
Lương Văn Nho
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
163
|
Tôn Thất Tùng
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
164
|
Tống Duy Tân (P.9)
|
Lương Thế Vinh
|
Nguyễn Trung Trực
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
165
|
Trần Anh Tông
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
166
|
Trần Bình Trọng
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
167
|
Trần Cao Vân
|
Lê Văn Lộc
|
Võ Trường Toản
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
Võ Trường Toản
|
Nguyễn Đức Cảnh
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
168
|
Trần Đình Xu (tên cũ: Hẻm
492 - đường 30/4)
|
Nối từ đường 30/4
|
Khu chợ Rạch Dừa
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
169
|
Trần Đồng
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
170
|
Trần Hưng Đạo
|
Trọn đường
|
|
1
|
1.33
|
29.120
|
18.928
|
14.560
|
10.77 4
|
8.736
|
171
|
Trần Nguyên Đán
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
172
|
Trần Nguyên Hãn
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
173
|
Trần Phú (P.1, P.5)
|
Quang Trung
|
Nhà số 46 Trần Phú
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
Đoạn còn lại
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
174
|
Trần Quốc Toản
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
175
|
Trần Quý Cáp
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
176
|
Trần Xuân Độ
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
177
|
Triệu Việt Vương
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
178
|
Trịnh Hoài Đức (P.7)
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
179
|
Trương Công Định
|
Ngã 3 Hạ Long Quang Trung
|
Lê Lai
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
Lê Lai
|
Ngã 5
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
Ngã 5
|
Nguyễn An Ninh
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
Đoạn còn lại
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
180
|
Trưng Nhị
|
Trọn đường
|
|
1
|
1.33
|
29.120
|
18.928
|
14.560
|
10.774
|
8.736
|
181
|
Trưng Trắc
|
Trọn đường
|
|
1
|
1.33
|
29.120
|
18.928
|
14.560
|
10.774
|
8.736
|
182
|
Trương Hán Siêu (P.10)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
183
|
Trương Ngọc (P.Thắng Tam)
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
184
|
Trương Văn Bang (P.7)
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
185
|
Trương Vĩnh Ký
|
Trọn đường
|
|
1
|
|
21.840
|
14.196
|
10.920
|
8.080
|
6.552
|
186
|
Trường Sa (P.12)
|
Võ Nguyên Giáp
|
Cầu Gò Găng P.12
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
187
|
Tú Xương
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
188
|
Tuệ Tĩnh (P.RD)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
189
|
Tuyến đường nối vuông góc
từ đường 30/4, có cùng độ rộng với hẻm 524 (P.Rạch Dừa)
|
Nằm giữa hẻm 524 và đường
Bình Giã
|
Khu chợ Rạch Dừa
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
190
|
Tuyến đường từ số nhà 04 võ
Văn Tần đến số nhà 05 Trần Nguyên Đán
|
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
191
|
Văn Cao (P.2)
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
192
|
Vi Ba
|
Lê Lợi
|
Ngã 3 Vi Ba
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
Ngã 3 Vi Ba
|
Hẻm 105 Lê Lợi
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
Đoạn còn lại
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
193
|
Võ Đình Thành (P.Thắng
Tam)
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
194
|
Võ Nguyên Giáp
|
Vòng xoay đường 3/2 và trục
đường 51B
|
Ẹo Ông Từ
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
Ẹo Ông Từ
|
CS Trung Tín (cầu Cây Khế
cũ)
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
CS Trung Tín (cầu Cây Khế
cũ)
|
Hoa Lư
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
Hoa Lư
|
Cầu Cỏ May
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
195
|
Võ Thị Sáu
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
196
|
Võ Văn Tần
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
197
|
Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
198
|
Yên Bái
|
Trọn đường
|
|
3
|
|
10.702
|
6.956
|
5.351
|
3.960
|
3.210
|
199
|
Yên Đổ
|
Trọn đường
|
|
4
|
|
7.491
|
4.870
|
3.745
|
2.772
|
2.247
|
200
|
Yersin
|
Trọn đường
|
|
2
|
|
15.288
|
9.937
|
7.644
|
5.656
|
4.586
|
201
|
Các tuyến đường tại khu
nhà ở cao cấp Á Châu phường 2
|
|
|
|
|
|