|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 30/2022/QĐ-UBND giá trị bồi thường cây trồng vật nuôi khi thu hồi đất Hà Nam
Số hiệu:
|
30/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Trương Quốc Huy
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2022/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 29 tháng 8
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số Nghị định, Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này
1. Quy định xác định giá trị bồi thường
cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Đơn giá bồi thường cây trồng, vật
nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã
chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì không được áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn
giá theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa
phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì xác định giá bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại
Quyết định này.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 10 tháng 9 năm 2022.
2. Quyết định này thay thế Quyết định
số 49/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà
nước thu hồi đất và Quyết định 48/2016/QĐ-UBND ngày 21/11/2016 của UBND tỉnh về
việc bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của UBND tỉnh
Hà Nam.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: NN&PTMT,
Tài chính, Tư pháp;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: LĐVP, GTXD, NN&TNMT, TH;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT . QĐ 06/2021/QPPL
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trương Quốc Huy
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2022/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy
sản khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai số
45/2013/QH13; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng
trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại
Điều 5 của Luật Đất đai năm 2013 khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà
Nam.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi
đất.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Bồi thường
đối với cây trồng
1. Đối với cây trồng hàng năm
a) Tại thời điểm thu hồi đất cây trồng
hàng năm đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
b) Tại thời điểm thu hồi đất cây trồng
hàng năm chưa đến thời kỳ thu hoạch thì mức bồi thường bằng giá trị sản lượng của
một (01) vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của một (01) vụ
thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong ba (03) năm trước liền kề của loại cây trồng
chính tại địa phương và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất.
c) Tại thời điểm thu hồi đất mà trên
đất thu hồi không có cây trồng, nhưng thời gian từ thời điểm thông báo thu hồi
đất đến thời điểm thu hồi đất, người có đất bị thu hồi phải ngừng sản xuất thì
được hỗ trợ. Mức hỗ trợ được tính bằng 40% mức bồi thường đối với cây trồng trồng ở vụ trước theo đơn
giá bồi thường.
2. Đối với cây lâu năm bao gồm cây
công nghiệp, cây ăn quả, cây lấy gỗ, lấy lá, cây rừng, khi Nhà nước thu hồi được
bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm thu hồi đất, giá trị
này không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây lâu
năm đế tính bồi thường được xác định như sau:
a) Cây lâu năm là loại thu hoạch một
lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị
hiện có của vườn cây được tính bồi thường bằng (=) số lượng
từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng
độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm
ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu
có);
b) Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều
lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở trong thời kỳ
thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn
cây ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ
(-) đi giá trị thu hồi (nếu có);
c) Đối với cây lấy gỗ đã đến thời kỳ
thu hoạch thì giá trị bồi thường xác định theo đơn giá quy định trừ (-) giá trị
thu hồi. Giá trị thu hồi xác định bằng 30% giá trị bồi thường.
d) Cây lâu năm đang ở chu kỳ đầu tư
hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của
vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm
thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương; Nếu cây chưa cho thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì
được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải
trồng lại;
e) Đối với cây lâu năm đến thời hạn
thanh lý thì chi bồi thường chi phí chặt hạ, mức chi phí tối đa không quá 10%
giá trị bồi thường.
f) Cây rừng trồng bằng nguồn ngân
sách Nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ
gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn
cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo
quy định của pháp luật về bảo vệ, phát triển rừng.
Điều 4. Bồi thường
đối với vật nuôi là thủy sản
1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại
thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi
thường.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại
thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được
bồi thường theo quy định, giá trị bồi thường không bao gồm giá trị đầu tư ao hồ.
3. Đối với đất nuôi trồng thủy sản bị
thu hồi từ 30% diện tích của thừa đất, ngoài phần diện tích được bồi thường, phần
diện tích còn lại bị ảnh hưởng trực tiếp, căn cứ mức độ bị ảnh hưởng thực tế Hội
đồng Bồi thường hỗ trợ xác định hỗ trợ, mức hỗ trợ tối đa không quá 50% mức bồi
thường.
4. Đối với đất nuôi trồng thủy sản bị thu hồi dưới 30% diện tích của thửa đất, ngoài phần diện tích được bồi thường, phần diện tích còn lại bị ảnh hưởng trực tiếp, căn cứ mức
độ bị ảnh hưởng thực tế Hội đồng Bồi
thường hỗ trợ xác định hỗ trợ. Diện tích hỗ trợ tối đa không quá 50% diện tích
còn lại, mức hỗ trợ tối đa không quá 50% mức bồi thường.
Điều 5. Một số
quy định khác
1. Đối với cây trồng, vật nuôi di
chuyển được thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại
do di chuyển gây ra, mức bồi thường căn cứ vào thực tế Hội đồng bồi thường hỗ trợ xác định nhưng mức tối đa không quá 40% giá trị bồi
thường của cây con cùng loại trong bảng giá quy định.
2. Các loại cây rau, màu, nông sản khác
trồng xen lẫn với các loại cây ngắn ngày (mật độ trồng xen từ 30% trở lên số
mật độ theo khuyến cáo của ngành nông nghiệp) thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường
cho các cây trồng xen bằng 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại. Dưới
30% chỉ tính cây trồng chính theo đơn giá bồi thường quy định.
Đối với các loại cây ngắn ngày trồng xen dưới tán cây ăn quả, cây lâu năm được
tính theo đơn giá bồi thường quy định.
3. Cây lâu năm có số lượng cây trong
cao hơn mật độ quy định (nếu có) thì chủ sở hữu tài sản được
hỗ trợ vượt tối đa 20% mật độ quy định, mức giá bằng 50% đơn giá của cùng loại
cây. Số cây vượt trên 20% mật độ quy định thì không được bồi thường, hỗ trợ.
Đối với mật độ trồng thấp hơn mật độ
quy định, được tính theo số lượng cây trồng thực tế.
4. Đối với các loại cây trồng, vật nuôi chưa có trong bảng giá quy định này thì UBND huyện, thị
xã, thành phố, các tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng chịu
trách nhiệm tính toán xây dựng đơn giá bồi thường báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết
định.
5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị
thu hồi hết đất ở nhưng được cấp có thẩm quyền cho phép
chuyển mục đích từ vườn, đất ao, đất sản xuất nông nghiệp (trong cùng một
khuôn viên với đất ở bị thu hồi) sang làm đất ở thì được bồi thường cây trồng, vật
nuôi trên phần diện tích đất được phép chuyển mục đích. Mức bồi thường được
tính theo quy định.
6. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp & PTNT để tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định./.
BẢNG ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /2022/QĐ-UBND ngày tháng
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
A. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ CÂY TRỒNG
TT
|
DANH
MỤC BỒI THƯỜNG
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá (đồng)
|
I
|
CÂY TRỒNG
HÀNG NĂM
|
|
|
1
|
Lúa
|
đồng/m2
|
9.000
|
2
|
Ngô
|
đồng/m2
|
9.000
|
3
|
Cây lấy củ có chất bột
|
|
|
-
|
Khoai lang
|
đồng/m2
|
9.500
|
-
|
Sắn (mỳ)
|
đồng/m2
|
6.000
|
-
|
Khoai sọ, Khoai môn
|
đồng/m2
|
15.500
|
-
|
Dong giềng, Dong đao
|
đồng/m2
|
3.500
|
-
|
Khoai tây
|
đồng/m2
|
10.500
|
-
|
Sắn dây
|
đồng/m2
|
7.500
|
-
|
Củ từ, Củ mỡ
|
đồng/m2
|
6.500
|
4
|
Mía ăn
|
đồng/m2
|
8.500
|
5
|
Cây có hạt chứa dầu
|
|
|
-
|
Đậu tương
|
đồng/m2
|
6.000
|
-
|
Lạc
|
đồng/m2
|
6.500
|
-
|
Vừng
|
đồng/m2
|
6.000
|
6
|
Cây rau, đậu, hoa
|
|
|
a.
|
Rau lấy lá
|
|
|
-
|
Bắp cải
|
đồng/m2
|
10.000
|
-
|
Rau cải các loại
|
đồng/m2
|
10.000
|
-
|
Mồng tơi
|
đồng/m2
|
12.000
|
-
|
Súp lơ trắng, Súp lơ xanh
|
đồng/m2
|
15.500
|
-
|
Các loại rau lấy lá khác
|
đồng/m2
|
9.500
|
b.
|
Dưa lấy quả; Dưa lê, dưa vàng, dưa bở, dưa lưới
|
đồng/m2
|
24.500
|
c.
|
Rau lấy quả
|
|
|
-
|
Đậu Cove
|
đồng/m2
|
19.000
|
-
|
Đậu đũa, rau họ đậu khác
|
đồng/m2
|
13.500
|
-
|
Dưa chuột
|
đồng/m2
|
18.500
|
-
|
Bí xanh
|
đồng/m2
|
15.500
|
-
|
Bí đỏ
|
đồng/m2
|
14.000
|
-
|
Cà chua
|
đồng/m2
|
25.000
|
-
|
Mướp
|
đồng/m2
|
10.000
|
-
|
Ớt ngọt
|
đồng/m2
|
16.500
|
-
|
Cà pháo, cà bát, cà tím
|
đồng/m2
|
11.500
|
-
|
Rau lấy quả khác (Mướp đắng, bầu, susu, ngô bao tử, dưa gang, lặc lè,...)
|
đồng/m2
|
11.500
|
d.
|
Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân
|
|
|
-
|
Su hào
|
đồng/m2
|
11.000
|
-
|
Củ cải
|
đồng/m2
|
7.500
|
-
|
Hành hoa, hành củ, tỏi lấy củ, hẹ
|
đồng/m2
|
14.500
|
-
|
Rau cần ta
|
đồng/m2
|
17.500
|
-
|
Rau lấy củ, rễ hoặc lấy thân khác
(cần tây, tỏi tây, tỏi ngồng, củ dền,
củ đậu, mùng)
|
đồng/m2
|
11.000
|
e.
|
Đậu, đỗ các loại
|
|
|
-
|
Đậu xanh, đậu
đen
|
đồng/m2
|
6.000
|
-
|
Đậu lấy hạt khác (Đậu Hà lan, Đậu
ván)
|
đồng/m2
|
6.000
|
h.
|
Hoa các loại
|
|
|
-
|
Hoa hồng
|
đồng/m2
|
14.500
|
-
|
Hoa cúc
|
đồng/m2
|
14.500
|
-
|
Hoa ly
|
đồng/m2
|
135.000
|
-
|
Hoa các loại khác
|
đồng/m2
|
11.000
|
7
|
Cây gia vị, dược liệu, hương liệu hàng năm
|
|
|
-
|
Ớt cay
|
đồng/m2
|
48.000
|
-
|
Gừng, nghệ, giềng
|
đồng/m2
|
13.500
|
-
|
Sả, Ngải cứu
|
đồng/m2
|
17.000
|
8
|
Cây hàng năm khác
|
|
|
-
|
Sen nước, súng, niễng
|
đồng/m2
|
11.500
|
-
|
Lá dong
|
đồng/m2
|
3.500
|
-
|
Cỏ Voi, Cỏ sữa
|
đồng/m2
|
7.000
|
-
|
Khoai nước
|
đồng/m2
|
2.500
|
II
|
CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
1
|
Mít
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
54.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân < 6cm
|
đồng/cây
|
106.000
|
|
6cm ≤ ĐK thân < 10cm hoặc cây có từ 1 -10 quả
|
đồng/cây
|
269.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 25cm hoặc cây
có từ 10 đến < 20 quả
|
đồng/cây
|
594.000
|
|
25 cm ≤ ĐK thân < 35cm hoặc cây
có từ 20 đến < 35 quả
|
đồng/cây
|
1.082.000
|
|
35 cm ≤ ĐK thân < 50cm hoặc cây
có từ 35 đến < 50 quả
|
đồng/cây
|
1.570.000
|
|
ĐK thân ≥ 50cm hoặc cây có từ 50 đến
70 quả
|
đồng/cây
|
2.058.000
|
2
|
Nhãn, Vải
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
61.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 5cm;
|
đồng/cây
|
250.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây
có < 30 kg quả
|
đồng/cây
|
608.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm; hoặc cây
có từ 30 đến <50 kg quả
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 25cm; hoặc cây
có từ 50 đến < 80 kg quả
|
đồng/cây
|
1.203.000
|
|
25cm ≤ ĐK thân < 35 cm; hoặc cây
có từ 80 đến <120 kg quả
|
đồng/cây
|
1.441.000
|
|
35cm ≤ ĐK thân < 45 cm; hoặc cây
có từ 120 đến < 150 kg quả
|
đồng/cây
|
1.917.000
|
|
ĐK thân ≥ 45 cm; hoặc cây có từ 150
đến 180 kg quả
|
đồng/cây
|
2.274.000
|
3
|
Bưởi, Bòng, Kỳ đà
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
58.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 5 cm;
|
đồng/cây
|
191.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân < 8 cm; hoặc cây
có < 30 quả
|
đồng/cây
|
387.000
|
|
8 cm ≤ ĐK thân < 12 cm; hoặc cây
có từ 30 đến <50 quả
|
đồng/cây
|
582.000
|
|
12 cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc
cây có từ 50 đến < 100 quả
|
đồng/cây
|
972.000
|
|
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc
cây có từ 100 đến <150 quả
|
đồng/cây
|
1362.000
|
|
ĐK thân ≥ 20 cm; hoặc cây có từ 150
đến 200 quả
|
đồng/cây
|
1752.000
|
4
|
Cam, Quýt
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 2 cm
|
đồng/cây
|
74.000
|
|
2 cm ≤ ĐK thân < 4cm;
|
đồng/cây
|
189.000
|
|
4cm ≤ ĐK thân < 6cm; hoặc cây có < 15 kg quả
|
đồng/cây
|
412.000
|
|
6cm ≤ ĐK thân < 8 cm; hoặc cây
có từ 15 đến <30 kg quả
|
đồng/cây
|
560.000
|
|
8 cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây
có từ 30 đến < 50 kg quả
|
đồng/cây
|
783.000
|
|
10 cm ≤ ĐK thân < 15cm; hoặc cây
có từ 50 đến < 70 kg quả
|
đồng/cây
|
1.080.000
|
|
ĐK thân ≥ 15cm; hoặc cây có từ 70 đến
90 kg quả
|
đồng/cây
|
1.302.000
|
5
|
Chanh, Chấp
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 1,5 cm
|
đồng/cây
|
34.000
|
|
1,5 cm ≤ ĐK thân < 2 cm
|
đồng/cây
|
79.000
|
|
2 cm ≤ ĐK thân < 4 cm; hoặc cây
có < 5 kg quả
|
đồng/cây
|
121.000
|
|
4 cm ≤ ĐK thân < 6 cm; hoặc cây
có từ 5 đến < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
191.000
|
|
6 cm ≤ ĐK thân < 8 cm; hoặc cây
có từ 10 đến < 20 kg quả
|
đồng/cây
|
289.000
|
|
ĐK thân ≥ 8 cm; hoặc cây có từ 20 đến
30 kg quả
|
đồng/cây
|
401.000
|
6
|
Hồng xiêm, Hồng, Bơ
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
54.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 6 cm;
|
đồng/cây
|
106.000
|
|
6cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây
có < 20 kg quả
|
đồng/cây
|
196.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây
có từ 20 đến < 40 kg quả
|
đồng/cây
|
374.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc cây
có từ 40 đến < 70 kg quả
|
đồng/cây
|
596.000
|
|
ĐK thân ≥ 20cm; hoặc cây có từ 70 đến
100 kg quả
|
đồng/cây
|
774.000
|
7
|
Xoài, Muỗm, Quéo
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
61.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 5cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây có < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
189.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm; hoặc cây
có từ 10 đến < 30 kg quả
|
đồng/cây
|
334.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm; hoặc cây
có từ 30 đến < 50 kg quả
|
đồng/cây
|
547.000
|
|
20cm ≤ ĐK thân < 30cm; hoặc cây
có từ 50 đến < 70 kg quả
|
đồng/cây
|
675.000
|
|
ĐK thân ≥ 30cm; hoặc cây có từ 70 đến
90 kg quả
|
đồng/cây
|
803.000
|
8
|
Na
|
|
|
|
Cây mới trồng
ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
45.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm
|
đồng/cây
|
90.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân
< 8 cm; hoặc cây có < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
208.000
|
|
8 cm ≤ ĐK thân < 12 cm; hoặc cây
có từ 10 đến <30 kg quả
|
đồng/cây
|
442.000
|
|
ĐK thân ≥ 12 cm; hoặc cây có từ 30
đến 50 kg quả
|
đồng/cây
|
676.000
|
|
ĐK thân ≥ 12 cm; hoặc cây có trên
50 đến 70 kg quả
|
đồng/cây
|
910.000
|
9
|
Táo, Mơ, Mận, Đào, Lê, Lựu, Vú sữa, Me quả
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
41.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 5 cm
|
đồng/cây
|
77.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân < 8cm; hoặc cây
có < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
106.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 12cm; hoặc cây
có từ 10 đến < 20 kg quả
|
đồng/cây
|
162.000
|
|
12cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây
có từ 20 đến < 40 kg quả
|
đồng/cây
|
246.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc cây
có từ 40 đến < 60 kg quả
|
đồng/cây
|
359.000
|
|
ĐK thân ≥ 20cm; hoặc cây có từ 60 đến
80 kg quả
|
đồng/cây
|
472.000
|
10
|
Ổi
|
|
|
|
Cây mới trồng ngoài ruộng, vườn sản
xuất, ĐK thân < 2 cm
|
đồng/cây
|
42.000
|
|
2cm ≤ ĐK thân < 5 cm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây
có < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
155.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm; hoặc cây
có từ 10 đến < 20 kg quả
|
đồng/cây
|
229.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm; hoặc cây
có từ 20 đến < 30 kg quả
|
đồng/cây
|
304.000
|
|
ĐK thân ≥ 20 cm; hoặc cây có từ 30
đến 50 kg quả
|
đồng/cây
|
378.000
|
11
|
Khế,
Chay, Nhâm (quất hồng bì), Trứng gà, Sung, Roi, Dâu da, Thị
|
|
|
|
Cây mới trồng
ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
29.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân < 5 cm
|
đồng/cây
|
46.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân < 10cm; hoặc cây
có < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
112.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15 cm; hoặc cây
có từ 10 đến < 30 kg quả
|
đồng/cây
|
178.000
|
|
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc
cây có từ 30 đến < 50 kg quả
|
đồng/cây
|
310.000
|
|
ĐK thân ≥ 20 cm; hoặc cây có từ 50
đến 70 kg quả
|
đồng/cây
|
442.000
|
12
|
Sấu, Trám
|
|
|
|
Cây mới trồng
ngoài ruộng, vườn sản xuất, ĐK thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
49.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 8 cm
|
đồng/cây
|
74.000
|
|
8 cm ≤ ĐK thân < 15cm; hoặc cây
có < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
287.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20 cm; hoặc cây
có từ 10 đến < 30 kg quả
|
đồng/cây
|
499.000
|
|
20 cm ≤ ĐK thân < 30cm; hoặc cây
có từ 30 đến < 50 kg quả
|
đồng/cây
|
924.000
|
|
30 cm ≤ ĐK thân < 40 cm; hoặc
cây có từ 50 đến < 70 kg quả
|
đồng/cây
|
1.349.000
|
|
ĐK thân ≥ 40 cm; hoặc cây có từ 70
đến 90 kg quả
|
đồng/cây
|
1.774.000
|
13
|
Nhót, Chanh leo
|
|
|
|
Cây trồng ≤ 1 năm
|
đồng/cây
|
26.000
|
|
Cây trồng > 1 năm
|
đồng/cây
|
52.000
|
|
Cây có < 5 kg quả
|
đồng/cây
|
122.000
|
|
Cây có từ 5 đến < 10 kg quả
|
đồng/cây
|
164.000
|
|
Cây có từ 10 đến < 15 kg quả
|
đồng/cây
|
234.000
|
|
Cây có từ 15 đến 20 kg quả
|
đồng/cây
|
304.000
|
14
|
Dừa
lấy quả
|
|
|
|
Cây cao < 1 m
|
đồng/cây
|
54.000
|
|
1m ≤ cao < 2m; Cây chưa có quả
|
đồng/cây
|
108.000
|
|
2m ≤ cao < 3 m; hoặc cây có <
10 quả
|
đồng/cây
|
173.000
|
|
3 m ≤ cao < 4 m; hoặc cây có từ
10 đến < 30 quả
|
đồng/cây
|
237.000
|
|
4 m ≤ cao < 5 m; hoặc cây có từ
30 đến < 50 quả
|
đồng/cây
|
366.000
|
|
Cao ≥ 5 m hoặc cây có từ 50 đến 70 quả
|
đồng/cây
|
494.000
|
15
|
Cau (Cau lấy quả)
|
|
|
|
Cây cao < 1 m
|
đồng/cây
|
39.000
|
|
1m ≤ cao < 2m;
|
đồng/cây
|
62.000
|
|
2m ≤ cao < 3,5m; hoặc cây có 1
buồng
|
đồng/cây
|
146.000
|
|
3,5m ≤ cao < 5m; hoặc cây có 2
buồng
|
đồng/cây
|
230.000
|
|
Cao ≥ 5m; hoặc cây có 3 buồng
|
đồng/cây
|
314.000
|
16
|
Đu đủ
|
|
|
|
Cây trồng ≤ 3 tháng
|
đồng/cây
|
18.000
|
|
Cây trồng > 3 tháng, Cây chưa có
quả
|
đồng/cây
|
33.000
|
|
Cao ≤ 1,0m; hoặc
cây có từ 1 - 10 kg quả
|
đồng/cây
|
69.000
|
|
Cao ≥ 1,0 m; hoặc cây có từ 10 đến
< 20 kg quả
|
đồng/cây
|
142.000
|
|
Cao ≥ 1,5m; hoặc
cây có từ 20 đến 30 kg quả
|
đồng/cây
|
214.000
|
17
|
Dứa
|
|
|
|
Cây chưa có quả
|
đồng/m2
|
9.000
|
|
Cây đã có hoa,
quả
|
đồng/m2
|
13.000
|
18
|
Nho
|
|
|
a.
|
Nho hạ đen
|
|
|
|
Cây giống, cây mới trồng (chiều cao cây từ 40-60 cm)
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
Cây dưới 1 năm (đường kính thân ≥ 1,5 cm, thu hoạch từ 2-3kg/cây)
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây từ 1 năm đến
dưới 2 năm ≥ 2,5 cm, thu hoạch từ 3-5kg/cây )
|
đồng/cây
|
224.000
|
|
Cây trên 2 năm ≥ 3,5 cm, thu hoạch
từ 5- 6kg/cây)
|
đồng/cây
|
261.000
|
b.
|
Nho mẫu đơn
|
|
|
|
Cây giống, cây mới trồng (chiều cao cây từ 40-60 cm)
|
đồng/cây
|
150.000
|
|
Cây từ dưới 1 năm ≥ 1,5 cm, thu hoạch
từ 2-3kg/cây)
|
đồng/cây
|
200.000
|
|
Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm ≥ 2,5
cm, thu hoạch từ 3-5kg/cây )
|
đồng/cây
|
400.000
|
|
Cây trên 2 năm ≥ 3,5 cm, thu hoạch
từ 5-6kg/cây)
|
đồng/cây
|
500.000
|
c.
|
Nho thường khác
|
|
|
|
Cây giống, cây mới trồng (chiều cao
cây từ 40-60 cm)
|
đồng/cây
|
79.000
|
|
Cây từ dưới 1 năm ≥ 1,5 cm, thu hoạch
từ 2-3kg/cây)
|
đồng/cây
|
95.000
|
|
Cây từ 1 năm đến dưới 2 năm ≥ 2,5
cm, thu hoạch từ 3-5kg/cây )
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
Cây trên 2 năm ≥ 3,5 cm, thu hoạch
từ 5-6kg/cây)
|
đồng/cây
|
155.000
|
19
|
Chuối
|
|
|
|
Chuối mới trồng
|
đồng/cây
|
26.000
|
|
Khóm 1 mẹ chưa trổ hoa và 1, 2 cây con
|
đồng/khóm
|
41.000
|
|
Khóm 1 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được và 1, 2 cây con
|
đồng/khóm
|
106.000
|
|
Khóm có 2 đến 3 cây mới trổ hoa hoặc
quả non chưa dùng được
|
đồng/khóm
|
202.000
|
|
Khóm có từ 4 cây mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được trở lên
|
đồng/khóm
|
299.000
|
20
|
Cây thanh long
|
|
|
|
Thanh long mới trồng (cây đã ra rễ, mầm)
|
đồng/khóm
|
24.000
|
|
Cây chưa có quả
|
đồng/khóm
|
38.000
|
|
Cây có quả
|
đồng/khóm
|
67.000
|
21
|
Cây giống
trong vườn ương
|
đồng/m2
|
40.000
|
III
|
CÂY CẢNH TRỒNG
TRÊN ĐẤT
|
|
|
1
|
Cây Đào , Quất, Mai
|
|
|
|
ĐK thân < 2cm, chiều cao 0,5m
|
đồng/cây
|
40.000
|
|
2cm ≤ ĐK thân < 6cm
|
đồng/cây
|
65.000
|
|
6cm ≤ ĐK thân < 8cm
|
đồng/cây
|
110.000
|
|
8cm ≤ ĐK thân < 10cm
|
đồng/cây
|
170.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân
< 20cm
|
đồng/cây
|
200.000
|
2
|
Hoa giấy, Ti gôn, hoa hồng leo
|
đồng/m2
giàn
|
11.000
|
3
|
Cau vua, Cau lùn (Cau lợn cọ),
Cau Sâm panh
|
|
|
|
ĐK thân < 5 cm;
|
đồng/cây
|
36.000
|
|
5 cm ≤ ĐK thân < 10 cm;
|
đồng/cây
|
71.000
|
|
10 cm ≤ ĐK thân < 25 cm;
|
đồng/cây
|
142.000
|
|
25 cm ≤ ĐK thân < 30 cm;
|
đồng/cây
|
222.000
|
|
ĐK thân ≥ 30 cm
|
đồng/cây
|
303.000
|
4
|
Cây cảnh nhóm 3 (trồng thành vườn)
|
đồng/m2
|
37.000
|
5
|
Cây cảnh nhóm 4 (trồng thành vườn)
|
|
|
|
Cây nhỏ hơn 1
năm, MĐBQ 1 cây/m2
|
đồng/m2
|
37.000
|
|
Cây 1 -2 năm, MĐBQ 0,7 cây/ m2
|
đồng/m2
|
44.000
|
|
Cây 2-3 năm, MĐBQ 0,5 cây/m2
|
đồng/m2
|
77.000
|
IV
|
CÂY KHÁC
|
|
|
1
|
Cây dâu tằm
|
đồng/m2
|
9.500
|
2
|
Chè tươi, chè búp hái lá
|
|
|
|
Chiều cao < 50cm
|
đồng/m2
|
9.000
|
|
50cm < Chiều
cao < 100cm
|
đồng/m2
|
11.000
|
|
100cm < Chiều cao < 150cm
|
đồng/m2
|
13.000
|
|
Chiều cao ≥
150cm
|
đồng/m2
|
17.000
|
3
|
Cây Mây
|
|
|
|
Cây dưới 3 năm tuổi
|
đồng/
khóm
|
30.000
|
|
Cây từ 3-7 năm tuổi
|
đồng/
khóm
|
50.000
|
|
Cây từ 7 năm tuổi trở lên
|
đồng/khóm
|
80.000
|
4
|
Cây vối, hoa hòe
|
|
|
|
Cây mới trồng, ĐK thân < 5cm
|
đồng/cây
|
38.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân
< 15cm
|
đồng/cây
|
118.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm
|
đồng/cây
|
233.000
|
|
20cm ≤ ĐK thân < 25cm
|
đồng/cây
|
348.000
|
|
25cm ≤ ĐK thân < 30cm
|
đồng/cây
|
463.000
|
|
30cm ≤ ĐK thân < 40 cm
|
đồng/cây
|
578.000
|
|
ĐK thân ≥ 40 cm
|
đồng/cây
|
693.000
|
5
|
Bồ kết
|
|
|
|
Cây mới trồng, ĐK thân < 5cm;
|
đồng/cây
|
28.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm;
|
đồng/cây
|
56.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm;
|
đồng/cây
|
106.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm;
|
đồng/cây
|
206.000
|
|
20cm ≤ ĐK thân < 30cm;
|
đồng/cây
|
306.000
|
|
30cm ≤ ĐK thân < 40cm;
|
đồng/cây
|
456.000
|
|
ĐK thân ≥ 40cm
|
đồng/cây
|
656.000
|
6
|
Cây móc mật
|
đồng/cây
|
|
|
Đường kính thân < 3cm
|
đồng/cây
|
29.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 10 cm
|
đồng/cây
|
46.000
|
|
10 cm ≤ ĐK thân < 15cm
|
đồng/cây
|
109.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20 cm
|
đồng/cây
|
226.000
|
|
20 cm ≤ ĐK thân < 25 cm
|
đồng/cây
|
361.000
|
|
ĐK thân ≥ 25 cm
|
đồng/cây
|
451.000
|
7
|
Thiên lý, Gấc
|
|
|
|
Loại chưa có hoa, quả
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
Loại đã có hoa, quả
|
đồng/m2
giàn
|
12.000
|
8
|
Trầu không
|
|
|
|
Cây cắm gốc mới trồng
|
đồng/giàn
|
5.000
|
|
Cây đơn độc bám tường
|
đồng/giàn
|
10.000
|
|
Từ 1 đến <
5 m2 giàn lá
|
đồng/giàn
|
26.000
|
|
Từ 5 đến <
10m2 giàn lá
|
đồng/giàn
|
63.000
|
|
≥ 10m2 giàn lá
|
đồng/giàn
|
99.000
|
9
|
Cây dược liệu khác: Xạ đen, tam thất, đinh lăng, mạch môn, lạc tiên, Atisô, Thiên niên
kiện, sài đất....
|
|
|
|
Mới gieo trồng
|
đồng/m2
|
5.000
|
|
Cây còn non chưa cho thu hoạch
|
đồng/m2
|
8.000
|
|
Cây sắp cho thu hoạch
|
đồng/m2
|
10.000
|
|
Cây đang cho thu hoạch
|
đồng/m2
|
15.000
|
10
|
Rau sắng cây
|
|
|
|
Đường kính < 2cm
|
cây
|
45.000
|
|
Đường kính từ 2cm đến < 6cm
|
cây
|
82.000
|
|
Đường kính từ 6cm đến < 8cm
|
cây
|
145.000
|
|
Đường kính từ 8cm đến < 10cm
|
cây
|
170.000
|
|
Đường kính từ 10cm đến < 20cm
|
cây
|
190.000
|
11
|
Rau thơm các loại: Tía tô, lá lốt,
xương xông, mùi tàu, kinh giới, rau mùi, rau húng, rau ngổ, rau răm, rau rút...
|
đồng/m2
|
9.500
|
12
|
Hàng rào cây xanh
|
|
|
|
Chiều cao < 1,0 m
|
đồng/m
|
10.000
|
|
Chiều cao ≥ 1,0 m
|
đồng/m
|
14.000
|
V
|
CÂY LẤY GỖ,
CÂY BÓNG MÁT
|
|
|
1
|
Cây Keo, Bạch đàn, Xoan
|
|
|
|
Đường kính thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
15.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm
|
đồng/cây
|
86.000
|
|
10 cm ≤ ĐK thân< 15 cm
|
đồng/cây
|
176.000
|
|
15 cm ≤ ĐK thân< 20 cm
|
đồng/cây
|
205.000
|
|
20 cm ≤ ĐK thân< 30 cm
|
đồng/cây
|
275.000
|
|
ĐK thân ≥ 30 cm
|
Cây có đường
kính thân 30 cm trở lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật
liệu XD của Sở Xây dựng
|
2
|
Cây Thông
|
|
|
|
Đường kính thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm
|
đồng/cây
|
95.000
|
|
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm
|
đồng/cây
|
176.000
|
|
15 cm ≤ ĐK thân< 20 cm
|
đồng/cây
|
215.000
|
|
20 cm ≤ ĐK thân< 30 cm
|
đồng/cây
|
295.000
|
|
ĐK thân ≥ 30 cm
|
Cây có đường kính thân 30 cm trở
lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật
liệu XD của Sở Xây dựng
|
3
|
Cây Xà cừ
|
|
|
|
Đường kính thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
25.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm
|
đồng/cây
|
95.000
|
|
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm
|
đồng/cây
|
176.000
|
|
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm
|
đồng/cây
|
215.000
|
|
20 cm ≤ ĐK thân < 40cm
|
đồng/cây
|
295.000
|
|
40 cm ≤ ĐK thân < 60 cm
|
đồng/cây
|
368.000
|
|
ĐK thân ≥ 60 cm
|
Cây có đường kính thân 60 cm trở
lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật liệu XD của Sở Xây dựng
|
4
|
Cây Sưa
|
|
|
|
Đường kính thân < 3 cm
|
đồng/cây
|
80.000
|
|
3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm
|
đồng/cây
|
276.000
|
|
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm
|
đồng/cây
|
350.000
|
|
20 cm ≤ ĐK thân < 40cm
|
đồng/cây
|
386.000
|
|
40 cm ≤ ĐK thân < 60 cm
|
đồng/cây
|
450.000
|
5
|
Luồng bương
|
|
|
|
Cây ĐK từ 6 đến 8cm, cao > 5m
|
đồng/cây
|
25.800
|
|
Cây ĐK từ 5 đến 6cm, cao > 4m
|
đồng/cây
|
23.000
|
|
Cây ĐK từ 3 đến 5cm, cao > 3m
|
đồng/cây
|
17.000
|
|
Cây ĐK < 3cm cao > 2m
|
đồng/cây
|
11.000
|
|
Cây còn non
|
đồng/cây
|
9.000
|
6
|
Tre
|
|
|
|
Cây ĐK từ 6 đến 8cm, cao > 5m
|
đồng/cây
|
21.000
|
|
Cây ĐK từ 5 đến 6cm, cao > 4m
|
đồng/cây
|
17.000
|
|
Cây ĐK từ 3 đến 5cm, cao > 3m
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây ĐK < 3cm
|
đồng/cây
|
7.200
|
|
Cây còn non không dùng cho xây dựng
chỉ dùng làm lạt buộc
|
đồng/cây
|
6.000
|
7
|
Nứa, vầu, trúc, hóp
|
|
|
|
Cây ĐK từ 6 đến
8cm, cao > 5m
|
đồng/cây
|
13.500
|
|
Cây ĐK từ 5 đến 6cm cao > 4m
|
đồng/cây
|
11.500
|
|
Cây ĐK từ 3 đến 5cm cao > 3m
|
đồng/cây
|
10.000
|
|
Cây ĐK < 3cm
|
đồng/cây
|
5.000
|
9
|
Cây hoa ban, cây Osaka, cây bàng
đài loan...
|
|
|
|
Cây mới trồng, ĐK thân < 5cm;
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm;
|
đồng/cây
|
500.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân
< 15cm;
|
đồng/cây
|
1.000.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm;
|
đồng/cây
|
2.000.000
|
|
ĐK thân ≥ 20cm
|
đồng/cây
|
3
000.000
|
8
|
Cây bàng, cây gạo, cây phượng vĩ
|
|
|
|
Cây giống trong vườn ươm
|
đồng/m2
|
38.000
|
|
3cm ≤ ĐK thân < 5cm
|
đồng/cây
|
30.000
|
|
5cm ≤ ĐK thân < 10cm
|
đồng/cây
|
60.000
|
|
10cm ≤ ĐK thân < 15cm
|
đồng/cây
|
100.000
|
|
15cm ≤ ĐK thân < 20cm
|
đồng/cây
|
120.000
|
|
20cm ≤ ĐK thân < 30cm
|
đồng/cây
|
180.000
|
|
30cm ≤ ĐK thân < 40cm
|
đồng/cây
|
210.000
|
|
ĐK thân ≥ 40cm
|
Cây có đường kính thân 40 cm trở lên áp dụng theo nhóm gỗ và mức giá theo công bố giá vật
liệu XD của Sở Xây dựng
|
Ghi chú:
- Đối với các loại hoa, cây cảnh lâu
năm:
+ Đối với hoa, cây cảnh trồng trên đất
được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do
phải di chuyển, phải trồng lại.
+ Đối với hoa, cây cảnh trồng trên chậu, cây đóng bầu thì được hỗ trợ chi phí di chuyển, mức
hỗ trợ bằng 30% mức đơn giá bồi thường của loại cây cảnh trồng trên đất tương ứng.
- Đối với cây lâu năm giá trị từng loại
cây được xác định chủ yếu bằng đường kính thân, đường kính
tán và chiều cao đối với cây sinh trưởng bình thường theo nguyên tắc:
+ Đường kính thân cây (ĐK thân) được
đo tại vị trí thân ổn định cách mặt đất từ 5 - 20cm. Đối với cây một gốc có nhiều
nhánh thì lấy nhánh có đường kính thân lớn nhất để tính cho cây đó.
+ Chiều cao cây được tính từ gốc trên
mặt đất theo thân chính đến chạc cao nhất (chạc đôi, chạc ba...). Đối với cây
có chạc lá là bẹ như dừa, cau... thì độ cao cây tính từ mặt đất đến bẹ gần nhất.
+ Đường kính tán cây (ĐK tán) được
xác định theo hình chiếu thẳng và vuông góc với mặt đất của vòng tròn tán lá
cây.
- Đối với những
loại cây trồng có sản lượng cao hơn mức trong bảng giá bồi thường thì được vận
dụng hệ số sản lượng để tính bồi thường nhưng mức tối đa không quá 1,5 lần so với
mức giá trong bảng đơn giá bồi thường trên.
- Các loại cây cành nhóm 3 gồm: Ngũ
gia bì, Hoa ngâu, Nguyệt quế, Hoa sứ, Vàng anh, Thiết mộc lan, Bạch thiên
hương, Dạ hương, Cẩm nhung, Trúc nhật, Lan ý, Địa lan, Liễu
pháo, Hoa nhài, Hoa mẫu đơn, Cây Phát lộc.
- Các loại cây cảnh nhóm 4 gồm: Cây Vạn
tuế, Trắc ý, Tùng La Hán, Tùng bó, Trách bách diệp, Hồng trà, Bạch trà, Hoàng
trà, Cây mai, Lộc vừng, Sung cảnh, Ngọc bút, Đa búp đỏ, cây Si, cây Sanh, cây Mộc
Hương, Hoa Ngọc Lan.
B. ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
Stt
|
Loài
thủy sản nuôi
|
Đơn
giá bồi thường (đồng/m2)
|
Thời
gian/vụ nuôi (tháng)
|
Thâm
canh
|
Bán
thâm canh
(bằng 60% nuôi thâm canh)
|
Nuôi
tận dụng mặt nước tự nhiên
(bằng 30% nuôi thâm canh)
|
I
|
Nuôi
trong ao, đầm
|
|
|
|
|
1
|
Nuôi ghép cá truyền
thống (Trắm cỏ, Chép, Trôi, Mè...)
|
38.000
|
23.000
|
11.000
|
10
|
2
|
Nuôi đơn
|
|
|
|
|
|
- Rô phi, Diêu hồng
|
42.000
|
25.000
|
12.000
|
7
|
|
- Cá chuối (cá quả)
|
163.000
|
97.000
|
48.000
|
8
|
|
- Cá Trắm đen
|
63.000
|
37.000
|
18.000
|
12
|
|
- Ếch
|
87.000
|
52.000
|
26.000
|
6
|
|
- Ba Ba
|
390.000
|
234.000
|
117.000
|
18
|
|
- Lươn
|
524.000
|
314.000
|
157.000
|
10
|
|
- Chạch
|
70.000
|
42.000
|
21.000
|
10
|
|
- Tôm càng xanh
|
58.000
|
35.000
|
17.000
|
6
|
|
- Rô đồng
|
100.000
|
60.000
|
30.000
|
8
|
|
- Đối tượng khác (ốc, cua đồng...)
|
20.000
|
6
|
II
|
Giống thủy
sản
|
43.000
|
3
|
III
|
Nuôi lồng
|
Đơn
giá bồi thường
(đồng/m3)
|
Thời
gian/vụ nuôi (tháng)
|
1
|
Cá Trắm cỏ,
Chép
|
3Ì4.000
|
10
|
2
|
Cá Rô phi, Diêu hồng
|
447.000
|
7
|
3
|
Cá Lăng, Chiến, Ngạnh
|
518.000
|
12
|
Ghi chú:
Theo quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 3 Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08/3/2019 của Chính phủ về
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản, các khái niệm
nuôi trồng thủy sản thâm canh, nuôi trồng thủy sản bán thâm canh được
hiểu như sau:
- Nuôi trồng thủy
sản thâm canh là nuôi trồng thủy sản
trong điều kiện kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản
lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy
sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn thủy sản.
- Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
là nuôi trồng thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một
phần quá trình tăng trưởng, sản lượng của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên.
Quyết định 30/2022/QĐ-UBND về xác định giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 30/2022/QĐ-UBND ngày 29/08/2022 về xác định giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
3.012
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|