|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
49/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Mai Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
20/11/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
49/2014/QĐ-UBND
|
Hà Nam, ngày
20 tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá bồi thường cây
trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay
thế Quyết định số 09/QĐ-UBND ngày 28 tháng 03 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất.
Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 về việc bổ sung đơn giá cây trồng,
vật nuôi theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính; Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|
BẢNG ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Hà Nam)
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG
ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Bồi thường cây trồng, vật nuôi (nuôi trồng
thuỷ sản) khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Luật Đất đai, Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người sử dụng đất theo quy định của Luật đất
đai.
b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt
bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến việc bồi thường, cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
II. NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG CÂY
TRỒNG, VẬT NUÔI
Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng, vật
nuôi thực hiện theo quy định tại điều 90 Luật Đất đai năm 2013.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
TÍNH
1. Giá trị hiện
có của vườn cây lâu năm để tính bồi thường được xác định như sau:
a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư thì giá trị hiện
có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời
điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá tại thị trường địa phương;
b) Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần (cây lấy
gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bồi
thường bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây
tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản
phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi
(nếu có);
c) Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây
ăn quả, cây lấy dầu, nhựa...) đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện
có của vườn cây được tính bồi thường là giá bán vườn cây ở thị trường địa phương
tại thời điểm bồi thường trừ (-) đi giá trị thu hồi (nếu có);
Chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc quy định
tại khoản này được tính thành tiền theo mức chi phí trung bình tại địa phương.
2. Mức bồi thường cây lâu năm
a) Đối với cây lấy gỗ đã đến thời kỳ thu hoạch
giá trị bồi thường xác định theo đơn giá quy định trừ đi giá trị thu hồi. Giá
trị thu hồi xác định bằng 30% giá trị bồi thường.
b) Đối với cây lâu năm đến thời hạn thanh lý thì
chỉ bồi thường chi phí chặt hạ, mức chi phí tối đa không quá 10% giá trị bồi
thường.
c) Trường hợp cây lâu năm chưa có trong bảng giá
quy định được xác định theo cây trồng chính tại địa phương hoặc xác định theo
giá trị kinh tế của loại cây tương đương theo mức giá quy định trong bảng giá
tuỳ theo từng loại cây trồng.
3. Đối với cây trồng hàng năm
a) Tại thời điểm thu hồi đất cây trồng hàng năm
đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi thường.
b) Tại thời điểm thu hồi đất cây trồng hàng năm
chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định.
c) Tại thời điểm thu hồi đất mà trên đất thu hồi
không có cây trồng, nhưng thời gian từ thời điểm thông báo thu hồi đất đến thời
điểm thu hồi đất, người có đất bị thu hồi phải ngừng sản xuất thì được hỗ trợ.
Mức hỗ trợ tính bằng 40% mức bồi thường.
4. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất
đã đến thời kỳ thu hoạch thì không bồi thường.
b) Đối với vật nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất
chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định.
5. Đối với cây trồng, vật nuôi di chuyển được
thì bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra, mức bồi thường
căn cứ vào thực tế Hội đồng bồi thường hỗ trợ (BTHT) xác định nhưng mức tối đa
không quá 40% giá trị bồi thường của cây con cùng loại trong bảng giá quy định.
6. Hỗ trợ cây trồng, vật nuôi trên đất bị ảnh hưởng
a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi hết
đất ở nhưng được cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích từ đất vườn, đất
ao, đất sản xuất nông nghiệp (Trong cùng 1 khuôn viên với đất ở bị thu hồi)
sang làm đất ở thì được bồi thường cây trồng và vật nuôi trên phần diện
tích đất được phép chuyển mục đích. Mức bồi thường được tính theo quy định.
b) Đối với đất nuôi trồng thuỷ sản khi bị thu hồi
trên 50% diện tích của thửa đất, phần diện tích còn lại bị ảnh hưởng trực tiếp,
căn cứ mức độ bị ảnh hưởng thực tế Hội đồng BTHT xác định hỗ trợ, mức hỗ trợ tối
đa không quá 50% mức bồi thường theo quy định.
Phần II
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG
CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
TT
|
Tên cây
|
Tiêu chuẩn
phân loại
|
Đơn vị
|
Đơn giá
|
|
I
|
CÂY TRỒNG HÀNG
NĂM
|
|
|
1
|
Khoai lang
|
Thuần
|
Đồng/m2
|
4.500
|
|
Xen
|
"
|
2.300
|
|
2
|
Ngô
|
Thuần
|
"
|
5.000
|
|
Xen
|
"
|
2.300
|
|
3
|
Lạc, vừng
|
Thuần
|
"
|
6.000
|
|
Xen
|
"
|
2.800
|
|
4
|
Sắn tàu
|
Thuần
|
"
|
2.500
|
|
Xen
|
"
|
1.100
|
|
5
|
Đỗ lấy hạt các loại
|
Thuần
|
"
|
6.000
|
|
Xen
|
"
|
2.800
|
|
6
|
Củ từ, củ đậu, củ cải
|
Thuần
|
"
|
4.400
|
|
Xen
|
"
|
2.200
|
|
7
|
Ớt
|
Thuần
|
"
|
5.500
|
|
Xen
|
"
|
3.300
|
|
8
|
Gừng, nghệ, giềng
|
Thuần
|
"
|
6.500
|
|
Xen
|
"
|
3.500
|
|
9
|
Dong các loại, đao
|
Thuần
|
"
|
3.300
|
|
Xen
|
"
|
1.700
|
|
10
|
Xả
|
|
"
|
5.000
|
|
11
|
Cỏ voi, cỏ sữa
|
|
"
|
6.600
|
|
12
|
Cây dâu
|
"
|
5.500
|
|
13
|
Rau
thơm các loại
|
"
|
6.000
|
|
14
|
Rau
các loại + mùng
|
"
|
4.500
|
|
15
|
Hàng rào tạp
|
"
|
2.200
|
|
16
|
Hoa cảnh các loại
|
"
|
11.000
|
|
17
|
Mía
|
Vụ 1
|
"
|
5.000
|
|
Vụ 2
|
"
|
5.500
|
|
Vụ 3
|
"
|
5.000
|
|
18
|
Hoa
màu trên mặt hồ ao, ruộng:
|
"
|
|
|
- Khoai nước
|
"
|
2.500
|
|
-
Rau muống thả bè
|
"
|
4.000
|
|
-
Rau muống trồng trên ruộng
|
"
|
5.000
|
|
-
Rau rút
|
"
|
6.500
|
|
-
Su hào, bắp cải
|
"
|
7.500
|
|
19
|
Cây
lúa
|
"
|
9.000
|
|
20
|
Cây
dưa chuột
|
"
|
16.500
|
|
21
|
Cây
bí xanh, bí đỏ
|
"
|
14.000
|
|
22
|
Khoai tây khoai sọ
|
"
|
6.000
|
|
23
|
Hành tỏi
|
"
|
7.000
|
|
24
|
Cà chua
|
"
|
9.500
|
|
25
|
Đỗ đũa, đỗ cô ve
|
"
|
7.000
|
|
26
|
Cà quả các loại
|
"
|
6.000
|
|
II
|
CÂY TRỒNG LÂU NĂM, CÂY ĂN QUẢ
|
|
|
|
|
1
|
Cây mít
|
Từ 50 đến 70 quả
|
Đồng/cây
|
660.000
|
|
Từ 30 đến <50 quả
|
"
|
540.000
|
|
Từ 10 đến <30 quả
|
"
|
420.000
|
|
Từ 1 đến <10 quả
|
"
|
240.000
|
|
Cây trồng > 3 năm
|
"
|
60.000
|
|
Cây trồng ≥ 2 năm
|
"
|
48.000
|
|
Cây trồng < 2 năm
|
"
|
18.000
|
|
2
|
Cam quả
|
Từ 150 đến 200 quả
|
Đồng/cây
|
492.000
|
|
Từ 100 đến <150
quả
|
"
|
420.000
|
|
Từ 50 đến <100 quả
|
"
|
300.000
|
|
Dưới 50 quả
|
"
|
180.000
|
|
Cây trồng ≥ 2 năm
|
"
|
60.000
|
|
Cây trồng < 2 năm
|
"
|
24.000
|
|
3
|
Dừa quả
|
Từ 50 đến 70 quả
|
Đồng/cây
|
412.000
|
|
Từ 30 đến <50 quả
|
"
|
330.000
|
|
Từ 10 đến <30 quả
|
"
|
220.000
|
|
Dưới 10 quả
|
"
|
165.000
|
|
Cây chưa có quả
|
"
|
55.000
|
|
Cây trồng < 3 năm
|
"
|
33.000
|
|
4
|
Muỗm, xoài
|
Trên 70 kg đến 100
kg quả
|
Đồng/cây
|
776.000
|
|
Từ 50 đến <70 kg
quả
|
|
598.000
|
|
Từ 30 đến <50 kg
quả
|
"
|
517.000
|
|
Từ 10 đến <30 kg
quả
|
"
|
297.000
|
|
Dưới 10 kg quả
|
"
|
180.000
|
|
Cây chưa có quả
|
"
|
48.000
|
|
Cây trồng < 3 năm
|
"
|
24.000
|
|
5
|
Hồng, na
|
Từ 50 đến 70 kg quả
|
Đồng/cây
|
360.000
|
|
Từ 30 đến <50 kg
quả
|
"
|
300.000
|
|
Từ 10 đến <30 kg
quả
|
"
|
240.000
|
|
Dưới 10 kg quả
|
"
|
180.000
|
|
Cây trồng ≥ 3 năm
|
"
|
60.000
|
|
Cây trồng < 3 năm
|
"
|
24.000
|
|
6
|
Quýt quả
|
Từ 50 đến 70 kg quả
|
Đồng/cây
|
495.000
|
|
Từ 30 đến <50 kg
quả
|
"
|
410.000
|
|
Từ 10 đến <30 kg
quả
|
"
|
242.000
|
|
Dưới 10 kg quả
|
"
|
144.000
|
|
Cây trồng ≥ 3 năm
|
"
|
36.000
|
|
Cây trồng < 3 năm
|
"
|
18.000
|
|
7
|
Chanh, chấp, quất
|
Từ 30 đến 50 kg quả
|
Đồng/cây
|
207.000
|
|
Từ 20 đến <30 kg
quả
|
"
|
165.000
|
|
Từ 10 đến <20 kg
quả
|
"
|
132.000
|
|
Từ 5 đến <10 kg
quả
|
"
|
84.000
|
|
Từ 1 đến <5 kg quả
|
"
|
42.000
|
|
Cây trồng ≥ 2 năm
|
"
|
24.000
|
|
Cây trồng < 2 năm
|
"
|
8.400
|
|
8
|
Chè tươi, chè búp
hái lá
|
Trên 1 kg lá
|
Đồng/m2
|
8.000
|
|
Từ 0,25 đến <1kg
|
"
|
7.000
|
|
Dưới 0,25 kg
|
"
|
5.000
|
|
Cây trồng ≥ 2 năm
|
"
|
4.000
|
|
Cây trồng < 2 năm
|
"
|
3.500
|
|
9
|
Bòng, bưởi
|
Từ 150 đến 200 quả
|
Đồng/cây
|
598.000
|
|
Từ 100 đến < 150
quả
|
"
|
504.000
|
|
Từ 50 đến <100 quả
|
"
|
360.000
|
|
Từ 20 đến <50 quả
|
"
|
180.000
|
|
Từ 1 đến < 20 quả
|
"
|
120.000
|
|
Cây trồng ≥ 3 năm
|
"
|
36.000
|
|
Cây trồng < 3 năm
|
"
|
18.000
|
|
10
|
Khế, me chua, ngọt
|
Từ 10 đến 15 kg quả
|
Đồng/cây
|
120.000
|
|
Từ 5 đến <10 kg
quả
|
"
|
96.000
|
|
Từ 1 đến <5 kg quả
|
"
|
72.000
|
|
Cây trồng ≥ 2 năm
|
"
|
48.000
|
|
Cây trồng < 2 năm
|
"
|
18.000
|
|
11
|
Hồng xiêm
|
Trên 50 đến 70 kg quả
|
Đồng/cây
|
495.000
|
|
Từ 30 đến 50 kg quả
|
|
418.000
|
|
Từ 20 đến <30 kg
quả
|
"
|
297.000
|
|
Từ 10 đến <20 kg
quả
|
"
|
180.000
|
|
Từ 1 đến <10 kg
quả
|
"
|
96.000
|
|
Cây trồng ≥ 3 năm
|
"
|
36.000
|
|
Cây trồng <3 năm
|
"
|
30.000
|
|
12
|
Các loại ổi
|
Từ 15 đến 20 kg quả
|
Đồng/cây
|
216.000
|
|
Từ 10 đến <15 kg
quả
|
|
180.000
|
|
Từ 5 đến <10 kg
quả
|
|
144.000
|
|
Từ 1 đến < 5 kg
quả
|
|
90.000
|
|
Cây trồng ≥ 2 năm
|
|
24.000
|
|
Cây trồng < 2 năm
|
|
9.000
|
|
13
|
Chuối các loại
|
Bụi có 3 cây có buồng
|
Đồng/bụi
|
120.000
|
|
Bụi có 2 cây có buồng
|
"
|
84.000
|
|
Bụi có 1 cây có buồng
|
"
|
60.000
|
|
Bụi chưa có buồng
|
"
|
36.000
|
|
Cây mới trồng
|
"
|
12.000
|
|
14
|
Dứa quả
|
Cây mới trồng
|
Đồng/cây
|
1.100
|
|
Cây có quả
|
"
|
2.000
|
|
Khóm có từ 1->2
quả
|
Đ/Khóm
|
4.700
|
|
Nếu trồng theo bãi rộng
thì tính năng suất, sản lượng của ngành nông nghiệp
|
|
- Dứa non
|
Đ/m2
|
2.400
|
|
- Dứa vụ 1
|
"
|
5.200
|
|
- Dứa vụ 2
|
"
|
4.200
|
|
- Dứa vụ 3
|
"
|
3.500
|
|
15
|
Táo, lựu, nhót lấy
quả
|
Từ 10 đến 15 kg quả
|
Đồng/cây
|
120.000
|
|
Từ 5 đến <10 kg
quả
|
"
|
84.000
|
|
Từ 1đến <5 kg quả
|
"
|
60.000
|
|
Dưới 1 kg quả
|
"
|
36.000
|
|
Cây trồng ≥ 2 năm
|
"
|
24.000
|
|
Cây trồng < 2 năm
|
"
|
8.500
|
|
16
|
Nhãn, vải
|
Từ 170 đến 200 kg quả
|
Đồng/cây
|
1.980.000
|
|
Từ 140 đến <170
kg quả
|
"
|
1.705.000
|
|
Từ 110 đến <140
kg quả
|
"
|
1.430.000
|
|
Từ 80 đến <110 kg
quả
|
"
|
1.265.000
|
|
Từ 50 đến <80 kg
quả
|
"
|
1.150.000
|
|
Từ 30 đến <50 kg
quả
|
"
|
990.000
|
|
Từ 10 đến <30 kg
quả
|
"
|
600.000
|
|
Dưới 10 kg quả
|
"
|
360.000
|
|
Cây trồng ≥ 3 năm
|
"
|
120.000
|
|
Cây trồng > 1 năm
đến 3 năm
|
"
|
54.000
|
|
Cây trồng ≤ 1 năm
|
"
|
24.000
|
|
17
|
Sấu
|
Trên 70kg đến 100 kg
quả
|
Đồng/cây
|
1.115.000
|
|
Từ 50 đến 70 kg quả
|
"
|
943.000
|
|
Từ 30 đến <50 kg
quả
|
"
|
770.000
|
|
Từ 10 đến < 30 kg
quả
|
"
|
448.000
|
|
Dưới 10 kg quả
|
"
|
253.000
|
|
Cây trồng > 2 năm
|
"
|
69.000
|
|
Cây trồng ≤ 2 năm
|
"
|
23.000
|
|
18
|
Thị
|
Từ 100 đến 140 quả
|
Đồng/cây
|
120.000
|
|
Từ 60 đến <100 quả
|
"
|
108.000
|
|
Từ 20 đến <60 quả
|
"
|
73.200
|
|
Từ 10 đến < 20 quả
|
"
|
42.000
|
|
Dưới 10 quả
|
"
|
30.000
|
|
Cây trồng ≥ 2 năm
|
"
|
18.000
|
|
Cây trồng < 2 năm
|
"
|
8.500
|
|
19
|
Trứng gà
|
Từ 30 đến 50 kg quả
|
Đồng/cây
|
132.000
|
|
Từ 20 đến <30 kg
quả
|
"
|
96.000
|
|
Từ 10 đến < 20 kg
quả
|
"
|
72.000
|
|
Dưới 10 kg quả
|
"
|
36.000
|
|
Cây trồng ≥ 2 năm
|
"
|
24.000
|
|
Cây trồng < 2 năm
|
"
|
8.500
|
|
20
|
Mận, mơ, đào
|
Từ 40 đến 60 kg quả
|
Đồng/cây
|
287.000
|
|
Từ 20 đến < 40 kg
quả
|
"
|
241.000
|
|
Từ 10 đến < 20 kg
quả
|
"
|
126.000
|
|
Từ 5 đến <10 kg
quả
|
"
|
92.000
|
|
Dưới 5 kg quả
|
"
|
57.000
|
|
Cây trồng ≥ 2 năm
|
"
|
23.000
|
|
Cây trồng < 2 năm
|
"
|
8.000
|
|
21
|
Doi, xoan dâu
|
Từ 50 đến 70 kg quả
|
Đồng/cây
|
195.000
|
|
Từ 30 đến <50 kg
quả
|
"
|
172.000
|
|
Từ 10 đến < 30 kg
quả
|
"
|
103.000
|
|
Dưới 10 kg quả
|
"
|
35.000
|
|
Cây trồng ≥ 2 năm
|
"
|
17.000
|
|
Cây trồng < 2 năm
|
"
|
8.000
|
|
22
|
Cau quả
|
Cây có 3 buồng
|
Đồng/cây
|
195.000
|
|
Cây có 2 buồng
|
"
|
138.000
|
|
Cây có 1 buồng
|
"
|
92.000
|
|
Cây trồng ≥ 3 năm
|
"
|
40.000
|
|
Cây trồng < 3 năm
|
"
|
23.000
|
|
23
|
Cây vối, hoa hoè
|
Từ 10 đến 15 kg nụ
hoa
|
Đồng/cây
|
72.000
|
|
Từ 5 đến <10 kg nụ
hoa
|
"
|
68.000
|
|
Dưới 5 kg nụ hoa
|
"
|
54.000
|
|
Cây trồng > 3 năm
|
"
|
24.000
|
|
Cây trồng < 3 năm
|
"
|
8.000
|
|
24
|
Cây cà phê
|
Từ 10 đến 15 kg quả
|
Đồng/cây
|
195.000
|
|
Từ 5 đến <10 kg
quả
|
"
|
161.000
|
|
Dưới 5 kg quả
|
"
|
103.000
|
|
Cây trồng ≥ 3 năm
|
"
|
35.000
|
|
Cây trồng < 3 năm
|
"
|
17.000
|
|
25
|
Bồ kết, bồ hòn
|
Từ 30 đến 50 kg quả
|
Đồng/cây
|
172.000
|
|
Từ 20 đến <30 kg
quả
|
"
|
155.000
|
|
Từ 10 đến < 20 kg
quả
|
"
|
115.000
|
|
Dưới 10 kg quả
|
"
|
80.000
|
|
Cây trồng ≥ 3 năm
|
"
|
23.000
|
|
Cây trồng < 3 năm
|
"
|
8.000
|
|
26
|
Cây bơ
|
Từ 50 đến 70 kg quả
|
Đồng/cây
|
400.000
|
|
Từ 30 đến <50 kg quả
|
"
|
350.000
|
|
Từ 10 đến < 30 kg quả
|
"
|
300.000
|
|
Dưới 10kg quả
|
"
|
250.000
|
|
Cây trồng ≥ 3 năm
|
"
|
80.000
|
|
Cây trồng < 3 năm
|
"
|
50.000
|
|
27
|
Cây nhâm (quất hồng bì)
|
Từ 50 đến 70 kg quả
|
Đồng/cây
|
200.000
|
|
Từ 30 đến <50 kg quả
|
"
|
180.000
|
|
Từ 10 đến < 30 kg quả
|
"
|
110.000
|
|
Dưới 10kg quả
|
"
|
40.000
|
|
Cây trồng ≥ 3 năm
|
"
|
20.000
|
|
Cây trồng < 3 năm
|
"
|
10.000
|
|
28
|
Cây quế, móc mật
|
Đường kính > 30cm
|
Đồng/cây
|
180.000
|
|
Đường kính từ 25 đến <30cm
|
"
|
145.000
|
|
Đường kính từ 20 đến <25cm
|
"
|
110.000
|
|
Đường kính từ 15 đến <20cm
|
"
|
70.000
|
|
Đường kính từ 10 đến <15cm
|
"
|
50.000
|
|
Đường kính từ 3 đến <10cm
|
"
|
25.000
|
|
Đường kính < 3cm
|
"
|
8.000
|
|
29
|
Thanh Long
|
Cây chưa có quả
|
Đồng/khóm
|
10.000
|
|
Cây đang có quả
|
"
|
50.000
|
|
III
|
CÂY LẤY GỖ
|
|
|
|
|
1
|
Các loại cây lấy
gỗ
|
Cây xoan, bạch
đàn, chẩu, gạo
|
|
|
Đường kính trên
200mm
|
Đồng/cây
|
96.000
|
|
Đường kính từ 100 đến
<200 mm
|
"
|
84.000
|
|
Đường kính từ 80 đến
<100 mm
|
"
|
60.000
|
|
Đường kính từ 60 đến
<80 mm
|
"
|
36.000
|
|
Đường kính từ 20 đến
<60 mm
|
"
|
30.000
|
|
Đường kính <20 mm
|
"
|
18.000
|
|
Cây tái sinh
|
"
|
4.200
|
|
-
Cây lấy gỗ có đường kính 25cm trở lên đo từ gốc đến độ cao 1m áp dụng nhóm gỗ
và mức giá theo Thông báo giá VLXD của Liên Sở TC-XD
|
|
- Cây lấy củi
tính áp dụng giá củi theo Thông báo giá VLXD của Liên Sở TC-XD
|
|
2
|
Luồng bương
|
Cây ĐK từ 6 đến 8cm
cao >5m
|
Đồng/cây
|
21.500
|
|
Cây ĐK từ 5 đến 6cm
cao > 4m
|
"
|
19.200
|
|
Cây ĐK từ 3 đến 5cm
cao > 3m
|
"
|
14.500
|
|
Cây ĐK <3cm cao
> 2m
|
"
|
9.500
|
|
Cây còn non
|
"
|
7.500
|
|
3
|
Tre
|
Cây ĐK từ 6 đến 8cm
cao >5m
|
Đồng/cây
|
18.000
|
|
Cây ĐK từ 5 đến 6cm
cao > 4m
|
"
|
14.500
|
|
Cây ĐK từ 3 đến 5cm
cao > 3m
|
"
|
8.500
|
|
Cây ĐK <3cm
|
"
|
6.000
|
|
Cây còn non không
dùng cho xây dựng chỉ dùng làm lạt buộc
|
"
|
5.000
|
|
4
|
Nứa, vầu, trúc, hóp
|
Cây ĐK từ 6 đến 8cm
cao >5m
|
Đồng/cây
|
11.000
|
|
Cây ĐK từ 5 đến 6cm
cao > 4m
|
"
|
9.500
|
|
Cây ĐK từ 3 đến 5cm
cao > 3m
|
"
|
9.000
|
|
Cây ĐK <3cm
|
"
|
4.000
|
|
5
|
Cây gỗ sưa
|
Đường kính thân trên
25 cm
|
"
|
450.000
|
|
Đường kính thân trên
20 cm đến 25 cm
|
"
|
350.000
|
|
Đường kính thân trên
15 cm đến 20 cm
|
"
|
260.000
|
|
Đường kính thân trên
10 cm đến 15 cm
|
"
|
180.000
|
|
Đường kính thân trên
3cm đến 10 cm
|
"
|
70.000
|
|
Đường kính thân ≤
3cm
|
"
|
20.000
|
|
Chiều cao cây >
15 cm
|
"
|
6.000
|
|
Chiều cao cây ≤ 15
cm
|
"
|
4.000
|
|
IV
|
CÂY TRỒNG KHÁC
|
|
|
|
|
1
|
Đu đủ
|
Từ 20 đến 30 kg quả
|
Đồng/cây
|
70.000
|
|
Từ 10 đến < 20 kg
quả
|
"
|
30.000
|
|
Dưới 10 kg quả
|
"
|
25.000
|
|
Cây trồng chưa có quả
|
"
|
5.500
|
|
Cây trồng ≤ 1 năm
|
"
|
3.000
|
|
2
|
Sen
|
|
đồng/m2
|
3.500
|
|
3
|
Trầu không
|
Trên 10m2 giàn lá
|
đồng/giàn
|
30.000
|
|
Từ 5 đến < 10m2
giàn lá
|
"
|
25.000
|
|
Từ 1đến <5 m2
giàn lá
|
"
|
15.000
|
|
Cây đơn độc bám tường
|
"
|
7.000
|
|
Cây cắm gốc mới trồng
|
"
|
3.000
|
|
4
|
Bầu, bí, mướp, gấc,
susu
|
Trên 30 quả
|
đồng/giàn
|
55.000
|
|
Từ 20 đến < 30 quả
|
"
|
50.000
|
|
Từ 10 đến <20 quả
|
"
|
33.000
|
|
Dưới 10 quả
|
"
|
17.000
|
|
Cây leo giàn chưa có
quả
|
"
|
8.000
|
|
Cây mới trồng
|
"
|
4.000
|
|
5
|
Các loại cây lấy
hoa: Thiên lý, hoa giấy
|
Tán trên 10m2
|
đồng/giàn
|
32.000
|
|
Tán từ 8 đến
<10m2
|
"
|
23.000
|
|
Tán từ 6 đến <8
m2
|
"
|
17.000
|
|
Tán từ 4 đến <6
m2
|
"
|
8.500
|
|
Tán < 4 m2
|
"
|
6.500
|
|
6
|
Các loại cây
chay, quả trám
|
Từ 50 đến 70 kg quả
|
Đồng/cây
|
75.000
|
|
Từ 30 đến <50 kg
quả
|
"
|
55.000
|
|
Từ 20 đến < 30 kg
quả
|
"
|
45.000
|
|
Từ 10 đến < 20 kg
quả
|
"
|
30.000
|
|
Từ 1 đến < 10 kg
quả
|
"
|
20.000
|
|
7
|
Củ ráy
|
|
đồng/m2
|
5.000
|
|
8
|
Sắn dây
|
Cụm trên 30 kg củ
|
đồng/bụi
|
500.000
|
|
Từ 20 đến < 30 kg
củ
|
"
|
400.000
|
|
Từ 10 đến < 20 kg
củ
|
"
|
250.000
|
|
Từ 5 đến < 10 kg
củ
|
"
|
120.000
|
|
Từ 1 đến 5 kg củ
|
"
|
50.000
|
|
Loại trồng đã leo
giàn
|
"
|
5.000
|
|
Loại mới trồng
|
"
|
3.000
|
|
9
|
Lộc vừng (mới trồng)
|
Cao dưới 50 cm, đường
kính < 30 mm
|
cây
|
15.000
|
|
10
|
Trúc cảnh
|
Dưới 10 cây bụi
|
bụi
|
15.000
|
|
11
|
Cau lùn
|
Cao 50-70 cm
|
cây
|
150.000
|
|
Cao 80-150 cm
|
cây
|
190.000
|
|
Cao trên 150 cm
|
cây
|
220.000
|
|
12
|
Cau vua
|
Cao > 2 m đường
kính gốc 30-50 cm
|
cây
|
200.000
|
|
13
|
Cao ích mẫu
|
Thuần
|
m2
|
3.000
|
|
Xen
|
m2
|
2.000
|
|
14
|
Cây mây
|
Cây dưới 3 năm
|
đồng/khóm
|
30.000
|
|
Cây từ 3 đến 7 năm
|
"
|
50.000
|
|
Cây từ 7 năm trở lên
|
"
|
80.000
|
|
V
|
VẬT NUÔI
|
|
|
|
|
1
|
Ao, hồ nuôi tôm, cá
chuyên canh
|
|
|
- Nuôi tôm, cá giống
|
đ/m2
|
16.000
|
|
- Nuôi cá thịt
|
đ/m2
|
13.000
|
|
2
|
Ao, hồ không chuyên
canh
|
đ/m2
|
9.000
|
|
3
|
Tận dụng mặt nước tự
nhiên nuôi thủy sản
|
đ/m2
|
4.000
|
|
4
|
Baba (giống)
|
đ/m2
|
35.000
|
|
Baba (thịt)
|
đ/m2
|
30.000
|
|
Ghi chú: Đối với những loại
cây trồng, vật nuôi có sản lượng cao hơn mức trong bảng giá bồi thường thì được
vận dụng hệ số sản lượng để tính bồi thường nhưng mức tối đa không quá 1,5 lần
so với mức giá trong bảng đơn giá bồi thường trên./.
|
|
|
|
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 49/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 quy định đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất, trên địa bàn tỉnh Hà Nam
11.458
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|