|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2851/QĐ-UBND 2022 công bố thủ tục hành chính đất đai Sở Tài nguyên Thanh Hóa
Số hiệu:
|
2851/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thi
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2851/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
22 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG/BAN QUẢN LÝ KHU
KINH TẾ NGHI SƠN VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2555/QĐ- BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa tại Tờ trình số 706/TTr-STNMT ngày 17/8/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 03 thủ tục hành chính mới ban hành; 07 thủ tục hành
chính bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài
nguyên và Môi trường/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp
tỉnh Thanh Hóa (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp
xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính, gửi Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh để xây dựng quy trình điện tử trước ngày 08/9/2022.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/8/2022.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các
khu công nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP (bản điện tử);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHCNC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG/BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND
ngày /8/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hoá)
I. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực Đất đai
|
|
|
1
|
Giao
đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với
dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy
chứng nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
(Đối
với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an
ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ
sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành
việc giải phóng mặt bằng.)
(1.002253.00
0.00.00.H56)
|
-
20 ngày làm việc (Không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt
bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp người sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc).
-
Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất được nộp
cùng hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất quy định
tại Điều 9, 10 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016
của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự,
thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai
của người sử dụng đất.
|
1.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa, tại số 28, Đại lộ Lê Lợi,
phường Điện Biên, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá (đối với tổ chức, cá
nhân sử dụng đất ngoài Khu kinh tế Nghi sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh
Hóa)
2.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các
Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa tại Km 372 Quốc lộ 1A, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh
Gia, tỉnh Thanh Hóa (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng đất trong Khu kinh tế
Nghi sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa)
|
Theo
quy định tại mục 8 Chương I và mục 4 Chương II, Nghị quyết số
289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp
thứ 7.
1. Đối với tổ chức:
-
Phí thẩm định hồ sơ: 1.100.000 đồng (Áp dụng thu 90% trong năm 2022-2023,
từ năm 2024 trở đi áp dụng thu 100% mức thu theo quy định trên).
-
Lệ phí:
+
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn
liền với đất): 200.000 đồng/GCN.
+
Trích lục bản đồ địa chính: 30.000 đồng.
2. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
-
Phí thẩm định hồ sơ: 500.000 đồng (Áp dụng thu 90% trong năm 2022-2023, từ
năm 2024 trở đi áp dụng thu 100% mức thu theo quy định trên).
-
Lệ phí:
+
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn
liền với đất): 40.000 đồng/GCN tại phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị
trấn; 15.000 đồng/GCN tại các địa bàn còn lại.
+
Trích lục bản đồ địa chính: Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Tại
phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn: 15.000 đồng; tại các địa bàn
còn lại: 7.000 đồng:
* Miễn phí đối với các đối tượng sau:
+
Người khuyết tật và người già (không nơi nương tựa).
+
Hộ nghèo; hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn.
+
Cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ của liệt sỹ; người hoạt động cách mạng bị
nhiễm chất độc hóa học; thương binh; bệnh binh; anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân; anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; bà mẹ Việt Nam anh
hùng.
+
Hộ gia đình, cơ quan, tổ chức hiến tặng đất nhằm mục đích xây dựng các công
trình phúc lợi cho xã hội.
+
Hộ gia đình bị tác động bởi thiên tai lũ lụt làm lở đất, mất đất.
3. Tổ chức, cá nhân khi thực
hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4 được giảm 30% mức thu phí, lệ phí quy định đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2023.
|
-
Luật Đất đai năm 2013 , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/7/2014.
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 03/3/2017.
-
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
-
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2014.
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2017.
-
Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi
hành một số điều của luật quản lý thuế; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 27/3/2013 của Chính phủ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2013.
-
Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính
và B ộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử
dụng đất, có hiệu lực từ ngày 08 tháng 8 năm 2016.
-
Thông tư số 09/VBHN-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
-
Quyết định số 3500/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh về bãi bỏ Quyết định
số 2524/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh về ủy quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
-
Căn cứ Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh về việc bãi
bỏ các quyết định của UBND tỉnh Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất
đai.
-
Nghị quyết số 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa
XVIII, kỳ họp thứ 7 về việc Ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
|
2
|
Giao
đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với
dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không
phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây
dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao (Đối với trường hợp giao đất, cho
thuê đất để thực dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế -
xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất
trong thời gian thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được
phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng)
(1.002040.00
0.00.00.H56)
|
20
ngày làm việc (Không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt
bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp người sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc).
-
Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất được nộp
cùng hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất quy định
tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ
Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ
tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của
người sử dụng đất.
|
1.
Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa, tại số 28, Đại lộ Lê Lợi,
phường Điện Biên, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá (đối với tổ chức, cá
nhân sử dụng đất ngoài Khu kinh tế Nghi sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh
Hóa).
2.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các
Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa tại Km 372 Quốc lộ 1A, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh
Gia, tỉnh Thanh Hóa (đối với tổ chức, cá nhân sử dụng đất trong Khu kinh tế
Nghi sơn và các Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa)
|
Theo
quy định tại mục 8 Chương I và mục 4 Chương II, Nghị quyết số
289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp
thứ 7.
1. Đối với tổ chức:
-
Phí thẩm định hồ sơ: 1.100.000 đồng (Áp dụng thu 90% trong năm 2022-2023,
từ năm 2024 trở đi áp dụng thu 100% mức thu theo quy định trên).
-
Lệ phí
+
cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn
liền với đất): 200.000 đồng/GCN.
+
Trích lục bản đồ địa chính: 30.000 đồng.
2. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
-
Phí thẩm định hồ sơ: 500.000 đồng (Áp dụng thu 90% trong năm 2022-2023, từ
năm 2024 trở đi áp dụng thu 100% mức thu theo quy định trên).
-
Lệ phí
+
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn
liền với đất): 40.000 đồng/GCN đối với tại phường trên địa bàn thành phố, thị
xã, thị trấn; 15.000 đồng/GCN đối với các địa bàn còn lại.
+
Trích lục bản đồ địa chính: Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Tại
phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn: 15.000 đồng; tại các địa bàn
còn lại: 7.000 đồng:
- Miễn phí đối với các đối tượng sau:
+
Người khuyết tật và người già (không nơi nương tựa).
+
Hộ nghèo; hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn.
+
Cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ của liệt sỹ; người hoạt động cách mạng bị
nhiễm chất độc hóa học; thương binh; bệnh binh; anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân; anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; bà mẹ Việt Nam anh
hùng.
+
Hộ gia đình, cơ quan, tổ chức hiến tặng đất nhằm mục đích xây dựng các công
trình phúc lợi cho xã hội.
+
Hộ gia đình bị tác động bởi thiên tai lũ lụt làm lở đất, mất đất.
3. Tổ chức, cá nhân khi thực
hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4 được giảm 30% mức thu phí, lệ phí quy định đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2023.
|
-
Luật Đất đai năm 2013 , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/7/2014.
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 03/3/2017.
-
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
-
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2014.
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính
phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2017.
-
Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi
hành một số điều của luật quản lý thuế; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 27/3/2013 của Chính phủ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2013.
-
Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính
và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử
dụng đất, có hiệu lực từ ngày 08 tháng 8 năm 2016.
-
Thông tư số 09/VBHN-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
-
Quyết định số 3500/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh về bãi bỏ Quyết định
số 2524/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh về ủy quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
-
Căn cứ Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh về việc bãi
bỏ các quyết định của UBND tỉnh Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất
đai.
-
Nghị quyết số 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa
XVIII, kỳ họp thứ 7 về việc Ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
|
3
|
Chuyển
mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài
(1.004257.00
0.00.00.H56)
|
-
15 ngày làm việc (không kể thời gian thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt
bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp người sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc).
-
Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất được nộp
cùng hồ sơ xin giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất quy định
tại Điều 9 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ
Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ
tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của
người sử dụng đất.
|
Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thanh Hóa, tại số 28, Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biên, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.
|
Theo
quy định tại mục 8 Chương I và mục 4 Chương II, Nghị quyết số
289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp
thứ 7.
1. Đối với tổ chức:
-
Phí thẩm định hồ sơ: 1.100.000 đồng (Áp dụng thu 90% trong năm 2022-2023,
từ năm 2024 trở đi áp dụng thu 100% mức thu theo quy định trên).
-
Lệ phí
+
cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn
liền với đất): 200.000 đồng/GCN.
+
Trích lục bản đồ địa chính: 30.000 đồng.
2. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
-
Phí thẩm định hồ sơ: 500.000 đồng (Áp dụng thu 90% trong năm 2022- 2023,
từ năm 2024 trở đi áp dụng thu 100% mức thu theo quy định trên).
-
Lệ phí
+
Cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn
liền với đất): 40.000 đồng/GCN tại phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị
trấn; 15.000 đồng/GCN đối với các địa bàn còn lại.
+
Trích lục bản đồ địa chính: Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Tại
phường trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn: 15.000 đồng; tại các địa bàn
còn lại: 7.000 đồng:
- Miễn phí đối với các đối tượng sau:
+
Người khuyết tật và người già (không nơi nương tựa).
+
Hộ nghèo; hộ cận nghèo; người dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn.
+
Cha, mẹ, vợ hoặc chồng, con đẻ của liệt sỹ; người hoạt động cách mạng bị
nhiễm chất độc hóa học; thương binh; bệnh binh; anh hùng lực lượng vũ trang
nhân dân; anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến; bà mẹ Việt Nam anh
hùng.
+
Hộ gia đình, cơ quan, tổ chức hiến tặng đất nhằm mục đích xây dựng các công
trình phúc lợi cho xã hội.
+
Hộ gia đình bị tác động bởi thiên tai lũ lụt làm lở đất, mất đất.
3. Tổ chức, cá nhân khi thực
hiện các thủ tục hành chính thông qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức
độ 4 được giảm 30% mức thu phí, lệ phí quy định đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2023.
|
-
Luật Đất đai năm 2013 , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2014.
-
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/7/2014.
-
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một
số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 03/3/2017.
-
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí
trước bạ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2017.
-
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/7/2014.
-
Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/12/2017.
-
Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi
hành một số điều của luật quản lý thuế; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 27/3/2013 của Chính phủ,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2013.
-
Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính
và B ộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp
nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử
dụng đất, có hiệu lực từ ngày 08 tháng 8 năm 2016.
-
Thông tư số 09/VBHN-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất.
-
Quyết định số 3500/QĐ-UBND ngày 08/9/2021 của UBND tỉnh về bãi bỏ Quyết định
số 2524/QĐ-UBND ngày 11/8/2014 của UBND tỉnh về ủy quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
-
Căn cứ Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh về việc bãi
bỏ các quyết định của UBND tỉnh Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất
đai.
-
Nghị quyết số 289/2022/NQ-HĐND ngày 13/7/2022 của HĐND tỉnh Thanh Hóa khóa
XVIII, kỳ họp thứ 7 về việc Ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân
dân tỉnh.
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ
Bãi bỏ 7/7 thủ tục hành chính
tại Quyết định số 4060/QĐ-UBND ngày 18/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
công bố thủ tục hành chính bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá
STT
|
Mã số TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1
|
1.007072
|
Thủ tục giao đất, cho thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận
đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND
ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ các quyết định của UBND tỉnh
Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai
|
2
|
1.007087
|
Thủ tục giao đất, cho thuê
đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không
phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp
giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công
trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND
ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ các quyết định của UBND tỉnh
Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai
|
3
|
1.007106
|
Thủ tục chuyển mục đích sử
dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND
ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ các quyết định của UBND tỉnh
Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai
|
4
|
1.007118
|
Giao đất cho Ban Quản lý Khu
kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp
|
Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND
ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ các quyết định của UBND tỉnh
Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai
|
5
|
1.007135
|
Chấp thuận địa điểm đầu tư
đối với dự án sử dụng vốn nhà nước khác và vốn xã hội hóa khác do Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam, Bộ, ngành Trung ương, các tổ chức chính trị - xã hội - nghề
nghiệp, cơ quan, tổ chức khác quyết định chủ trương đầu tư trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
|
Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND
ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ các quyết định của UBND tỉnh
Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai
|
6
|
1.007131
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ đầu tư
được Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp giao lại đất,
cho thuê đất.
|
Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND
ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ các quyết định của UBND tỉnh
Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai
|
7
|
1.007142
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chủ đầu tư
thuê lại đất của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với
đất Khu công nghiệp, cụm công nghiệp ngoài Khu kinh tế Nghi Sơn.
|
Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND
ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh về việc bãi bỏ các quyết định của UBND tỉnh
Thanh Hóa liên quan đến lĩnh vực đầu tư, đất đai
|
Quyết định 2851/QĐ-UBND năm 2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/ bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2851/QĐ-UBND ngày 22/08/2022 công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành/ bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường/Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
2.424
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|