|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3235/QĐ-UBND 2022 điều chỉnh Quyết định 2609/QĐ-UBND Quảng Nam
Số hiệu:
|
3235/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tân
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3235/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
28 tháng 11 năm 2022
|
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ ĐÃ ĐƯỢC PHÂN BỔ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2609/QĐ-UBND NGÀY 30/6/2022 CỦA
UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch
ngày 24/11/2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 15/6/2018;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày
13/11/2021 của Quốc hội về quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2025, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 và số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường: số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 quy định kỹ thuật việc lập,
điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021
sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 2609/QĐ-UBND ngày 30/9/2022
của UBND tỉnh về việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và diện tích chuyển mục đích
sử dụng đất đến năm 2030 của tỉnh Quảng Nam cho các huyện, thị xã, thành phố;
Theo Công văn số 7728/UBND-KTN ngày 22/11/2022 của
UBND tỉnh về việc chủ trương điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp tại
Quyết định số 2609/QĐ-UBND ngày 30/9/2022;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 633/TTr-STNMT ngày 24/11/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh một số chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 của các
huyện, thị xã, thành phố đã được phân bổ tại Điều 1 Quyết định số 2609/QĐ- UBND
ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh (chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ chỉ tiêu sử dụng
đất được phân bổ tại Quyết định số 2609/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh và
điều chỉnh tại Quyết định này, tổ chức thẩm định, tham mưu trình UBND tỉnh phê
duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
các huyện, thị xã, thành phố theo đúng quy định.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách
nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các ngành có liên quan theo
dõi, giám sát chặt chẽ việc thực hiện chỉ tiêu sử dụng đất rừng và chuyển mục
đích sử dụng đất rừng sang đất khác đảm bảo quy định.
- Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh
có trách nhiệm phối hợp với các địa phương có liên quan quản lý, triển khai thực
hiện các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất khu
công nghiệp đã được điều chỉnh tại Quyết định này, đảm bảo theo quy định.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chỉ tiêu
sử dụng đất được phân bổ tại Quyết định số 2609/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 của UBND
tỉnh và điều chỉnh tại Quyết định này, khẩn trương hoàn thiện hồ sơ Quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất hàng năm, gửi Sở Tài nguyên và
Môi trường và Hội đồng thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện của
tỉnh thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các nội dung khác
của Quyết định số 2609/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi
điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực pháp lý.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành và
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ TN&MT (b/c);
- Tổng cục Quản lý đất đai;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT và các PCTUBND tỉnh;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTTH, KTN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 CỦA CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Quyết định số 3235/QĐ-UBND, ngày 28/11/2022 của UBND tỉnh Quảng
Nam)
TT
|
Loại đất
|
Chỉ tiêu theo
Quyết định số 2609/QĐ-UBND , ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh
|
Chỉ tiêu điều
chỉnh
|
So sánh: tăng
(+); giảm (-)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(4)-(3)
|
|
Toàn tỉnh
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
940.744,33
|
940.744,33
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
78.230,33
|
88.230,34
|
10.000,00
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
325.812,00
|
315.812,00
|
-10.000,00
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
273.934,00
|
273.934,00
|
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
121.684,33
|
131.684,33
|
10.000,00
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
599.746,00
|
589.746,00
|
-10.000,00
|
|
1. Thành phố
Tam Kỳ
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
4.410,57
|
4.410,57
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.704,56
|
1.704,56
|
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
361,61
|
361,61
|
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
31,85
|
31,85
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
4.841,36
|
4.841,36
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất khu công nghiệp
|
365,83
|
275,83
|
-90,00
|
2.2
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện
|
2.210,20
|
2.300,20
|
90,00
|
|
Trong đó: đất giao thông
|
1.361,77
|
1.451,77
|
90,00
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
2.921,56
|
2.921,56
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
393,46
|
393,46
|
|
3
|
Khu phát triển công nghiệp
|
410,14
|
320,14
|
-90,00
|
2. Thành phố Hội
An
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
2.355,94
|
2.355,94
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
152,05
|
152,05
|
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
116,79
|
116,79
|
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
37,09
|
37,09
|
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
579,05
|
579,05
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
153,88
|
153,88
|
|
3. Thị xã Điện
Bàn
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
10.342,15
|
10.342,15
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
575,85
|
575,85
|
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
102,00
|
102,00
|
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
0,00
|
0,00
|
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
6.307,85
|
6.307,85
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
102,00
|
102,00
|
|
4. Huyện Bắc
Trà My
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
79.465,93
|
79.465,93
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
7.176,97
|
7.665,70
|
488,73
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
25.905,25
|
25.283,52
|
-621,73
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
43.491,06
|
43.624,06
|
133,00
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
8.306,97
|
8.795,70
|
488,73
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
69.396,31
|
68.907,58
|
-488,73
|
5. Huyện Đai Lộc
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
47.770,80
|
47.770,80
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
1.905,29
|
3.107,29
|
1.202,00
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
19.372,54
|
17.970,54
|
-1.402,00
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
18.123,11
|
18.323,11
|
200,00
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
6.889,29
|
8.091,29
|
1.202,00
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
37.495,65
|
36.293,65
|
-1.202,00
|
6. Huyện Đông
Giang
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
78.406,05
|
78.406,05
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
2.601,80
|
2.601,80
|
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
37.296,95
|
37.296,95
|
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
19.614,42
|
19.614,42
|
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
2.905,80
|
2.905,80
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
56.911,36
|
56.911,36
|
|
7. Huyện Duy
Xuyên
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
22.013,48
|
22.013,48
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
2.589,40
|
3.289,40
|
700,00
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
9.194,44
|
8.494,44
|
-700,00
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
2.295,19
|
2.295,19
|
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
6.772,29
|
7.472,29
|
700,00
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
11.489,63
|
10.789,63
|
-700,00
|
8. Huyện Hiệp Đức
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
46.043,37
|
46.043,37
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
8.399,55
|
9.627,13
|
1.227,58
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
10.713,73
|
9.486,15
|
-1.227,58
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
23.034,01
|
23.034,01
|
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
9.739,55
|
10.967,13
|
1.227,58
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
33.747,74
|
32.520,16
|
-1.227,58
|
9. Huyện Nam
Giang
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
178.930,40
|
178.930,40
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
3.577,39
|
5.132,17
|
1.554,77
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
64.322,77
|
63.312,77
|
-1.010,00
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
35.586,85
|
35.042,08
|
-544,77
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
4.040,48
|
5.595,26
|
1.554,77
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
99.909,62
|
98.354,85
|
-1.554,77
|
10. Huyện Nam
Trà My
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
79.557,19
|
79.557,19
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
10.647,75
|
11.347,75
|
700,00
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
30.087,71
|
29.587,71
|
-500,00
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
16.386,34
|
16.186,34
|
-200,00
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
10.653,55
|
11.353,55
|
700,00
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
46.474,05
|
45.774,05
|
-700,00
|
11. Huyện Nông
Sơn
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
44.051,77
|
44.051,77
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
2.032,97
|
2.532,97
|
500,00
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
9.883,11
|
9.383,11
|
-500,00
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
10.313,85
|
10.313,85
|
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
2.822,97
|
3.322,97
|
500,00
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
20.196,96
|
19.696,96
|
-500,00
|
12. Huyện Núi
Thành
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
39.234,70
|
39.234,70
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
4.730,62
|
4.730,62
|
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
13.811,35
|
13.811,35
|
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
12.452,76
|
12.452,76
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
16.127,86
|
16.127,86
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
2.1
|
Đất khu công nghiệp
|
2.295,34
|
2.385,34
|
90,00
|
2.2
|
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện
|
4.530,79
|
4.440,79
|
-90,00
|
|
Trong đó: đất giao thông
|
2.737,32
|
2.647,32
|
-90,00
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
8.608,34
|
8.608,34
|
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
26.264,11
|
26.264,11
|
|
3
|
Khu phát triển công nghiệp
|
2.486,47
|
2.576,47
|
90,00
|
13. Huyện Phú
Ninh
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
18.864,93
|
18.864,93
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
4.216,40
|
4.766,40
|
550,00
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
2.861,41
|
2.461,41
|
-400,00
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
4.877,63
|
4.727,63
|
-150,00
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
8.404,40
|
8.954,40
|
550,00
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
7.739,04
|
7.189,04
|
-550,00
|
14. Huyện Phước
Sơn
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
110.368,86
|
110.368,86
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
4.711,37
|
5.585,08
|
873,71
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
47.648,93
|
46.651,19
|
-997,74
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
35.462,66
|
35.586,69
|
124,03
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
5.324,37
|
6.198,08
|
873,71
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
83.111,59
|
82.237,88
|
-873,71
|
15. Huyện Quế
Sơn
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
20.026,52
|
20.026,52
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
3.918,14
|
4.418,14
|
500,00
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
4.226,10
|
3.726,10
|
-500,00
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
5.032,19
|
5.032,19
|
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
7.140,13
|
7.640,13
|
500,00
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
9.258,29
|
8.758,29
|
-500,00
|
16. Huyện Tây
Giang
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
88.809,68
|
88.809,68
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
3.684,68
|
4.084,68
|
400,00
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
38.465,02
|
37.939,07
|
-525,95
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
23.924,41
|
24.050,36
|
125,95
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
4.283,68
|
4.683,68
|
400,00
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
62.389,43
|
61.989,43
|
-400,00
|
17. Huyện Thăng
Bình
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
28.862,02
|
28.862,02
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
5.533,85
|
6.037,06
|
503,21
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
3.978,72
|
3.163,72
|
-815,00
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
3.668,76
|
3.980,55
|
311,79
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
14.169,35
|
14.672,56
|
503,21
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
7.647,48
|
7.144,27
|
-503,21
|
18. Huyện Tiên
Phước
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
41.229,97
|
41.229,97
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
1.1
|
Đất trồng cây lâu năm
|
10.071,69
|
10.871,69
|
800,00
|
1.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
7.463,57
|
6.663,57
|
-800,00
|
1.3
|
Đất rừng sản xuất
|
19.601,83
|
19.601,83
|
|
II
|
KHU CHỨC NĂNG *
|
|
|
|
1
|
Khu sản xuất nông nghiệp
|
11.814,69
|
12.614,69
|
800,00
|
2
|
Khu lâm nghiệp
|
27.065,40
|
26.265,40
|
-800,00
|
Quyết định 3235/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 của các huyện, thị xã, thành phố đã được phân bổ tại Quyết định 2609/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3235/QĐ-UBND ngày 28/11/2022 về điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất đến năm 2030 của các huyện, thị xã, thành phố đã được phân bổ tại Quyết định 2609/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Nam ban hành
394
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|