Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2945/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Nam Định
Người ký:
Trần Anh Dũng
Ngày ban hành:
31/12/2021
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2945/QĐ-UBND
Nam Định, ngày 31 tháng
12 năm 2021
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM
2022 HUYỆN GIAO THỦY
UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ các Nghị định
của Chính phủ số: 37/2019/NĐ-CP ngày 7/5/2019 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quy hoạch; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/2/2020 sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định
của UBND tỉnh Nam Định: số 862/QĐ-UBND ngày 22/4/2021 về việc phê duyệt quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử
dụng đất huyện Giao Thủy; số 510/QĐ-UBND ngày 08/03/2021 về việc phê duyệt kế
hoạch sử dụng đất năm 2021 của huyện Giao Thủy; số 1160/QĐ-UBND ngày 03/6/2021
về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của các
huyện, thành phố Nam Định; số 1714/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 về việc phê duyệt bổ
sung kế hoạch sử dụng đất năm 2021 của các huyện, thành phố Nam Định;
Căn cứ các Nghị quyết
của HĐND tỉnh Nam Định: số 60/NQ-HĐND ngày 02/12/2021 về việc chấp thuận danh
mục dự án phải thu hồi đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định; số 61/NQ-HĐND
ngày 02/12/2021 về việc chấp thuận danh chấp thuận danh mục các công trình, dự
án chuyển mục đích sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng
hộ sang mục đích khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị tại các
Tờ trình: số 342/TTr-UBND ngày 15/12/2021 của UBND huyện Giao Thủy, số
3939/TTr-STNMT ngày 24/12/2021 của Sở Tài nguyên và Môi trường về việc phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Giao Thủy và hồ sơ kèm theo.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Giao Thủy, cụ thể như sau:
1.
Diện tích các loại đất phân bổ trong năm kế hoạch:
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ
tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng
diện
tích (ha)
Cơ
cấu
(%)
TỔNG DT ĐẤT TỰ
NHIÊN
23.802,48
100,00
1
Đất nông nghiệp
NNP
16.280,37
68,40
1.1
Đất trồng lúa
LUA
7.064,63
29,68
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
LUC
7.036,35
29,56
1.2
Đất trồng cây hàng
năm khác
HNK
266,70
1,12
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
CLN
1.443,19
6,06
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
725,00
3,05
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD
1.080,88
4,54
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX
1.7
Đất nuôi trồng thủy
sản
NTS
5.196,95
21,83
1.8
Đất làm muối
LMU
418,61
1,76
1.9
Đất nông nghiệp khác
NKH
84,41
0,35
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
6.834,79
28,71
2.1
Đất quốc phòng
CQP
15,83
0,07
2.2
Đất an ninh
CAN
8,52
0,04
2.3
Đất khu công nghiệp
SKK
2.4
Đất khu chế xuất
SKT
2.5
Đất cụm công nghiệp
SKN
168,66
0,71
2.6
Đất thương mại,
dịch vụ
TMD
122,63
0,52
2.7
Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp
SKC
116,63
0,49
2.8
Đất sử dụng cho
hoạt động khoáng sản
SKS
2.9
Đất sản xuất vật
liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
27,37
0,11
2.10
Đất phát triển hạ
tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
4.112,31
17,28
Đất giao thông
DGT
1.483,39
6,23
Đất thuỷ lợi
DTL
2.294,99
9,64
Đất công trình năng
lượng
DNL
3,12
0,01
Đất công trình bưu
chính, viễn thông
DBV
0,99
0,00
Đất xây dựng cơ sở
văn hoá
DVH
2,86
0,01
Đất xây dựng cơ sở
y tế
DYT
7,22
0,03
Đất xây dựng cơ sở
giáo dục đào tạo
DGD
77,98
0,33
Đất xây dựng cơ sở
thể dục thể thao
DTT
1,48
0,01
Đất xây dựng kho dự
trữ quốc gia
DKG
Đất có di tích lịch
sử - văn hóa
DDT
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
DRA
29,01
0,12
Đất cơ sở tôn giáo
TON
67,89
0,29
Đất làm nghĩa
trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
136,01
0,57
Đất xây dựng cơ sở
khoa học công nghệ
DKH
Đất xây dựng cơ sở
dịch vụ xã hội
DXH
0,38
0,00
Đất chợ
DCH
6,98
0,03
2.11
Đất danh lam thắng
cảnh
DDL
2.12
Đất sinh hoạt cộng
đồng
DSH
27,90
0,12
2.13
Đất khu vui chơi,
giải trí công cộng
DKV
14,88
0,06
2.14
Đất ở tại nông thôn
ONT
1.259,26
5,29
2.15
Đất ở tại đô thị
ODT
87,32
0,37
2.16
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
TSC
28,56
0,12
2.17
Đất xây dựng trụ sở
của tổ chức sự nghiệp
DTS
1,26
0,01
2.18
Đất xây dựng cơ sở
ngoại giao
DNG
2.19
Đất cơ sở tín
ngưỡng
TIN
28,13
0,12
2.20
Đất sông, ngòi,
kênh, rạch, suối
SON
385,70
1,62
2.21
Đất có mặt nước
chuyên dùng
MNC
409,78
1,72
2.22
Đất phi nông nghiệp
khác
PNK
19,96
0,08
3
Đất chưa sử dụng
CSD
687,31
2.89
2. Kế hoạch thu hồi
đất năm 2022:
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ
tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng
diện tích
(ha)
1
Đất nông nghiệp
NNP
277,58
1.1
Đất trồng lúa
LUA
249,15
Tr. đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
LUC
248,87
1.2
Đất trồng cây hàng
năm khác
HNK
5,34
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
CLN
2,16
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH
2,43
1.5
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
NTS
12,30
1.6
Đất làm muối
LMU
6,15
1.7
Đất nông nghiệp
khác
NKH
0,05
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
44,32
Trong đó:
0,00
2.1
Đất phát triển hạ
tầng
DHT
41,30
Trong đó:
Đất giao thông
DGT
8,08
Đất thủy lợi
DTL
33,15
Đất bãi thải, xử lý
chất thải
DRA
0,07
2.2
Đất ở tại nông thôn
ONT
2,18
2.3
Đất xây dựng trụ sở
cơ quan
TSC
0,10
2.4
Đất có mặt nước
chuyên dùng
MNC
0,70
2.5
Đất phi nông nghiệp
khác
PNK
0,04
3. Kế hoạch chuyển
mục đích sử dụng đất năm 2022:
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ
tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng
diện tích (ha)
1
Đất nông nghiệp
chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
372,44
1.1
Đất trồng lúa
LUA/PNN
318,06
Trong đó: Đất
chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
317,78
1.2
Đất trồng cây hàng
năm khác
HNK/PNN
5,42
1.3
Đất trồng cây lâu
năm
CLN/PNN
18,62
1.4
Đất rừng phòng hộ
RPH/PNN
2,43
1.5
Đất rừng đặc dụng
RDD/PNN
1.6
Đất rừng sản xuất
RSX/PNN
1.7
Đất nuôi trồng thuỷ
sản
NTS/PNN
21,71
1.8
Đất làm muối
LMU/PNN
6,15
1.9
Đất nông nghiệp
khác
NKH/PNN
0,05
2
Chuyển đổi cơ cấu
sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
3
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
5,13
4. Kế hoạch đưa đất
chưa sử dụng vào sử dụng năm 2022:
Đơn
vị tính: ha
STT
Chỉ
tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng
diện tích (ha)
1
Đất nông nghiệp
NNP
2
Đất phi nông nghiệp
PNN
0,10
2.1
Đất an ninh
CAN
0,10
5. Danh mục các công
trình, dự án thực hiện trong năm 2022 của huyện Giao Thủy (Có phụ lục chi tiết
kèm theo).
Điều
2.
Giao UBND huyện Giao Thủy chỉ đạo các phòng, ban liên
quan:
- Tổ chức thực hiện,
công khai kế hoạch sử dụng đất theo quy định.
- Kiểm tra, giám sát
chặt chẽ việc sử dụng đất đai theo quy hoạch, kế hoạch đã được duyệt. Trường
hợp có sự bất cập giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với quy hoạch xây dựng,
quy hoạch xây dựng nông thôn mới, các quy hoạch chuyên ngành khác và các quy
định của tỉnh thì kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét trình
UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
- Chịu trách nhiệm rà
soát lại các công trình, dự án thuộc kế hoạch sử dụng đất năm 2022, đảm bảo
thống nhất số liệu, địa điểm giữa hồ sơ và thực địa; chỉ tiêu và khu vực sử
dụng đất theo chức năng sử dụng trong quy hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; rà soát lại các nội dung có liên quan đến pháp luật về đất
đai, pháp luật về quy hoạch và pháp luật khác có liên quan, chỉ tiến hành lập
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất khi đủ điều kiện theo quy định của
pháp luật đất đai, pháp luật khác có liên quan.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện
Giao Thủy, Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: VP1, VP3.
KH24
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần
Anh Dũng
Quyết định 2945/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2945/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định
169
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng