ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2252/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
01 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH
VỰC TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2589/QĐ-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực đất đai và thủ tục hành chính
bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục 03 (Ba) thủ tục hành chính mới ban
hành trong lĩnh vực Tài chính đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Tài chính tỉnh Vĩnh Long (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao
Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND cấp huyện phối hợp với Chánh Văn phòng
UBND tỉnh thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Công khai đầy đủ danh mục, nội
dung các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính và Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Vĩnh Long.
- Căn cứ cách thức thực hiện của
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào Danh mục thủ tục
hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công
ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến; Bộ phận Một
cửa cấp huyện.
- Xây dựng quy trình nội bộ giải
quyết thủ tục hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc, kể từ
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện đúng nội
dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TTPVHCC, P. KT-NV;
- Lưu: VT, 06.PVHCC
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Chính
|
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Quyết định số 2252/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Mã TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
|
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH ĐẤT ĐAI
|
1
|
|
Thủ tục khấu trừ kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư
|
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
2
|
|
Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất
của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí tái định cư
|
Cùng với thời hạn cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định về cấp giấy chứng nhận
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
3
|
|
Thủ tục thanh toán, xóa nợ tiền
sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ
|
01 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
Nộp hồ sơ trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh Long, địa chỉ:
https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
Không
|
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người sử dụng đất phối
hợp với đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lập, nộp hồ
sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Vĩnh
Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển các hồ sơ quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 16 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 31/7/2024 của Chính phủ cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Căn cứ vào chứng từ, hồ
sơ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày
31/7/2024 của Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện rà soát và có văn
bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất gửi cho cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước
vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích.
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
Theo khoản 2 Điều 16, khoản 2
Điều 31 Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ:
- Văn bản của người thực hiện dự
án đề nghị được khấu trừ kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 01 bản
chính;
- Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt: 01 bản sao;
- Chứng từ chuyển tiền của người
thực hiện dự án cho đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư: 01 bản sao;
- Bảng kê thanh toán kinh phí bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư do đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư lập; trong đó có các nội dung về số tiền đã chi trả, số chứng
từ chi trả, ngày, tháng chi tiền, người nhận tiền: 01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Người sử dụng đất và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận số tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi cho
cơ quan thuế thực hiện việc trừ số tiền ứng trước vào tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Người thực hiện dự án tự nguyện ứng trước kinh phí
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính: Nghị định số 103/2024/NĐ- CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ
quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
2. Thủ tục
ghi nợ tiền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp được bố trí
tái định cư
2.1. Trình tự thực hiện
Bước 1. Hộ gia đình, cá nhân, nộp
hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp huyện.
Bước 2. Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai giải quyết hồ sơ: Rà soát, kiểm
tra hồ sơ và Lập Phiếu chuyển thông tin gửi đến cơ quan thuế và các cơ quan liên
quan (Phiếu chuyển có nội dung về đối tượng được ghi nợ, thời hạn sử dụng đất
được ghi nợ);
Bước 3. Cơ quan thuế ban hành
thông báo theo quy định gửi đến hộ gia đình, cá nhân, Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai và cơ quan liên quan (nếu cần) trong
thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo. Thông báo gồm các
nội dung:
- Tổng số tiền sử dụng đất hộ
gia đình, cá nhân phải nộp;
- Số tiền sử dụng đất không được
ghi nợ (số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất mà hộ gia đình, cá nhân được nhận);
- Số tiền sử dụng đất được ghi
nợ = Tổng số tiền sử dụng đất phải nộp - Số tiền sử dụng đất không được ghi nợ.
Bước 4. Căn cứ Thông báo của cơ
quan thuế, hộ gia đình, cá nhân nộp số tiền sử dụng đất không được ghi nợ (nếu
có) vào ngân sách nhà nước theo thông báo của cơ quan thuế và nộp chứng từ tại
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai để được cấp
Giấy chứng nhận.
Bước 5. Hộ gia đình, cá nhân nhận
Giấy chứng nhận
Căn cứ chứng từ mà hộ gia đình,
cá nhân nộp, Văn phòng đăng ký đất đai trả Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá
nhân.
Giấy chứng nhận sẽ có nội dung
về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợ).
2.2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích.
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
- Đề nghị ghi nợ tiền sử dụng đất
trong trường hợp bố trí tái định cư (điểm a khoản 2 Điều 22 Nghị định số
103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ):
- Đơn đề nghị ghi nợ tiền sử dụng
đất (01 bản chính);
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất (01 bản sao);
- Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận:
Quyết định giao đất tái định cư, phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư do
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (01 bản sao).
Các bản sao là bản sao được chứng
thực bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Cùng
với thời hạn cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định
về cấp giấy chứng nhận.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân là người được bố trí tái định cư.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý
đất đai.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong đó có nội dung về số tiền sử dụng đất ghi nợ và thời hạn ghi nợ.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư được
ghi nợ nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất
đai.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
3. Thủ tục
thanh toán, xóa nợ tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được ghi nợ
3.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Căn cứ thời hạn ghi nợ
theo quy định tại Nghị định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất, Nghị định về cấp giấy chứng nhận, hộ gia đình, cá nhân thực hiện thanh
toán nợ tiền sử dụng đất bằng cách nộp một lần tiền sử dụng đất còn nợ vào ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Cơ quan thu ngân sách nhà nước
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế có trách nhiệm thu tiền sử dụng đất
còn nợ theo số nợ ghi trên Giấy chứng nhận hoặc Thông báo của cơ quan thuế và
cung cấp chứng từ cho hộ gia đình, cá nhân; đồng thời chuyển thông tin về số tiền
thu được của hộ gia đình, cá nhân đến các cơ quan liên quan theo quy định.
Cơ quan thuế ban hành Thông báo
về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về thu tiền sử dụng đất thực
hiện theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 103/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ này.
Bước 2: Người sử dụng đất, nộp
hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Vĩnh Long, địa chỉ: https://dichvucong.vinhlong.gov.vn hoặc qua dịch vụ bưu
chính công ích hoặc trực tiếp đến Bộ phận Một cửa cấp huyện để được xóa nợ ghi
trên Giấy chứng nhận.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai sẽ rà soát, đối chiếu hồ sơ đã nhận
để thực hiện xóa nợ ghi trên Giấy chứng nhận và trả lại Giấy chứng nhận 01 ngày
làm việc.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực
tuyến hoặc trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích.
3.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ
a) Thành phần hồ sơ
Theo khoản 3 Điều 22 Nghị định
số 103/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (01 bản gốc).
- Chứng từ nộp tiền sử dụng đất
(bản gốc) hoặc Thông báo về việc xác nhận việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính về
thu tiền sử dụng đất (01 bản gốc).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân là người được bố trí tái định cư.
3.6. Cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc cơ quan có chức năng quản lý
đất đai.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất trong đó có nội dung về số tiền sử dụng đất đã được xóa nợ.
3.8. Phí, lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính
Nghị định số 103/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.