ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 02/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TIÊU
THỨC VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐIỀU CHỈNH
A.
QUY ĐỊNH KHU VỰC VÀ VỊ TRÍ CÁC LOẠI ĐẤT
I.
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1.
Loại đất nông nghiệp
Đối với đất trồng cây
hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất chuyên trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản,
đất làm muối, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ (theo
quy định tại Khoản 1,
Điều 11, Nghị định 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ), trường
hợp đất trồng lúa, trồng cây ngắn ngày khác kết hợp nuôi trồng thủy sản,… xác
định loại hình sử dụng chính, có thu nhập cao nhất để tính giá đất.
2. Khu vực và vị trí
đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp
xác định theo 02 khu vực và mỗi khu vực tính cho 03 vị trí.
- Khu
vực 1: Đất nông nghiệp trong phạm vi ranh giới hành chính các phường, xã thuộc
thành phố Bạc Liêu và các phường thuộc thị xã Giá Rai.
+ Vị trí 1: Đất tại
mặt tiền Quốc lộ, đường tỉnh và đường phố.
+ Vị trí 2: Đất tại
mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy
lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng
hóa.
+ Vị trí 3: Các vị
trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
- Khu vực 2: Đất nông
nghiệp thuộc vùng ngọt và vùng mặn trong phạm vi ranh giới hành chính các xã và
thị trấn tại các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh.
+ Vị trí 1: Đất tại
mặt tiền Quốc lộ và đường tỉnh.
+ Vị trí 2: Đất tại
mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các trục kinh thủy
lợi từ cấp 3 trở lên thuận tiện cho việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm hàng
hóa.
+ Vị trí 3: Các vị
trí đất còn lại, ngoài vị trí 1 và vị trí 2 nêu trên.
- Đất nông nghiệp tại
vị trí mặt tiền (đất thuộc thửa có mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp
theo của cùng một chủ sử dụng đất) các trục lộ giao thông chính Quốc lộ,
đường tỉnh, đường phố, đường huyện, đường liên xã và liên ấp hoặc các trục kinh
thủy lợi từ cấp 3 trở lên thuộc khu vực 1 và khu vực 2 trong phạm vi cự ly 60m
tính từ mép đường hoặc từ mép bờ kinh.
+ Các thửa đất mặt
tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử dụng đất có cự ly
dài hơn 60m thì phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc mép bờ
kinh có vị trí mặt tiền, phần đất trong phạm vi cự ly từ trên 60m có vị trí
thấp hơn 1 cấp so với phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường hoặc
mép bờ kinh.
+ Các thửa đất tại vị
trí không phải là mặt tiền Quốc lộ, đường tỉnh và đường phố trong phạm vi cự ly
60m, thì phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính từ mép đường có vị trí thấp hơn
1 cấp so với vị trí mặt tiền (vị trí 2), phần đất trong phạm vi cự ly từ
trên 60m có vị trí thấp hơn 1 cấp so với phần đất trong phạm vi cự ly 60m tính
từ mép đường (vị trí 3).
+ Các thửa đất tại vị
trí không phải là mặt tiền đường huyện, đường liên xã và đường liên ấp hoặc các
trục kinh thủy lợi từ cấp 3 trở lên thì có vị trí 3.
* Đất
chuyên trồng lúa thì được áp dụng cho từng khu vực, địa phương cụ thể.
* Riêng đất lâm nghiệp
và đất làm muối áp dụng thống nhất cho toàn tỉnh.
II.
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. Đất ở nông thôn
a) Đất ở tại mặt tiền
các tuyến đường giao thông chính
Bảng giá đất quy định
cho các tuyến đường đã có hạ tầng tương đối đồng bộ và có khả năng sinh lợi.
Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường chia theo 04 vị trí như sau:
- Vị trí 1:
Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử
dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đối với Quốc lộ, đường
tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các
trường hợp khác, có mức giá bằng 100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường
trong bảng giá.
- Vị trí 2:
Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử
dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đối với
Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép
đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy
định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối
thiểu của khu vực.
- Vị trí 3:
Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử
dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đối với
Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép
đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy
định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối
thiểu của khu vực.
- Vị trí 4:
Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử
dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đối với
Quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép
đường đối với các trường hợp khác, có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy
định cho đoạn đường trong bảng giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối
thiểu của khu vực.
* Phần đất còn lại ở
cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đối với quốc lộ, đường tỉnh và đường
huyện đã có quy hoạch lộ giới, hoặc tính từ mép đường đối với các trường hợp
khác, thì được tính bằng giá đất ở tối thiểu của khu vực.
b) Đất ở tại khu vực
nông thôn
Đất ở tại các khu vực
nông thôn chia theo 03 vị trí như sau:
- Vị trí 1:
Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp, có mặt lộ trải nhựa hoặc tráng xi măng
rộng từ 1,5m trở lên;
- Vị trí 2:
Đất tại mặt tiền đường liên xã, liên ấp còn lại hoặc các trục kinh thủy lợi từ
cấp 3 trở lên (mặt kinh rộng từ 9m trở lên);
- Vị trí 3:
Các vị trí đất còn lại.
2. Đất ở đô thị
Đất ở đô thị tại
thành phố Bạc Liêu, thị xã Giá Rai và các thị trấn thuộc huyện bao gồm: Đất ở
tại mặt tiền đường và trong hẻm.
a) Đất ở tại mặt tiền
đường
- Vị trí 1:
Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử
dụng đất trong phạm vi cự ly 30m tính từ mốc lộ giới đường phố có mức giá bằng
100% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá.
- Vị trí 2:
Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử
dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 30m đến 50m tính từ mốc lộ giới đường phố
có mức giá bằng 70% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng
giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 3:
Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử
dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 50m đến 70m tính từ mốc lộ giới đường phố
có mức giá bằng 50% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng
giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
- Vị trí 4:
Đất thuộc thửa mặt tiền và các thửa đất tiếp giáp tiếp theo của cùng một chủ sử
dụng đất trong phạm vi cự ly từ trên 70m đến 90m tính từ mốc lộ giới đường phố
có mức giá bằng 20% mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng
giá, nhưng không được thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
* Phần đất còn lại ở
cự ly từ trên 90m tính từ mốc lộ giới đường phố thì được tính bằng giá đất ở
tối thiểu của khu vực.
b) Đất ở trong hẻm
* Giá đất ở trong hẻm
được tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng
trong bảng giá. Tỷ lệ % này giảm dần theo mức giá tăng dần của giá chuẩn quy
định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá.
- Tỷ lệ cao nhất (TCN)
bằng 30% và tỷ lệ thấp nhất (TTN) bằng 15%.
- Tỷ lệ %
tương ứng với từng mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường trong bảng giá tính
theo công thức sau: T = TCN − P Ï
1%
Với: T - Tỷ lệ % xác
định giá đất ở trong hẻm theo giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương ứng trong
bảng giá;
TCN - Tỷ
lệ % cao nhất áp dụng cho khu vực;
P - Giá chuẩn quy
định cho đoạn đường tương ứng trong bảng giá theo đơn vị tính là triệu đồng/m2.
- Tỷ lệ T tính theo
công thức trên nếu thấp hơn tỷ lệ thấp nhất (TTN) thì áp dụng tỷ lệ
thấp nhất (TTN) bằng 15% để tính toán giá đất
* Đơn giá đất ở đối với Hẻm
≥ 2m
Đơn
giá (1.000.000 đồng/m2)
|
Hệ
số tính theo công thức
|
Hệ
số 100m đầu
|
Đơn
giá (đồng/m2) 100m đầu
|
Hệ
số từ trên 100m đến 200m
|
Đơn
giá (đồng/m2) từ trên100m đến 200m
|
Hệ
số từ trên 200m đến 300m
|
Đơn
giá (đồng/m2) từ trên 200m đến 300m
|
Hệ
số từ trên 300m đến 400m
|
Đơn
giá (đồng/m2) từ trên 300m đến 400m
|
|
|
|
1
|
0,29
|
0,29
|
290.000
|
0,28
|
280.000
|
0,27
|
270.000
|
0,26
|
260.000
|
|
2
|
0,28
|
0,28
|
560.000
|
0,27
|
540.000
|
0,26
|
520.000
|
0,25
|
500.000
|
|
3
|
0,27
|
0,27
|
810.000
|
0,26
|
780.000
|
0,25
|
750.000
|
0,24
|
720.000
|
|
4
|
0,26
|
0,26
|
1.040.000
|
0,25
|
1.000.000
|
0,24
|
960.000
|
0,23
|
920.000
|
|
5
|
0,25
|
0,25
|
1.250.000
|
0,24
|
1.200.000
|
0,23
|
1.150.000
|
0,22
|
1.100.000
|
|
6
|
0,24
|
0,24
|
1.440.000
|
0,23
|
1.380.000
|
0,22
|
1.320.000
|
0,21
|
1.260.000
|
|
7
|
0,23
|
0,23
|
1.610.000
|
0,22
|
1.540.000
|
0,21
|
1.470.000
|
0,20
|
1.400.000
|
|
8
|
0,22
|
0,22
|
1.760.000
|
0,21
|
1.680.000
|
0,20
|
1.600.000
|
0,19
|
1.520.000
|
|
9
|
0,21
|
0,21
|
1.890.000
|
0,20
|
1.800.000
|
0,19
|
1.710.000
|
0,18
|
1.620.000
|
|
10
|
0,2
|
0,20
|
2.000.000
|
0,19
|
1.900.000
|
0,18
|
1.800.000
|
0,17
|
1.700.000
|
|
11
|
0,19
|
0,19
|
2.090.000
|
0,18
|
1.980.000
|
0,17
|
1.870.000
|
0,16
|
1.760.000
|
|
12
|
0,18
|
0,18
|
2.160.000
|
0,17
|
2.040.000
|
0,16
|
1.920.000
|
0,15
|
1.800.000
|
|
13
|
0,17
|
0,17
|
2.210.000
|
0,16
|
2.080.000
|
0,15
|
1.950.000
|
0,14
|
1.820.000
|
|
14
|
0,16
|
0,16
|
2.240.000
|
0,15
|
2.100.000
|
0,14
|
1.960.000
|
0,13
|
1.820.000
|
|
15
|
0,15
|
0,15
|
2.250.000
|
0,14
|
2.100.000
|
0,13
|
1.960.000
|
0,12
|
1.820.000
|
|
16
|
0,14
|
0,15
|
2.400.000
|
0,14
|
2.240.000
|
0,13
|
2.080.000
|
0,12
|
1.920.000
|
|
17
|
0,13
|
0,15
|
2.550.000
|
0,14
|
2.380.000
|
0,13
|
2.210.000
|
0,12
|
2.040.000
|
|
18
|
0,12
|
0,15
|
2.700.000
|
0,14
|
2.520.000
|
0,13
|
2.340.000
|
0,12
|
2.160.000
|
|
19
|
0,11
|
0,15
|
2.850.000
|
0,14
|
2.660.000
|
0,13
|
2.470.000
|
0,12
|
2.280.000
|
|
30
|
0,11
|
0,15
|
4.500.000
|
0,14
|
4.200.000
|
0,13
|
3.900.000
|
0,12
|
3.600.000
|
|
45
|
0,11
|
0,15
|
6.750.000
|
0,14
|
6.300.000
|
0,13
|
5.850.000
|
0,12
|
5.400.000
|
|
* Đơn giá đất ở đối với Hẻm
< 2m
Đơn
giá (1.000.000 đồng/m2)
|
Hệ
số tính theo công thức
|
Hệ
số 100m đầu
|
Đơn
giá (đồng/m2) 100m đầu
|
Hệ
số từ trên 100m đến 200m
|
Đơn
giá (đồng/m2) từ trên100m đến 200m
|
Hệ
số từ trên 200m đến 300m
|
Đơn
giá (đồng/m2) từ trên 200m đến 300m
|
Hệ
số từ trên 300m đến 400m
|
Đơn
giá (đồng/m2) từ trên 300m đến 400m
|
|
|
|
1
|
0,29
|
0,24
|
240.000
|
0,23
|
230.000
|
0,22
|
220.000
|
0,21
|
210.000
|
|
2
|
0,28
|
0,23
|
460.000
|
0,22
|
440.000
|
0,21
|
420.000
|
0,2
|
400.000
|
|
3
|
0,27
|
0,22
|
660.000
|
0,21
|
630.000
|
0,2
|
600.000
|
0,19
|
570.000
|
|
4
|
0,26
|
0,21
|
840.000
|
0,2
|
800.000
|
0,19
|
760.000
|
0,18
|
720.000
|
|
5
|
0,25
|
0,2
|
1.000.000
|
0,19
|
950.000
|
0,18
|
900.000
|
0,17
|
850.000
|
|
6
|
0,24
|
0,19
|
1.140.000
|
0,18
|
1.080.000
|
0,17
|
1.020.000
|
0,16
|
960.000
|
|
7
|
0,23
|
0,18
|
1.260.000
|
0,17
|
1.190.000
|
0,16
|
1.120.000
|
0,15
|
1.050.000
|
|
8
|
0,22
|
0,17
|
1.360.000
|
0,16
|
1.280.000
|
0,15
|
1.200.000
|
0,14
|
1.120.000
|
|
9
|
0,21
|
0,16
|
1.440.000
|
0,15
|
1.350.000
|
0,14
|
1.260.000
|
0,13
|
1.170.000
|
|
10
|
0,2
|
0,15
|
1.500.000
|
0,14
|
1.400.000
|
0,13
|
1.300.000
|
0,12
|
1.200.000
|
|
11
|
0,19
|
0,14
|
1.540.000
|
0,13
|
1.430.000
|
0,12
|
1.320.000
|
0,11
|
1.210.000
|
|
12
|
0,18
|
0,13
|
1.560.000
|
0,12
|
1.440.000
|
0,11
|
1.320.000
|
0,1
|
1.210.000
|
|
13
|
0,17
|
0,12
|
1.560.000
|
0,11
|
1.440.000
|
0,1
|
1.320.000
|
0,09
|
1.210.000
|
|
14
|
0,16
|
0,11
|
1.560.000
|
0,1
|
1.440.000
|
0,09
|
1.320.000
|
0,08
|
1.210.000
|
|
15
|
0,15
|
0,1
|
1.560.000
|
0,09
|
1.440.000
|
0,08
|
1.320.000
|
0,07
|
1.210.000
|
|
16
|
0,14
|
0,1
|
1.600.000
|
0,09
|
1.440.000
|
0,08
|
1.320.000
|
0,07
|
1.210.000
|
|
17
|
0,13
|
0,1
|
1.700.000
|
0,09
|
1.530.000
|
0,08
|
1.360.000
|
0,07
|
1.210.000
|
|
18
|
0,12
|
0,1
|
1.800.000
|
0,09
|
1.620.000
|
0,08
|
1.440.000
|
0,07
|
1.260.000
|
|
19
|
0,11
|
0,1
|
1.900.000
|
0,09
|
1.710.000
|
0,08
|
1.520.000
|
0,07
|
1.330.000
|
|
30
|
0,11
|
0,1
|
3.000.000
|
0,09
|
2.700.000
|
0,08
|
2.400.000
|
0,07
|
2.100.000
|
|
45
|
0,11
|
0,1
|
4.500.000
|
0,09
|
4.050.000
|
0,08
|
3.600.000
|
0,07
|
3.150.000
|
|
* Với mỗi loại hẻm
khác nhau về cấp hẻm, độ rộng và lớp phủ bề mặt thì áp dụng tỷ lệ % khác nhau,
được quy định cụ thể như sau:
-
Hẻm cấp 1: Là hẻm của đường phố.
+
Hẻm có độ rộng từ 2m trở lên: 100m đầu (từ mốc lộ giới) áp dụng tỷ lệ T
tính theo công thức trên; cứ mỗi 100m tiếp theo tỷ lệ T này giảm 1%.
+
Hẻm có độ rộng nhỏ hơn 2m: 100m đầu (từ mốc lộ giới) thì áp dụng tỷ lệ
bằng T - 5%, T tính theo công thức trên; cứ mỗi 100m tiếp theo tỷ lệ T này giảm
1%.
-
Hẻm cấp 2: Là hẻm tiếp giáp hẻm cấp 1 (không tiếp giáp với đường phố)
tính bằng 80% mức giá hẻm cấp 1.
- Các hẻm có cấp tiếp
theo: tính bằng 80% mức giá của hẻm có cấp liền kề trước đó.
- Hẻm trải nhựa, đan,
bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
- Hẻm còn lại khác (không
trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
* Mức giá đất
ở trong hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở tối thiểu của khu vực.
* Hẻm có địa chỉ
đường phố nào thì giá tính theo đường phố đó.
* Trong trường hợp giá đất hẻm của đường phố giá cao hơn
tính theo công thức trên có mức thấp hơn giá đất hẻm của đường phố giá thấp hơn
thì áp dụng giá đất hẻm của đường phố giá thấp hơn.
* Đối với các thửa
đất sau thửa mặt tiền mà không tiếp giáp đường hẻm (không có đường vào) thì
được tính thống nhất bằng giá đất tối thiểu của khu vực.
* Độ rộng của đường
hẻm được xác định bằng mặt cắt ngang nơi hẹp nhất phải đi qua để đến thửa đất
của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện của đường hẻm,
bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường hẻm (phần mặt
đường lưu thông được thuộc đất công).
* Đối với thửa đất mà
điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp
xúc hẻm thì xử lý như sau:
- Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm trong phạm vi giới
hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp xúc hẻm của thửa đất
từ 50% trở lên, thì được áp dụng hệ số cao hơn cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng thửa đất tiếp xúc hẻm nằm
trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số chiều rộng so với chiều rộng tiếp
xúc hẻm của thửa đất nhỏ hơn 50%, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
* Trường hợp giá đất ở trong hẻm đã được quy định cụ thể
trong bảng giá đất ở thì áp dụng mức giá đất này để tính toán các nghĩa vụ tài
chính liên quan.
* Trường hợp giá đất ở trong hẻm chưa được quy định trong
bảng giá đất ở thì áp dụng cách tính theo công thức nêu trên để xác định giá
đất ở trong hẻm làm căn cứ tính toán các nghĩa vụ tài chính liên quan.
* Đối với các thửa
đất ở tại đường hẻm bên hông các chợ hoạt động có khả năng kinh doanh (tiếp
giáp với chợ), theo quy định trong bảng giá đất ở xác định là đất ở trong hẻm
có mức giá tính bằng tỷ lệ % của mức giá chuẩn quy định cho đoạn đường tương
ứng, thì sẽ được điều chỉnh tăng thêm 1,5 lần mức giá tính theo
vị trí hẻm tương ứng.
3. Đất tại khu vực
giáp ranh
Đất tại khu vực giáp
ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và
được xác định như sau:
a) Khu vực đất giáp
ranh giữa tỉnh Bạc Liêu với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa
giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Bạc Liêu 500m đối với đất nông
nghiệp, 300m đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200m đối với đất phi
nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân
địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh
được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu
địa phận tỉnh Bạc Liêu là 500m đối với đất nông nghiệp, 300m đối với đất phi
nông nghiệp tại nông thôn, 200m đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu
đô thị cùng cấp).
Trường hợp đường phân
chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì
không được xếp loại đất giáp ranh.
Khi cần xác định giá
đất tại khu vực giáp ranh tỉnh lân cận để thực hiện các dự án, Sở Tài chính, Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành và các địa phương có liên quan
đề xuất mức giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Khu vực đất giáp
ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh được
xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là
200m đối với đất nông nghiệp và 100m đối với đất phi nông nghiệp.
Trường hợp đường phân
địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh
được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu
địa phận mỗi bên là 200m đối với đất nông nghiệp và 100m đối với đất phi nông
nghiệp.
Đất thuộc khu vực
giáp ranh giữa các huyện, thị xã và thành phố trong tỉnh được
xác định giá theo nguyên tắc:
- Trường hợp đất tại
khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như
nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của
khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại
đất.
- Trường hợp đặc biệt
khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì
đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của
khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại
đất.
Trường hợp đường phân
chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì
không được xếp loại đất giáp ranh.
c) Khu vực đất giáp
ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường
với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với xã thuộc các
huyện được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi
bên là 100m tương ứng theo các loại đất.
Trường hợp đường phân
chia địa giới hành chính là đường giao thông, sông, hồ, kênh thì khu vực đất
giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường
thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân
chia địa giới hành chính là các sông, hồ, kênh, có chiều rộng trên 100m thì
không được xếp loại đất giáp ranh.
Đất thuộc khu vực
giáp ranh giữa phường với xã thuộc thành phố Bạc Liêu, phường
với xã thuộc thị xã Giá Rai và thị trấn với xã thuộc các
huyện được xác định giá theo nguyên tắc tại Khoản b điều này.
d) Đất trong tỉnh tại
các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị
trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
-
Trường hợp trên cùng một trục đường phố được chia thành các đoạn có mức giá đất
khác nhau, thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 50m giáp ranh mỗi bên
của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp hơn được tính bình quân theo giá
đất của hai đoạn giáp ranh đó.
-
Trường hợp các đường phố giao nhau có giá đất khác nhau thì giá đất của các
thửa đất ở trong phạm vi 50m mỗi bên, đường phố có giá đất thấp hơn được nhân
thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá đất của đường phố có giá cao nhất tại
nơi các đường phố giao nhau (trừ những thửa đất tiếp giáp với hơn 1 đường phố).
Điểm
mốc đầu để tính phạm vi quy định nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của
đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối
với thửa đất mà điểm mốc cuối theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều
rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý như sau:
-
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có
hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất,
thì được áp dụng cách tính hoặc nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa
đất.
-
Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có
hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp
dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả thửa đất.
e)
Những thửa đất tiếp giáp với đoạn đường cặp hai bên cầu (chỉ tính cho những
tuyến đường có sau khi xây cầu) (dạ cầu), giá đất được tính bằng 100% giá đất
tuyến đường cùng loại đối với khu vực có chợ hoạt động phù hợp với quy hoạch,
hoặc tính bằng 70% giá đất tuyến đường cùng loại đối với khu vực không có chợ
hoạt động phù hợp với quy hoạch. Đoạn đường dạ cầu được tính từ vị trí chuyển
tiếp của đường ngã rẽ chân cầu đến khi chuyển sang tuyến đường mới.
4.
Những trường hợp đặc biệt
a)
Trường hợp thửa đất có vị trí đặc biệt thuận lợi:
-
Thửa đất có vị trí góc ngã ba, ngã tư đường, thửa đất tiếp giáp hai mặt tiền
trở lên được xác định theo giá đất ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ
số 1,2 lần.
-
Thửa đất có một mặt tiếp giáp đường và một mặt tiếp giáp hẻm thì được xác định theo giá đất
ở chuẩn quy định cho vị trí đó nhân với hệ số 1,1 lần.
Trong
trường hợp thửa đất có nhiều cạnh tiếp giáp đường, hẻm thì cạnh tiếp giáp để
xác định vị trí, giá đất phải đảm bảo quy định về chiều dài thửa đất cụ thể:
Khu vực đô thị ≥ 3,5m; khu vực nông thôn ≥ 4m.
b)
Nếu thửa đất có nhiều vị trí (tiếp giáp nhiều đường hoặc hẻm khác nhau),
dẫn đến xác định giá đất khác nhau thì thống nhất xác định thửa đất theo vị trí
có đơn giá cao nhất.
c)
Khi áp dụng giảm lũy kế theo tỷ lệ quy định trong các trường hợp phải đảm bảo
giá đất không được thấp hơn đơn giá đất ở tối thiểu đã quy định trên địa bàn
tỉnh.
d) Trong quá trình
xác định vị trí đất theo các tuyến đường nhánh hoặc hẻm cụt, khả năng sinh lợi
kém hoặc cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ thì được tính giảm giá 30% so với đơn giá
quy định cho vị trí đó.
III.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
- Đất tại vị trí mặt
tiền: Là đất thuộc thửa có mặt tiền, hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng
chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
- Thửa đất có mặt
tiền: Là thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp với trục giao thông đường bộ
hoặc đường thủy.
- Đất tiếp giáp: Là đất
thuộc thửa đất có ít nhất 01 cạnh tiếp giáp, hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với
thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
- Đất liền kề: Là đất
thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng
như nhau.
- Độ rộng mặt đường
của các loại đường nhựa, đường bê tông là bề rộng được trải nhựa, lót đan, hay
tráng bêtông (không bao gồm lề đường).
B.
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
I.
NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Việc xác định giá đất
căn cứ theo khu vực và vị trí đất.
Trong tất cả các
trường hợp xác định giá đất nông nghiệp không được cộng thêm các khoản chi phí
đào lắp khác biến tướng giá đất, (trừ những trường hợp đất nuôi trồng thủy
sản, nuôi tôm kết hợp trồng lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cấu sang nuôi tôm được
Nhà nước cho phép).
Bảng giá đất chuyên
trồng lúa áp dụng cho những khu vực chuyên trồng lúa 2 vụ, 3 vụ ổn định và
không trồng xen canh với các loại hình sử dụng khác.
Giá các loại đất nông
nghiệp được xác định theo thời hạn quy định tại Điều 125 và Điều 126 Luật Đất
đai năm 2013
1. Bảng giá đất trồng cây
lâu năm
Đơn
vị tính: đồng/m2
Khu
vực
|
Giá
đất năm 2015
|
Giá
đất điều chỉnh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Các phường, xã thuộc TP
Bạc Liêu
|
60.000
|
50.000
|
45.000
|
60.000
|
50.000
|
45.000
|
Các phường thuộc
thị xã Giá Rai
|
55.000
|
45.000
|
40.000
|
60.000
|
50.000
|
45.000
|
Các xã, thị trấn thuộc các
huyện, thị xã
|
55.000
|
45.000
|
40.000
|
55.000
|
45.000
|
40.000
|
2. Bảng giá đất trồng cây
hàng năm
a) Đất trồng cây hàng năm
khác
Đơn
vị tính: đồng/m2
Khu
vực
|
Giá
đất năm 2015
|
Giá
đất điều chỉnh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Các phường, xã thuộc thành
phố Bạc Liêu
|
55.000
|
45.000
|
40.000
|
55.000
|
45.000
|
40.000
|
Các phường thuộc
thị xã Giá Rai
|
50.000
|
40.000
|
35.000
|
55.000
|
45.000
|
40.000
|
Các xã, thị trấn (vùng
ngọt)
|
50.000
|
40.000
|
35.000
|
50.000
|
40.000
|
35.000
|
Các xã, thị trấn (vùng
mặn)
|
45.000
|
35.000
|
30.000
|
45.000
|
35.000
|
30.000
|
b) Đất trồng lúa
Đơn
vị tính: đồng/m2
Khu
vực
|
Giá
đất năm 2015
|
Giá
đất điều chỉnh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Các phường, xã thuộc TP
Bạc Liêu
|
57.000
|
47.000
|
42.000
|
57.000
|
47.000
|
42.000
|
Các phường thuộc
thị xã Giá Rai
|
52.000
|
42.000
|
37.000
|
57.000
|
47.000
|
42.000
|
Các xã, thị trấn thuộc các
huyện và thị xã
|
52.000
|
42.000
|
37.000
|
52.000
|
42.000
|
37.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Bảng giá đất nuôi trồng
thủy sản
Đơn
vị tính: đồng/m2
Khu
vực
|
Giá
đất năm 2015
|
Giá
đất điều chỉnh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Các phường thành phố Bạc
Liêu
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
45.000
|
35.000
|
30.000
|
Các xã thuộc thành phố Bạc
Liêu và các phường thuộc thị xã Giá Rai
|
35.000
|
25.000
|
20.000
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
Các xã, thị trấn thuộc các
huyện và thị xã
|
35.000
|
25.000
|
20.000
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
4. Bảng giá đất làm muối (áp
dụng chung toàn tỉnh)
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
đất
|
Giá
đất năm 2015
|
Giá
đất điều chỉnh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Đất làm muối
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
5. Bảng giá đất lâm nghiệp (áp
dụng chung toàn tỉnh)
Đơn
vị tính: đồng/m2
Loại
đất
|
Giá
đất năm 2015
|
Giá
đất điều chỉnh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Đất rừng sản xuất
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
Đất rừng đặc dụng
|
25.000
|
20.000
|
18.000
|
25.000
|
20.000
|
18.000
|
Đất rừng phòng hộ
|
23.000
|
18.000
|
16.000
|
23.000
|
18.000
|
16.000
|
6. Giá đất nông nghiệp xen
kẽ trong khu dân cư
Đất nông nghiệp xen kẽ trong
khu dân cư được xác định trong phạm vi khu dân cư thuộc phường, thị trấn, khu
dân cư nông thôn mà ranh giới khu dân cư đã được thể hiện trên bản đồ quy hoạch
khu dân cư hoặc đã được thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; trường hợp khu dân cư thuộc phường, thị trấn,
khu dân cư nông thôn mà chưa có quy hoạch khu dân cư, quy hoạch
sử dụng đất được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở
ngoài cùng của khu dân cư.
Đơn giá
đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư (Bao gồm: đất trồng cây lâu năm, đất
trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nuôi trồng thuỷ sản) được quy định
tại các khu vực cho từng vị trí (Khu vực và vị trí được quy định tại khoản 2
mục I phần A Quy định khu vực và vị trí các loại đất trong Tiêu thức và Bảng
giá các loại đất); cụ thể như sau:
Khu
vực
|
Giá
đất năm 2015
|
Giá
đất điều chỉnh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Khu vực 1
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
250.000
|
200.000
|
130.000
|
Khu vực 2
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
200.000
|
150.000
|
80.000
|
Đơn giá đất nông nghiệp xen
kẽ trong khu dân cư (Bao gồm: Đất lâm nghiệp, đất làm muối) được quy
định trên địa bàn toàn tỉnh; cụ
thể như sau:
Khu
vực
|
Giá
đất năm 2015
|
Giá
đất điều chỉnh
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Áp dụng chung cho toàn
tỉnh
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
200.000
|
150.000
|
80.000
|
II.
NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP: Giá
các loại đất phi nông nghiệp được xác định theo thời hạn quy định tại Điều 125
và Điều 126, Luật Đất đai năm 2013.
1. Bảng giá đất ở tại nông
thôn
Đất ở tại nông thôn là đất ở
phân tán tại các vùng nông thôn của các huyện, thành phố trong toàn tỉnh.
Trường hợp đất ở khu vực
nông thôn có mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường Quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện
và đường liên xã, liên ấp đã quy định riêng tại các Phụ lục số 1 đến Phụ lục số
7 có mức giá cao hơn, thì áp dụng theo mức giá đã quy định tại các Phụ lục này.
Xã,
thị trấn
|
Giá
đất năm 2015 (đơn vị tính: đồng/m2)
|
Giá
đất điều chỉnh (đơn vị tính: đồng/m2)
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Vị
trí 1
|
Vị
trí 2
|
Vị
trí 3
|
Xã thuộc thành phố Bạc
Liêu
|
320.000
|
270.000
|
220.000
|
320.000
|
270.000
|
220.000
|
Xã, thị trấn các huyện và
thị xã
|
240.000
|
200.000
|
170.000
|
240.000
|
200.000
|
170.000
|
2. Bảng giá đất ở tại đô thị
Đơn vị tính: đồng/m2
STT
|
Thành
phố, huyện
|
Giá
đất năm 2015
|
Giá
đất Điều chỉnh
|
Thấp
nhất
|
Cao
nhất
|
Thấp
nhất
|
Cao
nhất
|
1
|
Thành phố Bạc Liêu
|
320.000
|
25.500.000
|
320.000
|
45.000.000
|
2
|
Thị xã Giá Rai
|
240.000
|
5.800.000
|
240.000
|
6.300.000
|
3
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
240.000
|
4.200.000
|
240.000
|
4.200.000
|
4
|
Huyện Hòa Bình
|
240.000
|
4.400.000
|
240.000
|
4.500.000
|
5
|
Huyện Hồng Dân
|
240.000
|
3.500.000
|
240.000
|
3.500.000
|
6
|
Huyện Phước Long
|
240.000
|
3.500.000
|
240.000
|
3.500.000
|
7
|
Huyện Đông Hải
|
240.000
|
3.100.000
|
240.000
|
3.200.000
|
3. Bảng giá đất ở tối thiểu
Đơn
vị tính: đồng/m2
Khu
vực
|
Giá
đất ở tối thiểu năm 2015
|
Giá
đất ở tối thiểu Điều chỉnh
|
Thành phố Bạc Liêu
|
Phường
|
320.000
|
320.000
|
Xã
|
220.000
|
220.000
|
Các huyện, thị xã
|
Ấp nội ô thị trấn, phường
thuộc thị xã
|
240.000
|
240.000
|
Ấp ngoại ô thị trấn và các
xã
|
170.000
|
170.000
|
Trong tất cả các trường hợp
khi áp dụng hệ số giảm giá đất theo vị trí như quy định để tính giá đất phi
nông nghiệp, mà có mức giá đất tính ra nhỏ hơn mức giá tối thiểu này, thì tính
bằng mức giá đất ở tối thiểu.
4. Giá đất sản xuất
kinh doanh, phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở):
- Đất sản xuất kinh
doanh, phi nông nghiệp tại nông thôn tính bằng 60% giá đất ở liền kề có
vị trí tương đương tại nông thôn, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không
vượt quá khung giá đất theo quy định.
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp tại đô thị tính bằng 60% giá đất ở liền kề
tại đô thị, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất
theo quy định.
5. Giá đất thương
mại, dịch vụ (không bao gồm đất ở):
- Đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn tính bằng 80% giá đất ở liền kề có vị trí tương
đương tại nông thôn, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung
giá đất theo quy định.
- Đất thương mại,
dịch vụ tại đô thị tính bằng 80% giá đất ở liền kề tại đô thị,
nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy
định.
6. Giá đất sử dụng
vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh:
- Đất sử dụng vào mục
đích công cộng có mục đích kinh doanh tại nông thôn tính bằng 60% giá
đất ở liền kề có vị trí tương đương tại nông thôn, nhưng không thấp hơn giá tối
thiểu và không vượt quá khung giá đất theo quy định.
- Đất sử dụng vào mục
đích công cộng có mục đích kinh doanh tại đô thị tính bằng 60%
giá đất ở liền kề tại đô thị, nhưng không thấp hơn giá tối thiểu và không vượt
quá khung giá đất theo quy định.
7. Căn cứ mức giá cụ
thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại
đất sau, cụ thể:
a) Đối với đất xây
dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh; đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà
bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn
hóa nghệ thuật) thì căn cứ giá đất ở liền kề, nếu không có đất ở liền kề thì
căn cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất để xác định giá.
b) Đối với đất nghĩa
trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo,
tín ngưỡng sử dụng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công
trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp
khác: thì căn cứ giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất
thương mại, dịch vụ tại vị trí liền kề; trường hợp không có đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ liền kề thì căn cứ
vào giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ tại khu vực gần nhất để xác định giá.
c) Đối với đất sông
ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề, nếu không có đất phi nông
nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác
định giá.
d) Đối với đất nông
nghiệp khác được quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai năm 2013
tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương
ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất
có mức giá cao nhất để xác định giá.