Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 25/2021/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất Hậu Giang 2022
Số hiệu:
|
25/2021/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hậu Giang
|
|
Người ký:
|
Trương Cảnh Tuyên
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2021/QĐ-UBND
|
Hậu Giang,
ngày 21 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê
đất thuê mặt nước trong Khu Kinh tế, Khu Công nghệ cao;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn giá đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 89/2017/TT-BTC ngày 23 tháng
8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế,
Khu công nghệ cao;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30
tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quyết định này
quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2022 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với:
a) Các trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều
18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều
3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và các
trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định.
b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Hệ
số điều chỉnh giá đất
1. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất phi nông
nghiệp tại nông thôn, bao gồm:
a) Đất ở tại nông thôn;
b) Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.
(Đính kèm Phụ
lục I)
2. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất phi nông
nghiệp tại đô thị:
a) Đất ở tại đô thị;
b) Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không
phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
(Đính kèm Phụ
lục II)
3. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất nông
nghiệp (Bao gồm: Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng
năm khác; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất rừng sản xuất; Đất trồng cây lâu năm; Đất nông nghiệp khác).
(Đính kèm Phụ
lục III)
4. Hệ số điều chỉnh giá đất đối với các khu, cụm
công nghiệp tập trung, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh
đã được ban hành Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
(Đính kèm Phụ
lục IV)
5. Đối với đất sử dụng vào các mục
đích công cộng có mục đích kinh doanh thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
bằng hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Quyết định này.
6. Đối với đất trụ sở cơ quan, đất
xây dựng công trình sự nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng hệ
số điều chỉnh giá đất ở cùng vị trí được ban hành tại Quyết định này.
7. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch
và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục
đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản thì hệ số điều chỉnh giá đất
được xác định bằng hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Quyết định
này.
8. Đối với đất phi nông nghiệp do
cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi
nông nghiệp khác thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng hệ số điều chỉnh
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ cùng vị trí được ban hành tại Quyết định này.
9. Đối với những thửa
đất được xác định theo quy định khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 4 Quy định về Bảng
giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm
theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 -
2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, hệ số điều chỉnh giá đất được xác định, k =
1,00.
10. Đối với những tuyến đường hoàn chỉnh cơ sở hạ
tầng, được ban hành mức giá trong Bảng giá đất sau ngày Quyết định này có hiệu
lực, hệ số điều chỉnh giá đất được xác định, k = 1,00.
11. Đối với những thửa đất (hoặc
khu đất) khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trong các khu, cụm công nghiệp
chưa ban hành mức giá đất cụ thể tại Bảng giá đất theo quy định tại điểm g khoản
3 Điều 4 Quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND,
hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng hệ số điều chỉnh giá
đất mà thửa đất đó áp dụng mức giá.
12. Hệ số điều chỉnh giá đất nêu tại Điều 2 Quyết định này áp dụng cho tất cả các vị trí của thửa đất.
Điều 3. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và
Môi trường phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện việc xác định
và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với các tổ chức,
xác định giá đất cụ thể để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng
đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất theo quy định.
2. Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã và thành phố chỉ đạo Chi cục Thuế, Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện việc xác định và thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
thuê mặt nước, xác định giá đất cụ thể để làm cơ sở xác định giá khởi điểm
đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
3. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban ngành và Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố kịp thời phản ánh về Sở Tài
chính để tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
Thay thế Quyết định số 41/2020/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
Các nội dung khác không được
quy định chi tiết tại Quyết định này áp dụng theo quy định pháp luật hiện hành.
2. Quy định
chuyển tiếp
Trường hợp hồ sơ thực
hiện nghĩa vụ tài chính mà thời điểm xác định giá thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, thuê mặt nước trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 41/2020/QĐ-UBND.
Trường hợp cần
thiết, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử
lý phù hợp với tình hình biến động giá đất thị trường tại địa phương.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận:
- VP. Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Bộ Tài chính;
- Tổng Cục Thuế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản
QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các Đoàn thể tỉnh;
- VP. Tỉnh
ủy và các Ban đảng tỉnh;
- VP: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 5;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|
PHỤ LỤC I
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI
NÔNG THÔN (ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN; ĐẤT THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN; ĐẤT SẢN
XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG
THÔN)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm
2021 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Số TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Đoạn đường
|
Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại nông thôn (lần)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất thương mại dịch vụ tại nông
thôn (lần)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (lần)
|
Từ
|
Đến
|
|
|
|
1
|
THÀNH PHỐ VỊ THANH
|
|
|
|
|
1.1
|
Quốc lộ 61
|
Cầu Rạch Gốc
|
Quốc lộ 61C
|
1,11
|
1,11
|
1,11
|
Quốc lộ 61C
|
Cầu Cái Tư
|
1,44
|
1,44
|
1,44
|
1.2
|
Đường Lê Hồng
Phong
|
Đường 19 Tháng 8
|
Đường vào trường
Bùi Thị Xuân
|
1,18
|
1,18
|
1,18
|
Đường vào trường
Bùi Thị Xuân
|
Cầu Lung Nia
|
1,18
|
1,18
|
1,18
|
1.3
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Kênh Tắc Huyện
Phương
|
Cầu Bà Quyền
|
1,02
|
1,02
|
1,02
|
Cầu Bà Quyền
|
Kênh Mười Thước
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
Kênh Mười Thước
|
Sông Ba Voi
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
1.4
|
Đường Nguyễn Thị
Minh Khai
|
Cầu Nhà Cháy
|
Lê Hồng Phong
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1.5
|
Đường 19 Tháng 8
|
Lê Hồng Phong
|
Kênh 59
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
Kênh 59
|
Cầu Sông lá
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
Cầu sông lá
|
Đường Chiến Thắng
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
1.6
|
Đường Chiến Thắng
|
Khu căn cứ thị
xã ủy
|
Nguyễn Huệ
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
1.7
|
Đường Lung Nia -
Vị Tân
|
Lê Hồng Phong
|
Kênh 59
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1.8
|
Đường Xẻo Xu
|
Cầu Út Tiệm
|
Ngã tư Vườn Cò
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
1.9
|
Đường Đồng Khởi
|
Xáng Hậu
|
Cầu Vườn Cò
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
1.10
|
Đường Giải Phóng
|
Cầu Vườn Cò
|
Cầu Ba Cần
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
Cầu Ba Cần
|
Cầu Kênh Mới
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
Cầu Kênh Mới
|
Phạm Hùng
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
1.11
|
Đường Nội vi xã
Hỏa Lựu
|
Đồng Khởi
|
Kênh Trường Học
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
1.12
|
Đường Rạch Gốc
|
Quốc lộ 61
|
Kênh Tư Hương
|
1,60
|
1,60
|
1,60
|
Kênh Tư Hương
|
Kênh Đê
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1.13
|
Đường Phạm Hùng
|
Quốc lộ 61
|
Cầu Hóc Hỏa
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
Cầu Hóc Hỏa
|
Đường Kênh Năm
|
1,40
|
1,40
|
1,40
|
1.14
|
Đường Thanh Niên
|
Cầu Kênh Năm
|
Cống Kênh Lầu
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1.15
|
Đường Độc Lập
|
Thanh Niên
|
Sông Cái Lớn
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1.16
|
Đường Sông Cái Lớn
|
Quốc lộ 61 (cũ)
|
Phạm Hùng
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
Cầu Hóc Hỏa
|
Vàm Kênh Năm phía
sông Cái Lớn
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
Vàm Kênh Năm
phía sông Cái Lớn
|
Cống Kênh Lầu
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
1.17
|
Đại lộ Võ Nguyên
Giáp
|
Ranh phường IV
|
Kênh lộ 62 (xã Vị
Tân)
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
1.18
|
Đường Nguyễn Chí
Thanh
|
Ranh phường VII
|
Quốc lộ 61C
|
1,60
|
1,60
|
1,60
|
1.19
|
Khu dân cư xã
Tân Tiến
|
Đường số 1, 2
|
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
Đường số 3
|
|
1,80
|
1,80
|
1,80
|
1.20
|
Đường Kênh Năm
|
Vàm Kênh Năm
sông Cái Lớn
|
Vàm Kênh Năm
Sông Nước Đục
|
1,67
|
1,67
|
1,67
|
1.21
|
Đê bao Long Mỹ -
Vị Thanh
|
Giải Phóng
|
Vàm Út Lờ
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
Vàm Út Lờ
|
Cống Kênh Lầu
|
1,67
|
1,67
|
1,67
|
1.22
|
Quốc lộ 61C
|
Ranh Phường III
|
Quốc lộ 61
|
1,39
|
1,39
|
1,39
|
1.23
|
Đường Hóc Hỏa
|
Cầu Hóc Hỏa
|
Cầu Hai Trường
|
1,60
|
1,60
|
1,60
|
1.24
|
Quốc lộ 61 (cũ)
|
Quốc lộ 61
|
Bến phà Cái Tư
(cũ)
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
1.25
|
Khu dân cư Kho bạc
Hậu Giang
|
Đường nội bộ (mặt
đường 5,5m)
|
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1.26
|
Khu dân cư nông
thôn mới và chợ xã Hỏa Lựu
|
Đường số 1, số
2, số 3, số 4
|
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
2
|
HUYỆN VỊ THỦY
|
|
|
|
2.1
|
Quốc lộ 61C
|
Kênh Ba Liên
|
Ranh phường III,
thành phố Vị Thanh
|
1,80
|
1,80
|
1,80
|
Kênh Ba Liên
|
Kênh 8.000
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
2.2
|
Đại lộ Võ Nguyên
Giáp
|
Ranh thành phố Vị
Thanh
|
Vòng xoay cầu
Mương Lộ
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
2.3
|
Quốc lộ 61
|
Ranh thành phố Vị
Thanh (đường 3/2)
|
Vòng xoay cầu
Mương Lộ
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Vòng xoay cầu
Mương Lộ
|
Cầu Thủy lợi
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
Cầu Thủy lợi
|
Cống Hai Lai
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
Đường 3 Tháng 2
|
Ranh thị xã Long
Mỹ
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.4
|
Tuyến mương lộ
song song Đường 30 Tháng 4
|
Ranh thị trấn
Nàng Mau
|
Đường 3 Tháng 2
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
Tuyến mương lộ song
song Quốc lộ 61 (hướng về thị xã Long Mỹ)
|
Đường 3 Tháng 2
|
Ranh thị xã Long
Mỹ
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
Tuyến mương lộ
song song Quốc lộ 61 (hướng về thành phố Vị Thanh)
|
Ranh thị trấn
Nàng Mau
|
Quốc lộ 61C
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
Tuyến mương lộ
song song Quốc lộ 61
|
Quốc lộ 61C
|
Ranh Thành phố Vị
Thanh (Đường 1 Tháng 5 nối dài)
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.5
|
Đường tỉnh 931B
|
Cầu Ba Liên
|
Hết Trụ sở UBND
xã Vị Đông
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Ranh Trụ sở UBND
xã Vị Đông
|
Hết Nhà Văn hóa
xã Vị Đông
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Ranh Nhà Văn hóa
xã Vị Đông
|
Kênh 14.500
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Kênh 14.500
|
Kênh 14.000
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Kênh 14.000
|
Kênh 8.000
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
2.6
|
Đường 927B
|
Đường 931B cặp
kênh 13.000 (xã Vị Thanh)
|
Quốc lộ 61C
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
Quốc lộ 61C
|
Kênh Nàng Mau
(xã Vĩnh Trung)
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
2.7
|
Đường Ba Liên -
Ông Tà
|
Ranh phường V
thành phố Vị Thanh
|
Kênh Chín Thước
|
1,11
|
1,11
|
1,11
|
Kênh Chín Thước
|
Kênh Nàng Mau
|
1,11
|
1,11
|
1,11
|
2.8
|
Đường đi xã Vị
Trung
|
Cầu Thủ Bổn
|
Trụ sở UBND xã Vị
Trung
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.9
|
Đường thị trấn Nàng
Mau đi xã Vĩnh Tường
|
Cầu Thủ Bổn
|
Ranh Trụ sở UBND
xã Vĩnh Trung
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
Trụ sở UBND xã
Vĩnh Trung
|
Cầu Kênh Xóm Huế
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
Cầu Kênh Xóm Huế
|
Cầu Sáu Nhàn
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
Cầu Sáu Nhàn
|
Hết trụ sở UBND
xã Vĩnh Tường
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
Cầu Kênh Xóm Huế
|
Hết lộ nhựa
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
2.10
|
Đường thị trấn
Nàng Mau đi xã Vĩnh Thuận Tây
|
Ranh thị trấn
Nàng Mau
|
Cầu kênh Trường
học Vĩnh Thuận Tây
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Cầu kênh Trường
học Vĩnh Thuận Tây
|
Hết công trình cải
tạo nâng cấp mở rộng trung tâm thương mại Vĩnh Thuận Tây
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
Ranh công trình
cải tạo nâng cấp mở rộng trung tâm thương mại Vĩnh Thuận Tây
|
Kênh Nhà Thờ
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
Kênh Nhà Thờ
|
Kênh Giải Phóng
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.11
|
Đê bao Ô Môn -
Xà No
|
Ranh thành phố Vị
Thanh
|
Kênh Lò Rèn
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
Kênh Lò Rèn
|
Kênh Bà Bảy
|
1,11
|
1,11
|
1,11
|
Kênh Bà Bảy
|
Kênh 8.000
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
2.12
|
Chợ xã Vị Đông
|
Khu vực trong chợ
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.13
|
Chợ xã Vị Thanh
|
Khu vực trong chợ
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.14
|
Chợ xã Vĩnh
Trung
|
Khu vực trong chợ
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.15
|
Chợ xã Vĩnh Tường
|
Dãy phố mặt tiền
đường nhựa
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
Khu vực trong chợ
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.16
|
Khu dân cư và
tái định cư xã Vị Trung
|
Cả khu
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.17
|
Đường trục giữa xã
Vĩnh Thuận Tây
|
Kênh trường học
|
Hết Khu Thương mại
của xã Vĩnh Thuận Tây
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.18
|
Đường vào Nông
Trường Tràm xã Vĩnh Tường
|
Quốc lộ 61
|
Hết Khu du lịch
sinh thái Việt Úc - Hậu Giang
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.19
|
Đường kênh xáng
Nàng Mau 2
|
Quốc lộ 61
|
Hết Khu du lịch
sinh thái Việt Úc - Hậu Giang
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.20
|
Đường công vụ
kênh 3 Hiếu (không áp dụng đối với lô (nền) thuộc khu dân cư vượt lũ xã Vị
Đông)
|
Đường tỉnh 931B
|
Quốc lộ 61C
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.21
|
Đường công vụ
kênh Ba Liên
|
Ranh thành phố Vị
Thanh
|
Quốc lộ 61C
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.22
|
Đường kênh Chín
Thước
|
Nhà máy ông Bảy
|
Kênh 13.000 nhỏ
|
1,11
|
1,11
|
1,11
|
2.23
|
Cụm dân cư vượt
lũ xã Vị Thanh
|
Các nền giao đất
tái định cư
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.24
|
Khu thương mại
xã Vĩnh Thuận Tây
|
Lô A1, A2, A7
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
Các lô còn lại
(không áp dụng đối với các lô (nền) tái định cư)
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
Các lô (nền) tái
định cư
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.25
|
Đường tỉnh 926
|
Suốt tuyến
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.26
|
Đường kênh Ông
Hai
|
Đê bao Ô Môn -
Xà No
|
Kênh Ranh (giáp ranh
tỉnh Kiên Giang)
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.27
|
Đường kênh Lò
heo
|
Kênh xáng Nàng
Mau
|
Kênh Hai Cừ
|
1,11
|
1,11
|
1,11
|
2.28
|
Đường kênh Lộ
làng
|
Ranh thị trấn
Nàng Mau
|
Đường kênh Lò
Heo
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.29
|
Đường kênh
12.000
|
Đê bao Ô Môn -
Xà No
|
Kênh 3 Thước
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.30
|
Đường 30 Tháng 4
|
Ranh thị trấn
Nàng Mau
|
Đường 3 Tháng 2
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.31
|
Đường 3 Tháng 2
|
Ranh thị trấn
Nàng Mau
|
Đường 30 Tháng 4
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.32
|
Đoạn nối Quốc lộ
61C đến Quốc lộ 61 (cả 02 đoạn)
|
Quốc lộ 61
|
Quốc lộ 61C
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.33
|
Lộ nhựa 5,5m tuyến
kênh Xáng Nàng Mau
|
Ranh thị trấn
Nàng Mau
|
Ranh xã Vĩnh Thuận
Đông (huyện Long Mỹ)
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.34
|
Đường vào Đình
Nguyễn Trung Trực
|
Quốc lộ 61
|
Cầu Đình Nguyễn
Trung Trực
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.35
|
Tuyến đường cặp
Trạm y tế xã Vị Thủy
|
Đường thị trấn
Nàng Mau đi xã Vĩnh Thuận Tây
|
Kênh Ngang (ranh
xã Vĩnh Thuận Tây)
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.36
|
Tuyến đường cặp
kênh 9 Thước
|
Kênh Ba Liên
|
Kênh Hội Đồng
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.37
|
Đường Kênh Hội Đồng
|
Kênh 9 Thước
|
Ranh xã Vị Đông
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.38
|
Đường Kênh Giáo
Điều
|
Đường đi xã Vị
Trung
|
Cầu Năm Đằng
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.39
|
Đường Kênh Nàng
Bèn
|
Cầu Năm Đằng
|
Ranh xã Vĩnh
Trung
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
2.40
|
Đường Kênh
14.000
|
Kênh Thống Nhất
|
Kênh 9 Thước
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
3
|
HUYỆN LONG MỸ
|
|
|
|
3.1
|
Đường tỉnh 930
|
Cầu Trắng
|
Ranh thị trấn
Vĩnh Viễn
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
3.2
|
Đường tỉnh 930B
|
Cầu Miễu, ấp 7,
xã Thuận Hưng
|
Ranh Chợ xã Xà
Phiên
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
3.3
|
Đường đi về xã
Vĩnh Thuận Đông
|
Cầu Nước Đục
|
Hết chợ xã Vĩnh
Thuận Đông
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
Chợ xã Vĩnh Thuận
Đông
|
Ranh chợ Vịnh
Chèo
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Cầu Nước Đục
|
Ranh chợ Vịnh
Chèo
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
3.4
|
Đường tỉnh 930B
(đường đi về xã Lương Tâm - xã Lương Nghĩa)
|
Ranh chợ xã Xà
Phiên
|
Ranh xã Vĩnh Tuy
(thuộc tỉnh Kiên Giang)
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
3.5
|
Các chợ thuộc địa
bàn xã Vĩnh Viễn A
|
Các đường theo
quy hoạch xây dựng chi tiết Chợ Trực Thăng
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
Các đường
theo quy hoạch xây dựng chi tiết Chợ Thanh Thủy
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
3.6
|
Chợ xã Xà Phiên
|
Các đường theo
quy hoạch xây dựng chi tiết
|
1,21
|
1,21
|
1,21
|
3.7
|
Chợ xã Lương
Nghĩa
|
Các đường theo
quy hoạch xây dựng chi tiết (không áp dụng đối với khu dân cư thương mại)
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
3.8
|
Khu dân cư,
thương mại xã Lương Nghĩa
|
Các nền vị trí mặt
tiền đường cặp sông
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
Các nền vị trí mặt
tiền đường có lộ giới 7m
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
Các nền vị trí mặt
tiền đường có lộ giới 3,5m
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
3.9
|
Chợ xã Vĩnh Thuận
Đông
|
Các đường theo
quy hoạch xây dựng chi tiết
|
1,21
|
1,21
|
1,21
|
3.10
|
Đường ô tô về
trung tâm xã Thuận Hòa
|
Cảng Trà Ban
|
Đê bao Long Mỹ-
Vị Thanh (Kênh Cao Hột Lớn)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Cống Hai Tho
|
UBND xã Thuận
Hòa
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
3.11
|
Đường Cao Hột Bé
|
Đường tỉnh 930
|
Đường trung tâm
về xã Thuận Hòa
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
3.12
|
Đường ô tô về
trung tâm xã Vĩnh Viễn A
|
Ngã tư Thanh Thủy
|
Sông Nước Đục
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
3.13
|
Tuyến đường kênh
Cái Rắn
|
Cầu trạm y tế
|
Đê bao Long Mỹ-
Vị Thanh
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
3.14
|
Tuyến đường kênh
Long Mỹ 2
|
Cầu trạm y tế
|
Ranh xã Thuận
Hòa
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Ranh xã Xà Phiên
|
Cầu Long Mỹ 2
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
3.15
|
Đê bao Long Mỹ-
Vị Thanh
|
Cống Trực Thăng
|
Cầu Thanh Thủy 1
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
Cảng Trà Ban
|
Cống Vàm Cấm
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
3.16
|
Đường Kênh Mười
Thước B
|
Cầu Vĩnh Thuận
Thôn
|
Cổng chào ấp 9
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
Cổng chào ấp 9
|
Trụ sở UBND xã
Vĩnh Viễn A
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
3.17
|
Đường đê bao
nuôi trồng thủy sản
|
Cầu 6 Thước
|
Kênh Tư Chiến
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
3.18
|
Đường Kênh Tràm
Chóc
|
Nhà Tư Sên
|
Xã đội Thuận
Hưng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
3.19
|
Tuyến đường Kênh
Xẻo Vẹt
|
Cầu Xã Mão
|
Đê bao Long Mỹ-
Vị Thanh
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
3.20
|
Đường xuống bến phà
Ngang Dừa
|
Đê bao Long Mỹ-
Vị Thanh
|
Bến phà Ngang Dừa
|
1,60
|
1,60
|
1,60
|
3.21
|
Đường về xã
Lương Nghĩa
|
Cầu Chùa, ấp 7
|
Ranh đầu chợ xã
Lương Nghĩa
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Ranh cuối chợ xã
Lương Nghĩa
|
Bến đò Hai Học
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
3.22
|
Tuyến đường kênh
Trà Ban
|
Đê bao Long Mỹ-
Vị Thanh
|
Kênh Quan Ba
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
3.23
|
Đường Lương Tâm
- Vĩnh Thuận Đông
|
Thị trấn Vĩnh Viễn
|
Đường tỉnh 930B
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
3.24
|
Đường rẽ
vào chợ xã Xà Phiên tiếp nối đường tỉnh 930B
|
Đường tỉnh
930B
|
Ranh Chợ
xã Xà Phiên
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
4
|
THỊ XÃ LONG MỸ
|
|
|
|
4.1
|
Đường đi về xã
Long Trị A
|
Kênh Ba Nghiệp
|
Cầu Cái Nai
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
4.2
|
Quốc lộ 61
|
Ranh phường Vĩnh
Tường
|
Cầu Xẻo Trâm
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
4.3
|
Quốc lộ 61B
|
Kênh Hậu Giang 3
|
Cảng Trà Ban
|
1,46
|
1,46
|
1,46
|
4.4
|
Đường tỉnh 928B (đường
đi về phường Trà Lồng)
|
Quốc lộ 61B
|
Ranh xã Tân Phú
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
Ranh xã Long Phú
|
Ranh phường Trà
Lồng
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
4.5
|
Lộ Kênh Đê (xã
Long Phú)
|
Quốc lộ 61B
|
Ranh xã Tân Phú
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
4.6
|
Tuyến giáp trung
tâm xã Long Trị
|
Ranh chợ Cái Nai
|
Cầu Lộ Tổng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
4.7
|
Chợ thuộc địa
bàn xã Long Bình
|
Chợ Bình Tân
theo quy hoạch chi tiết xây dựng
|
1,23
|
1,23
|
1,23
|
Chợ Bình Hiếu
theo quy hoạch chi tiết xây dựng
|
1,56
|
1,56
|
1,56
|
4.8
|
Các chợ thuộc địa
bàn xã Long Phú
|
Chợ Tân Bình 1
theo quy hoạch chi tiết xây dựng
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
Chợ Long Hòa 1
theo quy hoạch chi tiết xây dựng
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
4.9
|
Chợ thuộc địa
bàn xã Long Trị
|
Chợ Cái Nai theo
quy hoạch chi tiết xây dựng
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
4.10
|
Đường ô tô về trung
tâm xã Tân Phú
|
Quốc lộ 61B
|
Ranh xã Tân Phú
|
1,44
|
1,44
|
1,44
|
Ranh xã Tân Phú
|
Kênh Thầy Phó
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
4.11
|
Đường Chùa Hưng
Trị Tự
|
Cầu Cái Nai
|
Cầu Năm Tiển
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
4.12
|
Đường Cái Bần A
|
Cầu Cái Bần
|
Cầu Ngọn Đường
Cày
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
4.13
|
Đường Cái Bần B
|
Cầu Cái Bần
|
Cầu Tư Hoe
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
4.14
|
Đường về trung
tâm xã Long Bình
|
Cầu Xẻo Trâm
|
UBND xã Long
Bình
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
4.15
|
Đường giao thông
nông thôn về xã Long Bình
|
Quẹo Bào Muồng
|
UBND xã Long
Bình
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
4.16
|
Đường Sáu Hạnh
|
Tuyến Lộ Tổng
|
Nhà ông Trương
Minh Khang (lộ bê tông 3,5m)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
4.17
|
Tuyến kênh Đê (lộ
3,5m)
|
Quốc lộ 61B
|
Ranh xã Tân Phú
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
4.18
|
Tuyến Hào Bửu (lộ
3,5m)
|
Tỉnh lộ 928B
|
Nhà thờ Trà Cú
|
1,40
|
1,40
|
1,40
|
4.19
|
Tuyến Hào Hậu (lộ
3,5m)
|
Tỉnh lộ 928B
|
Đường ô tô về xã
Tân Phú
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
5
|
THÀNH PHỐ NGÃ BẢY
|
|
|
|
5.1
|
Xã Tân Thành
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Đường ô tô về
trung tâm xã Tân Thành
|
Ranh xã Đại
Thành
|
Cầu Ngã Tư
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
Cầu Ngã Tư
|
Ranh xã Phú Hữu
(huyện Châu Thành)
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
5.1.2
|
Tuyến Kênh Đứng
(tuyến trái)
|
Ngã tư Sơn Phú
2A
|
Vàm Bưng
Thầy Tầng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.3
|
Tuyến Kênh Đứng
(tuyến phải)
|
Ngã tư Sơn Phú
2A
|
Cầu Sáu Tình
(Tuyến kênh Cà Ớt)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.4
|
Tuyến cặp sông
Cái Côn (tuyến phải)
|
Vàm Bưng Thầy Tầng
|
Ranh xã Phú Tân
(huyện Châu Thành)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.5
|
Tuyến cặp sông
Cái Côn (tuyến trái)
|
Vàm Bưng Thầy Tầng
|
Vàm Gạch Ngây
(Trường TH Tân Thành 2 ấp Đông An 2A)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.6
|
Tuyến kênh Bảy
Thưa (tuyến trái)
|
Ngã tư Sơn Phú
2A
|
Giáp ranh xã
Đông Phước (huyện Châu Thành)
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
5.1.7
|
Tuyến kênh Bảy
Thưa (tuyến phải)
|
Trường Trung học
cơ sở Lê Hồng Phong
|
Giáp ranh xã
Đông Phước (huyện Châu Thành)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.8
|
Tuyến kênh Sơn
Phú (tuyến phải)
|
Giáp ranh xã Đại
Thành
|
Ngã tư Sơn Phú
2A
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.9
|
Tuyến lộ Sơn Phú
2 dọc kênh Thầy Cai (tuyến phải)
|
Ngã tư Sơn Phú
2A
|
Giáp ranh xã Phú
Tân (huyện Châu Thành)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.10
|
Đường về trung
tâm xã Tân Thành (lộ cũ)
|
Ngã ba lộ mới
(đường tránh)
|
Cầu Ngã tư Sơn Phú
2A (đường lộ cũ)
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
5.1.11
|
Tuyến kênh Ông
(tuyến phải)
|
Cầu Kênh Ông
|
Kênh Chữ T
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.12
|
Tuyến kênh Mười
Sơ
|
Cầu Mười Sơ (tuyến
phải và trái)
|
Kênh Ông
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.13
|
Tuyến Chín Rù Rì
(tuyến phải)
|
Cầu Chín Rù Rì
|
Kênh Ông
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.14
|
Tuyến kênh Hoàng
Anh
|
Vàm Kênh Ba Vũ
(ngang kênh Chín Rù Rì, tuyến trái)
|
Giáp ranh xã Phú
Hữu (huyện Châu Thành)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.15
|
Tuyến kênh Chữ T
|
Vàm Kênh Chữ T
(tuyến phải)
|
Nhà thông tin ấp
Bảy Thưa
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Nhà thông tin ấp
Bảy Thưa
|
Giáp ranh xã Phú
Hữu (tuyến phải)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Vàm Kênh Chữ T
(tuyến trái)
|
Giáp ranh xã Phú
Hữu (tuyến trái)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.16
|
Tuyến Kênh nhỏ
dài
|
Cầu Chín Ẩn
|
Cầu Đoàn Thanh
Niên
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.17
|
Tuyến Chín Ẩn - Rạch
Ngây
|
Cầu Đoàn Thanh
Niên
|
Cầu Tư Truyện
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Cầu Tư Truyện
|
Vàm Rạch Ngây
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Vàm Rạch Ngây
|
Giáp xã Phú Tân
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.18
|
Tuyến Lộ kênh
Sáu Xinh (tuyến trái và phải)
|
Cầu Tư Truyện
|
Giáp ranh xã Phú
Tân (huyện Châu Thành)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.19
|
Lộ cầu Tư Dồ - Cầu
Rạch Ngây
|
Cầu Tư Dồ
|
Vàm Gạch Ngây
(Nhà VH ấp Đông An 2A)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.20
|
Tuyến kênh Út Quế
(tuyến trái và phải)
|
Cầu Kênh Út Quế
|
Giáp ranh xã Đại
Thành
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.21
|
Tuyến kênh Rạch
Ngây (tuyến trái)
|
Bến đò 7 Lực
|
Giáp ranh xã
Xuân Hòa, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.22
|
Tuyến Rạch Ngây
(tuyến phải)
|
Trường THTP Tân
Thành 2 cũ
|
Giáp ranh xã
Xuân Hòa, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.23
|
Tuyến kênh Thầy
Tầng (tuyến trái)
|
Vàm Bưng Thầy Tầng
|
Giáp ranh xã Ba
Trinh, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.24
|
Tuyến kênh Cống
Đá (tuyến phải)
|
Vàm Kênh Cống Đá
(tuyến phải)
|
Giáp ranh xã
Xuân Hòa, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.25
|
Tuyến kênh Tư
Dương
|
Kênh Tư Dương
|
Đập Nhà Lẫm
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.26
|
Tuyến kênh ranh
xã Phú Tân (huyện Châu Thành)
|
Vàm Bưng Cây Sắn
|
Kênh Sáu Xinh
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.27
|
Tuyến Kênh Thái
Tử (tuyến trái)
|
Cầu Thái Tử
|
Cầu Út Quế (giáp
xã Đại Thành)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.28
|
Tuyến Kênh Thái
Tử (tuyến phải)
|
Cầu Thái Tử
|
Cầu Láng Sen
(giáp xã Đại Thành)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.1.29
|
Tuyến Dân cư vượt
lũ Cái Côn
|
Cầu Bưng Thầy Tầng
|
Giáp xã Phú Tân
(huyện Châu Thành)
|
1,11
|
1,11
|
1,11
|
5.1.30
|
Tuyến kênh Chính
Phinh
|
Cầu Chính Phinh
|
Giáp xã Đông Phước
(huyện Châu Thành)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2
|
Xã Đại Thành
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Đường Nguyễn
Minh Quang
|
Ranh phường Ngã
Bảy
|
Trụ sở UBND xã Đại
Thành
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
5.2.2
|
Đường ôtô về
trung tâm xã Đại Thành
|
Trụ sở UBND xã Đại
Thành
|
Ranh xã Tân
Thành
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
5.2.3
|
Tuyến kênh Ba
Ngàn (tuyến trái)
|
Cầu xã Đại Thành
(bờ trái)
|
Ngã tư Cả Mới
(giáp huyện Châu Thành)
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
5.2.4
|
Tuyến kênh Ba
Ngàn (tuyến phải)
|
Trụ sở UBND xã Đại
Thành
|
Ngã tư Cả Mới
(giáp huyện Châu Thành)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.5
|
Tuyến kênh Bà Chồn
(tuyến phải)
|
Kênh Bà Chồn
(tuyến phải)
|
Kênh Út Quế
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.6
|
Tuyến kênh Bà Chồn
(tuyến trái)
|
Kênh Bà Chồn
(tuyến trái)
|
Cầu Thanh Niên
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Cầu Thanh Niên
|
Ngã Tư Cả Mới
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.7
|
Tuyến kênh Sơn
Phú (tuyến phải)
|
Trạm Y tế xã Đại
Thành
|
Ranh xã Tân
Thành
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.8
|
Tuyến cặp Sông
Xáng Cái Côn (tuyến phải)
|
Cầu Rạch Côn
|
Vàm kênh Ba Ngàn
(chợ Ba Ngàn)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.9
|
Tuyến cặp Sông
Xáng Cái Côn (tuyến trái)
|
Cầu Rạch Côn
|
Vàm kênh Ba Ngàn
(chợ Ba Ngàn)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Chợ Ba Ngàn
|
Cầu Ba Phấn (cặp
sông)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Cầu Ba Phấn (cặp
sông)
|
Kênh Đứng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.10
|
Tuyến kênh Ba
Ngàn (tuyến trái)
|
Trạm Y tế xã Đại
Thành
|
Chợ Ba Ngàn
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
5.2.11
|
Tuyến kênh Ba
Ngàn (tuyến phải)
|
Ngã tư UBND xã Đại
Thành (bờ phải)
|
Vàm Kênh Ba Ngàn
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.12
|
Tuyến lộ Hậu
Đông An
|
Chợ Ba Ngàn
|
Kênh Ba Phấn (Lộ
hậu Đông An)
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
5.2.13
|
Tuyến kênh Cà Ớt
(tuyến trái)
|
Kênh Ba Phấn
(tuyến kênh Cà Ớt)
|
Kênh Ba Phấn (Lộ
hậu Đông An)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.14
|
Tuyến Kênh Đứng
(tuyến phải)
|
Cầu Sáu Tình
(tuyến kênh Đứng)
|
Sông Xáng Cái
Côn
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.15
|
Tuyến kênh Mái Dầm
(tuyến phải)
|
Ranh phường Ngã
Bảy
|
Trụ sở UBND xã Đại
Thành (bờ phải)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.16
|
Tuyến kênh Đào
(tuyến phải)
|
Ranh phường Ngã
Bảy
|
Ngã ba Cả Mới
(Kênh Đào)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.17
|
Tuyến kênh Cả Mới
(tuyến phải)
|
Ngã ba Cả Mới
(Kênh Đào)
|
Ngã tư Cả Mới
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.18
|
Đường về trụ sở
UBND xã Đại Thành (lộ cũ)
|
Ngã ba lộ mới
(đường tránh)
|
Cầu Ba Ngàn
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
5.2.19
|
Tuyến kênh Mang
Cá (tuyến trái)
|
Đường 3 Tháng 2
(tuyến kênh Mang Cá)
|
Giáp ranh xã Đại
Hải, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.20
|
Tuyến kênh Quế
Thụ (tuyến trái)
|
Vàm Kênh Quế Thụ
(tuyến trái)
|
Kênh Út Quế
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.21
|
Tuyến kênh Quế
Thụ (tuyến phải)
|
Vàm Kênh Quế Thụ
(tuyến phải)
|
Giáp ranh xã Tân
Thành
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.22
|
Tuyến kênh Đào (ấp
Mang Cá, bờ trái)
|
Cầu Thanh Niên
(tuyến kênh Mang Cá)
|
Kênh Mười Lành
(tuyến phải)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.23
|
Tuyến kênh Bảy
Chánh (tuyến phải và trái)
|
Vàm kênh Bảy
Chánh (tuyến phải và trái)
|
Giáp ranh xã Ba
Trinh, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.24
|
Tuyến kênh Mười
Lành (tuyến phải)
|
Vàm kênh Mười
Lành (tuyến phải)
|
Giáp ranh xã Ba
Trinh, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.25
|
Tuyến kênh Năm
Ngài (tuyến trái)
|
Vàm kênh Năm
Ngài (tuyến trái)
|
Giáp ranh xã Ba
Trinh, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.26
|
Tuyến kênh Tám Tỉnh
(tuyến phải và trái)
|
Vàm kênh Tám Tỉnh
(tuyến phải và trái)
|
Giáp ranh xã Ba
Trinh, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.27
|
Tuyến kênh Thầy
Tầng (tuyến phải)
|
Vàm Bưng Thầy Tầng
|
Giáp ranh xã Ba
Trinh, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
5.2.28
|
Tuyến Dân cư vượt
lũ Cái Côn (Xã Tân Thành)
|
Bưng Thầy Tầng
|
Hết ranh tuyến
dân cư vượt lũ Cái Côn (Ranh xã Phú Tân, huyện Châu Thành)
|
1,11
|
1,11
|
1,11
|
5.2.29
|
Tuyến Dân cư vượt
lũ Cái Côn (Xã Đại Thành)
|
Đường 3 Tháng 2
|
Kênh Mười Lành
|
1,07
|
1,07
|
1,07
|
Kênh Mười Lành
|
Bưng Thầy Tầng
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
5.2.30
|
Đường 3 Tháng 2
|
Hùng Vương (vòng
xoay phường Hiệp Lợi)
|
Cầu Kênh Mang Cá
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
5.2.31
|
Đường Trương
Nguyệt Thu
|
Đường 3 Tháng 2
|
Nguyễn Minh
Quang
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
6
|
HUYỆN PHỤNG HIỆP
|
|
|
|
6.1
|
Quốc lộ 1A
|
Ranh thị trấn
Cái Tắc
|
Cây xăng Hai Bộ
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
Cây Xăng Hai Bộ
|
Đầu lộ Thầy Cai
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Đầu lộ Thầy Cai
|
Lộ vào Khu tái định
cư xã Long Thạnh
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
Lộ vào khu tái định
cư xã Long Thạnh
|
Cầu Đỏ
|
1,39
|
1,39
|
1,39
|
Cầu Đỏ
|
Đến giáp ranh
UBND xã Tân Long
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
UBND xã Tân Long
|
Cầu Nàng Mao (Cầu
Trắng Lớn)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Cầu Nàng Mao (Cầu
Trắng lớn)
|
Cống Mười Mum
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
Cống Mười Mum
|
Cống Hai Đào
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
6.2
|
Khu tái định cư xã
Long Thạnh (giai đoạn 2)
|
Quốc lộ 1A
|
Rạch Cái Nhum
|
1,39
|
1,39
|
1,39
|
Khu tái định cư
xã Long Thạnh (giai đoạn 1)
|
Các đường nội bộ
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
6.3
|
Đường song song
Quốc lộ 1A (không áp dụng đối với các thửa đất mặt tiền Quốc lộ 1A)
|
Cầu Cả Đinh
|
Ranh thị trấn
Cái Tắc
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
6.4
|
Quốc lộ 61
|
Cầu Cái Tắc
|
Cống Mâm Thao
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Cống Mâm Thao
|
Đường rẽ vào tỉnh
lộ 928
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Đường rẽ vào tỉnh
lộ 928
|
Cầu Ba Láng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Cầu Ba Láng
|
Hết ranh xí nghiệp
nước đá
|
1,27
|
1,27
|
1,27
|
Ranh xí nghiệp
nước đá
|
Hết ranh cây
xăng Hòa Hà
|
1,26
|
1,26
|
1,26
|
Ranh cây xăng
Hòa Hà
|
Hết ranh Cống
Tám An
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Ranh Cống Tám An
|
Hết ranh Cây
xăng Hồng Quân
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Ranh cây xăng Hồng
Quân
|
Ranh bến xe Kinh
Cùng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Bến xe Kinh Cùng
|
Giáp ranh đường
vào kênh Tám Ngàn cụt
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Cống Hai Bình
|
Hết ranh cây
xăng số 17
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Hết ranh cây
xăng số 17
|
Cầu Xẻo Trâm
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
6.5
|
Đường vào khu
dân cư vượt lũ Cầu Xáng, Tân Bình
|
Quốc lộ 61
|
Ranh khu dân cư
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Các đường nội bộ
khu dân cư vượt lũ Cầu Xáng, Tân Bình
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
6.6
|
Đường tỉnh 927
|
Cầu Sậy Niếu
|
Cầu Kênh Tây
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Cầu Kinh 82
|
Cầu Ông Cò
|
1,29
|
1,29
|
1,29
|
Cầu Ông Cò
|
Cầu Cả Cường
|
1,28
|
1,28
|
1,28
|
Cầu Cả Cường
|
Cầu Móng
|
1,29
|
1,29
|
1,29
|
6.7
|
Đường tránh Đường
tỉnh 928
|
Quốc lộ 61
|
Đường tỉnh 928
|
1,22
|
1,22
|
1,22
|
6.8
|
Đường tỉnh 928
|
Cầu Ba Láng
|
Kênh Mụ Thể
|
1,22
|
1,22
|
1,22
|
Kênh Mụ Thể
|
Cầu Cây
|
1,36
|
1,36
|
1,36
|
Cầu Cây
|
Cầu Cây Dương
|
1,44
|
1,44
|
1,44
|
Cầu Cây Dương
|
Cầu La Bách
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
Cầu La Bách
|
Giáp ranh Đường
ô tô về trung tâm xã Hòa Mỹ
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
Ranh Đường ô tô
về trung tâm xã Hòa Mỹ
|
Ranh thị trấn
Cây Dương (cầu Trường học)
|
1,22
|
1,22
|
1,22
|
Kênh Châu Bộ
|
Giáp ranh thị trấn
Búng Tàu
|
1,22
|
1,22
|
1,22
|
6.9
|
Đường tỉnh 928B
|
Cầu Ranh Án
|
Giáp ranh trường
tiểu học Phương Phú 1
|
1,22
|
1,22
|
1,22
|
Giáp ranh trường
tiểu học Phương Phú 1
|
Giáp ranh trung
tâm Văn hóa thể thao xã Phương Phú
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
Trung tâm Văn
hóa thể thao xã Phương Phú
|
Cầu Xẻo Xu
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
6.10
|
Đường ô tô Kinh
Cùng - Phương Phú
|
Cầu Bảy Chồn
|
Cầu Đồng Gò
|
1,28
|
1,28
|
1,28
|
Cầu Đồng Gò
|
Giáp Đường tỉnh
927
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Cầu vào Lâm Trường
Phương Ninh
|
Cống Hai Dính
|
1,28
|
1,28
|
1,28
|
6.11
|
Đường Quản lộ Phụng
Hiệp thuộc xã Tân Phước Hưng
|
Cầu Hai Dưỡng
|
Kênh Cây Mận
|
1,18
|
1,18
|
1,18
|
Kênh Cây Mận
|
Kênh Năm Bài
|
1,28
|
1,28
|
1,28
|
6.12
|
Đường tỉnh 929
|
Cầu Tân Hiệp
|
Ranh thị trấn Một
Ngàn
|
1,16
|
1,16
|
1,16
|
6.13
|
Đường về trung
tâm xã Phụng Hiệp
|
Cầu ngã tư Đất
Sét
|
Cầu kênh Tây
(giáp ranh xã Hòa Mỹ)
|
1,32
|
1,32
|
1,32
|
Cầu ngã tư Đất
Sét
|
Cầu giáp ranh
phường Lái Hiếu
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Đường tỉnh 927
|
Giáp ranh lộ Xẻo
Môn
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
6.14
|
Đường ô tô về xã
Tân Phước Hưng
|
Kênh Bùi Kiệm
|
Cống Năm Tài
|
1,29
|
1.29
|
1,29
|
Cống Năm Tài
|
Cầu Mười Lê
(giáp ranh phường Lái Hiếu)
|
1,28
|
1,28
|
1,28
|
6.15
|
Đường ô tô về
trung tâm xã Bình Thành
|
Quốc lộ 61
|
Cầu Hai Hòe
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Cầu Hai Hòe
|
Hết UBND xã Bình
Thành
|
1,28
|
1,28
|
1,28
|
6.16
|
Đường ô tô về
trung tâm xã Hòa Mỹ
|
Đường tỉnh 928
|
Cầu Kênh Tây
(ranh xã Phụng Hiệp)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
6.17
|
Đường ô tô về
trung tâm xã Long Thạnh
|
Quốc lộ 1A
|
Hết Trụ sở UBND
xã Long Thạnh
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Ranh Trụ sở UBND
xã Long Thạnh
|
Ngã tư Vàm Xẻo
Đon
|
1,32
|
1,32
|
1,32
|
Quốc lộ 1A
|
Đường về xã Long
Thạnh
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
6.18
|
Đường đi xã Đông
Phước
|
Quốc lộ 1A
|
Ranh xã Đông Phước
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
6.19
|
Đường về cầu Nhị
Hồng
|
Đầu cầu nhà Năm
Bích
|
Hết đất nhà Đinh
Văn Vẹn
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
Đất nhà Đinh Văn
Vẹn
|
Đầu cầu Nhị Hồng
|
1,21
|
1,21
|
1,21
|
6.20
|
Đường đi phố 10
căn
|
Đầu mương lộ Quốc
lộ 1A
|
Cầu Xáng Bộ
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
6.21
|
Đường đi ấp 2 xã
Thạnh Hòa
|
Cầu Xáng Bộ
|
Rạch Bà Triệu
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
6.22
|
Đường đi ấp 3 xã
Thạnh Hòa
|
Quốc lộ 61
|
Hết UBND xã Thạnh
Hòa
|
1,19
|
1,19
|
1,19
|
UBND xã Thạnh
Hòa
|
Cầu Sơn Đài
|
1,18
|
1,18
|
1,18
|
Cầu Sơn Đài
|
Cầu Tha La
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
6.23
|
Lộ Thanh Niên
|
Quốc lộ 61
|
Sông Tầm Vu
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
6.24
|
Lộ ranh làng xã
Thạnh Hòa
|
Quốc lộ 61
|
Cầu Hai Sẩm
|
1,29
|
1,29
|
1,29
|
6.25
|
Chợ Cái Sơn
|
Đường cặp kênh Tư
So và các đường nội ô chợ
|
Ranh Ba Lập
|
1,09
|
1,09
|
1,09
|
6.26
|
Chợ Long Thạnh
|
Quốc lộ 1A
|
Kênh mương lộ
(Trường THCS Long Thạnh)
|
1,12
|
1,12
|
1,12
|
Quốc lộ 1A
|
Cầu qua Trường
trung học cơ sở Long Thạnh
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
Các đường nội ô
trong chợ cũ
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
Quốc lộ 1A (Cặp
nhà Trần Mỹ Tho)
|
Hết ranh chợ mới
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
6.27
|
Chợ Tân Long
|
Quốc lộ 1A
|
Nhà Máy nước
|
1,11
|
1,11
|
1,11
|
Quốc lộ 1A
|
Bến đò Ngã Sáu
|
1,11
|
1,11
|
1,11
|
Bến đò Ngã Sáu
|
Ranh xã Đông Phước
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
6.28
|
Chợ Hòa Mỹ
|
Đường tỉnh 928
|
Các đường nội ô
chợ
|
1,16
|
1,16
|
1,16
|
6.29
|
Chợ Phương Phú
|
Đường tỉnh 928B
|
Các đường nội ô
chợ (ranh đất Hai Việt)
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
6.30
|
Đường tỉnh 925B
|
Quốc lộ 1A
|
Ranh xã Đông Phước
(huyện Châu Thành)
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
6.31
|
Đường ô tô về xã
Hiệp Hưng
|
Giáp Đường tỉnh
928
|
Cầu Mười Hùng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
6.32
|
Đường về trung
tâm xã Phụng Hiệp
|
Cầu Sậy Nếu
|
Cầu Đất Sét
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
6.33
|
Đường dẫn vào
khu tái định cư Tân Long
|
Quốc lộ 1A
|
Khu tái định cư
Tân Long
|
1,16
|
1,16
|
1,16
|
6.34
|
Đường dẫn vào khu
thương mại chợ Cầu Trắng
|
Quốc lộ 1A
|
Khu thương mại
chợ Cầu Trắng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
6.35
|
Khu thương mại
chợ Cầu Trắng
|
Các dường nội bộ
theo quy hoạch chi tiết xây dựng
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
Hai trục đường
chính cặp nhà lồng
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
6.36
|
Đường vào bãi
rác Hòa An
|
Đường tỉnh 927
|
Bãi rác Hòa An
|
1,19
|
1,19
|
1,19
|
6.37
|
Đường về TT xã
Long Thạnh
|
QL 1A
|
Cầu 3 Thuấn
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
6.38
|
Đường về xã Đông
Phước A (Địa bàn xã Long thạnh)
|
QL 1A
|
Kênh Xáng Cái
Răng
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
6.39
|
Chợ Thạnh Hòa
|
Các đường nội ô
trong chợ
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
6.40
|
Chợ Phú Khởi
|
Các đường nội ô
trong chợ
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
6.41
|
Chợ Rạch Gòi
|
Quốc lộ 61
|
Cầu sắt cũ Rạch
Gòi
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
Cầu Ba Láng
|
Cầu sắt cũ Rạch
Gòi
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
6.42
|
Khu dân cư - Thương
mại - Dịch vụ đa chức năng Minh Trí
|
Các tuyến đường
nội bộ theo qui hoạch chi tiết xây dựng
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
6.43
|
Khu tái định cư
xã Tân Long
|
Đường nhựa đấu nối
vào đường tỉnh 925B
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
7
|
HUYỆN CHÂU THÀNH A
|
|
|
|
7.1
|
Quốc lộ 1A
|
Ranh thành phố Cần
Thơ
|
Cầu Rạch Chiếc
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
Cầu Rạch Chiếc
|
Cầu Đất Sét
|
1,40
|
1,40
|
1,40
|
7.2
|
Quốc lộ 61
|
Cầu Cái Tắc
|
Cống Mâm Thao
|
1,07
|
1,07
|
1,07
|
Cống Mâm Thao
|
Ranh ấp Láng Hầm
(hết công ty TNHH Trí Hưng)
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
7.3
|
Đường tỉnh 925
|
Bệnh viện Số 10
|
Ranh huyện Châu
Thành
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
7.4
|
Đường tỉnh 931B
tại 1.300 (Trung tâm y tế huyện Châu Thành A)
|
Đường tỉnh 931B
|
Kênh xáng Xà No
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
7.5
|
Đường ô tô về
trung tâm xã Trường Long Tây (Tỉnh lộ 926 cũ)
|
Cầu 1.000 (Giáp Tp.
Cần Thơ)
|
Giáp ranh xã Trường
Long Tây
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
Ranh xã Trường
Long A
|
Kênh 5.500
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Kênh 5.500
|
Kênh 8.000 (giáp
ranh xã Vị Bình)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
7.6
|
Đường Hương lộ
12 cũ
|
Kênh 1.000
|
Kênh 5.000 (ranh
TT 7000)
|
1,11
|
1,11
|
1,11
|
7.7
|
Đường Công vụ -
Trầu Hôi (Đường Nguyễn Việt Hồng cũ)
|
Đường tỉnh 931B
(thuộc ấp Nhơn Thuận 1B, xã Nhơn Nghĩa A)
|
Ranh xã Thạnh
Xuân
|
1,09
|
1,09
|
1,09
|
7.8
|
Tuyến cặp sông
Ba Láng (hướng về Quốc lộ 1A)
|
Cầu Số 10
|
Cầu Rạch Vong
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
7.9
|
Đường Bốn Tổng Một
Ngàn
|
Ranh thị trấn Một
Ngàn
|
Kênh Bờ Tràm
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
Kênh Bờ Tràm
|
Kênh KH9
|
1,09
|
1,09
|
1,09
|
Kênh KH9
|
Ranh thành phố Cần
Thơ
|
1,13
|
1,13
|
1,13
|
7.10
|
Đường tỉnh 931B
|
Kênh Xáng Mới
|
Kênh Trầu Hôi
|
1,06
|
1,06
|
1,06
|
7.11
|
Khu vượt lũ xã Trường
Long Tây
|
Cả khu
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
7.12
|
Khu vực chợ Trường
Long Tây
|
Đường giáp UBND
xã Trường Long Tây đến kênh 4.000; Đường từ đường 926 đến kênh KH9
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
7.13
|
Khu vượt lũ xã
Nhơn Nghĩa A
|
Cả khu
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
7.14
|
Đường ô tô về trung
tâm xã Thạnh Xuân (đường Nguyễn Việt Hồng)
|
Quốc lộ 61
|
Sông Láng Hầm
|
1,05
|
1,05
|
1,05
|
Sông Láng Hầm
|
Hết ấp Trầu Hôi
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Ấp Trầu Hôi
|
Ranh xã Nhơn
Nghĩa A
|
1,22
|
1,22
|
1,22
|
7.15
|
Đường ô tô về
trung tâm xã Tân Phú Thạnh
|
Sông Ba Láng (ranh
thị trấn Cái Tắc)
|
UBND xã Tân Phú
Thạnh
|
1,03
|
1,03
|
1,03
|
7.16
|
Khu tái định cư
phục vụ Cụm công nghiệp tập trung Tân Phú Thạnh (nay là Khu Công nghiệp Tân
Phú Thạnh) do DNTN Vạn Phong đầu tư
|
Cả khu
|
1,45
|
1,45
|
1,45
|
7.17
|
Quốc lộ 61C
|
Kênh Trầu Hôi
(giáp ranh thành phố Cần Thơ)
|
Kênh Xáng Mới
(giáp ranh thị trấn Rạch Gòi)
|
1,08
|
1,08
|
1,08
|
Kênh 1000
|
Kênh 3500
|
1,07
|
1,07
|
1,07
|
Kênh 3500
|
Kênh 5000
|
1,08
|
1,08
|
1,08
|
7.18
|
Hẻm Quán Thi Thơ
|
Quốc lộ 1A
|
Cuối hẻm
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
7.19
|
Đường Công vụ
4.000
|
Kênh Xà No
|
Quốc lộ 61C
|
1,40
|
1,40
|
1,40
|
7.20
|
Khu vượt lũ xã
Tân Hòa
|
Cả khu
|
1,40
|
1,40
|
1,40
|
7.21
|
Khu dân cư
thương mại đa chức năng Tây Đô
|
Cả khu
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
7.22
|
Khu tái định cư
và dân cư thương mại phục vụ Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh (Công ty Cổ phần Thiên
Lộc - HG làm chủ đàu tư)
|
Cả khu
|
1,45
|
1,45
|
1,45
|
7.23
|
Tuyến lộ nông
thôn 3,5m (các ấp còn lại xã Thạnh Xuân)
|
Các tuyến
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
7.24
|
Tuyến lộ nông
thôn 3,5 m (tuyến cặp sông ba Láng, bên UBND xã Tân Phú Thạnh)
|
Rạch Bàng (ranh
thành phố Cần Thơ)
|
So đủa Bé (ranh
xã Thạnh Xuân)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
7.25
|
Tuyến lộ 3,5 còn
lại ấp Thạnh Phú, Thạnh Lợi A, Thạnh Lợi
|
Các tuyến
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
7.26
|
Tuyến lộ Đê bao
Ô Môn - Xà No (xã Nhơn Nghĩa A)
|
Ranh thành phố Cần
Thơ
|
Ranh thị trấn Một
Ngàn
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
7.27
|
Tuyến lộ nông
thôn 3,5m ấp Nhơn Thuận 1A
|
Đường tỉnh 931B
|
Ranh thị trấn Rạch
Gòi
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
7.28
|
Tuyến lộ nông
thôn 3,5m (Cặp hai bên Kênh Xà No Cạn thuộc ấp Nhơn Thuận 1A, Nhơn Thuận 1
(xã Nhơn Nghĩa A)
|
Đường Công vụ - Trầu
Hôi (Đường Nguyễn Việt Hồng cũ)
|
Kênh Xáng Mới
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
7.29
|
Lộ nông thôn
3,5m ấp Nhơn Hòa, Nhơn Ninh, Nhơn Thọ, Nhơn Phú 2, Nhơn Phú, Nhơn Phú 1 (xã
Nhơn Nghĩa A)
|
Các tuyến
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
7.30
|
Lộ 37 (ấp 1A, xã
Tân Hòa)
|
Ranh thị trấn Một
Ngàn
|
Đường 931B
(Trung tâm y tế huyện Châu thành A)
|
1,06
|
1,06
|
1,06
|
7.31
|
Khu vượt lũ Trường
Long A
|
Cả khu (trừ phần
đất sinh lợi)
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Phần đất sinh lợi
|
1,18
|
1,18
|
1,18
|
7.32
|
Tuyến lộ 3,5 m
xã Trường Long A
|
Các tuyến
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
7.33
|
Các tuyến lộ
nông thôn 3,5m (xã Trường Long Tây)
|
Các tuyến trong
xã
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
7.34
|
Tuyến lộ Đê bao
Ô Môn - Xà No (Địa bàn xã Tân Hòa)
|
Kênh 1.000 (ranh
thị trấn Một Ngàn)
|
Kênh 5.000 (ranh
thị trấn Bảy Ngàn)
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
7.35
|
Tuyến lộ nông thôn
3,5m thuộc ấp 3B, ấp 5B, ấp 1B (xã Tân Hòa)
|
Các tuyến
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
7.36
|
Đường tỉnh 931B
|
Kênh 1.000
|
Kênh 5.000
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
8
|
HUYỆN CHÂU THÀNH
|
|
|
|
8.1
|
Quốc lộ 1A
|
Cầu Rạch Vong
|
Cầu Đất Sét
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
Đầu lộ Thầy Cai
|
Ranh ấp Trường Khánh
|
1,14
|
1,14
|
1,14
|
8.2
|
Đường cặp sông
Cái Chanh
|
Đường tỉnh 925
(cũ)
|
Cầu Cái Chanh (vị
trí mới)
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
8.3
|
Đường tỉnh 925
(cũ) và Đường tỉnh 925 (mới)
|
Giáp ranh huyện
Châu Thành A
|
Cầu Cái Chanh (mới)
và ranh phường Thường Thạnh
|
1,16
|
1,16
|
1,16
|
Cầu Cái Chanh (mới)
và Cầu Cái Chanh (cũ)
|
Ranh thị trấn
Ngã Sáu (giáp với xã Đông Phước A)
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
Cổng chào Phú Hữu
|
Cầu Thông Thuyền
|
1,40
|
1,40
|
1,40
|
8.4
|
Đường về xã Đông
Phước
|
Cầu Tràm Bông
|
Ranh xã Tân Long
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
8.5
|
Đường về xã Đông
Phú
|
Cầu Cơ Ba (Cầu Bảy
Mộc cũ)
|
Khu tái định cư
phục vụ Khu Công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1
|
1,40
|
1,40
|
1,40
|
8.6
|
Đường ra Quốc lộ
Nam Sông Hậu (chỉ áp dụng cho lộ dal)
|
Cầu Bảy Ca
|
Cầu Cái Dầu
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
8.7
|
Đường về xã Đông
Thạnh
|
Cầu Cái Chanh
(cũ)
|
UBND xã Đông Thạnh
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
8.8
|
Đường về xã Phú
An (cũ)
|
Ranh xã Đông Thạnh
(giáp với thị trấn Ngã Sáu)
|
Cầu kênh Thạnh
Đông
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
8.9
|
Lộ Cái Chanh -
Phú An - Đông Phú
|
Suốt tuyến
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
8.10
|
Khu dân cư - tái
định cư phục vụ Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh
|
Cả khu
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
Các thửa đất tiếp
giáp Khu dân cư - tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh (không
thuộc các lô nền khu dân cư-Tái định cư phục vụ Khu Công nghiệp Tân Phú Thạnh)
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
8.11
|
Khu tái định cư
phục vụ Khu Công nghiệp Sông Hậu - giai đoạn 1 (đợt 1, đợt 2 và đợt 3)
|
Các nền tiếp
giáp mặt tiền Đường số 2 (song song với Quốc lộ Nam Sông Hậu)
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
Các nền còn lại
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
8.12
|
Đường dẫn cầu
Ông Hoạch
|
Suốt tuyến
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
8.13
|
Quốc lộ
Nam Sông Hậu
|
Cầu Cái
Cui
|
Cầu Cái Dầu
|
1,20
|
1,20
|
1,20
|
PHỤ LỤC II
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI
ĐÔ THỊ (ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ; ĐẤT SẢN XUẤT
KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm
2021 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Số TT
|
Tên đơn vị hành chính
|
Đoạn đường
|
Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị (lần)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất thương mại dịch vụ tại đô
thị (lần)
|
Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (lần)
|
|
Từ
|
Đến
|
|
1
|
THÀNH PHỐ VỊ THANH
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Đường Trần Hưng
Đạo
|
Cầu 2 Tháng 9
|
Cầu Cái Nhúc
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
|
Cầu Cái Nhúc
|
Nguyễn Viết Xuân
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
Nguyễn Viết Xuân
|
Cầu Chủ Chẹt
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
Cầu Chủ Chẹt
|
Ngã ba chợ Phường
VII (đường dự mở)
|
1,45
|
1,45
|
1,45
|
|
Ngã ba chợ Phường
VII (đường dự mở)
|
Cầu Rạch Gốc
|
1,46
|
1,46
|
1,46
|
|
Cầu 2 Tháng 9
|
Ngô Quốc Trị
|
1,93
|
1,93
|
1,93
|
|
Ngô Quốc Trị
|
Cầu Xà No
|
1,92
|
1,92
|
1,92
|
|
Cầu Xà No
|
Cầu Ba Liên
|
1,95
|
1,95
|
1,95
|
|
1.2
|
Đường Châu Văn
Liêm
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Công Trứ
|
1,34
|
1,34
|
1,34
|
|
1.3
|
Đường 30 Tháng 4
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Công Trứ
|
1,34
|
1,34
|
1,34
|
|
1.4
|
Đường Trưng Trắc
|
Đường 30 Tháng 4
|
Nguyễn Thái Học
|
1,34
|
1,34
|
1,34
|
|
1.5
|
Đường Trưng Nhị
|
Đường 30 Tháng 4
|
Nguyễn Thái Học
|
1,34
|
1,34
|
1,34
|
|
1.6
|
Đường Lê Lai
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
|
1.7
|
Đường Lê Lợi
|
Trần Hưng Đạo
|
Đoàn Thị Điểm
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
|
1.8
|
Đường 1 Tháng 5
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Công Trứ
|
1,34
|
1,34
|
1,34
|
|
1.9
|
Đường Nguyễn
Thái Học
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Công Trứ
|
1,34
|
1,34
|
1,34
|
|
Nguyễn Công Trứ
|
Lưu Hữu Phước
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
|
1.10
|
Đường Đoàn Thị
Điểm
|
Châu Văn Liêm
|
Nguyễn Thái Học
|
1,34
|
1,34
|
1,34
|
|
1.11
|
Đường Nguyễn
Công Trứ
|
Cầu Lữ Quán
|
Nguyễn Thái Học
|
1,34
|
1,34
|
1,34
|
|
Nguyễn Thái Học
|
Cầu Nguyễn Công
Trứ
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
|
Cầu Nguyễn Công
Trứ
|
Lê Quý Đôn
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
|
Lê Quý Đôn
|
Hồ Biểu Chánh
|
1,39
|
1,39
|
1,39
|
|
1.12
|
Đường 3 tháng 2
|
Trần Hưng Đạo
|
Ngô Quốc Trị
|
1,34
|
1,34
|
1,34
|
|
Ngô Quốc Trị
|
Cầu Miếu
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
|
Cầu Miếu
|
Giáp ranh huyện
Vị Thủy
|
1,31
|
1,31
|
1,31
|
|
1.13
|
Đường Nguyễn Việt
Hồng
|
Đường 30 Tháng 4
|
Nguyễn Thái Học
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
|
1.14
|
Đường Cô Giang
|
Trần Hưng Đạo
|
Trưng Trắc
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
|
1.15
|
Đường Cô Bắc
|
Trần Hưng Đạo
|
Trưng Trắc
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
|
1.16
|
Đường Cai Thuyết
|
Trần Hưng Đạo
|
Trưng Trắc
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
|
1.17
|
Đường Cai Hoàng
|
Trần Hưng Đạo
|
Trưng Trắc
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
|
1.18
|
Đường Phó Đức
Chính
|
Trần Hưng Đạo
|
Trưng Trắc
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
|
1.19
|
Đường Chiêm
Thành Tấn
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Công Trứ
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
|
1.20
|
Đường Hải Thượng
Lãn Ông
|
Lê Văn Tám
|
Kênh Quan Đế
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
|
1.21
|
Đại lộ Võ Nguyên
Giáp
|
Giáp ranh xã Vị
Tân
|
Cầu Xà No
|
1,15
|
1,15
|
1,15
|
|
Cầu Xà No
|
Giáp ranh huyện
Vị Thủy
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
|
1.22
|
Đường Võ Văn Kiệt
|
Đường 3 tháng 2
|
Cống xả Ba Liên
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
|
1.23
|
Đường Hùng Vương
|
Trần Hưng Đạo
|
Võ Văn Kiệt
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
|
Võ Văn Kiệt
|
Ranh huyện Vị Thủy
|
1,60
|
1,60
|
1,60
|
|
1.24
|
Đường Nguyễn An
Ninh
|
Đại lộ Võ Nguyên
Giáp
|
Cầu Nguyễn An
Ninh
|
1,18
|
1,18
|
1,18
|
|
1.25
|
Đường Ngô Quốc
Trị
|
Trần Hưng Đạo
|
Đường 3 tháng 2
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
|
1.26
|
Đường Lê Văn Tám
|
Đường 1 Tháng 5
|
Hải Thượng Lãn Ông
|
1,21
|
1,21
|
1,21
|
|
1.27
|
Đường Kim Đồng
|
Đường 1 Tháng 5
|
Hải Thượng Lãn
Ông
|
1,16
|
1,16
|
1,16
|
|
1.28
|
Đường Trần Quang
Diệu
|
Nguyễn Công Trứ
|
Hết đường
|
1,21
|
1,21
|
1,21
|
|
1.29
|
Đường Hồ Xuân
Hương
|
Nguyễn Công Trứ
|
Hết vòng hồ sen
|
1,18
|
1,18
|
1,18
|
|
1.30
|
Đường Hoàng Hoa
Thám
|
Nguyễn Thái Học
|
Chiêm Thành Tấn
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
|
1.31
|
Đường Phan Bội
Châu
|
Nguyễn Thái Học
|
Chiêm Thành Tấn
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
|
1.32
|
Đường Phan Chu
Trinh
|
Nguyễn Thái Học
|
Chiêm Thành Tấn
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
|
1.33
|
Đường Trần Ngọc
Quế
|
Nguyễn Công Trứ
|
Cầu Bảy Tuốt
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
|
Cầu Bảy Tuốt
|
Cầu Vị Thắng
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
|
Cầu Vị Thắng
|
Cầu Xáng Hậu
|
1,10
|
1,10
|
1,10
|
|
1.34
|
Đường Trần Quốc
Toản
|
Đường 1 Tháng 5
|
Châu Văn Liêm
|
1,21
|
1,21
|
1,21
|
|
1.35
|
Đường Trương Định
|
Nguyễn Công Trứ
|
Đường 30 tháng 4
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
|
1.36
|
Đường Lý Tự Trọng
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1,29
|
1,29
|
1,29
|
|
1.37
|
Đường Phạm Hồng
Thái
|
Lê Quý Đôn
|
Võ Thị Sáu
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
|
1.38
|
Đường Huỳnh Phan
Hộ
|
Lê Quý Đôn
|
Võ Thị Sáu
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
1.39
|
Đường Lê Văn
Nhung
|
Lê Quý Đôn
|
Lý Tự Trọng
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
1.40
|
Đường Trần Hoàng
Na
|
Lê Quý Đôn
|
Lý Tự Trọng
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
1.41
|
Đường Lê Bình
|
Lê Quý Đôn
|
Lý Tự Trọng
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
1.42
|
Đường Nguyễn Văn
Trỗi
|
Cầu Cái Nhúc 2
|
Lê Quý Đôn
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
|
Lê Quý Đôn
|
Cống 1 (Chi cục
thuế KV1)
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
1.43
|
Đường Võ Thị Sáu
|
Lý Tự Trọng
|
Nguyễn Văn Trỗi
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
1.44
|
Đường Lê Quý Đôn
|
Trần Hưng Đạo
|
Cầu Lê Quý Đôn
|
1,29
|
1,29
|
1,29
|
|
Cầu Lê Quý Đôn
|
Đường ô tô về
trung tâm xã Hỏa Lựu
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
1.45
|
Đường Nguyễn
Trãi
|
Lê Hồng Phong
|
Cầu Đen
|
1,38
|
1,38
|
1,38
|
|
Cầu Đen
|
Kênh Tắc Huyện
Phương
|
1,45
|
1,45
|
1,45
|
|
1.46
|
Đường 19 Tháng 8
|
Lê Hồng Phong
|
Kênh 59
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
|
1.47
|
Đường Đồ Chiểu
|
Nguyễn Công Trứ
|
Kênh Quan Đế
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
|
1.48
|
Đường Lưu Hữu
Phước
|
Đồ Chiểu
|
Trần Ngọc Quế
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
|
1.49
|
Đường Ngô Hữu Hạnh
|
Nguyễn Công Trứ
|
Triệu Thị Trinh
|
1,30
|
1,30
|
1,30
|
|
1.50
|
Đường Nguyễn
Trung Trực
|
Ngã ba chợ Phường
VII
|
Chùa Ông Bổn
|
1,22
|
1,22
|
1,22
|
|
1.51
|
Đường Phan Văn
Trị
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trung Trực
|
1,22
|
1,22
|
1,22
|
|
1.52
|
Đường Bùi Hữu
Nghĩa
|
Trần Hưng Đạo
|
Nguyễn Trung Trực
|
1,22
|
1,22
|
1,22
|
|
1.53
|
Đường Chu Văn An
|
Trần Hưng Đạo
|
Hồ Sen
|
1,41
|
1,41
|
1,41
|
|
1.54
|
Đường Mạc Đỉnh
Chi
|
Trần Hưng Đạo
|
Hồ Sen
|
1,41
|
1,41
|
1,41
|
|
1.55
|
Đường Nguyễn Huệ
|
Kênh 59
|
Kênh Tắc Huyện
Phương
|
1,35
|
1,35
|
1,35
|
|
Kênh Mương Lộ 62
|
Cầu Xà No
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
|
Cầu Xà No
|
Kênh Điểm tựa
|
1,43
|
1,43
|
1,43
|
|
1.56
|
Đường Lý Thường
Kiệt
|
| | |