|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 26/2022/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Khánh Hòa 2023
Số hiệu:
|
26/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Hữu Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2022/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 19 tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày
03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất
cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày
16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày
23 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ
cao;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày
30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày
19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn quốc gia về
quy hoạch xây dựng;
Theo ý kiến của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh tại Thông báo số 70/TB-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2022, đề nghị của
Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4739/TTr-STC ngày 17 tháng 11 năm 2022 và
Công văn số 5279/STC-QLG ngày 14 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này quy định hệ số điều chỉnh giá
đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để tính giá đất cụ thể được xác định bằng
phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với các trường hợp theo quy định
của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Người sử dụng đất thuộc các đối tượng áp dụng
hệ số điều chỉnh giá đất để xác định nghĩa vụ tài chính theo quy định.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong
việc áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất.
Điều 3. Hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2023
Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
Điều 4. Một số quy định
cụ thể
1. Đối các loại đất mà Chính phủ không quy định
khung giá tại Điều 10 Quy định kèm theo Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày
18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định về bảng giá đất định kỳ 5
năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa thì hệ số điều chỉnh giá đất
của từng loại đất sẽ được áp dụng theo hệ số điều chỉnh giá đất của loại đất
tương đương có cùng mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng tại cùng vị trí.
2. Việc xác định các thôn, xã miền núi và đồng
bằng căn cứ quy định của UBND tỉnh Khánh Hòa tại Phụ lục 1 Quy định kèm theo
Quyết định số 04/2020/QĐ-UBND ngày 18/02/2020 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành
quy định về bảng giá đất định kỳ 5 năm giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa.
3. Đối với tổ chức kinh tế được cấp có thẩm
quyền cho thuê đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự
án mà khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công
trình) theo quy định tại Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng về ban hành quy chuẩn quốc gia về quy hoạch xây dựng, dưới 7 lần
thì được áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Điều 3 (Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này) để tính tiền thuê đất, tiền sử dụng đất; Trong trường
hợp các khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao công
trình) từ 7 lần trở lên thì được điều chỉnh tăng so với hệ số quy định tại cùng
vị trí của khu vực, thửa đất thực hiện dự án, như sau:
a) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ
7 lần đến dưới 9 lần thì hệ số điều chỉnh sẽ được tăng thêm 5% so với hệ số quy
định tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất;
b) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ
9 lần đến dưới 11 lần thì hệ số điều chỉnh sẽ được tăng thêm 10% so với hệ số
quy định tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất;
c) Khu đất, thửa đất có hệ số sử dụng đất từ
11 lần đến 13 lần thì hệ số điều chỉnh sẽ được tăng thêm 15% so với hệ số quy định
tại vị trí, khu vực của khu đất, thửa đất.
4. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại mục
V phần B (B2) và mục V phần B (B3) Bảng quy định hệ số điều chỉnh tại Điều 3
(Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) chỉ áp dụng cho các dự án được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất trong phạm vi, ranh giới quản
lý của Khu kinh tế Vân Phong, Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh theo quy định của
pháp luật về đất đai (trừ thị trấn Vạn Giã, huyện Vạn Ninh và phường Ninh Hiệp,
thị xã Ninh Hòa).
Trường hợp xác định, thông báo tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân sẽ áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy
định theo địa bàn hành chính tại xã Cam Hải Đông, huyện Cam Lâm; huyện Vạn Ninh
và thị xã Ninh Hòa.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2023.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh
vướng mắc, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo
cáo phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND tỉnh để xem xét, giải quyết.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường,
Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Ban quản lý Khu Kinh tế Vân Phong; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Pháp chế);
- TT. Tỉnh ủy, HĐND và UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp (thực hiện kiểm tra VBQPPL);
- Đài PT-TH Khánh Hòa;
- Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|
PHỤ
LỤC
HỆ
SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2022 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Loại đất -
Địa bàn áp dụng
|
Hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2023 (lần)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
A
|
Đất nông
nghiệp
|
|
I
|
Đất nông nghiệp thuộc địa bàn các
phường, thị trấn
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Nha Trang (trừ
các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên)
|
1,8
|
|
- Các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên
|
1,3
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Cam Ranh
|
1,4
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
1,4
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa,
Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải
|
1,3
|
4
|
Thị trấn Cam Đức
|
1,6
|
5
|
Thị trấn Diên Khánh
|
1,5
|
6
|
Thị trấn Vạn Giã
|
1,4
|
7
|
Thị trấn Khánh Vĩnh
|
1,2
|
8
|
Thị trấn Tô Hạp
|
1,2
|
II
|
Đất nông nghiệp thuộc địa bàn các xã
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã Vĩnh Trung, Vĩnh Thái
|
1,6
|
|
- Các xã đồng bằng còn lại
|
1,5
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,4
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Xã Cam Hải Tây, Cam Thành Bắc
|
1,5
|
|
+ Các xã đồng bằng còn lại
|
1,3
|
|
- Các thôn xã miền núi
|
|
|
+ Xã Cam Hải Đông, Suối Tân
|
1,4
|
|
+ Các xã thôn, xã miền núi còn lại
|
1,2
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Các xã: Diên An, Diên Toàn
|
1,4
|
|
+ Xã Diên Thạnh
|
1,3
|
|
+ Các xã đồng bằng còn lại
|
1,2
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,2
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,2
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,2
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,2
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,2
|
B
|
Đất phi
nông nghiệp
|
|
B1
|
Đất ở
|
|
I
|
Đất ở tại đô thị
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam
Cầu Trần Phú đến đường Hoàng Diệu)
|
3,8
|
|
- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn
còn lại của đường Trần Phú
|
3,2
|
|
- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí
còn lại của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú
|
2,5
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn
thành phố Nha Trang
|
2,5
|
|
- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang
|
1,5
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Cam Ranh
|
2,2
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
2,0
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa,
Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải
|
1,6
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Thị trấn Cam Đức
|
|
|
+ Vị trí 1 của đường loại 1
|
1,9
|
|
+ Các vị trí còn lại của đường loại 1 và
các đường loại 2, 3, 4, 5
|
1,8
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Thị trấn Diên Khánh
|
|
|
+ Vị trí 1 của các đường loại 1
|
1,9
|
|
+ Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và các đường
loại 2, 3, 4, 5
|
1,7
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Thị trấn Vạn Giã
|
1,9
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Thị trấn Khánh Vĩnh
|
1,4
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Thị trấn Tô Hạp
|
1,4
|
II
|
Đất ở tại nông thôn
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
2,1
|
|
- Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc
thành phố Nha Trang
|
2,1
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,6
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,6
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,4
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,6
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,5
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Xã Diên An, Diên Toàn
|
1,5
|
|
+ Xã Diên Thạnh
|
|
|
Khu vực 1
|
1,5
|
|
Khu vực 2
|
1,4
|
|
+ Các xã đồng bằng còn lại
|
1,4
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,4
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,5
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,2
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Xã Ba Cụm Bắc
|
1,5
|
|
- Các thôn, xã miền núi còn lại
|
1,3
|
III
|
Đất ở ven trục giao thông chính
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
2,1
|
|
- Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc
thành phố Nha Trang
|
2,1
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,6
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,6
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,4
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,7
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
|
|
+ Xã Diên An, Diên Toàn
|
1,5
|
|
+ Xã Diên Thạnh
|
|
|
Khu vực 1
|
1,5
|
|
Khu vực 2
|
1,4
|
|
+ Các xã đồng bằng còn lại
|
1,4
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,4
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,2
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,2
|
B2
|
Đất thương mại, dịch vụ phi nông
nghiệp
|
|
I
|
Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam
Cầu Trần Phú đến đường Hoàng Diệu)
|
3,0
|
|
- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn
còn lại của đường Trần Phú
|
2,4
|
|
- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí
còn lại của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú
|
2,0
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn
thành phố Nha Trang
|
2,0
|
|
- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang
|
1,2
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Cam Ranh
|
1,7
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
1,6
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa,
Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Thị trấn Cam Đức
|
|
|
+ Vị trí 1 của đường loại 1
|
1,7
|
|
+ Các vị trí còn lại của đường loại 1 và
các đường loại 2, 3, 4, 5
|
1,5
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Thị trấn Diên Khánh
|
|
|
+ Vị trí 1 của các đường loại 1
|
1,7
|
|
+ Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và các đường
loại 2, 3, 4, 5
|
1,5
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Thị trấn Vạn Giã
|
1,7
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Thị trấn Khánh Vĩnh
|
1,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Thị trấn Tô Hạp
|
1,3
|
II
|
Đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
1,7
|
|
- Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc
thành phố Nha Trang
|
1,8
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
III
|
Đất thương mại, dịch vụ ven trục
giao thông chính
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
1,7
|
|
- Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc
thành phố Nha Trang
|
1,8
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
IV
|
Đất thương mại, dịch vụ trong Khu
công nghiệp, Cụm công nghiệp
|
1,3
|
V
|
Đất thương mại, dịch vụ trong Khu du
lịch Bắc bán đảo Cam Ranh và Khu kinh tế Vân Phong
|
1,3
|
B3
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ
|
|
I
|
Đất sản xuất, kinh doanh tại đô thị
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Vị trí 1 của đường Trần Phú (đoạn từ Nam
Cầu Trần Phú đến đường Hoàng Diệu)
|
3,0
|
|
- Vị trí 1 của các đường loại 1, 2, 3 và đoạn
còn lại của đường Trần Phú
|
2,4
|
|
- Các đường loại 4, 5, 6, 7, 8; Các vị trí
còn lại của đường loại 1, 2, 3; Các vị trí còn lại của đường Trần Phú
|
2,0
|
|
- Khu đô thị, khu dân cư mới trên địa bàn
thành phố Nha Trang
|
2,0
|
|
- Các đảo thuộc thành phố Nha Trang
|
1,2
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các phường thuộc thành phố Cam Ranh
|
1,7
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Phường Ninh Hiệp
|
1,6
|
|
- Các phường: Ninh Giang, Ninh Hà, Ninh Đa,
Ninh Diêm, Ninh Thủy và Ninh Hải
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Thị trấn Cam Đức
|
|
|
+ Vị trí 1 của đường loại 1
|
1,7
|
|
+ Các vị trí còn lại của đường loại 1 và
các đường loại 2, 3, 4, 5
|
1,5
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Thị trấn Diên Khánh
|
|
|
+ Vị trí 1 của các đường loại 1
|
1,7
|
|
+ Vị trí 2, 3 các đường loại 1 và các đường
loại 2, 3, 4, 5
|
1,5
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Thị trấn Vạn Giã
|
1,7
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Thị trấn Khánh Vĩnh
|
1,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Thị trấn Tô Hạp
|
1,3
|
II
|
Đất sản xuất, kinh doanh tại nông
thôn
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
1,7
|
|
- Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc
thành phố Nha Trang
|
1,8
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
III
|
Đất sản xuất, kinh doanh ven trục
giao thông chính
|
|
1
|
Thành phố Nha Trang
|
|
|
- Các xã thuộc thành phố Nha Trang
|
1,7
|
|
- Khu tái định cư trên địa bàn các xã thuộc
thành phố Nha Trang
|
1,8
|
2
|
Thành phố Cam Ranh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
3
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
4
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
5
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
6
|
Huyện Vạn Ninh
|
|
|
- Các xã đồng bằng
|
1,3
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
7
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
8
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
- Các thôn, xã miền núi
|
1,3
|
IV
|
Đất sản xuất, kinh doanh trong Khu
công nghiệp, Cụm công nghiệp
|
1,3
|
V
|
Đất sản xuất, kinh doanh trong Khu
du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh và Khu kinh tế Vân Phong
|
1,3
|
Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2022/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
4.629
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|