|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2239/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Hà Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LAI CHÂU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2239/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày
13 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM DỰ
ÁN, CÔNG TRÌNH VÀ SỐ LƯỢNG DỰ ÁN, CÔNG TÌNH, NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN PHONG THỔ VÀ CẬP NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN PHONG THỔ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ các Nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu: số 50/NQ-HĐND ngày 28 tháng 10 năm 2022, số
37/NQ-HĐND ngày 11 tháng 9 năm 2023 về chấp thuận bổ sung danh mục các công
trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng và danh mục
các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ các Quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu: số 630/QĐ- UBND ngày 03 tháng 6 năm 2021 phê duyệt
Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện
Phong Thổ; số 2991/QĐ- UBND ngày 30 tháng 12 năm 2022 phê duyệt Kế hoạch sử dụng
đất năm 2023 huyện Phong Thổ;
Xét đề nghị của Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3179/TTr-STNMT ngày 20 tháng 11 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt điều chỉnh quy mô, địa điểm dự án, công trình
và số lượng dự án, công tình, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất
thời kỳ 2021-2030 của huyện Phong Thổ và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm
2023 của huyện Phong Thổ, cụ thể như sau:
1. Điều chỉnh về quy mô, địa
điểm tăng diện tích đối với 11 dự án, công trình và 01 nhu cầu sử dụng đất.
2. Điều chỉnh về quy mô, địa
điểm giảm diện tích đối với 04 dự án, công trình và 02 nhu cầu sử dụng đất.
3. Điều chỉnh về quy mô, địa
điểm nhưng không thay đổi về diện tích đối với 01 dự án, công trình.
4. Điều chỉnh tăng về số lượng
đối với 01 dự án, công trình.
(Có biểu chi tiết vị trí, địa điểm, diện tích cụ thể của các
công trình, dự án, khu đất kèm theo)
Các nội dung khác không
điều chỉnh tại Quyết định này thực hiện theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân
tỉnh: số 387/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2022, số 658/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6
năm 2022; số 1428/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2022, 1529/QĐ-UBND ngày 25 tháng
11 năm 2022.
Điều 2.
Giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị
1. Uỷ ban nhân dân huyện
Phong Thổ
a) Tổ chức công bố, công
khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định hiện hành.
b) Thực hiện thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt và đúng thẩm quyền.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có trách nhiệm hướng dẫn các Nhà đầu tư về trình tự thủ tục
chuyển mục đích sử dụng rừng, trồng rừng thay thế (nếu có) và các nội dung khác
theo chức năng, nhiệm vụ.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm hướng dẫn các nhà đầu tư về trình tự, thủ tục đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư.
4. Sở Công Thương hướng dẫn
chủ đầu tư các dự án thủy điện thực hiện theo quy định về quản lý quy hoạch thủy
điện.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Hướng dẫn các chủ đầu tư
hoàn thiện hồ sơ pháp lý về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đảm bảo theo quy
định.
b) Tham mưu thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã được duyệt.
6. Chủ đầu tư các dự án,
công trình và các hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm hoàn thiện các thủ tục
pháp lý về đầu tư, đất đai, môi trường và các lĩnh vực khác có liên quan theo
quy định trước khi thực hiện dự án; chỉ được phép thực hiện công trình, dự án
sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
là một phần không tách rời của Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện
Phong Thổ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: V1, V3, CB (đăng tải);
- Lưu: VT, Kt4.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Trọng Hải
|
DANH MỤC
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐIỀU CHỈNH VỀ QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM
DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH VÀ SỐ LƯỢNG DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH, NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT
TRONG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THỜI KỲ 2021-2030 CỦA HUYỆN PHONG THỔ VÀ CẬP
NHẬT VÀO KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 CỦA HUYỆN PHONG THỔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/ /2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
Đơn
vị: ha
STT
|
Tên dự án
|
Địa điển thực hiện
|
Loại đất theo hiện trạng đang quản lý
sử dụng
(ha)
|
Quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt
|
Diện tích sau điều chỉnh, bổ sung
|
Căn cứ pháp lý
|
Lý do
|
Diện tích
|
Loại đất
|
Diện tích
|
Loại đất
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
I
|
Điều chỉnh về quy mô, địa điểm tăng diện tích (11 dự án, công trình và
01 nhu cầu sử dụng đất)
|
1
|
Đường giao thông liên bản Hoang Thèn xã Hoang Thèn - bản Tả Phìn xã Ma
Li Pho
|
Các xã: Hoang Thèn, Ma Li Pho
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
(NHK) 0,48 ha; đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,05 ha; đất đồi núi
chưa sử dụng (DCS) 1,93 ha; đất giao thông (DGT) 0,39 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 1,25 ha.
|
1,0
|
Đất giao thông (DGT)
|
4,1
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh về chấp thuận
danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải
phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng
đất phát sinh năm 2023.
|
|
2
|
Bố trí sắp xếp ổn định dân cư tập trung vùng thiên tai bản Căn Câu, xã
Sin Suối Hồ, huyện Phong Thổ
|
Xã Sin Suối Hồ
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
(NHK) 4,6 ha, đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,5 ha, đất trồng lúa nước còn lại
(LUK) 1,8 ha, đất giao thông (DGT) 0,78 ha.
|
7,2
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
7,68
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh về chấp thuận danh
mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt
bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát
sinh năm 2023.
|
|
3
|
Điểm sắp xếp dân cư vùng có nguy cơ sẩy ra thiên tai xã Bản Lang
|
Xã Bản Lang
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 1,3 ha;
đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,02 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 2,14 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,6 ha; đất nuôi trồng thủy
sản (NST) 0,001 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,04 ha; đất giao thông (DGT)
0,06 ha; đất thủy lợi (DTL) 0,19 ha; đất đồi núi chưa sử dụng 0,009 ha.
|
4,1
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
4,36
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh về chấp thuận danh
mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt
bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất phát
sinh năm 2023.
|
|
4
|
Nâng cấp đường tuần tra biên giới Cửa khẩu Ma Lù Thàng - Lùng Than -
Vàng Ma Chải
|
Các xã: Ma Li Pho, Mù Sang, Vàng Ma Chải
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,15 ha;
đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,15 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng
năm khác (NHK) 8,6 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,22 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 0,03 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,12 ha; đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp (SKC) 0,01 ha; đất giao thông (DGT) 20,4 ha; đất cơ sở giáo dục - đào
tạo (DGD) 0,02 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,38 ha; đất đồi núi chưa sử dụng
(DCS) 5,77 ha.
|
16,2
|
Đất giao thông (DGT)
|
35,85
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh về chấp thuận
danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải
phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng
đất phát sinh năm 2023.
|
Gồm cả 20,4 ha phần diện tích hiện trạng
đường giao thông cũ (đăng ký vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất làm cơ sở
hoàn thiện hồ sơ giao đất)
|
5
|
Thủy điện Vàng Ma Chải 3
|
Các xã: Vàng Ma Chải, Dào San, Mù Sang
|
Đất giao thông (DGT) 0,29 ha; đất trồng
lúa nước còn lại (LUK) 2,24 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK)
16,76 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 0,15 ha; đất sông, suối (SON) 1,8 ha; đất đồi
núi chưa sử dụng (DCS) 0,41 ha.
|
16,4
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
21,65
|
Đất công trình năng lượng (DNL)
|
Quyết định số 953/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án thủy điện Vàng Ma Chải 3 (điều
chỉnh lần thứ 4).
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới tăng diện
tích do điều chỉnh mở rộng diện tích lòng hồ để đảm bảo hành lang an toàn hồ
chứa thủy điện.
|
6
|
Trụ sở làm việc Công an xã Nậm Xe
|
Xã Nậm Xe
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 0,058
ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,072 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,01
ha.
|
0,11
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,14
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị
trấn biên giới thuộc Công an các tỉnh.
|
|
7
|
Trụ sở làm việc Công an xã Sì Lở Lầu
|
Xã Sì Lở Lầu
|
Đất xây dựng cơ sở y tế (DYT) 0,1 ha; đất
đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,16 ha
|
0,14
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,26
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 1632/QĐ-UBND, ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đầu tư cơ sở làm việc Công an các xã,
thị trấn.
|
|
8
|
Trụ sở làm việc Công an xã Huổi Luông
|
Xã Huổi Luông
|
Đất bằng trồng cây hằng năm khác (BHK)
0,2 ha
|
0,115
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị
trấn biên giới thuộc Công an các tỉnh.
|
|
9
|
Trụ sở làm việc Công an xã Pa Vây Sử
|
Xã Pa Vây Sử
|
Đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,14 ha; đất
trồng cây hằng năm khác (BHK) 0,012 ha; đất ở tại nông thôn (ONT) 0,002 ha.
|
0,15
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,154
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị
trấn biên giới thuộc Công an các tỉnh.
|
|
10
|
Chốt chiến dân quân thường trực biên giới đất liền
|
Xã Ma Li Pho
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 1,01 ha;
đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,83 ha; đất bằng trồng cây hàng
năm khác (BHK) 0,03 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,98 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 0,08 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NST) 0,03 ha; đất giao thông (DGT)
0,03 ha; đất sông suối (SON) 0,01 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,02 ha.
|
1,00
|
Đất quốc phòng (DQP)
|
3,02
|
Đất quốc phòng (DQP)
|
Công văn số 5800/BTM-DQ ngày 01/12/2022 của Bộ tham mưu - Quân khu 2 về
việc chỉ đạo tiếp tục khảo sát và đẩy nhanh tiến độ xây dựng Chốt chiến dân
quân thường trực biên giới đất liền.
|
Điều chỉnh quy mô, vị trí tăng diện tích
thực hiện dự án.
|
11
|
Khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường mỏ đá Sì Choang, xã
Vàng Mai Chải, huyện Phong Thổ
|
Xã Vàng Ma Chải
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX) 0,95
ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 2,83 ha
|
3,22
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX)
|
3,78
|
Đất sản xuất vật liệu xây dựng (SKX)
|
Quyết định số 1046/QĐ-UBND ngày 21/7/2023 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
công nhận kết quả trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường mỏ đá Sì Choang, xã Vàng Ma Chải, huyện Phong Thổ.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới tăng diện
tích thực hiện dự án để phù hợp với phạm vi khai thác (bổ sung thêm bãi chứa,
khu phụ trợ)
|
12
|
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở tại nông thôn
|
Xã Khổng Lào
|
Đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,29 ha
|
0,28
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
0,29
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 17/10/2023 của UBND huyện Phong Thổ
|
Điều chỉnh lại quy mô, ranh giới đất quy hoạch
để phù hợp với nhu cầu chuyển mục đích của người sử dụng đất
|
II
|
Điều chỉnh về quy mô, địa điểm giảm diện tích (04 dự án, công trình và
02 nhu cầu sử dụng đất)
|
1
|
Đường từ đồn, trạm biên phòng ra mốc quốc giới phục vụ cho việc tuần tra
bảo vệ mốc, huyện Phong Thổ (đoạn từ xã Tung Qua Lìn - Mốc 82)
|
Xã Tung Qua Lìn
|
Đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK)
0,1 ha; đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 0,3 ha; đất rừng sản xuất
(RSX) 3,56 ha; đất rừng phòng hộ (RPH) 15,9 ha; đất giao thông (DGT) 0,17 ha;
đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 2,91 ha.
|
23,85
|
Đất giao thông (DGT)
|
22,94
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh về chấp thuận
danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải
phóng mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng
đất phát sinh năm 2023.
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện
tích thực hiện dự án.
|
2
|
Nâng cấp đường tỉnh lộ 130 (San Thàng - Thèn Sin - Mường So)
|
Xã Nậm Xe
|
Đất chuyên trồng lúa nước (LUC) 0,55 ha;
đất bằng trồng cây hàng năm khác (BHK) 0,66 ha; đất giao thông (DGT) 3,59 ha;
đất thủy lợi (DTL) 0,17 ha; đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 2,3 ha; đất
nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 5,38 ha; đất ở tại nông thôn (ONT)
0,5 ha; đất sông, suối (SON) 0,14 ha; đất bằng chưa sử dụng (BCS) 0,64 ha; đất
đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,367 ha; đất nuôi trồng thủy sản (NST) 0,07 ha; đất
trồng cây lâu năm (CLN) 0,97 ha; đất chợ (DCH) 0,02 ha; đất cơ sở giáo dục,
đào tạo (DGD) 0,01 ha; đất văn hóa (DVH) 0,01 ha; đất trụ sở cơ quan (TSC)
0,003; đất bưu chính, viễn thông (DBV) 0,01 ha
|
54,09
|
Đất giao thông (DGT)
|
15,39
|
Đất giao thông (DGT)
|
Quyết định số 1361/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh Lai Châu về việc
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Nâng cấp đường tỉnh lộ 130 (San
Thàng - Thèn Sin - Mường So).
|
Điều chỉnh quy mô, ranh giới giảm diện
tích thực hiện dự án do thời điểm đăng ký quy hoạch sử dụng đất chủ đầu tư
xác định diện tích chưa chính xác do quyết định số 1631/QĐ- UBND ngày
23/9/2020 chỉ đầu tư 22 km từ San Thàng đến trung tâm xã Nậm Xe.
|
3
|
Trụ sở làm việc Công an xã Mù Sang
|
Xã Mù Sang
|
Đất ở tại nông thôn (ONT) 0,04 ha; đất trồng
cây hằng năm khác (BHK) 0,01 ha; đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác (NHK)
0,054 ha; đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 0,008 ha
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,112
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc
phê duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị
trấn biên giới thuộc Công an các tỉnh.
|
|
4
|
Trụ sở làm việc Công an xã Sin Suối Hồ
|
Xã Sin Suối Hồ
|
Đất trụ sở cơ quan (TSC) 0,07 ha.
|
0,12
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,07
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 4494/QĐ-BCA-H01 ngày 16/6/2022 của Bộ Công an về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư các dự án xây dựng trụ sở làm việc Công an xã, thị trấn
biên giới thuộc Công an các tỉnh.
|
|
5
|
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở tại nông thôn
|
Xã Hoang Thèn
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
(NHK) 0,14 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,28 ha
|
0,46
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
0,42
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 17/10/2023 của UBND huyện Phong Thổ
|
Điều chỉnh lại quy mô, ranh giới đất quy
hoạch để phù hợp với nhu cầu chuyển mục đích của người sử dụng đất
|
6
|
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở tại nông thôn
|
Xã Ma Li Pho
|
Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác
(NHK) 0,57 ha; đất trồng cây lâu năm (CLN) 0,11 ha
|
1,64
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
0,68
|
Đất ở tại nông thôn (ONT)
|
Tờ trình số 232/TTr-UBND ngày 17/10/2023 của UBND huyện Phong Thổ
|
Điều chỉnh lại quy mô, ranh giới đất quy
hoạch để phù hợp với nhu cầu chuyển mục đích của người sử dụng đất
|
III
|
Điều chỉnh về quy mô, địa điểm nhưng không thay đổi về diện tích (01 dự
án, công trình)
|
1
|
Trụ sở làm việc Công an xã Lản Nhì Thàng
|
Xã Lản Nhì Thàng
|
Đất trồng cây hằng năm khác (BHK) 0,089
ha; đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác (NHK) 0,083 ha; đất bằng chưa sử dụng
(BCS) 0,028 ha
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
0,2
|
Đất an ninh (CAN)
|
Quyết định số 1632/QĐ-UBND, ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đầu tư cơ sở làm việc Công an các xã,
thị trấn.
|
|
IV
|
Điều chỉnh tăng về số lượng dự án, công trình (01 dự án, công trình)
|
1
|
Đường giao thông vùng cây ăn quả huyện Phong Thổ
|
Xã: Bản Lang, Nậm Xe, Huổi Luông, Ma Li
Pho
|
Đất trồng lúa nước còn lại (LUK) 1,5 ha;
đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác (NHK) 1,85 ha; đất trồng cây lâu năm
(CLN) 0,24 ha; đất rừng sản xuất (RSX) 0,27 ha; đất giao thông (DGT) 3,19 ha;
đất đồi núi chưa sử dụng (DCS) 2,75 ha
|
|
|
9,8
|
Đất giao thông (DGT)
|
Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 11/9/2023 của HĐND tỉnh về chấp thuận
danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng
mặt bằng và danh mục các công trình, dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất
phát sinh năm 2023.
|
|
Quyết định 2239/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm dự án, công trình và số lượng dự án, công tình, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Phong Thổ và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2023 của huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2239/QĐ-UBND ngày 13/12/2023 phê duyệt điều chỉnh về quy mô, địa điểm dự án, công trình và số lượng dự án, công tình, nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của huyện Phong Thổ và cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất ngày 13/12/2023 của huyện Phong Thổ, tỉnh Lai Châu
308
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|