|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2598/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2598/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
20 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC
ĐÃ ĐƯỢC PHÂN BỔ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2907/QĐ-UBND NGÀY 26/8/2022 CỦA UBND TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch
ngày 24/11/2017, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến
quy hoạch ngày 15/6/2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên
quan quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ các Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội: Số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 về việc giải thích một số điều của Luật
Quy hoạch; số 61/2022/UBTVQH15 ngày 16/6/2022 về việc tiếp tục tăng cường hiệu
lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy
hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về việc hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về việc sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật đất đai; số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về
việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ các văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Số
326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc
gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5
năm 2021-2025; số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023 về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh
Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; số 22/CT-TTg ngày 11/8/2021
về việc đẩy mạnh công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp; số
360/CĐ-TTg ngày 02/5/2023 về việc kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất
đã được giao, tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất cần điều chỉnh trong quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất đến năm 2025;
Căn cứ các kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy: Số
868-KL/TU ngày 19/8/2022 về phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 -2030,
tầm nhìn đến năm 2045; số 2391-KL/TU ngày 29/6/2023 về điều chỉnh, bổ sung chỉ
tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Kết luận số
868-KL/TU ngày 19/8/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Quyết định số
2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022
của UBND tỉnh về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong Phương án
phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2045 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại
Tờ trình số 798/TTr-STNMT ngày 10/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chi tiêu chuyển mục đích sử dụng
đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bố tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày
26/8/2022 của UBND tỉnh đến từng huyện, thị xã, thành phố (chi tiết có
phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Các nội dung khác không điều chỉnh, bổ sung giữ nguyên theo
Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh.
Điều 3. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, các Sở,
ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện)
có trách nhiệm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo,
kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố được điều chỉnh,
bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước kịp thời cập nhật vào hồ sơ
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện; trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định tại Thông tư số
01/2021/TT- BTNMT ngày 12/4/2021 và các quy định khác của pháp luật liên quan.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị hên quan cập nhật,
hoàn thiện hồ sơ kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) tỉnh Thanh Hóa và thực
hiện trình tự, thủ tục thẩm định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
c) Phối hợp với Sở Xây dựng, UBND cấp huyện và các
đơn vị có hên quan thực hiện trình tự, thủ tục cập nhật vào hồ sơ quy hoạch
vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ
thuật, chuyên ngành hên quan có sử dụng đất bảo đảm tuân thủ chỉ tiêu sử dụng đất,
đồng bộ, thống nhất với quy hoạch tinh, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021 -
2025) tỉnh Thanh Hóa.
d) Tiếp tục theo dõi, kiểm tra kết quả thực hiện, tổng
hợp báo cáo đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh chỉ tiêu giữa các địa
phương chưa sử dụng, sử dụng chưa hiệu quả cho các địa phương có cơ hội thu hút
đầu tư, khai thác sử dụng tài nguyên đất hiệu quả, bền vững; đồng thời làm cơ sở
để UBND tỉnh báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh phương án phân bố và
khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành
chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và lập
kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2026 - 2030) tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp
luật, đảm bảo đủ chỉ tiêu phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh trên địa bàn tỉnh.
đ) Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách
nhiệm toàn diện trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về phương án phân bổ chỉ
tiêu sử dụng đất cho các huyện, thị xã, thành phố; đảm bảo tuân thủ chỉ tiêu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan cập nhật nội dung điều chỉnh được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định
này vào hồ sơ quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, trình cấp thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt (nếu có) theo đúng quy định.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà
soát, cập nhật thông tin, số liệu điều chỉnh bổ sung chỉ tiêu chuyển mục đích sử
dụng đất chuyên trồng lúa nước vào hồ sơ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời
kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, trình cấp thẩm quyền phê
duyệt; đảm bảo thống nhất, đồng bộ, phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất được Thủ
tướng Chính phủ phân bổ tại Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09/3/2022 và Quyết định
số 153/QĐ-TTg ngày 27/02/2023.
b) Thực hiện việc xác định trên thực địa và khoanh
định trên nền bản đồ địa chính đối với việc điều chỉnh chỉ tiêu chuyển mục đích
sử dụng đất chuyên trồng lúa được phân bổ để làm cơ sở xây dựng cơ sở dữ liệu về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.
c) Chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Sở Xây dựng, các
Sở, ban, ngành cấp tỉnh liên quan rà soát, tổ chức cập nhật kịp thời vào hồ sơ
quy hoạch vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch có tính
chất kỹ thuật, chuyên ngành liên quan có sử dụng đất đảm bảo thống nhất, phù hợp
với không gian và chỉ tiêu sử dụng đất được phân bổ theo quy định.
d) Thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, thu
hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường, tái định cư, giải phóng mặt bằng
phải có kế hoạch cụ thể phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp
huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. UBND cấp huyện triển khai
chỉ tiêu sử dụng đất phải dựa trên kế hoạch huy động tài chính cho công tác thu
hồi đất, tái định cư, thu hút các dự án đầu tư, chịu trách nhiệm về hiệu quả sử
dụng đất, không để đất hoang hóa; đảm bảo hiệu quả cả về kinh tế - xã hội và
môi trường, phát triển bền vững.
đ) Tập trung nguồn lực thực hiện hiệu quả các chỉ
tiêu sử dụng đất được điều chỉnh, bổ sung. Quá trình tổ chức thực hiện, nếu
phát sinh nhu cầu sử dụng đất đáp ứng yêu cầu các dự án cấp thiết, trọng điểm,
có tính đột phá phải thực hiện nhằm phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn;
UBND huyện tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp,
tham mưu) nhằm điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất phù hợp với quy định hoặc trình
Ban Thường vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, Thủ tướng Chính phủ xem xét, điều chỉnh chỉ
tiêu sử dụng đất được phân bổ và lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ cuối
(2026-2030) theo quy định.
4. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị có
liên quan, theo chức năng, nhiệm vụ được giao và căn cứ chỉ tiêu sử dụng đất
chuyên trồng lúa được phê duyệt điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1 Quyết định này để
triển khai lập, cập nhật vào hồ sơ quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành có sử dụng đất liên quan đến ngành mình, đảm bảo thống nhất, đồng bộ với
không gian và chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử
dụng đất hằng năm cấp huyện được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành cấp tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/cáo);
- Văn phòng: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy (để p/hợp);
- HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, NN.
(MC 103.07.23)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
PHỤ LỤC:
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHỈ TIÊU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC ĐÃ ĐƯỢC PHÂN BỔ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2907/QĐ-UBND NGÀY
26/8/2022 CỦA UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2598/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: ha
TT
|
Chỉ tiêu sử dụng
đất
|
Chỉ tiêu diện
tích được phân bổ tại Quyết định 2907/QĐ- UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh
|
Chỉ tiêu diện
tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu đến năm
2030
|
Tăng, giảm theo Kết
luận số 2391-KL/TU ngày 29/6/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
I
|
Thành phố Thanh Hóa
|
|
|
Phụ lục Số 01 ban
hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; trong đó có
60 ha chỉ tiêu diện tích chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã
được phân bổ phục vụ các công trình, dự án trọng điểm, cấp bách, phát sinh có
tính chất đột phá do cấp tỉnh quyết định.
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
3.929,66
|
3.789,66
|
200
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
3.929,65
|
3.789,65
|
200
|
II
|
Thành phố Sầm Sơn
|
|
|
Phụ lục số 03 ban
hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
378,40
|
543,40
|
-165
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
378,40
|
543,40
|
-165
|
III
|
Huyện Hà Trung
|
|
|
Phụ lục số 12 ban
hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
5.536,69
|
5.571,69
|
-35
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
5.436,69
|
5.471,69
|
-35
|
IV
|
Huyện Thọ Xuân
|
|
|
Phụ lục Số 15 ban
hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; trong đó
đã bao gồm 45 ha chỉ tiêu diện tích chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng
lúa nước đã được phân bổ phục vụ các công trình, dự án trọng điểm, cấp bách,
phát sinh có tính chất đột phá do cấp tỉnh quyết định.
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
8.115,62
|
8.115,62
|
45
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước.
|
8.115,62
|
8.115,62
|
45
|
V
|
Huyện Thiệu Hóa
|
|
|
Phụ lục số 18 ban hành
kèm theo Quyết định 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
7.915,40
|
7.975,40
|
-60
|
|
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước.
|
7.915,40
|
7.975,40
|
-60
|
VI
|
Huyện Hoằng Hóa
|
|
|
Phụ lục số 19 ban hành
kèm theo Quyết định 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; trong đó có 35
ha chỉ tiêu diện tích chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được
phân bổ phục vụ các công trình, dự án trọng điểm, cấp bách, phát sinh có tính
chất đột phá do cấp tỉnh quyết định.
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
6.545,36
|
6.505,36
|
75
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
6.545,36
|
6.505,36
|
75
|
VII
|
Huyện Hậu Lộc
|
|
|
Phụ lục số 20 ban
hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
4.356,89
|
4.396,89
|
-40
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
4.356,88
|
4.396,88
|
-40
|
VIII
|
Huyện Nga Sơn
|
|
|
Phụ lục số 21 ban
hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
3.758,88
|
3.818,88
|
-60
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
3.558,88
|
3.618,88
|
-60
|
IX
|
Huyện Đông Sơn
|
|
|
Phụ lục số 25 ban
hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
4.214,27
|
4.134,27
|
80
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
4.214,27
|
4.134,27
|
80
|
X
|
Huyện Quảng Xương
|
|
|
Phụ lục số 26 ban
hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
6.626,78
|
6.701,78
|
-75
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
6.626,78
|
6.701,78
|
-75
|
XI
|
Thị xã Nghi Sơn
|
|
|
|
Phụ lục số 27 ban
hành kèm theo Quyết định 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh; trong đó
có 45 ha chỉ tiêu diện tích chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước
đã được phân bổ phục vụ các công trình, dự án trọng điểm, cấp bách, phát sinh
có tính chất đột phá do cấp tỉnh quyết định.
|
1.1
|
Đất trồng lúa
|
5.709,92
|
5.534,92
|
220
|
|
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
|
5.605,92
|
5.430,92
|
220
|
Quyết định 2598/QĐ-UBND năm 2023 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Quyết định 2907/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2598/QĐ-UBND ngày 20/07/2023 về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước đã được phân bổ tại Quyết định 2907/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành
713
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|