ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 222/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 20 tháng 02
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT BỘ ĐƠN GIÁ
SẢN PHẨM “ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA
BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12
năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật đo
đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số 36/TTr-STNMT ngày 06 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt bộ đơn giá sản phẩm “Đo đạc địa chính;
Đăng ký, cấp giấy chứng nhận” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo mức lương cơ sở
1.210.000 đ/tháng, như sau:
Phần 1: Đơn giá dự toán sản phẩm Đo đạc địa chính trên địa
bàn tỉnh Hòa Bình, trong đó:
I. Lưới địa chính - Phụ cấp khu vực 0,0 - 0,5.
II. Đo đạc thành lập bản đồ địa chính bằng phương pháp đo
đạc trực tiếp - Phụ cấp khu vực 0,0 - 0,5.
III. Số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính - Phụ cấp
khu vực 0,0 - 0,5.
IV. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính - Phụ cấp khu vực 0,0 -
0,5.
V. Trích đo địa chính thửa đất - Phụ cấp khu vực 0,0 - 0,5.
VI. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc chỉnh lý riêng
từng thửa đất của bản đồ địa chính - Phụ cấp khu vực 0,0 - 0,5.
VII. Đo đạc tài sản gắn liền với đất - Phụ cấp khu vực 0,0 -
0,5.
Phần II: Đơn giá Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất
I. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ
gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn - Phụ cấp khu vực 0,0 - 0,5.
II. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với
hộ gia đình, cá nhân ở phường - Phụ cấp khu vực 0,0 - 0,5.
III. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia
đình, cá nhân - Phụ cấp khu vực 0,0 - 0,5.
IV. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức -
Phụ cấp khu vực 0,0 - 0,5.
V. Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị
trấn - Phụ cấp khu vực 0,0 - 0,5.
IV. Đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại phường - Phụ
cấp khu vực 0,0 - 0,5.
VII. Đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ -
Phụ cấp khu vực 0,0-0,5.
VIII. Đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân - Phụ
cấp khu vực 0,0 - 0,5.
IX. Đăng ký biến động đối với tổ chức - Phụ cấp khu vực 0,0
- 0,5.
X. Trích lục hồ sơ địa chính - Phụ cấp khu vực 0,0 - 0,5.
Phần III: Thuyết minh đơn giá
Thuyết minh cơ sở tính toán các chi phí: Chi phí lao động
công nghệ, chi phí dụng cụ, vật liệu, thiết bị, đơn giá tiền lương.
(Có bộ đơn giá kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế tỉnh Hòa Bình, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 2;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh Hòa Bình;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (K27).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|