Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
2766/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Người ký:
Lê Đức Giang
Ngày ban hành:
02/08/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
2766/QĐ-UBND
Thanh
Hóa, ngày 02 tháng 8 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN THƯỜNG
XUÂN
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ
Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các
Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội: Số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019
về việc giải thích một số điều của Luật Quy hoạch; số 61/2022/UBTVQH15 ngày
16/6/2022 về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách,
pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy
nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ các
Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/52014 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số
148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các
Văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ
chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số 153/QĐ-TTg ngày
27/02/2023 về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2045; số 22/CT-TTg ngày 11/8/2021 về việc đẩy mạnh công tác quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp;
Căn cứ các
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: Số 01/2021/TT-BTNMT ngày
12/4/2021 quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06/8/2021 về việc ban hành Định mức
kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các
Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy: số 868-KL/TU ngày 19/8/2022 về phương án
phân bổ và khoanh vùng đất đai đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy
hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; số 2391-KL/TU
ngày 29/6/2023 về điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa
nước đã được phân bổ tại Kết luận số 868-KL/TU ngày 19/8/2022 của Ban Thường vụ
Tỉnh ủy và Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh;
Căn cứ các
Quyết định của UBND tỉnh: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về việc phê duyệt phân
bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu
chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong Quy hoạch
tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh Quy hoạch sử dụng
đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện; số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 về việc phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được
phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh;
Theo đề
nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 898/TTr-STNMT ngày
28/7/2023 (kèm theo hồ sơ có liên quan).
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 huyện Thường Xuân với
các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện
tích, cơ cấu các loại đất: Tổng diện tích tự nhiên: 110.717,35 ha.
- Nhóm đất
nông nghiệp: 100.212,91 ha.
- Nhóm đất
phi nông nghiệp: 9.695,78 ha.
- Nhóm đất
chưa sử dụng: 808,66 ha.
Cụ thể:
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Hiện trạng năm 2022
Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2030
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Cấp trên phân bổ (ha)
Cấp huyện xác định, xác định bổ sung (ha)
Tổng số
Tổng diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
I
LOẠI ĐẤT
110.717,35
100
110.717,35
110.717,35
100
1
Đất nông
nghiệp
NNP
100.845,84
91,08
100.212,91
100.212,91
90,51
Trong
đó:
1.1
Đất
trồng lúa
LUA
3.431,33
3,10
3.059,39
3.118,75
2,82
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
3.084,08
2,79
3.059,39
3.059,39
2,76
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK
2.941,11
2,66
2.208,91
2.208,91
2,00
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN
1.972,37
1,78
1.705,04
1.705,04
1,54
1.4
Đất rừng
phòng hộ
RPH
26.367,45
23,82
26.537,76
26.537,76
23,97
1.5
Đất rừng
đặc dụng
RDD
23.393,65
21,13
23.829,13
23.829,13
21,52
1.6
Đất rừng
sản xuất
RSX
42.337,99
38,24
42.015,50
42.015,50
37,95
Trong
đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN
13.202,12
11,92
15.440,58
15.440,58
13,95
1.7
Đất nuôi
trồng thuỷ sản
NTS
359,42
0,32
624,83
624,83
0,56
1.8
Đất làm
muối
LMU
1.9
Đất nông
nghiệp khác
NKH
42,51
0,04
172,99
172,99
0,16
2
Đất phi
nông nghiệp
PNN
8.584,52
7,75
9.695,78
9.695,78
8,76
Trong
đó:
2.1
Đất quốc
phòng
CQP
78,76
0,07
713,53
713,53
0,64
2.2
Đất an
ninh
CAN
1,51
0,001
4,93
4,93
0,004
2.3
Đất khu
công nghiệp
SKK
2.4
Đất cụm
công nghiệp
SKN
28,68
0,03
128,30
128,30
0,12
2.5
Đất
thương mại, dịch vụ
TMD
4,06
0,004
38,38
40,74
79,12
0,07
2.6
Đất cơ
sở sản xuất phi nông nghiệp
SKC
58,58
0,05
93,41
32,92
126,33
0,11
2.7
Đất sử
dụng cho hoạt động khoáng sản
SKS
26,70
0,02
48,08
31,78
79,86
0,07
2.8
Đất sản
xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
SKX
2,30
0,002
3,05
3,05
0,003
2.9
Đất phát
triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
DHT
4.583,04
4,14
4.695,14
145,86
4.913,47
4,44
Trong
đó:
-
Đất giao
thông
DGT
1.132,72
1,02
1.214,91
96,10
1.311,01
1,18
-
Đất thủy
lợi
DTL
2.959,15
2,67
2.959,70
2,09
2.961,79
2,68
-
Đất xây
dựng cơ sở văn hóa
DVH
21,64
0,02
29,70
5,89
35,59
0,03
-
Đất xây
dựng cơ sở y tế
DYT
7,22
0,01
9,12
1,88
11,00
0,01
-
Đất xây
dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
DGD
65,93
0,06
71,77
5,27
77,04
0,07
-
Đất xây
dựng cơ sở thể dục thể thao
DTT
37,24
0,03
44,71
9,93
54,64
0,05
-
Đất công
trình năng lượng
DNL
74,42
0,07
81,71
3,28
84,99
0,08
-
Đất công
trình bưu chính, viễn thông
DBV
1,37
0,001
1,68
0,53
2,21
0,002
-
Đất xây
dựng kho dự trữ quốc gia
DKG
-
Đất có
di tích lịch sử - văn hóa
DDT
3,69
0,003
41,49
41,49
0,04
-
Đất bãi
thải, xử lý chất thải
DRA
8,26
0,01
41,46
41,46
0,04
-
Đất cơ
sở tôn giáo
TON
5,49
0,005
5,49
5,49
0,005
-
Đất làm
nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
NTD
262,17
0,24
265,87
12,04
277,91
0,25
-
Đất xây
dựng cơ sở khoa học và công nghệ
DKH
-
Đất xây
dựng cơ sở dịch vụ xã hội
DXH
-
Đất chợ
DCH
3,73
0,003
8,84
8,84
0,01
2.10
Đất danh
lam thắng cảnh
DDL
2.11
Đất sinh
hoạt cộng đồng
DSH
2.12
Đất khu
vui chơi, giải trí công cộng
DKV
0,19
0,0002
93,51
93,51
0,08
2.13
Đất ở
tại nông thôn
ONT
2.092,83
1,89
2.132,60
2.132,60
1,93
2.14
Đất ở
tại đô thị
ODT
110,93
0,10
134,99
134,99
0,12
2.15
Đất xây
dựng trụ sở cơ quan
TSC
20,71
0,02
21,52
6,73
28,25
0,03
2.16
Đất xây
dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
DTS
5,40
0,005
5,28
0,11
5,39
0,005
2.17
Đất xây
dựng cơ sở ngoại giao
DNG
2.18
Đất cơ
sở tín ngưỡng
TIN
1,49
0,001
11,08
11,08
0,01
2.19
Đất
sông, ngòi, kênh, rạch, suối
SON
1.486,60
1,34
1.223,86
1.223,86
1,11
2.20
Đất có
mặt nước chuyên dùng
MNC
82,73
0,07
17,50
17,50
0,02
2.21
Đất phi
nông nghiệp khác
PNK
3
Đất chưa
sử dụng
CSD
1.286,99
1,16
808,66
808,66
0,73
II
KHU CHỨC
NĂNG
1
Đất khu
công nghệ cao
KCN
2
Đất khu
kinh tế
KKT
3
Đất đô
thị
KDT
2.981,01
2.981,01
4
Khu sản
xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực
chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)
KNN
4.764,43
4.764,43
5
Khu lâm
nghiệp (khu
vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)
KLN
68.553,26
68.553,26
6
Khu du
lịch
KDL
7
Khu bảo
tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
KBT
23.829,13
23.829,13
8
Khu phát
triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)
KPC
108,30
108,30
9
Khu đô
thị (trong
đó có khu đô thị mới)
DTC
4.922,27
4.922,27
10
Khu
thương mại - dịch vụ
KTM
48,86
30,26
79,12
11
Khu đô
thị - thương mại - dịch vụ
KDV
5.001,39
5.001,39
12
Khu dân
cư nông thôn
DNT
8.491,08
273,84
8.764,92
13
Khu ở, làng
nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn
KON
2.341,84
2.341,84
Ghi chú: * Khu chức
năng không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên
2. Diện
tích chuyển mục đích sử dụng đất:
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổn diện tích (ha)
1
Đất nông
nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
1.414,71
Trong
đó:
1.1
Đất
trồng lúa
LUA/PNN
299,64
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
207,82
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
328,00
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN/PNN
61,08
1.4
Đất rừng
phòng hộ
RPH/PNN
88,31
1.5
Đất rừng
đặc dụng
RDD/PNN
40,48
1.6
Đất rừng
sản xuất
RSX/PNN
589,21
Trong
đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/PNN
1.7
Đất nuôi
trồng thuỷ sản
NTS/PNN
6,80
1.8
Đất làm
muối
LMU/PNN
1.9
Đất nông
nghiệp khác
NKH/PNN
1,20
2
Chuyển
đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
873,26
Trong
đó:
2.1
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
0,94
2.2
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
LUA/LNP
2.3
Đất
trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
LUA/NTS
0,11
2.4
Đất
trồng lúa chuyển sang đất làm muối
LUA/LMU
2.5
Đất
trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
HNK/NTS
2.6
Đất
trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối
HNK/LMU
2.7
Đất rừng
phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RPH/NKR(a)
172,90
2.8
Đất rừng
đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RDD/NKR(a)
494,60
2.9
Đất rừng
sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
204,71
Trong
đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/NKR a
3
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
11,27
(Chi tiết theo Phụ biểu số 01 đính kèm)
3. Diện
tích đưa đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích.
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổn diện tích (ha)
Tổng cộng
478,33
1
Đất nông
nghiệp
NNP
450,46
2
Đất phi
nông nghiệp
PNN
27,87
(Chi tiết theo Phụ biểu số 02 đính kèm)
4. Vị trí,
diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo
bản đồ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, tỷ lệ 1/25.000, Báo cáo
thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế
hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Thường Xuân.
Điều 2. Phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Thường Xuân với các chỉ tiêu chủ yếu
như sau:
1. Phân bổ
diện tích các loại đất trong năm kế hoạch:
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổn diện tích (ha)
Tổng diện tích
110.717,35
1
Đất nông
nghiệp
NNP
100.607,46
2
Đất phi
nông nghiệp
PNN
8.833,31
3
Đất chưa
sử dụng
CSD
1.276,58
(Chi tiết theo Phụ biểu số 03 đính kèm)
2. Kế
hoạch thu hồi các loại đất.
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổn diện tích (ha)
1
Đất nông
nghiệp
NNP
166,32
2
Đất phi
nông nghiệp
PNN
29,27
(Chi tiết theo Phụ biểu số 04 đính kèm)
3. Kế
hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổn diện tích (ha)
1
Đất nông
nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
NNP/PNN
238,38
Trong
đó:
1.1
Đất
trồng lúa
LUA/PNN
33,54
Trong
đó: Đất chuyên trồng lúa nước
LUC/PNN
20,16
1.2
Đất
trồng cây hàng năm khác
HNK/PNN
74,19
1.3
Đất
trồng cây lâu năm
CLN/PNN
12,65
1.4
Đất rừng
phòng hộ
RPH/PNN
10,64
1.5
Đất rừng
đặc dụng
RDD/PNN
-
1.6
Đất rừng
sản xuất
RSX/PNN
106,27
Trong
đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/PNN
1.7
Đất nuôi
trồng thuỷ sản
NTS/PNN
1,11
1.8
Đất làm
muối
LMU/PNN
1.9
Đất nông
nghiệp khác
NKH/PNN
2
Chuyển
đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp
48,27
Trong
đó:
2.1
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
LUA/CLN
0,94
2.2
Đất
trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
LUA/LNP
2.3
Đất
trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
LUA/NTS
0,11
2.4
Đất trồng
lúa chuyển sang đất làm muối
LUA/LMU
2.5
Đất
trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản
HNK/NTS
2.6
Đất
trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất làm muối
HNK/LMU
2.7
Đất rừng
phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RPH/NKR(a)
2.8
Đất rừng
đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RDD/NKR(a)
2.9
Đất rừng
sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng
RSX/NKR(a)
47,22
Trong
đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên
RSN/NKRa
3
Đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở
PKO/OCT
0,41
(Chi tiết theo Phụ biểu số 05 đính kèm)
4. Kế
hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
TT
Chỉ tiêu sử dụng đất
Mã
Tổng diện tích (ha)
Tổng cộng
10,41
1
Đất nông
nghiệp
NNP
2
Đất phi
nông nghiệp
PNN
10,41
(Chi tiết theo Phụ biểu số 06 đính kèm)
5. Danh
mục công trình, dự án thực hiện trong năm 2023: Chi tiết theo Phụ biểu số 07
đính kèm
Điều 3. Tổ
chức thực hiện.
1. Ủy ban
nhân dân huyện Thường Xuân.
- Tổ chức
thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử
dụng đất năm 2023, huyện Thường Xuân; công bố, công khai hồ sơ điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất làm cơ sở triển khai lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm phù hợp
với các chỉ tiêu sử dụng đất, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm
bảo quốc phòng, an ninh trên địa bàn.
- Tăng
cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các
quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả, bảo vệ
môi trường và phát triển bền vững.
- Chịu
trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về xác định ranh giới, tính
chính xác và không gian sử dụng đất; công khai diện tích bảo vệ đất trồng lúa,
đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã
được xác định trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Căn cứ hồ sơ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất được duyệt, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường lập
kế hoạch sử dụng đất hàng năm; thực hiện nghiêm trình tự, thủ tục, hồ sơ chuyển
mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc đất có rừng
tự nhiên để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận theo
thẩm quyền và quy định của pháp luật làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất của huyện, của tỉnh.
- Thực
hiện đầy đủ, nghiêm túc trách nhiệm quản lý nhà nước về đất đai; quản lý, sử
dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; thường xuyên
kiểm tra, giám sát, phát hiện xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về sử dụng
đất; kiên quyết không giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất theo thẩm quyền đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
- Chủ động
cân đối, bố trí, huy động các nguồn lực để thực hiện hiệu quả điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu
quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý,
giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo đúng quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa
đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về
bảo vệ môi trường.
- Tiếp tục
rà soát, xác định chính xác ranh giới đất sử dụng cho mục đích quốc phòng, an
ninh tại địa phương để cập nhật vào quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, đất an
ninh và quản lý chặt chẽ, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả theo đúng quy định của
pháp luật.
- Tăng
cường công tác điều tra, đánh giá chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái
hóa đất, ô nhiễm đất; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường ứng dụng
khoa học công nghệ trong công tác quản lý đất đai; đẩy mạnh công tác dự báo,
thông tin và định hướng trong sử dụng đất, nhất là việc giám sát, đánh giá hiệu
quả công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Định kỳ
hàng năm, tổng hợp, báo cáo và đánh giá cụ thể kết quả thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của huyện, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Chịu
trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh trong tham mưu
quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; về tính chính xác, sự phù hợp
của chỉ tiêu chuyển mục đích sử dụng của từng loại đất được thẩm định và chấp
hành quy định của pháp luật liên quan đến không gian sử dụng đất trong kỳ quy
hoạch được thẩm định, phê duyệt.
- Chủ trì,
phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, thanh tra, giám sát quá trình
triển khai, tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của
huyện; kiên quyết không giải quyết hoặc tham mưu giải quyết việc giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không
có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã
được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo đúng
quy định của pháp luật.
- Hằng
năm, chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thẩm định kế hoạch sử
dụng đất của huyện theo đúng tiến độ, đảm bảo đúng chất lượng và thời gian theo
quy định, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê duyệt; đồng thời tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh kết quả thực hiện, làm rõ những hạn chế, khó khăn, đề xuất được các
biện pháp khắc phục trong thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ
2021-2030 cấp huyện theo quy định.
3. Các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, triển khai, tổ chức thực hiện hiệu quả
các nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, huyện Thường
Xuân theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư,
Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Công an tỉnh,
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; UBND huyện Thường Xuân và Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4, Quyết định;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/cáo);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/cáo);
- Thường trực ĐND tỉnh (để (b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Huyện ủy, HĐND huyện Thường Xuân;
- Các đơn vị có liên quan;
- Lưu: VT, NN.
(MC107.07.23)
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
Quyết định 2766/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản được hướng dẫn - [0 ]
Văn bản được hợp nhất - [0 ]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1 ]
Văn bản bị đính chính - [0 ]
Văn bản bị thay thế - [0 ]
Văn bản được dẫn chiếu - [0 ]
Văn bản được căn cứ - [17 ]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0 ]
Văn bản đang xem
Quyết định 2766/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa
Lĩnh vực, ngành:
Bất động sản
Nơi ban hành:
Tỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành:
02/08/2023
Ngày đăng:
Dữ liệu đang cập nhật
Số công báo:
Dữ liệu đang cập nhật
Văn bản hướng dẫn - [0 ]
Văn bản hợp nhất - [0 ]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0 ]
Văn bản đính chính - [0 ]
Văn bản thay thế - [0 ]
Văn bản liên quan cùng nội dung - [3 ]
In lược đồ
Quyết định 2766/QĐ-UBND ngày 02/08/2023 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa
489
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng