ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2022/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ THỐNG KÊ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 33/2021/NĐ-CP
ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Nghị quyết số 131/2020/QH14 ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Quốc hội về tổ chức
chính quyền đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày
19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ, Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7
năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 49/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một
số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá và Nghị định 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP
ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 88/2020/NĐ-CP
ngày 28 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC
ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc quy định lập, quản lý, sử
dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi
trường;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
49/2016/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về công tác giám sát, kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản
phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số
27/2018/TT-BTNMT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy
định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
13/2019/TT-BTNMT ngày 07 tháng 8 năm 2019 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc ban hành Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật Thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường Thành phố tại Tờ trình số 5928/TTr-STNMT-BĐVT ngày 25
tháng 7 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Đơn giá, phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Đơn giá thống kê đất đai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phạm vi điều chỉnh: Đơn giá thống
kê đất đai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh là cơ sở để xây dựng, thẩm định
dự toán, quản lý chi phí công tác thống kê đất đai sử dụng nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn Thành phố.
3. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan thực hiện xây dựng, thẩm định dự toán, quản lý chi
phí công tác thống kê đất đai sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Hướng dẫn việc áp dụng đơn
giá
1. Đơn giá sản phẩm trong bộ đơn giá
này bao gồm các thành phần: Chi phí trực tiếp, chi phí quản lý chung.
2. Chi phí công tác giám sát, kiểm
tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm trong lĩnh vực đất đai và các
chi phí khác sẽ được tính theo quy định pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường căn
cứ Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan hướng dẫn và theo dõi
việc thực hiện giá thống kê đất đai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Trong
quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, báo cáo Ủy ban nhân dân
Thành phố xem xét điều chỉnh, quyết định cho phù hợp.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban
nhân dân Thành phố điều chỉnh đơn giá trong trường hợp có biến động về giá,
định mức kinh tế - kỹ thuật, thay đổi mức lương cơ sở theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2022.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám
đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các quận - huyện và thành phố Thủ Đức, các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội Thành phố;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam TP;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH TP;
- VPUB: Các CPVP, các Phòng NCTH; TTCB;
- Lưu: VT, (ĐT/TN).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|