ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2014/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 19 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA
CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ
Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
ngày 03/12/2004;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn lập dự toán kinh
phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ
Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng.
1. Đối với
các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực sự nghiệp do Nhà nước giao, đặt hàng hoặc đấu thầu
(thực hiện các công trình bằng nguồn ngân sách Nhà nước cấp hoặc có nguồn gốc
từ ngân sách Nhà nước): Bảng đơn giá kèm theo Quyết định này là căn cứ để lập
dự toán, thanh quyết toán các công trình đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng
đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
2. Đối với
các công việc thực hiện cung ứng dịch vụ theo yêu cầu của đơn vị, cá nhân,
không do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí: đơn vị có chức năng cung ứng dịch
vụ căn cứ Bảng đơn giá kèm theo Quyết định này làm cơ sở thỏa thuận giá với các
đơn vị, cá nhân đặt hàng, trên nguyên tắc:
a) Thực
hiện hợp đồng đối với tổ chức.
Được áp
dụng Bảng đơn giá kèm theo Quyết định này để làm căn cứ thỏa thuận hợp đồng và
thanh quyết toán giữa đơn vị có chức năng cung ứng dịch vụ với đơn vị thuê thực
hiện dịch vụ.
b) Thực
hiện hợp đồng (thu) với cá nhân.
Được áp
dụng Bảng đơn giá kèm theo Quyết định này thực hiện hợp đồng (thu) với các cá
nhân có nhu cầu thực hiện dịch vụ.
Điều 3. Chế
độ miễn giảm.
1. Đối
tượng miễn giảm.
Cá nhân có
yêu cầu thực hiện dịch vụ thì được miễn giảm 1 lần, cụ thể các đối tượng sau:
a) Thân
nhân liệt sĩ;
b) Bà mẹ
Việt Nam Anh hùng;
c) Anh
hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động;
d) Thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh;
e) Bệnh
binh;
f) Người
hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến;
g) Gia
đình hộ nghèo.
2. Chế độ
miễn giảm.
a) Bà mẹ
Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động; thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh, có
tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 81% trở lên; thân
nhân của liệt sĩ đang hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng được hỗ trợ toàn bộ
tiền thực hiện dịch vụ;
b) Thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh, có
tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 61% đến 80% được hỗ
trợ 90% tiền thực hiện dịch vụ;
c) Thương
binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh có
tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật từ 41% đến 60% được hỗ
trợ 80% tiền thực hiện dịch vụ;
d) Thân
nhân của liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con, người có công nuôi dưỡng
Liệt sĩ theo quy định chưa hưởng tiền tuất nuôi dưỡng hàng tháng). Thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B có tỷ lệ suy giảm
khả năng lao động do thương tật từ 21% đến 40%; người có công giúp đỡ cách mạng
đang hưởng trợ cấp hàng tháng; người có công giúp đỡ cách mạng được tặng Kỷ
niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc Bằng “Có công với nước”, người có công giúp
đỡ cách mạng trong gia đình được tặng Kỷ niệm chương “Tổ quốc ghi công” hoặc
Bằng “Có công với nước” được hỗ trợ 70% tiền thực hiện dịch vụ;
e) Người
hoạt động cách mạng được tặng Huân chương Kháng chiến hạng Nhất hoặc Huân
chương Chiến thắng hạng Nhất được hỗ trợ 65% tiền thực hiện dịch vụ;
f) Gia
đình hộ nghèo theo quy định được hỗ trợ 50% tiền thực hiện dịch vụ.
Điều 4. Sở
Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn việc áp dụng, đồng thời theo
dõi, giám sát việc thực hiện Bảng đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.
Phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan, tham mưu trình Ủy ban nhân dân
tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung khi có những biến động về định mức, lương và
các chế độ chính sách theo quy định.
Điều 5. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
41/2013/QĐ-UBND ngày 09/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng
đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh và Quyết định số
01/2014/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ
sung phụ lục 01 Bảng đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập
hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Trà
Vinh.
Điều 6. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường; Cục thuế tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan, Chủ tịch UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phong
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH,
ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2014 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
I. THUYẾT
MINH ĐƠN GIÁ
Đơn giá sản phẩm
|
=
|
Chi phí trực tiếp (1)
|
+
|
Chi phí chung (2)
|
+
|
Chi phí khác (KTNT) (3)
|
1. Chi phí
trực tiếp
Bao gồm
các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm (chi phí vật liệu, chi phí công cụ
- dụng cụ, chi phí nhân công, chi phí khấu hao máy móc - thiết bị và chi phí
năng lượng), cách tính như sau:
Chi phí trực tiếp
|
=
|
Chi phí vật liệu (a)
|
+
|
CP công cụ, dụng cụ (b)
|
+
|
Chi
phí nhân công (c)
|
+
|
Chi phí khấu hao (d)
|
+
|
Chi phí năng lượng (e)
|
a) Chi phí
vật liệu: Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp
trong quá trình sản xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí vật liệu
|
=
|
∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo định mức
|
x
|
Đơn giá từng loại vật liệu)
|
Đối với
chi phí vật liệu được tính trung bình cho các hạng mục ở nội dung công việc
thực hiện ở cấp xã, huyện, tỉnh.
b) Chi phí
công cụ, dụng cụ: Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình sản
xuất sản phẩm; cách tính cụ thể như sau:
Chi phí công cụ, dụng cụ
|
=
|
Số ca sử dụng công cụ dụng cụ theo định mức
|
x
|
Đơn giá sử dụng công cụ dụng cụ phân bổ cho 1 ca
|
Trong đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ 1 ca
|
=
|
Đơn giá công cụ dụng cụ
|
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ x 26 ca định mức
(tháng)
|
Đối với
công cụ, dụng cụ được tính trung bình cho các hạng mục ở nội dung công việc
thực hiện ở cấp xã, huyện, tỉnh.
c) Chi phí
nhân công: Gồm chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông (nếu có)
tham gia trong quá trình sản xuất sản phẩm.
c.1) Chi
phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức
Chi phí lao động kỹ thuật
|
=
|
Số công lao động kỹ thuật theo định mức
|
x
|
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật
|
c.2) Chi
phí lao động phổ thông được tính theo công thức:
Chi phí lao động phổ thông
|
=
|
Số công lao động phổ thông theo định mức
|
x
|
Đơn giá ngày công lao động phổ thông
|
d) Chi phí
khấu hao máy móc thiết bị: Là hao phí về máy móc thiết bị sử dụng trong quá
trình thực hiện công tác cách tính cụ thể như sau:
Chi phí khấu hao
|
=
|
Số ca máy theo định mức
|
x
|
Mức khấu hao một ca máy
|
Trong đó:
Mức
khấu hao một ca máy =
- Số ca
máy sử dụng một năm: Máy ngoại nghiệp là 250 ca; máy nội nghiệp là 500 ca;
Đối với
chi phí khấu hao thiết bị máy móc được tính trung bình cho các hạng mục ở nội
dung công việc thực hiện ở cấp xã, huyện, tỉnh.
e) Chi phí
năng lượng: Là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành
trong thời gian tham gia sản xuất sản phẩm, được tính theo công thức:
Chi phí năng lượng
|
=
|
Năng lượng tiêu hao theo định mức
|
x
|
Đơn giá do Nhà nước quy định
|
2. Chi phí
chung
Nhóm công việc
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III
|
28%
25%
20%
|
22%
20%
15%
|
3. Chi phí
kiểm tra nghiệm thu
Nhóm công việc
|
Ngoại nghiệp
|
Nội nghiệp
|
Nhóm I
Nhóm II
Nhóm III
|
3%
4%
5%
|
2%
3%
4%
|
4. Nhóm
công việc
- Nhóm I:
Gồm đo đạc thiên văn, trọng lực, tọa độ, độ cao các cấp hạng, đo lưới địa chính
cơ sở, thành lập bản đồ địa hình, bản đồ địa chính cơ sở, các loại bản đồ
chuyên đề;
- Nhóm II:
Gồm đo đạc bản đồ địa chính, đo vẽ bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở,
đo đạc chỉnh lý biến động;
- Nhóm
III: Gồm các công việc về quản lý đất đai.
- Ngoại
nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc đo đạc bản đồ; quản lý đất đai thực hiện ở ngoài
trời.
- Nội
nghiệp: Gồm toàn bộ các công việc đo đạc bản đồ, quản lý đất đai thực hiện
trong nhà.
* Đơn giá
công lao động phổ thông do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội công bố theo
hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC (hiện nay đơn giá
công lao động phổ thông nội nghiệp, trong phòng là 80.000 đồng và dã ngoại,
ngoài trời là 120.000 đồng).
5. Đơn giá
sản phẩm
Đơn giá
sản phẩm chưa bao gồm: Thuế VAT; khảo sát lập thiết kế kỹ thuật-dự toán công
trình; bồi thường thiệt hại; chi phí ăn định lượng; thuê tàu thuyền khi đi qua
sông và đi biển (nếu có).
6. Diện
tích trên mảnh bản đồ chuẩn
Diện tích
theo khung trong một mảnh bản đồ địa chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như
sau:
BĐĐC tỷ lệ
|
Diện tích 1 mảnh BĐĐC (dm2)
|
Diện tích 1 mảnh BĐĐC tương ứng trên thực địa (ha)
|
1/200
|
25
|
1,00
|
1/500
|
25
|
6,25
|
1/1000
|
25
|
25,00
|
1/2000
|
25
|
100,00
|
1/5000
|
36
|
900,00
|
7. Bảng
viết tắt
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
Bản đồ
địa chính
|
BĐĐC
|
Định mức
|
ĐM
|
Đơn vị
tính
|
ĐVT
|
Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất
|
Giấy chứng nhận hoặc GCN
|
Hồ sơ
địa chính
|
HSĐC
|
Cơ sở dữ
liệu địa chính
|
CSDLĐC
|
Kiểm tra
nghiệm thu
|
KTNT
|
Kỹ thuật
viên
|
KTV
|
Loại khó
khăn
|
KK
|
Người sử
dụng đất
|
NSDĐ
|
Quyền sử
dụng đất
|
QSDĐ
|
Sổ địa
chính
|
Sổ ĐC
|
Sổ mục
kê đất
|
Sổ MK
|
Sổ cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
|
Sổ cấp GCN
|
Ủy ban
nhân dân
|
UBND
|
Tài
nguyên và Môi trường
|
TNMT
|
Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
|
VPĐK
|
II. KẾT
CẤU CỦA ĐƠN GIÁ A. Đo đạc địa chính:
1. Lưới
địa chính;
2. Đo đạc
thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo đạc trực tiếp;
3. Số hóa
và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
4. Đo đạc
chỉnh lý bản đồ địa chính;
5. Trích
đo địa chính;
6. Đo đạc
chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ
địa chính;
7. Đo đạc
tài sản gắn liền với đất.
B. Đăng ký
quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp GCN
1. Đăng ký
đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam
định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân);
2. Đăng ký
đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần
đầu đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam (dưới đây
gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức);
3. Đăng ký
đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đối với riêng từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (dưới đây gọi là đăng
ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ);
4. Đăng ký
biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với
riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (dưới đây gọi là Đăng ký biến động
đối với hộ gia đình, cá nhân);
5. Đăng ký
biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với
tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam
định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt Nam (dưới đây gọi là đăng ký
biến động đối với tổ chức);
6. Trích
lục hồ sơ địa chính.
(đính kèm
các phụ lục)./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|