|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2335/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Quý Phương
|
Ngày ban hành:
|
04/09/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2335/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 04 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG (THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2924/STNMT-QLĐĐ ngày 27 tháng 8 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 05 danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường
(thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân
cấp huyện, Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế) (Có Danh
mục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1
của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện các công
việc sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm đồng bộ dữ liệu TTHC mới công bố từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
về Cơ sở dữ liệu TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định (bao gồm cấp xã,
cấp huyện, cấp Sở và TTHC liên thông lên UBND tỉnh); Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết các TTHC liên quan.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường,
Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế và Uỷ ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn có trách nhiệm:
- Niêm yết, công khai TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết kèm theo Quyết định này tại trụ sở cơ quan và trên Trang
Thông tin điện tử của đơn vị.
- Thực hiện giải quyết TTHC thuộc
thẩm quyền theo hướng dẫn tại Quyết định này kèm theo nội dung cụ thể được Bộ
Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/)
và UBND tỉnh công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn/)
theo quy định.
- Hoàn thành việc cấu hình TTHC
liên quan đến phần việc của mình trên phần mềm Dịch vụ công sau khi Quyết định này
có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế TTHC số 11, số 39, số 41
của Phụ lục I; TTHC số 09, số 18 và bãi bỏ 01 TTHC số 19 của Phụ lục II tại
Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh công
bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường (bao gồm thẩm quyền giải quyết
của Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (Văn phòng Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, TT PVHCC, CV: TN;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Quý Phương
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế)
TT
|
Tên TTHC (Mã số TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất, giao khu
vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất là
tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
1.012804
|
Không quá 20 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai
về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có
thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định;
Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
- Trong thời hạn không quá 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 05
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét ban hành Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để
thực hiện hoạt động lấn biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu
vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn ) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Công
Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế tỉnh, Tổ chức đang
quản lý quỹ đất, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, Tổ chức làm nhiệm vụ BTGPMB,…
|
Chỉnh sửa mã TTHC
|
2
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối
với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2014 mà
bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển
quyền theo quy định
1.012785
|
- 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
- Thời gian giải quyết được tính
kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ,
thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện
thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế.
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
(4) Thông tư 10/2024/TT-BTNMT
ngày 31/7/2024 quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định:
+ Văn phòng đăng ký đất đai đối
với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện các quyền của: (ii) tổ
chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; (ii)
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
+ Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện các quyền của
cá nhân, cộng đồng dân cư.
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã,
Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, nôn nghiệp, cơ quan thuế, cơ quan
có chức năng quản lý đất đai cấp huyện (nếu có).
|
Bổ sung mã TTHC
|
3
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
1.012789
|
- Đối với thông tin, dữ liệu có
sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm
việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc
tiếp theo;
- Đối với thông tin, dữ liệu không
có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc
gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
- Trường hợp cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp,
tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì
có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;
- Trường hợp cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc
khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông
tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
|
Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(Số 01 Lê Lai, P. Vĩnh Ninh, TP. Huế) hoặc Trung tâm hành chính công cấp huyện.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế.
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15
ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
(4) Thông tư 10/2024/TT-BTNMT
ngày 31/7/2024 quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan thực hiện: Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
|
Bổ sung mã TTHC.
|
Ghi chú: Nội dung
TTHC cụ thể công bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội dung đã được Bộ
Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
và trên Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành theo Quyết định số 2335/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên TTHC (Mã số TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan
thực hiện
|
Nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Giao đất ở có thu tiền sử dụng
đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan
tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên
chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác
cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân
sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang
công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa
có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về
nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không
có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ
trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại thị
trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước
giao đất ở
1.012780
|
- Không quá 85 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có
chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; thời gian
giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác
định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm,
ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian
thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian người sử dụng
đất thỏa thuận để thực hiện tích tụ đất nông nghiệp, góp quyền sử dụng đất,
điều chỉnh lại đất đai; thời gian trích đo địa chính thửa đất; thời hạn Hội
đồng xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất
theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh). Trong đó thời gian cụ thể của
từng bước thủ tục như sau:
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp
xã thành lập Hội đồng xét duyệt giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất là
30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp đơn xin giao đất;
+ Thời hạn Hội đồng xét duyệt
cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp
xã lập hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân
cấp huyện nơi có đất là 10 ngày kể từ ngày xác định được cá nhân đủ điều kiện
giao đất;
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp
huyện giao cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ giao đất đối với từng cá
nhân là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Thời hạn Ủy ban nhân dân cấp
xã hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để trình
Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ điều
kiện là 15 ngày kể từ ngày có báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ của cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Đối với các xã miền núi, biên
giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày.
|
- Nộp trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính công ích tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
- Nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Luật phí và
lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ phí.
|
- Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ
chức tín dụng số 32/2024/QH15;
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã.
- Cơ quan phối hợp: Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
|
- Cơ quan thực hiện TTHC; cơ quan
phối hợp.
- Cách thức và địa điểm thực hiện.
|
2
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
1.012818
|
- Thời gian thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp không quá 25 ngày làm việc;
- Thời gian thực hiện việc cấp
Giấy chứng nhận sau thu hồi:
+ Trường hợp thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy chứng nhận
không quá 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với
đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không
quá 03 ngày làm việc).
+ Trường hợp thu hồi Giấy chứng
nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp lại Giấy chứng
nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động theo quy định
tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP ;
- Thời gian giải quyết được tính
kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ,
thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin
trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện
thủ tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền
với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
- Đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện hoặc nộp trực tuyến
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
(4) Thông tư 10/2024/TT- BTNMT
ngày 31/7/2024 quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài
nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp: Chi nhánh
văn phòng đăng ký đất đai, UBND cấp xã.
|
Bổ sung mã TTH
|
Ghi chú:
- Bỏ Thủ tục hành chính số 19
(Gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng
đất là cá nhân, cộng đồng dân cư) do thủ tục này trùng với Thủ tục hành chính
số 11 tại Phụ lục II Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 22/8/2024 của Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Nội dung TTHC cụ thể công bố
tại Quyết định này được thực hiện theo nội dung đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường
công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) và trên
Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế (https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
PHỤ LỤC III
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP XÃ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 2335/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
TT
|
Tên TTHC (Mã số TTHC)
|
Thời gian giải quyết
|
Cách thức và địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
1.012789
|
- Đối với thông tin, dữ liệu có
sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm
việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc
tiếp theo;
- Đối với thông tin, dữ liệu không
có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc
gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
- Trường hợp cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp,
tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì
có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;
- Trường hợp cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc
khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông
tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
|
Nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.
Hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống
thông tin giải quyết TTHC Thừa Thiên Huế.
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn) hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn).
|
Theo quy định của Hội đồng nhân
dân tỉnh
|
(1) Luật Đất đai số
31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai.
(4) Thông tư 10/2024/TT-BTNMT
ngày 31/7/2024 quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện: UBND cấp
xã.
|
Ghi chú: Nội dung
TTHC cụ thể công bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội dung đã được Bộ
Tài nguyên và Môi trường công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
và trên Cổng dịch vụ công tỉnh Thừa Thiên Huế
(https://dichvucong.thuathienhue.gov.vn).
Quyết định 2335/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2335/QĐ-UBND ngày 04/09/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế (thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh)
294
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|