ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI
NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2024/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 20
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
VÀ HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp
ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Chăn nuôi
ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Trồng trọt
ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Giá ngày
19 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15, Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng
số 32/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi
tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số
46/2022/NĐ-CP ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số
37/2024/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Nghị định số
58/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ về một số chính sách đầu
tư trong lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở
và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang;
Căn cứ Nghị định số
74/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định mức lương tối
thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
106/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ quy định chính sách nâng
cao hiệu quả chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4075/TTr-SNN ngày 14
tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và
hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan nhà nước,
đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
b) Chủ sở hữu cây trồng,
vật nuôi bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Chủ sở hữu vật
nuôi phải di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
d) Chủ thể có quyền
khác đối với tài sản liên quan đến việc bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật
nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
Điều
2. Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời
vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
(Chi
tiết tại Phụ lục I, II, III, IV kèm theo)
Điều
3. Tổ chức thực hiện
1. Đối với các loại
cây trồng không có tên tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Quyết định này thì
cơ quan nhà nước, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư xác định khối lượng, giá trị thiệt hại thực tế và các quy định của pháp luật
để lập đơn giá bồi thường, hỗ trợ trình cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Đối với cây trồng
chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển (Cây con trong vườn ươm, cây trồng bằng
giá thể, cây trồng trong chậu, cây trồng làm cảnh) thì chủ sở hữu cây trồng chỉ
được bồi thường chi phí di chuyển
và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
Đối với cây lâm nghiệp
khi kiểm đếm thực tế xuất hiện những cây trồng chưa có trong bảng đơn giá thì tổ
chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 12619-2:2019 do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố 5 nhóm (từ nhóm I đến
nhóm V) cho các loại gỗ sử dụng khác; Phụ lục I Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày
22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước quốc tế các loài động vật,
thực vật hoang dã nguy cấp để xác định đơn giá.
2. Đối với các loại
cây mọc tự nhiên (cây không nằm trong đất rừng
phòng hộ, rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt)
nhưng được chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng đơn giá cây cùng loại,
cùng nhóm hoặc có giá trị tương đương.
3. Phương pháp tính
diện tích gieo trồng, năng suất, sản lượng thu hoạch của các loại cây trồng
hàng năm (trồng trần, trồng xen, trồng gối, trồng lưu gốc), cây lâu năm (trồng
tập trung, phân tán) thực
hiện theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản hướng dẫn Luật Thống kê hiện
hành, số liệu về năng suất, sản lượng theo Niên giám thống kê được phát hành tại
thời điểm kiểm đếm giải phóng mặt bằng.
Đối với diện tích cây
lâu năm trồng tập trung: Tính một lần diện tích. Trường hợp trên một diện tích
trồng hơn 01 (một) loại cây xen nhau, diện tích gieo trồng được tính cho cả cây
trồng chính và cây trồng xen nhưng không vượt quá mật độ quy định của mỗi loại
cây và không vượt quá 02 (hai) lần diện tích canh tác.
4. Đơn giá bồi thường
thiệt hại về cây trồng, vật nuôi và hỗ trợ di dời vật nuôi được xem xét điều chỉnh
trong trường hợp có nội dung chưa phù hợp, mới phát sinh hoặc các yếu tố hình
thành đơn giá có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên.
5. Trường hợp văn bản
quy phạm pháp luật được viện dẫn áp dụng tại Quyết định này sửa đổi, bổ sung,
thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều
4. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2024.
2. Quyết định số
46/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành
Quy định bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành.
3. Quy định chuyển tiếp
Đối với trường hợp đã
có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp
tục thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo Quyết định đã phê duyệt.
Đối với trường hợp
chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy
định của pháp luật về đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành,
thì thực hiện theo Quyết định này.
Điều
5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các hộ gia đình, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CNN&XD, KT, TH.
Tuanle/QĐ.T9/40b
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG THUỘC LĨNH VỰC LÂM
NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định
số 32/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9
năm 2024 của UBND
tỉnh Thái Nguyên)
I.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG
TT
|
Loài
cây
|
Đơn
giá bồi thường (đồng/cây)
|
A
|
RỪNG
TRỒNG
|
|
I
|
Cây
sinh trưởng nhanh
|
|
1
|
Cây
Keo, Bạch đàn
|
|
1.1
|
Rừng
trồng chưa có trữ lượng
|
-
|
Năm thứ nhất
|
26.162
|
-
|
Năm thứ hai
|
38.378
|
-
|
Năm thứ ba
|
50.780
|
1.2
|
Rừng
trồng có trữ lượng
|
|
-
|
Từ năm thứ tư trở
đi
|
=
50.780 đồng/cây +(Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
2.000.000 đồng/m³)
|
2
|
Cây
Mỡ
|
|
2.1
|
Rừng
trồng chưa có trữ lượng
|
-
|
Năm thứ nhất
|
26.890
|
-
|
Năm thứ hai
|
39.106
|
-
|
Năm thứ ba
|
51.508
|
2.2
|
Rừng
trồng có trữ lượng
|
|
-
|
Từ năm thứ tư trở
đi
|
=
51.508 đồng/cây+(Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
1.100.000 đồng/m³)
|
3
|
Cây
Bồ đề
|
|
3.1
|
Rừng
trồng chưa có trữ lượng
|
-
|
Năm thứ nhất
|
26.794
|
-
|
Năm thứ hai
|
39.010
|
-
|
Năm thứ ba
|
49.848
|
3.2
|
Rừng
trồng có trữ lượng
|
|
-
|
Từ năm thứ tư trở
đi
|
=
49.848 đồng/cây+(Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
1.100.000 đồng/m³)
|
4
|
Các
loài khác
|
|
4.1
|
Rừng
trồng chưa có trữ lượng
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
26.615
|
-
|
Năm thứ hai
|
38.831
|
-
|
Năm thứ ba
|
50.712
|
4.2
|
Rừng
trồng có trữ lượng
|
|
-
|
Từ năm thứ tư trở
đi
|
=
50.712 đồng/cây+(Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
giá gỗ của loài cây theo quy định tại Quyết định số 36/2023/QĐ-UBND ngày
21/12/2023 đồng/m³)
|
II
|
Cây
sinh trưởng chậm
|
|
1
|
Lim
xanh
|
|
1.1
|
Rừng
trồng chưa có trữ lượng
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
47.557
|
-
|
Năm thứ hai
|
63.820
|
-
|
Năm thứ ba
|
80.380
|
-
|
Năm thứ tư
|
85.149
|
-
|
Năm thứ năm
|
89.918
|
1.2
|
Rừng
trồng có trữ lượng (từ năm
thứ sáu trở đi)
|
-
|
D<25 cm
|
=
89.918 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
6.700.000 đồng/m³)
|
-
|
25 cm ≤
D < 50 cm
|
=
89.918 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
10.800.000 đồng/m³)
|
-
|
D ≥
50 cm
|
=
89.918 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
14.000.000 đồng/m³)
|
2
|
Trám
đen + Trám trắng
|
|
2.1
|
Rừng
trồng chưa có trữ lượng
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
47.777
|
-
|
Năm thứ hai
|
64.040
|
-
|
Năm thứ ba
|
80.600
|
-
|
Năm thứ tư
|
85.369
|
-
|
Năm thứ năm
|
90.138
|
2.2
|
Rừng
trồng có trữ lượng
|
-
|
Từ năm thứ sáu trở
đi
|
=
90.138 đồng/cây+ (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
2.300.000 đồng/m³)
|
3
|
Lát
hoa
|
|
3.1
|
Rừng
trồng chưa có trữ lượng
|
-
|
Năm thứ nhất
|
47.007
|
-
|
Năm thứ hai
|
63.270
|
-
|
Năm thứ ba
|
79.830
|
-
|
Năm thứ bốn
|
84.599
|
-
|
Năm thứ năm
|
89.368
|
3.2
|
Rừng
trồng có trữ lượng
|
-
|
Từ năm thứ sáu trở
đi
|
=
89.368 đồng/cây+ (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
9.500.000 đồng/m³)
|
4
|
Giổi
xanh
|
|
4.1
|
Rừng
trồng chưa có trữ lượng
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
48.327
|
-
|
Năm thứ hai
|
64.590
|
-
|
Năm thứ ba
|
81.150
|
-
|
Năm thứ tư
|
85.919
|
-
|
Năm thứ năm
|
90.688
|
4.2
|
Rừng
trồng có trữ lượng (từ năm thứ sáu trở đi)
|
-
|
D<25 cm
|
=
90.688 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
6.300.000 đồng/m³)
|
-
|
25 cm ≤
D < 50 cm
|
=
90.688 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
9.100.000 đồng/m³)
|
-
|
D ≥ 50 cm
|
=
90.688 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
13.000.000 đồng/m³)
|
5
|
Xoan
|
|
5.1
|
Rừng
trồng chưa có trữ lượng
|
-
|
Năm thứ nhất
|
49.378
|
-
|
Năm thứ hai
|
65.641
|
-
|
Năm thứ ba
|
82.202
|
-
|
Năm thứ tư
|
86.971
|
-
|
Năm thứ năm
|
91.740
|
5.2
|
Rừng
trồng có trữ lượng
|
-
|
Từ năm thứ sáu trở
đi
|
=
91.740 đồng/cây+ (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
1.400.000 đồng/m³)
|
6
|
Gáo
|
|
6.1
|
Rừng
trồng chưa có trữ lượng
|
-
|
Năm thứ nhất
|
24.501
|
-
|
Năm thứ hai
|
34.666
|
-
|
Năm thứ ba
|
45.016
|
-
|
Năm thứ tư
|
47.997
|
-
|
Năm thứ năm
|
50.977
|
6.2
|
Rừng
trồng có trữ lượng
|
-
|
Từ năm thứ sáu trở
đi
|
=
50.977 đồng/cây+ (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
2.100.000 đồng/m³)
|
7
|
Các
loài khác (Thông,...)
|
|
7.1
|
Rừng
trồng chưa có trữ lượng
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
44.091
|
-
|
Năm thứ hai
|
59.338
|
-
|
Năm thứ ba
|
74.863
|
-
|
Năm thứ tư
|
79.334
|
-
|
Năm thứ năm
|
83.805
|
7.2
|
Rừng
trồng có trữ lượng
|
|
-
|
Từ năm thứ sáu trở
đi
|
=
83.805 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
giá gỗ trung bình quy định tại Quyết định số 36/2023/QĐ-UBND ngày 21/12/2023
đồng/m³)
|
III
|
Quế
|
|
1
|
Rừng
trồng chưa có trữ lượng
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
24.777
|
-
|
Năm thứ hai
|
32.406
|
-
|
Năm thứ ba
|
40.095
|
-
|
Năm thứ tư
|
41.049
|
-
|
Năm thứ năm
|
42.003
|
2
|
Rừng
trồng có trữ lượng (từ năm thứ sáu trở đi)
|
|
-
|
D < 25 cm
|
=
42.003 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
910.000 đồng/m³) + (Khối lượng vỏ tươi của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
25.000 đồng/kg)
|
-
|
25 cm ≤
D < 50 cm
|
=
42.003 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
2.000.000 đồng/m³) + (Khối lượng vỏ tươi của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB
x 25.000 đồng/kg)
|
-
|
D ≥
50 cm
|
=
42.003 đồng/cây + (Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
3.500.000 đồng/m³)+ (Khối lượng vỏ tươi của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB x
25.000 đồng/kg)
|
B
|
RỪNG
TỰ NHIÊN
|
|
I
|
Nhóm
gỗ quý, hiếm, đặc biệt
|
|
1
|
Muồng đen
|
=
(4.620.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
2
|
Lát hoa
|
=
(9.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
3
|
Nghiến
|
|
-
|
D<25 cm
|
=
(3.800.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm
đếm GPMB)
|
-
|
25 cm ≤D<50cm
|
=
(7.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
D≥50cm
|
=
(10.200.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
4
|
Lim xanh
|
|
-
|
D<25 cm
|
=
(6.700.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
25 cm ≤D<50cm
|
=
(10.800.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
D ≥
50cm
|
=
(14.000.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
|
II
|
Gỗ
nhóm I
|
|
1
|
Sao đen
|
=
(4.300.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
2
|
Trai
|
=
(7.700.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
3
|
Các loại khác
|
|
-
|
D<25 cm
|
=
(4.200.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
25 cm ≤D<35cm
|
=
(7.600.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
35 cm ≤D<50cm
|
=
(10.600.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
D≥
50cm
|
-
(16.300.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
III
|
Gỗ
nhóm II
|
|
1
|
Chò chỉ
|
|
-
|
D<25 cm
|
=
(2.900.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
25 cm ≤D<50cm
|
=
(4.100.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
D≥
50cm
|
=
(9.000.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
2
|
Bằng Lăng
|
=
(3.800.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
3
|
Giổi
|
|
-
|
D<25 cm
|
=
(6.300.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
25 cm ≤D<50cm
|
=
(9.100.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
D ≥
50cm
|
=
(13.000.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
4
|
Long não (Dạ hương)
|
=
(6.000.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
5
|
Các loại khác
|
|
-
|
D<25 cm
|
=
(3.400.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
25 cm ≤D<50cm
|
=
(6.300.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
D≥
50cm
|
=
(10.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
IV
|
Gỗ
nhóm III
|
|
1
|
Re hương
|
=
(4.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
2
|
Lim xẹt (Lim vang)
|
=
(4.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
3
|
Xoan đào
|
=
(3.100.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
4
|
Kháo vàng
|
=
(2.200.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
5
|
Thông ba lá
|
=
(2.900.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
6
|
Thông nàng
|
|
-
|
D < 35 cm
|
=
(1.800.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
D ≥35
cm
|
=
(3.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
7
|
Các loại khác
|
|
-
|
D<25 cm
|
=
(1.700.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB
|
-
|
25 cm ≤D<35cm
|
=
(3.300.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
35 cm ≤D<50cm
|
=
(5.600.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
D≥
50cm
|
=
(7.700.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
V
|
Gỗ
nhóm IV
|
|
1
|
Gáo vàng
|
=
(2.100.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
2
|
Vạng trứng
|
=
(2.800.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
3
|
Phay
|
=
(1.900.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
4
|
Sau sau
|
=
(700.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm GPMB)
|
5
|
Chò xanh
|
=
(5.000.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
6
|
Sấu
|
=
(8.820.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
7
|
Các loại khác
|
|
-
|
D<25 cm
|
=
(1.300.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
25 cm ≤D<35cm
|
=
(2.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
35 cm≤D<50cm
|
=
(3.900.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
D≥
50cm
|
=
(5.200.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời
điểm kiểm đếm GPMB)
|
VI
|
Gỗ
nhóm V
|
|
1
|
Đa xanh (Bộp)
|
=
(4.100.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
2
|
Các loại khác
|
|
-
|
D
< 25
cm
|
=
(1.260.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
25 cm ≤ D
<50cm
|
=
(2.500.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
-
|
D
≥ 50cm
|
=
(4.400.000 đồng/m³ x Khối lượng gỗ thực tế của cây tại thời điểm kiểm đếm
GPMB)
|
C
|
CÁC
LOÀI CÂY LÂM NGHIỆP KHÁC
|
1
|
Tre
|
|
-
|
D < 5cm
|
7.700
|
-
|
5cm ≤
D <6cm
|
12.600
|
-
|
6cm ≤
D < 10cm
|
21.000
|
-
|
D ≥ 10cm
|
30.000
|
2
|
Trúc
|
7.000
|
3
|
Nứa
|
|
-
|
D < 7cm
|
2.800
|
-
|
D ≥ 7cm
|
5.600
|
4
|
Mai
|
|
-
|
D < 6cm
|
12.600
|
-
|
6cm ≤ D
< 10cm
|
21.000
|
-
|
D ≥ 10cm
|
30.000
|
5
|
Vầu
|
|
-
|
D < 6cm
|
7.700
|
-
|
6cm ≤
D < 10cm
|
14.700
|
-
|
D ≥ 10cm
|
21.000
|
6
|
Giang
|
|
-
|
D < 6 cm
|
4.200
|
-
|
6cm ≤ D
< 10cm
|
7.000
|
-
|
D ≥
10cm
|
12.600
|
7
|
Lồ
ô
|
|
-
|
D < 6cm
|
5.600
|
-
|
6cm ≤
D < 10cm
|
10.500
|
-
|
D ≥
10cm
|
15.000
|
8
|
Cọ
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
46.533
|
-
|
Năm thứ hai
|
63.446
|
-
|
Năm thứ ba
|
80.007
|
-
|
Năm thứ tư
|
84.779
|
-
|
Từ năm thứ năm trở
đi
|
89.545
|
D
|
CÂY
DƯỢC LIỆU
|
|
1
|
Ba
kích
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
11.925
|
-
|
Năm thứ hai
|
17.290
|
-
|
Từ năm thứ ba trở
đi
|
20.697
|
2
|
Sa
nhân tím
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
10.775
|
-
|
Năm thứ hai
|
16.690
|
-
|
Từ năm thứ ba trở
đi
|
20.647
|
3
|
Đinh
lăng
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
18.216
|
-
|
Năm thứ hai
|
20.370
|
-
|
Từ năm thứ ba trở
đi
|
22.367
|
4
|
Khôi
tía
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
22.381
|
-
|
Năm thứ hai
|
25.530
|
-
|
Từ năm thứ ba trở
đi
|
28.287
|
5
|
Hà
thủ ô đỏ
|
|
-
|
Năm thứ nhất
|
16.281
|
-
|
Từ năm thứ hai trở
đi
|
18.320
|
6
|
Xuyên
Khung
|
|
-
|
Giai đoạn từ lúc mới
trồng đến 6 tháng
|
13.360
|
-
|
Giai đoạn từ 6
tháng đến thu hoạch
|
19.086
|
II.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN CÂY LÂM NGHIỆP TRONG VƯỜN ƯƠM (Áp dụng đối
với cây con có bầu)
TT
|
Khối
lượng cây giống trong vườn ươm
|
Số
tiền bồi thường chi phí di chuyển (đồng/cây)
|
1
|
Vận chuyển cây con
bầu dưới 0,5kg (bầu 7x12cm)
|
1.189
|
2
|
Vận chuyển cây con
bầu từ 0,5kg đến 0,8kg (bầu 9x13cm)
|
2.366
|
3
|
Vận chuyển cây con
bầu trên 0,8 kg đến 1,2kg (bầu 10x15cm)
|
3.957
|
4
|
Vận chuyển cây con
bầu trên 1,2 kg đến 1,5kg (bầu 13x18cm)
|
5.338
|
5
|
Vận chuyển cây con
bầu trên 1,5 kg đến 2,0kg (bầu 18x22cm)
|
7.172
|
6
|
Vận chuyển cây con
bầu trên 2,0 kg (bầu 22x25cm)
|
6.954
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG THUỘC LĨNH VỰC TRỒNG
TRỌT
(Kèm theo Quyết định số: 32/2024/QĐ-UBND,
ngày 20 tháng 9
năm 2024 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
1. Cách xác định đường
kính gốc cây lâu năm
Việc bồi thường đối với
cây trồng dựa trên tiêu thức đường kính gốc được xác định cụ thể như sau:
- Đối với cây trồng hạt
hoặc chiết cành: Đường kính gốc của cây được đo sát phía trên phần rễ nổi (cổ rễ),
nếu cây không có rễ nổi thì đường kính gốc được đo sát mặt đất.
- Đối với cây trồng bằng
phương pháp ghép cành: Đường kính gốc của cây được đo cách mặt đất 15 cm.
- Trường hợp cây có
nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng
đường kính của từng thân cây cộng lại (đo cách mặt đất 15
cm).
2. Cây che bóng cho
cây chè
Cây che bóng cho cây
chè được quy định như những cây có tán thưa nhằm che bóng cho cây chè tận dụng
đất đai, chống xói mòn, bảo vệ đất, đảm bảo điều kiện cho cây chè sinh trưởng
và phát triển như cây muồng, hoa hòe,...
Mật độ trồng cây che bóng tối đa không quá 200 cây/ha.
3. Đơn giá bồi thường
thiệt hại cây trồng
TT
|
Danh
mục
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
A
|
CÂY
HẰNG NĂM
|
|
|
1
|
Lúa
|
Đồng/m²
|
7.000
|
2
|
Ngô
|
Đồng/m²
|
6.300
|
3
|
Sắn
|
Đồng/m²
|
8.300
|
4
|
Khoai lang
|
Đồng/m²
|
8.900
|
5
|
Khoai tây
|
Đồng/m²
|
20.400
|
6
|
Khoai sọ, khoai mỡ,
khoai môn
|
Đồng/m²
|
21.900
|
7
|
Đậu tương
|
Đồng/m²
|
6.300
|
8
|
Lạc
|
Đồng/m²
|
8.600
|
9
|
Vừng (mè)
|
Đồng/m²
|
6.300
|
10
|
Đỗ xanh, đỗ đen
|
Đồng/m²
|
9.300
|
11
|
Cỏ Voi
|
Đồng/m²
|
16.200
|
12
|
Nhóm rau ăn lá: Rau
muống, cải các loại, mùng tơi, bắp cải, rau dền, súp lơ và nhóm rau lấy lá
khác: xà lách, rau diếp, rau đay...
|
Đồng/m²
|
23.000
|
13
|
Dưa lấy quả: Dưa hấu,
dưa lê, dưa bở....
|
Đồng/m²
|
32.000
|
14
|
Dưa vân lưới (Dưa
vàng)
|
Đồng/m²
|
78.000
|
15
|
Nhóm rau lấy quả:
Dưa chuột, cà chua, bí đỏ, bí xanh, bầu, mướp, su su, mướp đắng, dưa gang, mướp
Nhật...
|
Đồng/m²
|
24.000
|
16
|
Nhóm rau lấy củ, rễ,
thân: Su hào, cà rốt, củ cải, tỏi lấy củ, hành tây, rau cần ta, tỏi tây, cần
tây, củ đậu, củ dền, ...
|
Đồng/m²
|
28.000
|
17
|
Nhóm cây rau gia vị
(ớt cay, riềng, tía tô, kinh giới, rau mùi, rau thơm, húng, thì là, lá
mơ,....)
|
Đồng/m²
|
25.000
|
18
|
Nhóm rau các loại
khác
|
Đồng/m²
|
24.000
|
19
|
Mía (Mật độ không
quá 100.000 cây/ha)
|
Đồng/m²
|
100.000
|
20
|
Thuốc lá
|
Đồng/m²
|
12.300
|
21
|
Dong riềng
|
Đồng/m²
|
30.000
|
22
|
Hoa Lay ơn, hoa Huệ
|
Đồng/m²
|
160.000
|
23
|
Hoa Loa kèn (Hoa
Bách hợp)
|
Đồng/m²
|
125.000
|
24
|
Hoa Cúc, Thược dược
|
Đồng/m²
|
184.000
|
25
|
Hoa Hồng
|
Đồng/m²
|
85.000
|
26
|
Hoa Lily
|
Đồng/m²
|
561.000
|
27
|
Hoa Đồng tiền
|
Đồng/m²
|
247.000
|
28
|
Hoa Sen
|
Đồng/m²
|
14.000
|
29
|
Chuối (Mật độ không
quá 2.000 khóm/ha)
|
Đồng/khóm
|
104.000
|
30
|
Đu đủ (Mật độ không
quá: 2.000 cây/ha)
|
Đồng/cây
|
400.000
|
31
|
Dứa
|
Đồng/m²
|
15.800
|
32
|
Sâm bố chính
|
Đồng/m²
|
100.800
|
33
|
Gừng
|
Đồng/m²
|
101.000
|
34
|
Nghệ
|
Đồng/m²
|
32.000
|
35
|
Hoa Actiso đỏ
(Habiscuc sabdariffa L.);
|
Đồng/m²
|
20.600
|
36
|
Giảo cổ lam, Kim
ngân, Hương nhu
|
Đồng/m²
|
12.300
|
37
|
Diệp hạ châu, Bông
mã đề
|
Đồng/m²
|
45.000
|
38
|
Cây lấy sợi (bông,
đay, gai xanh, cói)
|
Đồng/m²
|
4.500
|
B
|
CÂY
LÂU NĂM
|
|
|
39
|
Chè
|
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ < 0,5 cm, cao ≥ 30 cm
|
Đồng/m²
|
26.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 0,5 cm đến 1 cm
|
Đồng/m²
|
37.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 1 cm đến 1,5 cm
|
Đồng/m²
|
43.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 1,5 cm
|
Đồng/m²
|
47.000
|
40
|
Bưởi, Phật thủ (Mật
độ không quá 400 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
30 cm
|
Đồng/cây
|
53.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 2 cm
|
Đồng/cây
|
91.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 2 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
127.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm đến 5 cm
|
Đồng/cây
|
181.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 5 cm đến 15 cm
|
Đồng/cây
|
650.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 15 cm đến 25 cm
|
Đồng/cây
|
1.100.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 25 cm
|
Đồng/cây
|
1.610.000
|
41
|
Nhãn (Mật độ không
quá 400 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
50 cm
|
Đồng/cây
|
58.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
99.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm đến 5 cm
|
Đồng/cây
|
128.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 5 cm đến 7 cm
|
Đồng/cây
|
170.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 7 cm đến 10 cm
|
Đồng/cây
|
650.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 10 cm đến 20 cm
|
Đồng/cây
|
1.250.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 20 cm đến 30 cm
|
Đồng/cây
|
2.000.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 30 cm đến 35 cm
|
Đồng/cây
|
2.600.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 35 cm
|
Đồng/cây
|
3.235.000
|
42
|
Vải (Mật độ không
quá 400 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
50 cm
|
Đồng/cây
|
47.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
89.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm đến 5 cm
|
Đồng/cây
|
124.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 5 cm đến 7 cm
|
Đồng/cây
|
166.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 7 cm đến 10 cm
|
Đồng/cây
|
550.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 10 cm đến 20 cm
|
Đồng/cây
|
1.050.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 20 cm đến 30 cm
|
Đồng/cây
|
1.650.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 30 cm đến 35 cm
|
Đồng/cây
|
2.150.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 35 cm
|
Đồng/cây
|
2.600.000
|
43
|
Lê, Mận, Đào, Mơ (Mật
độ không quá 400 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
50 cm
|
Đồng/cây
|
37.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
87.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm đến 5 cm
|
Đồng/cây
|
122.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 5 cm đến 7 cm
|
Đồng/cây
|
162.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 7 cm đến 15 cm
|
Đồng/cây
|
340.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 15 cm đến 25 cm
|
Đồng/cây
|
460.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 25 cm đến 30 cm
|
Đồng/cây
|
530.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 30 cm
|
Đồng/cây
|
650.000
|
44
|
Cam, Quýt, Chanh,
Quất (Mật độ không quá 625 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
25 cm
|
Đồng/cây
|
46.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 2 cm
|
Đồng/cây
|
75.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 2 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
107.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm đến 4 cm
|
Đồng/cây
|
217.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 4 cm đến 7 cm
|
Đồng/cây
|
230.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 7 cm đến 10 cm
|
Đồng/cây
|
380.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 10 cm
|
Đồng/cây
|
530.000
|
45
|
Thanh long (Mật độ
không quá 1.100 trụ/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có
thân cao ≥ 25 cm
|
Đồng/trụ
|
159.000
|
-
|
Cây chưa cho thu hoạch
quả, cao ≥ 1 m
|
Đồng/trụ
|
197.000
|
-
|
Cây cho thu hoạch
quả
|
Đồng/trụ
|
405.000
|
46
|
Ổi (Mật độ không
quá 600 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
30 cm
|
Đồng/cây
|
37.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
53.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm đến 5 cm
|
Đồng/cây
|
78.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
≥ 5 cm
|
Đồng/cây
|
365.000
|
47
|
Mít (Mật độ không
quá 400 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
50 cm
|
Đồng/cây
|
42.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
94.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm đến 7 cm
|
Đồng/cây
|
137.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 7 cm đến 12 cm
|
Đồng/cây
|
203.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 12 cm đến 20 cm
|
Đồng/cây
|
600.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 20 cm đến 30 cm
|
Đồng/cây
|
1.050.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 30 cm đến 40 cm
|
Đồng/cây
|
1.500.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 40 cm
|
Đồng/cây
|
2.085.000
|
48
|
Na (Mật độ không
quá 1.100 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
25 cm
|
Đồng/cây
|
77.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
97.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm đến 5 cm
|
Đồng/cây
|
245.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 5 cm đến 10 cm
|
Đồng/cây
|
300.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 10 cm
|
Đồng/cây
|
700.000
|
49
|
Bơ (Mật độ không
quá 200 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
50 cm
|
Đồng/cây
|
35.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
103.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm đến 5 cm
|
Đồng/cây
|
135.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 5 cm đến 7 cm
|
Đồng/cây
|
245.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 7 cm
|
Đồng/cây
|
410.000
|
50
|
Chanh leo (Mật độ
không quá 1.300 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng cao ≥
60 cm
|
Đồng/cây
|
25.000
|
-
|
Cây cao > 1 m,
chưa cho thu hoạch quả
|
Đồng/cây
|
172.000
|
-
|
Cây cho thu hoạch
quả
|
Đồng/cây
|
187.000
|
51
|
Hồng ăn quả (Mật độ
không quá 600 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
35 cm
|
Đồng/cây
|
58.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
78.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm đến 5 cm
|
Đồng/cây
|
120.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 5 cm đến 7 cm
|
Đồng/cây
|
256.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 7 cm đến 15 cm
|
Đồng/cây
|
350.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 15 cm đến 25 cm
|
Đồng/cây
|
750.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 25 cm đến 35 cm
|
Đồng/cây
|
1.200.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 35 cm
|
Đồng/cây
|
1.605.000
|
52
|
Nho (Mật độ không
quá 2.000 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng cao ≥
60 cm
|
Đồng/cây
|
125.000
|
-
|
Cây cao >
80 cm, chưa cho thu hoạch quả
|
Đồng/cây
|
270.000
|
-
|
Cây cho thu hoạch
quả
|
Đồng/cây
|
712.000
|
53
|
Vú sữa (Mật độ
không quá 100 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
50 cm
|
Đồng/cây
|
75.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
186.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm đến 5 cm
|
Đồng/cây
|
297.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 5 cm đến 10 cm
|
Đồng/cây
|
437.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 10 cm đến 20 cm
|
Đồng/cây
|
550.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 20 cm đến 30 cm
|
Đồng/cây
|
650.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 30 cm
|
Đồng/cây
|
710.000
|
54
|
Xoài (Mật độ không
quá 400 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
50 cm
|
Đồng/cây
|
58.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 5 cm
|
Đồng/cây
|
112.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 5 cm đến 10 cm
|
Đồng/cây
|
171.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 10 cm đến 15 cm
|
Đồng/cây
|
350.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 15 cm đến 25 cm
|
Đồng/cây
|
750.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 25 cm đến 35 cm
|
Đồng/cây
|
1.200.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 35 cm
|
Đồng/cây
|
1.984.000
|
55
|
Dừa, Cau, Trứng gà,
Doi, Sung, Dâu da xoan, Cọ dầu, Móc mật, Lựu, Thị, Chay, Cóc, Roi, Khế, Me,
Muỗng, Quéo, Me, Dâu ăn quả, Nhót (Mật độ không quá 180 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
30 cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
82.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm đến 5 cm
|
Đồng/cây
|
131.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 5 cm đến 10 cm
|
Đồng/cây
|
180.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 10 cm đến 20 cm
|
Đồng/cây
|
308.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 20 cm
|
Đồng/cây
|
468.000
|
56
|
Táo (Mật độ không
quá 500 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao >= 30 cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm, chưa cho thu hoạch quả
|
Đồng/cây
|
232.000
|
-
|
Cây cho thu hoạch
quả
|
Đồng/cây
|
478.000
|
57
|
Hồng xiêm (Mật độ
không quá 400 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
50 cm
|
Đồng/cây
|
75.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
105.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm đến 5 cm
|
Đồng/cây
|
293.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 5 cm đến 15 cm
|
Đồng/cây
|
550.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 15 cm đến 30 cm
|
Đồng/cây
|
1.050.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 30 cm
|
Đồng/cây
|
1.550.000
|
58
|
Gấc (Mật độ không
quá 1.200 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng cao ≥
30 cm
|
Đồng/cây
|
35.000
|
-
|
Cây cao > 1 m,
chưa cho thu hoạch quả
|
Đồng/cây
|
125.000
|
-
|
Cây cho thu hoạch
quả
|
Đồng/cây
|
225.000
|
59
|
Mắc ca (Mật độ
không quá 400 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây mới trồng có đường
kính gốc < 1 cm, cao ≥
30 cm
|
Đồng/cây
|
75.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
từ 1 cm đến 3 cm
|
Đồng/cây
|
131.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 3 cm đến 5 cm
|
Đồng/cây
|
191.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 5 cm đến 10 cm
|
Đồng/cây
|
257.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 10 cm đến 20 cm
|
Đồng/cây
|
623.000
|
-
|
Cây có đường kính gốc
> 20 cm
|
Đồng/cây
|
1.080.000
|
60
|
Tre lục trúc (Mật độ
không quá 700 khóm/ha)
|
|
|
-
|
Cây chưa cho thu hoạch
măng
|
Đồng/khóm
|
238.000
|
-
|
Cây cho thu hoạch
măng
|
Đồng/khóm
|
429.000
|
61
|
Ba kích
|
Đồng/m²
|
210.000
|
62
|
Hà thủ ô
|
Đồng/m²
|
600.000
|
63
|
Cà gai leo
|
Đồng/m²
|
150.000
|
64
|
Thìa canh
|
Đồng/m²
|
73.000
|
65
|
Đinh lăng
|
Đồng/m²
|
53.000
|
66
|
Hoa nhài
|
Đồng/m²
|
150.000
|
67
|
Hoa hòe
(Mật độ không quá 200 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây trồng đường
kính gốc ≤ 2 cm
|
Đồng/cây
|
19.000
|
-
|
Cây trồng đường
kính gốc > 2 cm đến 5 cm
|
Đồng/cây
|
26.000
|
-
|
Cây trồng đường
kính gốc > 5 cm đến 10 cm
|
Đồng/cây
|
156.000
|
-
|
Cây trồng đường
kính gốc > 10 cm đến 20 cm
|
Đồng/cây
|
260.000
|
-
|
Cây trồng đường
kính gốc > 20 cm
|
Đồng/cây
|
400.000
|
68
|
Muồng (Mật độ không
quá 200 cây/ha)
|
|
|
-
|
Cây trồng đường
kính gốc ≤ 5 cm
|
Đồng/cây
|
21.000
|
-
|
Cây trồng đường
kính gốc > 5 cm đến 10 cm
|
Đồng/cây
|
27.000
|
-
|
Cây trồng đường
kính gốc > 10 cm đến 20 cm
|
Đồng/cây
|
66.000
|
-
|
Cây trồng đường
kính gốc > 20 cm đến 30 cm
|
Đồng/cây
|
156.000
|
-
|
Cây trồng đường
kính gốc > 30 cm
|
Đồng/cây
|
210.000
|
C
|
BỒI
THƯỜNG CHI PHÍ DI CHUYỂN
ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG CHƯA CHO THU HOẠCH
NHƯNG CÓ THỂ DI CHUYỂN
(Cây con trong vườn ươm, cây trồng bằng giá thể, cây trồng trong chậu, cây trồng
làm cảnh)
|
|
|
I
|
Đối
với cây có đường kính gốc dưới 5 cm
|
|
|
1
|
Thuê đào cây
|
Đồng/cây
|
6.500
|
2
|
Thuê đào hố trồng lại
|
Đồng/hố
|
3.000
|
3
|
Thuê xe chuyển cây
(Áp dụng số lượng từ 5 cây trở lên)
|
Đồng/km
|
10.000
|
II
|
Đối
với cây có đường kính gốc từ 5-10 cm
|
|
|
1
|
Thuê đào cây
|
Đồng/cây
|
20.000
|
2
|
Thuê đào hố trồng lại
|
Đồng/hố
|
15.000
|
3
|
Thuê xe ô tô chuyển
cây
|
Đồng/km
|
10.000
|
III
|
Đối
với cây có đường kính gốc > 10
cm đến 20 cm
|
|
|
1
|
Thuê đào cây
|
Đồng/cây
|
60.000
|
2
|
Thuê đào hố trồng lại
|
Đồng/hố
|
30.000
|
3
|
Thuê xe cẩu chuyển
cây (Ca: 8 tiếng)
|
Đồng/ca
|
1.000.000
|
IV
|
Đối
với cây có đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm
|
|
|
1
|
Thuê đào cây
|
Đồng/cây
|
150.000
|
2
|
Thuê đào hố trồng lại
|
Đồng/hố
|
70.000
|
3
|
Thuê xe cẩu chuyển
cây (1 ca thuê xe cẩu là 8 tiếng)
|
Đồng/ca
|
1.000.000
|
V
|
Đối
với cây có đường kính gốc > 30 cm đến 50 cm
|
|
|
1
|
Thuê đào cây
|
Đồng/cây
|
250.000
|
2
|
Thuê đào hố trồng lại
|
Đồng/hố
|
100.000
|
3
|
Thuê xe cẩu chuyển
cây (1 ca thuê xe cẩu là 8 tiếng)
|
Đồng/ca
|
1.000.000
|
VI
|
Đối
với cây có đường kính gốc > 50 cm
|
|
|
1
|
Thuê đào cây có đường
kính gốc > 50cm đến 100 cm (Đối với cây có đường kính gốc >100 cm, cứ tăng
thêm đường kính từ 10 cm trở lên thì tăng thêm tiền công 80.000 đồng/cây)
|
Đồng/cây
|
500.000
|
2
|
Thuê đào hố trồng lại
|
Khối
đất
|
150.000
|
3
|
Thuê xe cẩu chuyển
cây (1 ca thuê xe cẩu là 8 tiếng)
|
Đồng/ca
|
1.000.000
|
VII
|
Cây
trồng trong bầu (hoặc chậu) có đường
kính bầu (hoặc chậu) từ 13x11cm
|
|
|
1
|
Thuê bốc xếp
|
Đồng/bầu
|
150
|
2
|
Thuê xe chuyển (Áp
dụng số lượng từ 1000 bầu trở
lên)
|
Đồng/km
|
10.000
|
VIII
|
Cây
trồng trong bầu (hoặc chậu) có đường kính bầu (hoặc chậu) từ 15x12cm
|
|
|
1
|
Thuê bốc xếp
|
Đồng/bầu
|
200
|
2
|
Thuê xe chuyển (Áp
dụng số lượng từ 500 bầu trở lên)
|
Đồng/km
|
10.000
|
IX
|
Cây
trồng trong bầu (hoặc chậu) có đường kính bầu (hoặc chậu) từ 15x20 cm
|
|
|
1
|
Thuê bốc xếp
|
Đồng/bầu
|
300
|
2
|
Thuê xe di chuyển
(Áp dụng số lượng từ 500 chậu trở lên)
|
Đồng/km
|
10.000
|
X
|
Cây
trồng trong bầu (hoặc chậu) có đường kính bầu (hoặc chậu) từ 20x30 cm
|
|
|
1
|
Thuê bốc xếp
|
Đồng/bầu
|
350
|
2
|
Thuê xe di chuyển
(Áp dụng số lượng từ 300 chậu trở lên)
|
Đồng/km
|
10.000
|
PHỤ LỤC III
MỨC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết
định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng
9 năm 2024 của UBND
tỉnh Thái Nguyên)
1. Giải thích từ ngữ
Theo quy định tại khoản
1, khoản 2, Điều 3 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ về
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
a) Nuôi trồng thủy sản
bán thâm canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần
quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của
loài thủy sản nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản (Sau
đây gọi là nuôi bán thâm canh).
b) Nuôi trồng thủy sản
thâm canh là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được quá trình tăng
trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản
nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản (Sau đây gọi là nuôi
thâm canh).
2. Bồi thường thiệt hại
đối với vật nuôi là thủy sản
2.1. Mức bồi thường
thiệt hại với vật nuôi là thủy sản
Mức bồi thường thiệt
hại với vật nuôi là thủy sản được tính như sau:
Trong đó:
M: Mức bồi thường (đồng).
S: Diện tích thực
nuôi bị thu hồi (m²) (trừ nuôi lồng bè, bể).
V: Thể tích thực nuôi
bị thu hồi (m³) (đối với nuôi lồng bè, bể).
ĐG: Đơn giá bồi thường
thiệt hại (được quy định tại Mục 3 Phụ lục này).
T: Thời gian nuôi/vụ
(được quy định tại Mục 3 Phụ lục này).
t: Thời gian nuôi thực
tế.
Dấu x: Phép nhân; dấu
gạch ngang: Phép chia; dấu (): Hoặc.
2.2. Quy định về một
số trường hợp trong tính toán bồi thường
a) Trường hợp không
xác định được thời gian thả nuôi thực tế, thì tại thời điểm thống kê, kiểm đếm
thời gian thả nuôi thực tế tính là một tháng.
b) Trường hợp không
xác định được nuôi thâm canh, nuôi bán thâm canh, loài thủy sản thả nuôi thì tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường lấy đơn giá nuôi ghép nhiều loài thủy sản của nuôi
bán thâm canh để tính đơn giá bồi thường.
c) Trường hợp thời
gian nuôi thực tế (t) lớn hơn thời gian nuôi/vụ nuôi (T) thì tính thời gian
nuôi thực tế tối đa tính bằng thời gian nuôi/vụ (t=T).
3. Đơn giá bồi thường
đối với vật nuôi là thủy sản
TT
|
Danh
mục
|
ĐVT
|
Thời
gian nuôi /vụ (tháng)
|
Đơn
giá (đồng)
|
I
|
NUÔI
BÁN THÂM CANH
|
|
|
|
1
|
Cá Rô phi xanh/Rô
phi Vằn/Diêu hồng
|
m²
|
8
|
25.000
|
2
|
Cá Chép
|
m²
|
10
|
20.000
|
3
|
Cá Trôi Ấn Độ/Trôi
mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang
|
m²
|
12
|
15.000
|
4
|
Cá Trắm cỏ
|
m²
|
10
|
24.000
|
5
|
Cá Mè hoa/Mè trắng
Hoa Nam/Mè trắng Việt Nam
|
m²
|
12
|
15.000
|
6
|
Cá Tầm Xibêri/ Tầm
Sterlet/ Tầm Nga/Tầm Beluga
|
m²
|
18
|
618.000
|
7
|
Cá Hồi vân
|
m²
|
12
|
602.000
|
8
|
Ba ba gai/ba ba Nam
Bộ/ba ba trơn
|
m²
|
18
|
113.000
|
9
|
Lươn
|
m²
|
10
|
472.000
|
10
|
Ếch đồng/ếch Thái
Lan
|
m²
|
6
|
326.000
|
11
|
Tôm càng xanh
|
m²
|
6
|
21.000
|
12
|
Nuôi ghép nhiều
loài thủy sản
|
m²
|
10
|
22.000
|
13
|
Nuôi các loài thủy
sản khác
|
m²
|
12
|
15.000
|
II
|
NUÔI
THÂM CANH
|
|
|
|
1
|
Cá Rô phi xanh/Rô
phi vằn/Diêu hồng
|
m²
|
8
|
44.000
|
2
|
Cá Chép
|
m²
|
10
|
37.000
|
3
|
Cá Trôi Ấn Độ/Trôi
mrigal/Trôi ta/Trôi Trường Giang
|
m²
|
12
|
23.000
|
4
|
Cá Trắm cỏ
|
m²
|
10
|
38.000
|
5
|
Cá Mè hoa/Mè trắng
Hoa Nam/Mè trắng Việt Nam
|
m²
|
12
|
22.000
|
6
|
Cá Tầm Xibêri/ Tầm
Sterlet/ Tầm Nga/Tầm Beluga
|
m²
|
18
|
969.000
|
7
|
Cá Hồi vân
|
m²
|
12
|
821.000
|
8
|
Ba ba gai/ba ba Nam
Bộ/ba ba trơn
|
m²
|
18
|
168.000
|
9
|
Lươn
|
m²
|
10
|
675.000
|
10
|
Ếch đồng/ếch Thái
Lan
|
m²
|
6
|
421.000
|
11
|
Tôm càng xanh
|
m²
|
6
|
42.000
|
12
|
Nuôi ghép nhiều
loài thủy sản
|
m²
|
10
|
35.000
|
13
|
Nuôi các loài thủy
sản khác
|
m²
|
12
|
20.000
|
III
|
NUÔI
CÁ LỒNG, BÈ, BỂ
|
|
|
|
1
|
Cá Trắm cỏ
|
m³
|
10
|
492.000
|
2
|
Cá Rô phi xanh/ Rô
phi vằn/ Diêu hồng
|
m³
|
7
|
1.110.000
|
3
|
Cá Lăng chấm/Lăng
nha
|
m³
|
11
|
1.015.000
|
4
|
Nuôi các loài thủy
sản khác
|
m³
|
12
|
471.000
|
PHỤ LỤC IV
MỨC HỖ TRỢ DI DỜI VẬT NUÔI
(Kèm theo Quyết định số: 32/2024/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 9
năm 2024 của UBND
tỉnh Thái Nguyên)
1. Đối tượng vật nuôi
hỗ trợ di dời
- Là gia súc, gia cầm,
động vật khác được phép chăn nuôi theo quy định tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư số
18/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của
Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi
về hoạt động chăn nuôi;
- Là động vật rừng
thông thường, động vật hoang dã được nuôi theo quy định tại các Nghị định của
Chính phủ: số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các
loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; số 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 về quản
lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về
buôn bán quốc tế các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và các quy định
hiện hành khác về lĩnh vực lâm nghiệp.
2. Nguyên tắc hỗ trợ
di dời vật nuôi
a) Chỉ hỗ trợ di dời
vật nuôi của chủ sở hữu tài sản, được tạo lập trước thời điểm có thông báo thu
hồi đất và văn bản kiểm đếm thống kê số lượng vật nuôi của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và thực hiện kê khai chăn nuôi theo quy định của Luật Chăn nuôi.
b) Việc hỗ trợ di dời
trên nguyên tắc kiểm đếm thống kê thực tế số lượng, khối lượng vật nuôi trên diện
tích đất bị thu hồi tại thời điểm kiểm đếm thống kê và phải di dời thực tế.
c) Khoảng cách di dời
vật nuôi là khoảng cách thực tế từ nơi đi đến nơi đến được xác định trong
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
3. Biện pháp di dời
vật nuôi: Việc di dời vật nuôi phải đảm bảo an toàn dịch bệnh và đối xử
nhân đạo với vật nuôi theo quy định tại Luật Thú y năm 2015, Luật Chăn nuôi năm
2018. Trường hợp di dời vật nuôi ra khỏi địa bàn cấp tỉnh phải tuân thủ quy định
về kiểm dịch vận chuyển động vật theo quy định tại Luật Thú y năm 2015.
4. Phương pháp tính hỗ
trợ di dời vật nuôi
- Đơn vị, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ hỗ trợ di dời vật nuôi bằng phương pháp kiểm đếm trực tiếp từng
cá thể và quy đổi ra đơn vị vật nuôi theo quy định tại Phụ lục V. Hệ số đơn vị
vật nuôi và công thức chuyển đổi của Nghị định số 46/2022/NĐ-CP ngày 13/7/2022
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày
21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi.
+ Công thức tính hệ số
đơn vị vật nuôi (HSVN) = Khối lượng hơi trung bình của vật nuôi/500.
+ Công thức tính đơn
vị vật nuôi (ĐVN) cụ thể như sau:
ĐVN
= HSVN x Số con
Trong đó: ĐVN là đơn
vị vật nuôi; HSVN là hệ số đơn vị vật nuôi.
- Hoặc đo trực tiếp về
diện tích (m²) nuôi động vật khác được phép chăn nuôi như: Dế, Bò cạp, Giun quế
(trùn quế), Ruồi lính đen.
- Hoặc kiểm đếm số
đàn (thùng) ong mật, ô tằm.
- Vật nuôi khác được
phép chăn nuôi (không bị cấm): Kiểm đếm và cân khối lượng (kg).
5. Mức hỗ trợ di dời
vật nuôi
Mức hỗ trợ di dời vật
nuôi khi Nhà nước thu hồi đất được tính toán trên cơ sở (1) tiền công cho người
bắt giữ, bốc xếp lên xe, xuống xe; (2) các vật liệu, dụng cụ để chèn lót, chằng
buộc (3) cước phí vận chuyển (Mức hỗ trợ di dời vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất
tối đa không quá 500 triệu đồng/cơ sở chăn nuôi).
Mức hỗ trợ di dời vật
nuôi được tính trong khoảng cách quãng đường di chuyển <10km (L=1);
10 ÷ 20 km (L=1,5)
và > 20 km (L=2).
6. Công thức tính mức
hỗ trợ di dời vật nuôi
Trong đó:
- M: là mức hỗ trợ di
dời.
- C: là chi phí hỗ trợ
di dời 1 ĐVN khi Nhà nước thu hồi đất.
- L: là khoảng cách
di chuyển (<10km L=1; 10 ÷ 20
km L=1,5 và > 20
km L=2).
- n: là số đơn vị vật
nuôi/ thùng, đàn/ m2/ ổ
cần di dời.
- Dấu x: phép nhân.
Mức hỗ trợ di dời vật
nuôi (áp dụng cho 1 ĐVN/ 1m²/1 thùng,
đàn/1 ổ) khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên (theo mục 7 tại Phụ lục
này).
7. Mức hỗ trợ
di dời áp dụng cho 01 ĐVN/ 1m²/1
thùng, đàn/1 ổ
STT
|
Loại
vật nuôi
|
Hệ
số đơn vị vật nuôi (HSVN)
|
Số
vật nuôi tương đương 1 ĐVN (Con)
|
Chi
phí hỗ trợ di dời 1 ĐVN (VNĐ)
|
Khoảng
cách di dời
|
<10km
(L
= 1)
|
10
÷ 20 km
(L=1,5)
|
>
20 km
(L=2)
|
I
|
Lợn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lợn dưới 28 ngày tuổi
|
0,016
|
63
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
2
|
Lợn thịt
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Lợn nội
|
0,16
|
6
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
2.2
|
Lợn ngoại
|
0,2
|
5
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
3
|
Lợn nái
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lợn nội
|
0,4
|
3
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
3.2
|
Lợn ngoại
|
0,5
|
2
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
4
|
Lợn đực
|
0,6
|
2
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
II
|
Gia
cầm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Gà
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Gà nội
|
0,003
|
333
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
1.2
|
Gà công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Gà hướng thịt
|
0,005
|
200
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
1.2.2
|
Gà hướng trứng
|
0,0036
|
278
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
2
|
Vịt
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Vịt hướng thịt
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Vịt nội
|
0,0036
|
278
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
2.1.2
|
Vịt ngoại
|
0,005
|
200
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
2.2
|
Vịt hướng trứng
|
0,003
|
333
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
3
|
Ngan
|
0,0056
|
179
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
4
|
Ngỗng
|
0,008
|
125
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
5
|
Chim cút
|
0,0003
|
3333
|
1.256.000
|
1.256.000
|
1.884.000
|
2.512.000
|
6
|
Bồ câu
|
0,0012
|
833
|
1.146.000
|
1.146.000
|
1.719.000
|
2.292.000
|
7
|
Đà điểu
|
0,16
|
6
|
543.000
|
543.000
|
814.500
|
1.086.000
|
III
|
Bò
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bê dưới 6 tháng tuổi
|
0,2
|
5
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
2
|
Bò thịt
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Bò nội
|
0,34
|
3
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
2.2
|
Bò ngoại, bò lai
|
0,7
|
1
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
3
|
Bò sữa
|
1
|
1
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
IV
|
Trâu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nghé dưới 6 tháng
tuổi
|
0,24
|
4
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
2
|
Trâu
|
0,7
|
1
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
V
|
Gia
súc khác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngựa
|
0,4
|
3
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
2
|
Dê
|
0,05
|
20
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
3
|
Cừu
|
0,06
|
17
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
4
|
Thỏ
|
0,005
|
200
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
VI
|
Động
vật khác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hươu sao
|
0,1
|
10
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
2
|
Chó nuôi để kinh
doanh
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chó có khối lượng đến
5 kg
|
0,0055
|
182
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
2.2
|
Chó có khối lượng từ
5 kg đến < 20 kg
|
0,025
|
40
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
2.3
|
Chó có khối lượng từ
20 kg đến < 50 kg
|
0,07
|
14
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
3
|
Chó có khối lượng từ
50 kg trở lên
|
0,12
|
8
|
643.000
|
643.000
|
964.500
|
1.286.000
|
4
|
Vịt trời
|
0,003
|
333
|
916.000
|
916.000
|
1.374.000
|
1.832.000
|
5
|
Dông
|
0,00072
|
1.389
|
1.213.000
|
1.213.000
|
1.819.500
|
2.426.000
|
6
|
Rồng đất
|
0,001
|
1.000
|
1.213.000
|
1.213.000
|
1.819.500
|
2.426.000
|
7
|
Nhím
|
0,02
|
50
|
670.000
|
670.000
|
1.005.000
|
1.340.000
|
8
|
Sóc đất, sóc nhỏ
|
0,0006
|
1.667
|
800.000
|
800.000
|
1.200.000
|
1.600.000
|
9
|
Rắn (Rắn ráo, rắn hổ
mang rắn cạp nong...)
|
0,003
|
333
|
700.000
|
700.000
|
1.050.000
|
1.400.000
|
10
|
Cầy (Cầy hương, cầy
vòi mốc...)
|
0,008
|
125
|
793.000
|
793.000
|
1.189.500
|
1.586.000
|
11
|
Trĩ đỏ khoang cổ
|
0,003
|
333
|
763.000
|
763.000
|
1.144.500
|
1.526.000
|
12
|
Khỉ đuôi lợn, khỉ mặt
đỏ, khỉ mốc...
|
0,016
|
63
|
753.000
|
753.000
|
1.129.500
|
1.506.000
|
13
|
Dúi, Dúi má đào...
|
0,004
|
250
|
743.000
|
743.000
|
1.114.500
|
1.486.000
|
14
|
Rùa (rùa sa nhân,
rùa câm, rùa 4 mắt...)
|
0,0024
|
417
|
703.000
|
703.000
|
1.054.500
|
1.406.000
|
15
|
Công Ấn Độ
|
0,01
|
100
|
793.000
|
793.000
|
1.189.500
|
1.586.000
|
16
|
Don
|
0,008
|
125
|
793.000
|
793.000
|
1.189.500
|
1.586.000
|
17
|
Dế,
Bò cạp, Giun quế
|
m²
|
113.000
|
113.000
|
169.500
|
226.000
|
18
|
Tằm
|
Ổ
|
113.000
|
113.000
|
169.500
|
226.000
|
19
|
Ong mật
|
Thùng/
Đàn
|
113.000
|
113.000
|
169.500
|
226.000
|
20
|
Vật nuôi khác (Được
phép chăn nuôi)
|
500
kg tương đương 1 ĐVN
|
500.000
|
500.000
|
750.000
|
1.000.000
|