ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
31/2021/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 07 tháng 9 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC, ĐƠN GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 2 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ
Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 207/2014/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định về xác định tiền thuê đất đối với công ty nông, lâm nghiệp sử dụng
đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng
06 năm 2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC
ngày 23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của
Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về
thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu
công nghệ cao;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 2114/TTr-STC ngày 03 tháng 8 năm 2021;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định tỷ lệ phần
trăm (%) để tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất có mặt nước, đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh
Bình Phước đối với các trường hợp sau:
1. Nhà nước cho thuê đất, gồm đất
trên bề mặt và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định của
Luật Đất đai năm 2013.
2. Nhà nước cho thuê đất để xây dựng
công trình trong lòng đất có mục đích kinh doanh mà công trình này không phải
là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất theo quy định của Luật Đất
đai năm 2013.
3. Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
cho các đối tượng đang sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
4. Nhà nước gia hạn thời gian thuê đất
cho các đối tượng đang thuê thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất.
5. Nhà nước giao đất, cho thuê đất
trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về đất đai.
6. Chuyển từ hình thức được Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất, giao đất không thu tiền sử dụng đất trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 (ngày Luật Đất đai năm 2013 có hiệu lực thi hành) sang
hình thức Nhà nước cho thuê đất.
7. Nhà nước cho thuê mặt nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp
công lập tự chủ tài chính; đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng tài sản công vào mục
đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh liên kết; đơn vị vũ trang nhân dân; Ban
quản lý Khu kinh tế, Ban quản lý Khu công nghệ cao; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; người Việt Nam định cư ở
nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước,
công nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp phải nộp tiền thuê đất theo quy định
của Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và các văn bản có
liên quan.
Điều 3. Tỷ lệ phần
trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với các trường hợp thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá
1. Đất thuộc các phường, xã của thành
phố Đồng Xoài, thị xã Bình Long, thị xã Phước Long (trừ quy định tại khoản 4 Điều
này), tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1,25%.
2. Đất thuộc các xã, thị trấn của huyện:
Chơn Thành, Đồng Phú, Hớn Quản, Phú Riềng (trừ quy định tại khoản 4 Điều này),
tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 1%.
3. Đất thuộc các xã, thị trấn của huyện:
Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Đăng, Bù Gia Mập (trừ quy định tại khoản 4 Điều này), tỷ lệ
phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
4. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án
thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật, tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất một năm là 0,5%.
(Danh mục ngành nghề ưu đãi đầu tư
và địa bàn ưu đãi đầu tư thực hiện theo Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 03 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và các văn bản sửa đổi,
bổ sung khác có liên quan)
Điều 4. Đơn giá
thuê đất xây dựng công trình ngầm
1. Đối với đất được Nhà nước cho thuê
để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng
trên mặt đất) theo quy định Luật Đất đai năm 2013, tiền thuê đất được xác định
như sau:
a) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê
đất hàng năm, đơn giá thuê đất bằng 20% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình
thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng.
b) Trường hợp thuê đất trả tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê, đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời
gian thuê bằng 20% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền
thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử
dụng đất.
2. Đối với đất xây dựng công trình ngầm
gắn với phần ngầm công trình xây dựng trên mặt đất mà có phần diện tích xây dựng
công trình ngầm vượt ra ngoài phần diện tích đất trên bề mặt có thu tiền thuê đất
thì số tiền thuê đất phải nộp của phần diện tích vượt thêm này được xác định
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Đơn giá
thuê đất có mặt nước thuộc nhóm đất quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013
Đối với phần diện tích đất có mặt nước
thì đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đơn giá thuê đất trá tiền thuê
đất một lần cho cả thời gian thuê được quy định như sau:
STT
|
Tên
địa bàn
|
Đơn
giá thuê đất có mặt nước
|
1
|
Thành phố Đồng Xoài
|
Bằng 60% đơn giá thuê của loại đất
có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng
|
2
|
Các huyện, thị xã còn lại
|
Bằng 50% đơn giá thuê của loại đất
có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng
|
Điều 6. Đơn giá
thuê mặt nước
Mặt nước không thuộc phạm vi quy định
tại Điều 10 của Luật Đất đai năm 2013 và khoản 3 Điều 7
Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ, đơn giá
thuê được quy định như sau:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
giá (đồng/km2/năm)
|
1
|
Dự án sử dụng mặt nước cố định
|
60.000.000
|
2
|
Dự án sử dụng mặt nước không cố định
|
150.000.000
|
Điều 7. Xử lý
chuyển tiếp
1. Các trường hợp được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đã được cơ quan có thẩm quyền xác định đơn
giá thuê đất và còn trong thời gian ổn định đơn giá thuê đất thì tiếp tục ổn định đơn giá thuê đất đến hết thời gian ổn định đó. Hết thời gian ổn định đơn giá thuê đất thì thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất
theo quy định tại Quyết định này.
2. Các trường hợp đến hạn điều chỉnh
đơn giá thuê đất trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng cơ
quan có thẩm quyền chưa thực hiện điều chỉnh đơn giá thuê đất thì việc điều chính
đơn giá thuê đất được thực hiện theo chính sách tại thời điểm đến hạn điều chỉnh,
không phụ thuộc vào thời điểm thực hiện điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 8. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 20 tháng 09 năm 2021 và thay thế Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Quy định tỷ lệ phần
trăm (%) tính đơn giá thuê đất và đơn giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TTTU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (KTVB);
- Đài PTTH và Báo Bình Phước;
- Trung tâm CN TTTT tỉnh; Website tỉnh;
- Như Điều 8;
- LĐVP, CV, HCTC, TH;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|