ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2018/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 31
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN
VỚI ĐẤT; LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ
HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, QUÉT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 ngày 11 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ- UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của
Chính Phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của
Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với
các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập
bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 401/TTr-STC ngày 03
tháng 7 năm 2018 và Sở Tài nguyên và môi trường tại Tờ trình số 541/TTr-STNMT
ngày 11 tháng 10 năm 2018 về việc ban hành đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính,
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá đo đạc lập bản đồ
địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với với đất, quét hồ sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc. Bao gồm
các nội dung sau:
1. Đơn giá;
2. Phụ lục đơn giá chi tiết phần đo đạc lập bản đồ địa chính;
3. Phụ lục đơn giá chi tiết phần đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; quét hồ sơ đăng ký đất đai.
Đơn giá này đã bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung
theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính.
(Đơn giá
và phụ lục đơn giá chi tiết kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Đối tượng và phạm vi áp
dụng
1. Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng đối với đơn vị
sự nghiệp công lập, các doanh nghiệp nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên
quan đến việc thực hiện các công việc về đo đạc địa chính; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận lần đầu; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất
đai, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc sử dụng nguồn ngân
sách nhà nước; khuyến khích các tổ chức, cá nhân thực hiện các dự án, nhiệm vụ
liên quan tới công tác đo đạc bản đồ ngoài nguồn vốn ngân sách nhà nước áp dụng
đơn giá ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Đơn giá ban hành kèm theo
Quyết định này là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ, đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; làm căn cứ
giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2018. Quyết
định này thay thế Quyết định 3329/QĐ-UBND ngày 24/10/2016 về việc phê duyệt đơn
giá sản phẩm đo đạc địa chính; Quyết định số 2652/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt đơn giá đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc và Quyết định số 789/QĐ-CT ngày 04/4/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện chỉnh lý biến động đất đai, hồ sơ
địa chính hằng năm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Trách nhiệm của các cơ quan tổ chức
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký
đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quét hồ
sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết định
này; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, điều chỉnh Quyết định cho phù hợp.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho
bạc Nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ TN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư
pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các đoàn thể tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Vĩnh Phúc;
- TT Công báo tỉnh; Cổng TTGTĐT tỉnh;
- Như điều 3;
- CV: NCTH;
- Lưu VT, NN5;
(T 38)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Khước
|
ĐƠN GIÁ
ĐO ĐẠC
LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA
CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, QUÉT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND
tỉnh Vĩnh Phúc)
I. ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH
Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
bao gồm các thành phần sau:
1. Lưới địa chính;
2. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính;
3. Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;
4. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;
5. Trích đo địa chính thửa đất;
6. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng
thửa đất của bản đồ địa chính;
7. Đo đạc tài sản gắn liền với đất.
8. Đo đạc xác định mốc giới tại thực địa
Cụ thể như sau:
Số
TT
|
Danh mục công việc
|
ĐVT
|
Loại KK
|
Đơn giá (đồng)
|
I
|
LƯỚI ĐỊA CHÍNH:
|
1
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (không xây tường vây), đo ngắm, tính
toán (GPS):
|
điểm
|
1
|
3.557.000
|
2
|
4.469.000
|
3
|
5.595.000
|
4
|
7.232.000
|
5
|
9.533.000
|
NN
|
380.000
|
2
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông (có xây tường
vây), đo ngắm, tính toán (GPS):
|
điểm
|
1
|
6.147.000
|
2
|
7.448.000
|
3
|
9.135.000
|
4
|
12.168.000
|
5
|
15.193.000
|
NN
|
380.000
|
3
|
Chọn điểm, đổ và chôn mốc bê tông trên hè phố (có xây hố ga,
nắp đậy), đo ngắm, tính toán (GPS):
|
điểm
|
1
|
3.959.000
|
2
|
5.383.000
|
3
|
4.410.000
|
4
|
5.588.000
|
5
|
7.369.000
|
NN
|
380.000
|
II
|
ĐO ĐẠC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP
ĐO ĐẠC TRỰC TIẾP:
|
a
|
Tỷ lệ 1/200
|
ha
|
1
|
27.627.000
|
2
|
31.882.000
|
3
|
36.548.000
|
4
|
41.980.000
|
b
|
Tỷ lệ 1/500
|
ha
|
1
|
8.120.000
|
2
|
9.328.000
|
3
|
10.781.000
|
4
|
12.538.000
|
5
|
14.628.000
|
c
|
Tỷ lệ 1/1000
|
ha
|
1
|
2.756.000
|
2
|
3.133.000
|
3
|
3.820.000
|
4
|
5.023 000
|
5
|
6.107.000
|
d
|
Tỷ lệ 1/2000
|
ha
|
1
|
1.171.000
|
2
|
1.328.000
|
3
|
1.536.000
|
4
|
1.870.000
|
5
|
2.364.000
|
e
|
Tỷ lệ 1/5000
|
ha
|
1
|
382.000
|
2
|
438.000
|
3
|
505.000
|
4
|
586.000
|
f
|
Tỷ lệ 1/10000
|
ha
|
1
|
177.000
|
2
|
203.000
|
3
|
235.000
|
4
|
274.000
|
III
|
SỐ HÓA VÀ CHUYỂN
HỆ TỌA ĐỘ BẢN ĐỒ
ĐỊA CHÍNH:
|
1
|
Số hóa bản đồ địa chính:
|
a
|
Tỷ lệ 1/500
|
Ha
|
1
|
269.000
|
2
|
291.000
|
3
|
317.000
|
4
|
347.000
|
5
|
381.000
|
b
|
Tỷ lệ 1/1000
|
Ha
|
1
|
103.000
|
2
|
112.000
|
3
|
124.000
|
4
|
138.000
|
5
|
158.000
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
Ha
|
1
|
40.000
|
2
|
45.000
|
3
|
52.000
|
4
|
61.000
|
5
|
69.000
|
d
|
Tỷ lệ 1/5000
|
Ha
|
1
|
8.000
|
2
|
9.000
|
3
|
10.000
|
4
|
12.000
|
2
|
Chuyển đổi bản đồ số dạng vector từ hệ HN-72 sang
hệ VN-2000
|
|
a
|
Tỷ lệ 1/500
|
Ha
|
1
|
280.000
|
2
|
293.000
|
3
|
306.000
|
4
|
319.000
|
5
|
338.000
|
b
|
Tỷ lệ 1/1000
|
Ha
|
1
|
80.000
|
2
|
84.000
|
3
|
88.000
|
4
|
92.000
|
5
|
98.000
|
c
|
Tỷ lệ 1/2000
|
Ha
|
1
|
23.000
|
2
|
24.000
|
3
|
25.000
|
4
|
27.000
|
5
|
28.000
|
d
|
Tỷ lệ 1/5000
|
Ha
|
1
|
3.000
|
2
|
4.000
|
3
|
4.000
|
4
|
4.000
|
IV
|
ĐO ĐẠC CHỈNH LÝ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH:
|
a
|
Tỷ lệ 1/200
|
thửa/ha
|
|
|
|
|
67,5
|
1
|
495.000
|
82,5
|
2
|
583.000
|
97,5
|
3
|
694.000
|
112,5
|
4
|
821.000
|
b
|
Tỷ lệ 1/500
|
thửa/ha
|
|
|
|
|
42,5
|
1
|
335.000
|
50
|
2
|
395.000
|
60
|
3
|
469.000
|
70
|
4
|
566.000
|
80
|
5
|
677.000
|
c
|
Tỷ lệ 1/1000
|
thửa/ha
|
|
|
|
|
42,5
|
1
|
137.000
|
50
|
2
|
158.000
|
60
|
3
|
185.000
|
70
|
4
|
219.000
|
80
|
5
|
259.000
|
d
|
Tỷ lệ 1/2000
|
thửa/ha
|
|
|
|
|
42,5
|
1
|
170.000
|
50
|
2
|
200.000
|
60
|
3
|
235.000
|
70
|
4
|
277.000
|
80
|
5
|
331.000
|
e
|
Tỷ lệ 1/5000
|
thửa/ha
|
|
|
|
|
42,5
|
1
|
234.000
|
50
|
2
|
274.000
|
60
|
3
|
327.000
|
70
|
4
|
384.000
|
f
|
Tỷ lệ 1/10000
|
thửa/ha
|
|
|
|
|
42,5
|
1
|
440.000
|
50
|
2
|
520.000
|
60
|
3
|
623.000
|
70
|
4
|
735.000
|
V
|
TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH THỬA ĐẤT:
|
a
|
Diện tích dưới 100m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1
|
1.267.000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1
|
1.894.000
|
b
|
Từ 100 m2 đến 300 m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1
|
1.504.000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1
|
2.249.000
|
c
|
Từ trên 300 m2 đến 500 m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1
|
1.600.000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1
|
2.384.000
|
d
|
Từ trên 500 m2 đến 1 000 m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1
|
1.948.000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1
|
2.919.000
|
e
|
Từ trên 1
000 m2 Đến 3 000 m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1
|
2.669.000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1
|
4.008.000
|
f
|
Từ trên 3 000 m2 đến 10 000 m2
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1
|
4.117.000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1
|
6.154.000
|
g
|
Từ trên 1ha đến 10 ha
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1,2
|
4.940.000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1,2
|
7.385.000
|
h
|
Từ trên 10
ha đến 50 ha
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1,3
|
5.352.000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1,3
|
8.001.000
|
i
|
Từ trên 50ha đến 100 ha
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1,4
|
5.763.000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1,4
|
8.616.000
|
j
|
Từ trên 100
ha đến 500 ha
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1,6
|
6.587.000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1,6
|
9.847.000
|
k
|
Từ trên 500 ha
đến 1000 ha
|
|
|
|
1
|
Đất ngoài khu vực đô thị
|
thửa
|
1,8
|
7.410.000
|
2
|
Đất đô thị
|
thửa
|
1,8
|
11.078.000
|
VI
|
ĐO ĐẠC. CHỈNH LÝ
BẢN TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH. BẢN TRÍCH LỤC TRÍCH ĐO ĐỊA CHÍNH
|
|
Được tính bằng 40% mức trích đo địa chính thửa đất, trường hợp chỉnh lý
do yếu tố quy hoạch tính bằng 20% mức này.
|
VII
|
ĐO ĐẠC BỔ SUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT:
|
1
|
- Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa
chính thửa đất thì thực hiện theo đơn giá trích đo thửa đất.
Đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây
dựng khác được tính bằng 0,50 lần đơn giá trích đo địa chính thửa
đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Đơn giá đo đạc tài sản
khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần đơn giá trích đo thửa đất có diện
tích tương ứng.
|
2
|
Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với
trích đo địa chính thửa đất thì đơn giá được tính như sau:
- Đối với tài sản gắn liền với đất
là nhà và các công trình xây dựng khác thì đơn giá được tính bằng
0,70 lần đơn giá trích đo địa chính thửa đất. Trường hợp nhà, công
trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống
nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì đơn giá đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng
0,70 lần đơn giá trích đo thửa đất có diện tích
tương ứng; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính đơn giá bằng
0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.
- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng
khác thì đơn giá đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo
thửa đất.
|
3
|
Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với
đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính đơn giá trích đo địa chính thửa đất
mà không tính đơn giá đo đạc tài sản gắn liền với đất.
|
VIII
|
ĐO ĐẠC XÁC ĐỊNH MỐC GIỚI TẠI THỰC ĐỊA
|
1
|
Mức 1 - Trường hợp đo đạc xác định mốc giới < 5 điểm
|
1.1.
1.2.
1.3.
1.4.
|
được tính bằng 70% các hạng mục tại mục Lưới địa chính
bao gồm các mục:
Tiếp điểm có tường vây (Khi đo lưới đường chuyền)
Đo ngắm theo phương pháp đường chuyền
Tính toán khi đo đường chuyền
Phục vụ kiểm tra nghiệm thu khi đo đường chuyền
|
2
|
Mức 2 - Trường hợp đo đạc xác định mốc giới >5 điểm.
|
|
Được tính bằng 50% (Mức 1) tính từ điểm thứ 6.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. ĐƠN GIÁ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN VÀ QUÉT HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CÁC TÀI LIỆU
Đơn giá đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa
chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận) bao gồm:
1. Đơn giá đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với
hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn: áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thực hiện
đồng thời đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở xã, thị trấn;
2. Đơn giá đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với
hộ gia đình, cá nhân ở phường: áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản
gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời
đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư
ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ở phường;
3. Đơn giá đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia
đình, cá nhân: áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với riêng từng hộ gia
đình, cá nhân, cộng đồng dân cư và người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam;
4. Đơn giá đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức:
áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ
sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng
đất tại Việt Nam;
5. Đơn giá đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị
trấn: áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ
sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân tại xã, thị trấn sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ địa chính thay
thế cho tài liệu đo đạc cũ;
6. Đơn giá đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại phường:
áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa
chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân tại phường sau khi dồn điền đổi thửa, đo vẽ bản đồ địa chính thay thế cho
tài liệu đo đạc cũ;
7. Đơn giá đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ đối
với hộ gia đình, cá nhân áp dụng với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với riêng
hộ gia đình, cá nhân;
8. Đơn giá đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận riêng lẻ đối
với tổ chức: áp dụng đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với riêng từng tổ
chức;
9. Đơn giá đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân:
áp dụng với trường hợp đăng ký biến động đất đai về quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
10. Đơn giá đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức: áp dụng với
trường hợp đăng ký biến động đất đai về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân
nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sử dụng đất tại Việt
Nam;
11. Trích lục hồ sơ địa chính;
12. Quét hồ sơ đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính và các tài
liệu.
Cụ thể như sau:
TT
|
Đơn giá hạng mục
|
ĐVT
|
Đơn giá
(đồng)
|
1
|
Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng
loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
487.000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
487.000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
763.000
|
2
|
Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với
hộ gia đình, cá nhân ở phường
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
699.000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
699.000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
1.094.000
|
3
|
Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu Đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
1.649.000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
1.677.000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
2.377.000
|
4
|
Đơn giá đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
1.756.000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
2.048.000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
2.762.000
|
5
|
Đơn giá đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
413.000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
413.000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
526.000
|
6
|
Đơn giá đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại phường
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
396.000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
396.000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
513.000
|
7
|
Đơn giá đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với
hộ gia đình, cá nhân
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
588.000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
534.000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
743.000
|
8
|
Đơn giá đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ
chức
|
|
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
742.000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
699.000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
953.000
|
9
|
Đơn giá đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân
|
|
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
800.000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
930.000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
1.180.000
|
10
|
Đơn giá đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức
|
|
|
|
- Cấp đất
|
Hồ sơ
|
1.454.000
|
|
- Cấp tài sản
|
Hồ sơ
|
1.437.000
|
|
- Cấp đất và tài sản
|
Hồ sơ
|
1.870.000
|
11
|
Đơn giá trích lục hồ sơ địa chính
|
|
|
|
- Trích sao từ hồ sơ địa chính số:
|
Hồ sơ
|
76.000
|
|
- Trích sao từ hồ sơ địa chính giấy:
|
Hồ sơ
|
96.000
|
12
|
Quét hồ sơ đăng ký đất đai, hồ sơ địa chính và các
tài liệu
|
|
|
|
- Quét trang A4
|
Trang
|
2.100
|
|
- Quét trang A3
|
Trang
|
3.600
|
|
- Quét trang A2
|
Trang
|
6.400
|
|
- Quét trang A1
|
Trang
|
12.100
|
|
- Quét trang A0
|
Trang
|
23.500
|