BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2124/QĐ-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 8 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính
phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính
phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Đất đai, Cục trưởng Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Cục trưởng Cục
Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Chánh Thanh tra Bộ và Chánh Văn phòng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính
trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.
Các thủ tục hành chính trong
lĩnh vực đất đai được công bố tại các Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng
3 năm 2014; Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014; Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20 tháng 10 năm 2017; Quyết
định số 3086/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 10 năm
2018; Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 30
tháng 8 năm 2021; Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT
ngày 28 tháng 4 năm 2023; Quyết định số 3873/QĐ-BTNMT
ngày 15 tháng 12 năm 2023; Quyết định số 4263/QĐ-BTNMT
ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hết hiệu lực
thi hành.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng
Vụ Đất đai, Cục trưởng Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Cục trưởng Cục
Quy hoạch và Phát triển tài nguyên đất, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các đơn
vị trực thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- PTTg Trần Hồng Hà (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- TT Nguyễn Thị Phương Hoa;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm soát TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Liên đoàn thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: các Thứ trưởng, các Vụ, Văn phòng Bộ, Cổng
thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, ĐKDLTTĐĐ,QHPTTNĐ, TTr Bộ, ĐĐ, VPB (KSTTHC), (O).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2124/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
|
1
|
Cung cấp thông tin, dữ liệu đất
đai
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
Trung tâm Dữ liệu và Thông
tin đất đai trực thuộc Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
2
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
2
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
3
|
Giao đất, cho thuê đất thông
qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Luật Đấu thầu số
22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
(4) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
4
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận
nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích
sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
5
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp
thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục
đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15
ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
6
|
Chuyển hình thức giao đất,
cho thuê đất mà người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập,
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
7
|
Giao đất, cho thuê đất từ quỹ
đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công ty
nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai Đất đai
mà người xin giao đất, cho thuê đất là tổ chức trong nước, người gốc Việt Nam
định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
8
|
Điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng
đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người
gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài,
tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
9
|
Điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị
trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu
bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
10
|
Chấp thuận tổ chức kinh tế nhận
chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để
thực hiện dự án
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
11
|
Giao đất, cho thuê đất, giao
khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất
là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
12
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh (nếu được ủy quyền)
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
13
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh.
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh (nếu được ủy quyền)
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Ủy ban nhân dân cấp xã,
cơ quan thuế, cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện.
|
14
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với
trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã
|
15
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi
quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa,
chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh
kết cấu hạ tầng
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
16
|
Bán hoặc góp vốn bằng tài sản
gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
17
|
Xóa đăng ký thuê, cho thuê lại
quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
18
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất; thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích
thửa đất do sạt lở tự nhiên
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
19
|
Đăng ký tài sản gắn liền với
thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền
với đất so với nội dung đã đăng ký
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
20
|
Đăng ký biến động thay đổi
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
21
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa
thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử dụng đất
xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng
công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm; bán tài sản, điều chuyển, chuyển
nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản
lý, sử dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế
chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao gồm
cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
22
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp thành viên của hộ gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh
nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
23
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa
đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
24
|
Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất,
lệ phí trước bạ
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
25
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng
đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
26
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không
đúng mục đích đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng
đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
27
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với thửa đất có diện tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy chứng
nhận đã cấp
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã
(3) Cơ quan thuế (nếu có)
|
28
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp cá nhân, hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần
diện tích vào loại đất ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, phần diện tích còn lại
của thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Ủy ban nhân dân cấp huyện
(3) Cơ quan thuế (nếu có)
|
29
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan thuế (nếu có)
|
30
|
Tách thửa hoặc hợp thửa đất
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
31
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị
mất
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
(4) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã
|
32
|
Đăng ký đất đai đối với trường
hợp chuyển nhượng dự án bất động sản
|
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
(4) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất
đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh (nếu được ủy quyền)
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
33
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh (nếu được ủy quyền)
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
|
34
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh (nếu được ủy quyền)
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) UBND cấp xã
|
35
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2014
mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển
quyền theo quy định
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã,
cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan
thuế, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện (nếu có)
|
36
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án
bất động sản
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan quản lý nhà nước
về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc (nếu có)
|
37
|
Cung cấp dữ liệu đất đai
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
(2) UBND cấp xã
|
38
|
Gia hạn sử dụng đất khi hết
thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là tổ chức trong nước,
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
39
|
Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
40
|
Sử dụng đất kết hợp đa mục
đích mà người sử dụng là tổ chức
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Cơ quan thuế (nếu có)
|
41
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án sử dụng đất
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh
(3) Các sở, ban, ngành có
liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất (nếu có)
|
42
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp tỉnh
(2) UBND cấp huyện, UBND cấp
xã, các phòng ban của UBND cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường (nếu có)
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
HUYỆN
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ
trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà
người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
2
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư
thực hiện dự án có sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận
chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
3
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận
nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích
sử dụng đất là cá nhân
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
4
|
Cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận
nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đất đai mà người xin chuyển mục
đích sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
5
|
Chuyển hình thức giao đất,
cho thuê đất mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
6
|
Điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng
đất là hộ gia đình, cá nhân
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
7
|
Điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị
trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu
bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
8
|
Giao đất, cho thuê đất từ quỹ
đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công ty nông, lâm trường
quản lý, sử dụng quy định tại Điều 181 Luật
Đất đai mà người xin giao đất, cho thuê đất là cá nhân
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
9
|
Giao đất ở có thu tiền sử dụng
đất không thông qua đấu giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án có sử dụng đất đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại
ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc
phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và
người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước
mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại
các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà
ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định
của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa
được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo
quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại thị trấn thuộc vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) UBND cấp xã
(3) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
|
10
|
Giao đất, cho thuê đất, giao
khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất
là cá nhân
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
11
|
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện;
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai
(4) Ủy ban nhân dân cấp xã
(5) Cơ quan thuế, cơ quan có
chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện (nếu có)
|
12
|
Xác định lại diện tích đất ở
của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7
năm 2004
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
13
|
Cấp lại Giấy chứng nhận do bị
mất
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã
|
14
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã
cấp lần đầu có sai sót
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
15
|
Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Ủy ban nhân dân cấp xã
|
16
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng
cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường
giao thông
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Ủy ban nhân dân cấp xã
|
17
|
Gia hạn sử dụng đất khi hết
thời hạn sử dụng đất mà người xin gia hạn sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng
dân cư
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
18
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất
nông nghiệp của cá nhân khi hết hạn sử dụng đất.
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) Văn phòng đăng ký đất đai
(2) Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai.
|
19
|
Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
của dự án đầu tư mà người sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(4) Cơ quan thuế (nếu có)
|
20
|
Sử dụng đất kết hợp đa mục
đích mà người sử dụng là cá nhân
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện
(3) Cơ quan thuế (nếu có)
|
21
|
Giải quyết tranh chấp đất đai
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
(1) UBND cấp huyện
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã,
Phòng Tài nguyên và Môi trường và các phòng ban của Ủy ban nhân dân huyện
|
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
XÃ
|
1
|
Hòa giải tranh chấp đất đai
|
Đất đai
|
(1) Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.
(2) Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
(3) Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
|
UBND cấp xã
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC
ĐẤT ĐAI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
(1) Trình
tự thực hiện
Bước 1: Nộp
hồ sơ:
Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực tiếp nộp
phiếu yêu cầu theo Mẫu số 13/ĐK
ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan
cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. Thông tin, dữ liệu đất đai
chỉ được sử dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông
tin hoặc văn bản yêu cầu hoặc hợp đồng và không được cung cấp để sử dụng vào mục
đích khác.
Bước 2: Tiếp
nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:
Cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch
vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân (nếu có). Trường hợp từ chối
cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá
nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được yêu cầu.
Bước 3: Thực
hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:
Tổ chức, cá
nhân thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai theo thông
báo phí (nếu có).
Bước 4: Thực
hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu
Cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo
yêu cầu.
Thời gian cung
cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:
a) Đối với
thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp
ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp
vào ngày làm việc tiếp theo;
b) Đối với
thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm
nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi
thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ
chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
Trường hợp cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm,
tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên
quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;
c) Trường hợp
cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận
riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian
cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
(2) Cách
thức thực hiện
a) Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường dịch vụ bưu chính; theo địa chỉ Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết
quả của Bộ Tài nguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Văn phòng Một cửa), địa
chỉ số 10 đường Tôn Thất Thuyết, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố
Hà Nội hoặc Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai, địa chỉ số 9 ngõ 78, đường
Giải Phóng, Phường Phương Mai, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
b) Nộp trên Cổng
thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ
Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ http://dichvucong.monre.gov.vn).
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ
- Thành
phần hồ sơ:
Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 13/ĐK, 13a/ĐK, 13b/ĐK, 13c/ĐK, 13d/ĐK, 13đ/ĐK ban hành kèm theo Nghị định
số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024
của Chính phủ) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
đất đai hoặc hợp đồng.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
gian giải quyết
- Thời hạn
tiếp nhận, xử lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung
cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu.
- Thời hạn
trả kết quả:
a) Đối với
thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp
ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp
vào ngày làm việc tiếp theo;
b) Đối với
thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm
nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi
thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ
chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
Trường hợp cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm,
tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên
quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;
c) Trường hợp
cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận
riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian
cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai ở trung ương là Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất
đai trực thuộc Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu đất đai trên giấy
hoặc bản điện tử hoặc văn bản từ chối cung cấp dữ liệu đất đai.
(8) Phí,
lệ phí:
a) Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được
thực hiện theo quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai do Bộ
Tài chính ban hành.
Trường hợp khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai chưa có trong Hệ thống thông tin quốc gia về đất
đai thì phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai thực hiện theo quy định của
pháp luật về phí và lệ phí.
b) Giá cung cấp
dịch vụ thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được
thực hiện theo quy định về giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ
cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành.
c) Việc khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai được công bố theo quy định tại Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ thì không phải trả phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai.
d) Việc miễn,
giảm phí khi khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc
gia về đất đai được thực hiện theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Trường hợp phục
vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai thì được miễn, giảm
theo quy định của pháp luật; miễn phí cho các bộ, ngành, địa phương khi kết nối,
chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác,
cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương để chia sẻ thông tin, dữ liệu đất
đai phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước và giải quyết thủ tục hành
chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp theo quy định
của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
đ) Việc khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai theo yêu cầu thì phải trả phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai hoặc phải trả giá cung cấp sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử
dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
(9) Tên mẫu
đơn, tờ khai
- Văn bản đề
nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp dữ liệu đất đai;
- Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 13/ĐK, 13a/ĐK , 13b/ĐK , 13c/ĐK , 13d/ĐK, 13đ/ĐK ban hành kèm theo Nghị định
số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin
đất đai đối với trường hợp nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản).
- Hợp đồng cung
cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo quy định của pháp luật.
(10) Yêu
cầu điều kiện cá nhân, tổ chức đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
- Có năng lực
hành vi dân sự;
- Văn bản, phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải có nội dung rõ ràng, cụ thể;
yêu cầu cung cấp dữ liệu không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
- Đối với cá
nhân, tổ chức cần đảm bảo các quy định về hoạt động khai thác thông tin, mục
đích sử dụng dữ liệu phù hợp theo quy định của pháp luật
- Thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Những trường
hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai:
(1) Thông tin,
dữ liệu đất đai thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật. Khi thông
tin thuộc bí mật nhà nước được giải mật thì công dân được tiếp cận theo quy định
của pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định của Nghị định này.
(2) Những thông
tin, dữ liệu đất đai gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến
quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội mà pháp
luật quy định.
(3) Thông tin về
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được sự đồng ý của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đó, trừ trường hợp phục
vụ hoạt động điều tra, thi hành án dân sự, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp
luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
(4) Văn bản,
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu không hợp lệ theo quy định.
(5) Tổ chức, cá
nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhưng không thực hiện nộp phí khai
thác, sử dụng tài liệu đất đai hoặc giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng
thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
Mẫu số 13/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày ….. tháng ….. năm ………
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
Kính gửi: ………………..
1. Tên tổ chức,
cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:......................................................
Đại diện là ông
(bà) ……………………. Số CCCD/CC/Hộ chiếu .........................
cấp ngày
…../…../……. tại…………….…………; Quốc tịch .........................................
2. Địa chỉ liên
hệ:
......................................................................................................
3. Số điện thoại
………………………; E-mail: .....................................................
4. Đối tượng được
miễn, giảm phí, giấy tờ kèm theo (nếu có):.........................……
5. Nội dung
thông tin, dữ liệu cần cung cấp: (Đánh dấu "X" vào nội dung cần
cung cấp thông tin)
5.1. Thông tin,
dữ liệu của thửa đất:…………………….
a) Thông tin, dữ
liệu cần cung cấp:
□ Thông tin về thửa
đất
|
□ Trích lục bản đồ
|
□ Lịch sử biến động
|
□ Giá đất
|
□ Giao dịch đảm bảo
|
□ Quy hoạch sử dụng
đất
|
□ Bản sao GCN
|
□ Thông tin, dữ
liệu khác :……………
|
b) Hình thức
khai thác, sử dụng : □ Bản giấy :….. bản
□
Bản điện tử
5.2. Thông tin, dữ
liệu về bản đồ địa chính
(Thông tin chi
tiết theo Mẫu số 13a/ĐK)
|
□
|
5.3. Thông tin, dữ
liệu về thống kê, kiểm kê đất đai
(Thông tin chi
tiết theo Mẫu số 13b/ĐK)
|
□
|
5.4. Thông tin, dữ
liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
(Thông tin chi
tiết theo Mẫu số 13c/ĐK)
|
□
|
5.5. Thông tin, dữ
liệu về giá đất
(Thông tin chi
tiết theo Mẫu số 13d/ĐK)
|
□
|
5.6. Thông tin, dữ
liệu về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
(Thông tin chi
tiết theo Mẫu số 13đ/ĐK)
|
□
|
5.7. Thông tin,
dữ liệu liên quan đến đất đai khác: …………………………………
6. Mục đích sử
dụng thông tin, dữ liệu: .....................................................................
7. Phương thức
nhận kết quả
□ Qua dịch vụ
bưu chính □
Nhận tại nơi cung cấp □
Qua Email
8. Cam kết sử dụng
dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của
pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.
|
NGƯỜI
YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 13a/ĐK
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHI TIẾT VỀ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai)
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu
|
Số lượng
|
1
|
Bản đồ địa
chính
|
□
|
………
|
|
- Tờ bản đồ số:…………….…………………………………………………………
- Địa chỉ
hành chính: xã:………………, huyện:………….., tỉnh:………………….
Loại bản đồ dạng
số (Vector) □ Loại bản đồ dạng
ảnh (Raster) □
|
|
2
|
Dữ liệu không
gian đất đai nền
|
□
|
………
|
|
- Đơn vị hành
chính: xã:……………, huyện:………………, tỉnh:……………
- Lớp dữ liệu
điểm khống chế đo đạc □
- Lớp dữ liệu
biên giới, địa giới □
- Lớp dữ liệu
thủy hệ □
- Lớp dữ liệu
giao thông □
- Lớp dữ liệu
địa danh, ghi chú □
|
|
3
|
Dữ liệu
không gian địa chính
|
□
|
………
|
|
- □
Toàn bộ đơn vị hành chính cấp xã, □ Tờ bản đồ số:………………………..
- Đơn vị hành
chính: xã:………….……, huyện:………..…., tỉnh:……………
|
|
4
|
Thông tin,
dữ liệu khác:………..……………………………………………
|
□
|
……
|
Mẫu số 13b/ĐK
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHI TIẾT VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT
ĐAI
(Kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai)
STT
|
Loại tài liệu
|
Cung cấp
|
Năm
|
Tên đơn vị hành chính
|
Số lượng
|
Xã/Huyện/Tỉnh
|
Vùng
|
Cả nước
|
I
|
Thông tin,
dữ liệu về thống kê đất đai
|
1
|
Bộ tài liệu kết
quả thống kê đất đai
(dạng file
PDF)
|
□
|
……
|
……………………………
|
……
|
2
|
Bộ số liệu kết
quả thống kê đất đai
|
□
|
……
|
……………………………
|
……
|
II
|
Thông tin,
dữ liệu về kiểm kê đất đai
|
1
|
Bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
|
□
|
……
|
…………
|
……
|
□
|
……
|
2
|
Dữ liệu không
gian hiện trạng sử dụng đất
|
□
|
……
|
…………
|
……
|
□
|
……
|
3
|
Bản đồ kiểm
kê đất đai
|
□
|
……
|
……………………………
|
……
|
4
|
Dữ liệu không
gian kiểm kê đất đai
|
□
|
……
|
……………………………
|
……
|
5
|
Bộ tài liệu kết
quả kiểm kê đất đai (dạng file PDF)
|
□
|
……
|
…………
|
……
|
□
|
……
|
6
|
Bộ số liệu kết
quả kiểm kê đất đai
|
□
|
……
|
…………
|
……
|
□
|
……
|
III
|
Thông tin,
dữ liệu về kiểm kê chuyên đề
|
1
|
Bản đồ kiểm
kê đất đai chuyên đề:……. ………………………
|
□
|
……
|
…………
|
……
|
□
|
……
|
2
|
Dữ liệu không
gian kiểm kê theo chuyên đề:….………..
|
□
|
……
|
……………………………
|
……
|
3
|
Bộ tài liệu kết
quả kiểm kê đất đai theo chuyên đề (dạng file PDF):…………
|
□
|
……
|
…………
|
……
|
□
|
……
|
4
|
Bộ số liệu kết
quả kiểm kê đất đai theo chuyên đề:…………………
|
□
|
……
|
…………
|
……
|
□
|
……
|
IV
|
Thông tin,
dữ liệu khác:…………………………………………………………….
|
□
|
……
|
Mẫu số 13c/ĐK
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHI TIẾT VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
DẤT
(Kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai)
STT
|
Loại tài liệu
|
Cung cấp
|
Năm hoặc kỳ
|
Cấp đơn vị hành chính
|
Số lượng
|
Huyện/Tỉnh
|
Vùng
|
Cả nước
|
I
|
Thông tin,
dữ liệu về quy hoạch sử dụng đất
|
1
|
Bản đồ quy hoạch
sử dụng đất
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
2
|
Dữ liệu không
gian quy hoạch sử dụng đất
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
3
|
Bộ tài liệu
quy hoạch sử dụng đất (dạng file PDF)
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
4
|
Bộ số liệu quy
hoạch sử dụng đất
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
5
|
Bản đồ điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
6
|
Dữ liệu không
gian điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
7
|
Bộ tài liệu
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (dạng file PDF)
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
8
|
Bộ số liệu điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
II
|
Thông tin,
dữ liệu về kế hoạch sử dụng đất
|
1
|
Bản đồ kế hoạch
sử dụng đất
|
□
|
…..
|
……………
…
|
…..
|
□
|
……
|
2
|
Dữ liệu không
gian kế hoạch sử dụng đất
|
□
|
…..
|
……………
…
|
…..
|
□
|
……
|
3
|
Bộ tài liệu kế
hoạch sử dụng đất (dạng file PDF)
|
□
|
…..
|
……………
…
|
…..
|
□
|
……
|
4
|
Bộ số liệu kế
hoạch sử dụng đất
|
□
|
…..
|
……………
…
|
…..
|
□
|
……
|
III
|
Thông tin,
dữ liệu khác:……………………………….………………………….
|
□
|
……
|
Mẫu số 13d/ĐK
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHI TIẾT VỀ GIÁ DẤT
(Kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai)
STT
|
Danh mục
thông tin, dữ liệu
|
Số lượng
|
1
|
Bảng giá đất
của tỉnh (dạng file PDF):…………………………………………….
|
□
|
………
|
- Năm hoặc kỳ:…………………….
|
|
2
|
Lớp dữ liệu giá
đất theo bảng giá đất đến từng thửa đất
|
□
|
………
|
- Đơn vị hành
chính: xã:……………, huyện:………………, tỉnh:……………
- Năm hoặc kỳ:…………………….
|
|
3
|
Giá đất của
các thửa đất, tờ bản đồ (1):………………………………………
|
□
|
………
|
- Đơn vị hành
chính: xã:………….……, huyện:………..…., tỉnh:……………...
|
|
4
|
Thông tin, dữ
liệu khác :………..……………………………………………
|
□
|
………
|
(1) Ghi đầy đủ
các số thứ tự thửa đất, số hiệu tờ bản đồ cần khai thác thông tin, dữ liệu.
Mẫu số 13đ/ĐK
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHI TIẾT VỀ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, BẢO
VỆ, CẢI TẠO, PHỤC HỒI ĐẤT
(Kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai)
STT
|
Loại tài liệu
|
Cung cấp
|
Năm hoặc kỳ
|
Cấp đơn vị hành chính (tỉnh/vùng, cả nước) hoặc
chuyên đề
|
1
|
Lớp thông tin
lưu trữ dữ liệu điều tra
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
2
|
Bản đồ kết quả
đánh giá chất lượng đất:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
3
|
Bản đồ kết quả
đánh giá tiềm năng đất đai:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
4
|
Bản đồ vị trí
điểm lấy mẫu đất:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
5
|
Bản đồ nguồn,
tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng đất:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
6
|
Bản đồ kết quả
phân tích trong đánh giá ô nhiễm đất:
- Mẫu đất:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
- Nước:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
|
7
|
Bản đồ kết quả
đánh giá ô nhiễm đất:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
8
|
Bản đồ thoái
hóa đất:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
9
|
Bản đồ khu vực
đất đã thực hiện bảo vệ, cải tạo phục hồi đất:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
10
|
Thông tin phẫu
diện đất
|
□
|
|
- Ký hiệu phẫu
diện:…
- Địa chỉ lấy
mẫu:……
|
11
|
Thông tin mẫu
nước theo Phiếu lấy mẫu nước
|
□
|
|
- Ký hiệu phẫu
diện:…
- Địa chỉ lấy
mẫu:……
|
12
|
Phiếu điều tra
tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông nghiệp:
|
□
|
|
- Ký hiệu phẫu
diện:…
- Địa chỉ lấy
mẫu:……
|
13
|
Phiếu điều
tra tiềm năng đất phi nông nghiệp
|
□
|
|
- Mã phiếu:………….
- Địa chỉ lấy
mẫu:……
|
14
|
Báo cáo điều
tra, đánh giá đất đai
□ Cấp cả nước
□ Cấp vùng
□ Cấp tỉnh
□ Chuyên đề:……………........................
|
□
|
|
……………………………
……………………………
……
……………………………
……………………………
|
15
|
Báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai
□ Cấp cả nước
□ Cấp vùng
□ Cấp tỉnh
□ Chuyên đề:……………........................
|
□
|
|
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
|
16
|
Báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá về đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất
□ Cấp cả nước
□ Cấp vùng
□ Cấp tỉnh
□ Chuyên đề:……………........................
|
□
|
|
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
|
17
|
Báo cáo tổng
hợp kết quả khu vực đất đã thực hiện bảo vệ, cải tạo phục hồi đất
□ Cấp cả nước
□ Cấp vùng
□ Cấp tỉnh
□ Chuyên đề:……………........................
|
□
|
|
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
|
18
|
Báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá về kết quả quan trắc giám sát tài nguyên đất
□ Cấp cả nước
□ Cấp vùng
□ Cấp tỉnh
□ Chuyên đề:……………........................
|
□
|
|
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
|
2. Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường
(1) Trình
tự thực hiện
- Người có đơn
yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai gửi đơn đến Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, ban hành văn bản thông báo cho các
bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý
đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Phân công đơn
vị có chức năng tham mưu giải quyết.
- Đơn vị được
phân công giải quyết tiến hành thu thập, nghiên cứu hồ sơ; trường hợp cần thiết
trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập đoàn công tác
để tiến hành thẩm tra, xác minh vụ việc tại địa phương; tổ chức hòa giải giữa
các bên tranh chấp; hoàn chỉnh hồ sơ trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa
giải thành.
- Quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành được gửi cho
các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
(2) Cách
thức thực hiện
a) Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường dịch vụ bưu chính; theo địa chỉ Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết
quả của Bộ Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ số 10 đường Tôn Thất Thuyết, phường
Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội hoặc Trụ sở tiếp công dân (số 79
Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội).
b) Nộp trên Cổng
thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ
Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ http://dichvucong.monre.gov.vn).
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ
a) Thành
phần hồ sơ
- Đơn yêu cầu
yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai (bản chính);
- Biên bản hòa
giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã (bản phô tô hoặc có công chức hoặc có chứng thực).
- Quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai (lần đầu) của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (bản
phô tô hoặc có công chức hoặc có chứng thực).
- Các giấy tờ
có liên quan đến việc sử dụng đất (bản phô tô hoặc có công chức hoặc có chứng
thực).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết
Thời hạn giải
quyết: không quá 90 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan trực
tiếp giải quyết TTHC: các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối
hợp: UBND các cấp
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành.
(8) Lệ
phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không quy định.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng
đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà
đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo,
tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất, người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp sử dụng đất thuộc trường hợp giao đất không thu tiền
sử dụng đất:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất cấp tỉnh đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định giao đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất, người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và gửi cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh để tổ chức việc xác định giá đất cụ
thể theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy
định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong
việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển
hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn giao
đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn xin giao
đất đối với trường hợp xin giao đất (Mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính)
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (Mẫu
số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính)
- Văn bản phê
duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có) (bản
sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng
thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án thuộc
trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng (mà không sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về
đầu tư công, thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư trong trường hợp có
nhà đầu tư quan tâm) mà chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng điều kiện mời quan tâm đối
với dự án phải xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật
về đấu thầu, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (bản sao có chứng thực hoặc công
chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì
người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu).
- Văn bản của
đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất về kết quả đấu
giá quyền sử dụng đất không thành do đã hết thời hạn đăng ký mà chỉ có 01 người
đăng ký tham gia đấu giá (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp
trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Văn bản về kết
quả thực hiện việc nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp
luật về kinh doanh bất động sản đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh
doanh bất động sản (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực
tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình
bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Văn bản theo
quy định của pháp luật đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô
hình tổ chức hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản
chung gắn liền với đất mà phải thu hồi đất (bản sao có chứng thực hoặc công chứng;
trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người
nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức trong nước;
tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định
giao đất đối với trường hợp xin giao đất theo Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
- Quyết định
cho thuê đất đối với trường hợp xin thuê đất theo Mẫu số 04b ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin giao
đất đối với trường hợp xin giao đất (Mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (Mẫu
số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Phạm vi, điều
kiện:
- Phạm vi: Dự
án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư và thuộc trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu
giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử
dụng đất quy định tại Điều 124 Luật Đất đai.
- Điều kiện 1:
Áp dụng với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
+ Ký quỹ hoặc
các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Có năng lực
tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện
khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Không vi phạm
quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ
quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất. Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp
luật về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả
nước.
- Điều kiện 2:
Áp dụng với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng,
đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất để thực hiện dự án thì dự án phải thuộc
danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất
rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
thông qua, trừ trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án thuộc thẩm quyền của Quốc
hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định
của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công
tư, Luật Dầu khí; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương
đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác
công tư.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02a. Đơn xin giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]:………………..
1. Người xin
giao đất[2]:...................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính: .......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax,
email...):........................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): .....................................
5. Diện tích đất
(m2):
..........................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích[3]:
.............................................................................
7. Thời hạn sử
dụng đất: .....................................................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có): ................................................................................
9. Tài liệu gửi
kèm (nếu có) [4]..............................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất.
[2]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì
ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận
hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[4]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ giao đất do người xin giao đất lập phải có
theo quy định.
Mẫu số 02b. Đơn xin thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]
.....................................
1. Người xin
thuê đất[2]:........................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...):........................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...):
.....................................
5. Diện tích (m2):................................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích[3]:
.............................................................................
7. Thời hạn sử
dụng:...........................................................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có): ................................................................................
9. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[4]:
......................................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________________
[1] Ghi
rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho thuê đất.
[2]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì
ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận
hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[4]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ thuê đất do người xin thuê đất lập phải có
theo quy định
Mẫu số 04a. Quyết định giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ ........................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
...................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định ......................................................................................
;
Căn cứ[1].......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ...................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) … m2 đất tại
xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất .................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là ..., kể từ ngày… tháng… năm[2]…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ...
Hình thức giao
đất[3]:
...........................................................................................
Phương thức
giao đất theo kết quả[4]:
..................................................................
Giá đất tính tiền
sử dụng đất phải nộp… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất tính
theo giá đất trong bảng giá đất(1)).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): ..........................
Điều 2.
Tổ chức thực hiện ..........................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất
cụ thể.
2.…….. xác định
tiền sử dụng đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, chậm nộp, ghi nợ tiền sử dụng đất, theo dõi trường hợp
miễn tiền sử dụng đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật… (nếu
có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa………………. . .
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9.
...............................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
[1] Ghi
theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị định...
[2]
Ghi: đến ngày… tháng… năm… đối với trường hợp giao đất có thời hạn. Ghi là ổn định
lâu dài đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
[3]
Ghi rõ: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng
đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất…
[4]
Ghi rõ: theo kết quả giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc giao đất thông qua đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường hợp
quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất,
không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
(1)
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này theo quy
định).
Mẫu số 04b. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
........................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
......................................................................................
;
Căn cứ[1]
......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của .................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê…m2 đất[2]
tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất .................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là..., kể từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ... do... lập ngày… tháng… năm .........
Hình thức cho
thuê đất[3]:.....................................................................................
Phương thức cho
thuê đất theo kết quả[4]:
...........................................................
Giá đất tính tiền
thuê đất phải nộp… (đối với trường hợp tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng
giá đất theo quy định...(1)).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): .........................
Điều 2. Tổ
chức thực hiện………………..
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ
thể;
2……….. xác định
tiền thuê đất phải nộp theo quy định; hướng dẫn thực hiện giảm tiền thuê đất,
khoản được trừ vào tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn
tiền thuê đất, phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất... (nếu có).
4. ……… thu tiền
thuê đất, phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền thuê đất, khoản được trừ vào
tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa……………….
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai………………..
9
.................................................................................................................
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định…
[2]
Trường hợp cho thuê đất có mặt nước thì ghi cụ thể phần diện tích đất có mặt nước
và phần diện tích mặt nước (nếu có)
[3]
Ghi rõ hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hay cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê…
[4]
Ghi rõ theo kết quả cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng
với trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất thông qua
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường
hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất không đấu giá quyền sử
dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
(tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
(1)
Đối với trường hợp phải nộp tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này).
2. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng
đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận
nhà đầu tư theo pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài
có chức năng ngoại giao
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất, người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp sử dụng đất thuộc trường hợp giao đất không thu tiền
sử dụng đất:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất cấp tỉnh đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định giao đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất, người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và gửi cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh để tổ chức việc xác định giá đất cụ
thể theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy
định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong
việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế xác
nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn xin giao
đất đối với trường hợp xin giao đất (Mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính)
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (Mẫu
số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính)
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức trong
nước; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc; người gốc Việt Nam định cư
ở nước ngoài; tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định
giao đất đối với trường hợp xin giao đất theo Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
- Quyết định
cho thuê đất đối với trường hợp xin thuê đất theo Mẫu số 04b ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin giao đất
đối với trường hợp xin giao đất (Mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (Mẫu
số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Phạm vi, điều
kiện:
- Phạm vi: Dự
án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo
quy định của pháp luật về đầu tư nhưng thuộc trường hợp giao đất, cho thuê đất
không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự
án có sử dụng đất quy định tại Điều 124 Luật
Đất đai.
- Điều kiện 1:
Áp dụng với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
+ Ký quỹ hoặc
các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Có năng lực
tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện
khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Không vi phạm
quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ
quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất. Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp
luật về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả
nước.
- Điều kiện 2:
Áp dụng với trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc
dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất để thực hiện dự án thì Dự án phải
thuộc danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng,
đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
thông qua.
b) Yêu cầu
quy định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02a. Đơn xin giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]:………………..
1. Người xin
giao đất[2]:
.......................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax,
email...):........................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...):
.....................................
5. Diện tích đất
(m2):
..........................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích[3]: .............................................................................
7. Thời hạn sử
dụng đất:
.....................................................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):
................................................................................
9. Tài liệu gửi
kèm (nếu có) [4]..............................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_____________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất.
[2]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì ghi
rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành,
khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[4]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ giao đất do người xin giao đất lập phải có
theo quy định.
Mẫu số 02b. Đơn xin thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…., ngày … tháng … năm …..
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân[1]…………………….
1.
Người xin thuê đất[2]:
………………………………………………………………….
2.
Địa chỉ/trụ sở chính:
…………………………………………………………………..
3.
Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email...):
……………………………………………
4.
Địa điểm thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện...,
tỉnh...): …………………………
5.
Diện tích (m2):
………………………………………………………………………
6.
Để sử dụng vào mục đích[3]:
…………………………………………………………
7.
Thời hạn sử dụng: ………………………………………………………………….
8.
Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành
đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ,
đúng hạn;
Các
cam kết khác (nếu có):
………………………………………………………………
9.
Tài liệu gửi kèm (nếu có)[4]:
………………………………………………………………..
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_____________________________
[1] Ghi
rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho thuê đất.
[2] Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông
tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc
Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập
cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
[3] Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp
thuận chủ trương đầu tư/quyết định dự án... thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để
thực hiện dự án đầu tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng
công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục
vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều
216 Luật Đất đai.
[4] Thực hiện trong trường hợp hồ sơ thuê đất do người xin thuê đất
lập phải có theo quy định.
Mẫu số 04a. Quyết định giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
.......................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai ...................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
......................................................................................
;
Căn cứ[1].......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ...................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) … m2 đất tại
xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất
.................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là ..., kể từ ngày… tháng… năm[2]…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ...
Hình thức giao
đất[3]:
....................................................................................
Phương thức
giao đất theo kết quả[4]:
...........................................................
Giá đất tính tiền
sử dụng đất phải nộp… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất tính
theo giá đất trong bảng giá đất(1)).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): ..........................
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
..........................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất
cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, chậm nộp, ghi nợ tiền sử dụng đất, theo dõi trường hợp
miễn tiền sử dụng đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật… (nếu
có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa………………. . .
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9.
...............................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định...
[2]
Ghi: đến ngày… tháng… năm… đối với trường hợp giao đất có thời hạn. Ghi là ổn định
lâu dài đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
[3]
Ghi rõ: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng
đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất…
[4]
Ghi rõ: theo kết quả giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc giao đất thông qua đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường hợp
quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất,
không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
(1)
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này theo quy
định).
Mẫu số 04b. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ .......................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định ......................................................................................
;
Căn cứ[1]
......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của .................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê…m2 đất[2]
tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất .................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là..., kể từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng…năm…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ... do... lập ngày… tháng… năm .........
Hình thức cho
thuê đất[3]:
.............................................................................
Phương thức cho
thuê đất theo kết quả[4]:
.....................................................
Giá đất tính tiền
thuê đất phải nộp… (đối với trường hợp tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng
giá đất theo quy định...[5]).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): .........................
Điều 2.
Tổ chức thực hiện………………..
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ
thể;
2……….. xác định
tiền thuê đất phải nộp theo quy định; hướng dẫn thực hiện giảm tiền thuê đất,
khoản được trừ vào tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn
tiền thuê đất, phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất... (nếu có).
4. ……… thu tiền
thuê đất, phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền thuê đất, khoản được trừ vào
tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa……………….
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai………………..
9
.................................................................................................................
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN
DÂN CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định…
[2]
Trường hợp cho thuê đất có mặt nước thì ghi cụ thể phần diện tích đất có mặt nước
và phần diện tích mặt nước (nếu có)
[3]
Ghi rõ hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hay cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê…
[4]
Ghi rõ theo kết quả cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng
với trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất thông qua
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường
hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất không đấu giá quyền sử
dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
(tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
[5]
Đối với trường hợp phải nộp tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này).
3. Giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án có sử dụng đất
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất, người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh
lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp sử dụng đất thuộc trường hợp giao đất không thu tiền
sử dụng đất:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất cấp tỉnh đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định giao đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất, người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và gửi cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh để tổ chức việc xác định giá đất cụ
thể theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy
định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong
việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn xin giao
đất đối với trường hợp xin giao đất (theo Mẫu số 02a tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(bản chính)
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (theo Mẫu số 02b tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(bản chính)
- Văn bản phê
duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật về đấu thầu.(bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp
trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Nhà đầu tư
trúng thầu hoặc tổ chức kinh tế do nhà đầu tư trúng thầu thành lập để thực hiện
dự án.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định
giao đất đối với trường hợp xin giao đất theo Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
- Quyết định
cho thuê đất đối với trường hợp xin thuê đất theo Mẫu số 04b ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai :
- Đơn xin giao
đất đối với trường hợp xin giao đất (Mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (Mẫu
số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện:
- Phạm vi: Dự
án thuộc trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án có sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 126 Luật Đất đai.
- Điều kiện: Đã
hoàn thành trách nhiệm theo hợp đồng đã ký kết với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
sau khi có quyết định công nhận kết quả trúng thầu và không bị cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quyết định hủy kết quả trúng thầu theo quy định tại khoản 8 Điều
126 Luật Đất đai.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu
số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023.
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02a. Đơn xin giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]:………………..
1. Người xin
giao đất[2]:...................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax,
email...):........................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...):
.....................................
5. Diện tích đất
(m2):
..........................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích[3]: .............................................................................
7. Thời hạn sử
dụng đất:
.....................................................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):
................................................................................
9. Tài liệu gửi
kèm (nếu có) [4]..............................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất.
[2]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì
ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận
hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[4]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ giao đất do người xin giao đất lập phải có
theo quy định.
Mẫu số 02b. Đơn xin thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]
.....................................
1. Người xin
thuê đất[2]:........................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính: .......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax,
email...):........................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): .....................................
5. Diện tích (m2):................................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích[3]:
.............................................................................
7. Thời hạn sử dụng:...........................................................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):
................................................................................
9. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[4]:
......................................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho thuê đất.
[2]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì
ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận
hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[4]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ thuê đất do người xin thuê đất lập phải có
theo quy định
Mẫu số 04a. Quyết định giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
........................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai ...................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
......................................................................................
;
Căn cứ[1].......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ...................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) … m2 đất tại
xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất
.................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là ..., kể từ ngày… tháng… năm[2]…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ...
Hình thức giao
đất[3]:
...........................................................................................
Phương thức
giao đất theo kết quả[4]:
..................................................................
Giá đất tính tiền
sử dụng đất phải nộp… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất tính
theo giá đất trong bảng giá đất(1)).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): ..........................
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
..........................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất
cụ thể.
2.…….. xác định
tiền sử dụng đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, chậm nộp, ghi nợ tiền sử dụng đất, theo dõi trường hợp
miễn tiền sử dụng đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật… (nếu
có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa………………. . .
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9.
...............................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định...
[2]
Ghi: đến ngày… tháng… năm… đối với trường hợp giao đất có thời hạn. Ghi là ổn định
lâu dài đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
[3]
Ghi rõ: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng
đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất…
[4]
Ghi rõ: theo kết quả giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc giao đất thông qua đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường hợp
quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất,
không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
(1)
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này theo quy
định).
Mẫu số 04b. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
........................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
......................................................................................
;
Căn cứ[1]
......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của .................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê…m2 đất[2]
tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất
.................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là..., kể từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ... do... lập ngày… tháng… năm .........
Hình thức cho
thuê đất[3]:.....................................................................................
Phương thức cho
thuê đất theo kết quả[4]:
...........................................................
Giá đất tính tiền
thuê đất phải nộp… (đối với trường hợp tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng
giá đất theo quy định...(1)).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): .........................
Điều 2. Tổ
chức thực hiện………………..
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ
thể;
2……….. xác định
tiền thuê đất phải nộp theo quy định; hướng dẫn thực hiện giảm tiền thuê đất,
khoản được trừ vào tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn
tiền thuê đất, phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất... (nếu có).
4. ……… thu tiền
thuê đất, phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền thuê đất, khoản được trừ vào
tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa……………….
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai………………..
9
.................................................................................................................
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định…
[2]
Trường hợp cho thuê đất có mặt nước thì ghi cụ thể phần diện tích đất có mặt nước
và phần diện tích mặt nước (nếu có)
[3]
Ghi rõ hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hay cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê…
[4]
Ghi rõ theo kết quả cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng
với trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất thông qua
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường
hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất không đấu giá quyền sử
dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
(tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
(1)
Đối với trường hợp phải nộp tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này).
4.
Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận
chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư
mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người xin
chuyển mục đích sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất và gửi thông báo kết quả cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp hình thức sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng
đất là giao đất không thu tiền sử dụng đất:
- Người xin người
xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người xin người
xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
và gửi cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh để tổ chức việc xác định
giá đất cụ thể theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy
định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong
việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử
dụng đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất và gửi thông báo kết quả cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn xin chuyển
mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02c tại
phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai). (bản chính).
- Văn bản phê
duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có) (bản
sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng
thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Một trong các
giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3 Luật
Đất đai hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai hoặc quyết định giao đất, quyết
định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đất đai qua các thời kỳ (bản
chính hoặc bản sao; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc
công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức trong
nước.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu
số 04c ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai :
- Đơn xin chuyển
mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02c
tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện:
- Phạm vi: Dự
án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư và thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải
xin phép cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai.
- Điều kiện 1:
Áp dụng với trường hợp được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì
phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Ký quỹ hoặc
các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Có năng lực
tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện
khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Không vi phạm
quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ
quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất. Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp
luật về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả
nước.
- Điều kiện 2:
Áp dụng với trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc
dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất để thực hiện dự án thì Dự án phải
thuộc danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng,
đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
thông qua, trừ trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án thuộc thẩm quyền của Quốc
hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định
của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công
tư, Luật Dầu khí; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương
đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác
công tư.
- Điều kiện 3:
Áp dụng với trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư xây dựng nhà ở thương mại thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Các điều kiện
1 nêu trên;
+ Người được
Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có quyền sử dụng đất ở hoặc đất ở
và đất khác;
+ Phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương và không thuộc trường hợp Nhà
nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
+ Có văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02c. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]
.............................................................
1. Người xin
chuyển mục đích sử dụng đất[2]:
.............................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:
..............................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...):
................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): .............................
5. Diện tích (m2):
........................................................................................
6. Mục đích sử
dụng đất hiện tại[3]:
..............................................................
7. Mục đích sử
dụng đất xin chuyển[4]:
.........................................................
8. Thời hạn sử
dụng:...................................................................................
9. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu
có):.........................................................................
10. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[5]:.
..................................................................
|
Người
làm đơn[6]
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
[2]
Ghi rõ tên người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai; đối với cá nhân
ghi rõ thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định
danh hoặc Hộ chiếu…; đối với tổ chức ghi rõ thông tin như trong Quyết định
thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp
không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên
quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó.
[4]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng
công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục
vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216
Luật Đất đai.
[5] Thực
hiện trong trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất do người xin chuyển mục
đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.
[6]
Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại
Điều 4 Luật Đất đai.
Mẫu số 04c. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
|
...,
ngày... tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN ................
Căn cứ
.......................................................................................................
Căn cứ Luật Đất đai ..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
......................................................................................
;
Căn cứ[1]
......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ................... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho ... (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất) được chuyển mục đích
sử dụng ...m2 đất[2]... tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương... sang mục
đích... và hình thức sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất là[3]...
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số..., tỷ lệ... do... lập ngày... tháng... năm ......
Thời hạn sử dụng
đất là... , kể từ ngày... tháng ... năm[4]…
Giá đất tính tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:… (đối với trường hợp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất (1)).
Hạn chế trong
việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất ........
Điều 2.
Tổ chức thực hiện....................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp
tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền thuê
đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được giao đất/thuê đất nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu
có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí…………… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa .........................
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9
.................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày... tháng... năm...
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định
[2]
Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp
không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên
quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó
[3]
Ghi rõ hình thức sử dụng cụ thể: giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu tương
ứng với trường hợp quy định tại Điều 118 Luật Đất đai) hoặc giao đất có thu tiền
sử dụng đất (nếu tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 119 Luật Đất đai)
thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm (nếu tương ứng với trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai) hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê (nếu tương ứng với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 120 Luật
Đất đai)
[4]
Ghi: đến ngày … tháng … năm … đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn sau
khi chuyển mục đích sử dụng đất Ghi là ổn định lâu dài đối với trường hợp thời
hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài
(1)
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định).
5.
Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp
thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức trong nước
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người xin
chuyển mục đích sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất và gửi thông báo kết quả cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp hình thức sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng
đất là giao đất không thu tiền sử dụng đất:
- Người xin
chuyển mục đích sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người xin người
xin chuyển mục đích sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
và gửi cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh để tổ chức việc xác định
giá đất cụ thể theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy
định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong
việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử
dụng đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất và gửi thông báo kết quả cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
Đơn xin chuyển
mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02c
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức trong
nước.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu
số 04c ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai :
Đơn xin chuyển
mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02c
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Phạm vi, điều
kiện:
- Phạm vi: Dự
án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo
quy định của pháp luật về đầu tư nhưng thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng
đất phải xin phép cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai.
- Điều kiện 1:
Áp dụng với trường hợp được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Ký quỹ hoặc
các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Có năng lực tài
chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện
khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Không vi phạm
quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ
quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất. Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp
luật về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả
nước.
- Điều kiện 2:
Áp dụng với trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc
dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất để thực hiện dự án thì Dự án phải
thuộc danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng,
đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
thông qua.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02c. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]
.............................................................
1. Người xin
chuyển mục đích sử dụng đất[2]:
.............................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
..............................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...):
................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): .............................
5. Diện tích (m2):
........................................................................................
6. Mục đích sử
dụng đất hiện tại[3]:
..............................................................
7. Mục đích sử
dụng đất xin chuyển[4]:
.........................................................
8. Thời hạn sử
dụng:...................................................................................
9. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu
có):.........................................................................
10. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[5]:.
..................................................................
|
Người
làm đơn[6]
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
[2]
Ghi rõ tên người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai; đối với cá nhân
ghi rõ thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định
danh hoặc Hộ chiếu…; đối với tổ chức ghi rõ thông tin như trong Quyết định
thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp
không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên
quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó.
[4]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng
công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục
vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216
Luật Đất đai.
[5] Thực
hiện trong trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất do người xin chuyển mục
đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.
[6]
Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại
Điều 4 Luật Đất đai.
Mẫu số 04c. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
|
...,
ngày... tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN ................
Căn cứ
.......................................................................................................
Căn cứ Luật Đất đai
..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định ......................................................................................
;
Căn cứ[1]
......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ................... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho ... (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất) được chuyển mục đích
sử dụng ...m2 đất[2]... tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương... sang mục
đích... và hình thức sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất là[3]...
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số..., tỷ lệ... do... lập ngày... tháng... năm ......
Thời hạn sử dụng
đất là... , kể từ ngày... tháng ... năm[4]…
Giá đất tính tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:… (đối với trường hợp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất(1)).
Hạn chế trong
việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất ........
Điều 2.
Tổ chức thực hiện....................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp
tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền thuê
đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được giao đất/thuê đất nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu
có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí…………… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa .........................
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9
.................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày... tháng... năm...
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định
[2]
Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp
không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên
quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó
[3]
Ghi rõ hình thức sử dụng cụ thể: giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu tương
ứng với trường hợp quy định tại Điều 118 Luật Đất đai) hoặc giao đất có thu tiền
sử dụng đất (nếu tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 119 Luật Đất đai)
thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm (nếu tương ứng với trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai) hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê (nếu tương ứng với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 120 Luật
Đất đai)
[4]
Ghi: đến ngày … tháng … năm … đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn sau khi
chuyển mục đích sử dụng đất Ghi là ổn định lâu dài đối với trường hợp thời hạn
sử dụng đất là ổn định lâu dài
(1)
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định).
6.
Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất mà người sử dụng đất là tổ chức kinh tế,
đơn vị sự nghiệp công lập, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người sử dụng
đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển hình thức sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân cấp
tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp sử dụng đất thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử
dụng đất:
- Người sử dụng
đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển hình thức sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định giao đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người sử dụng
đất nộp hồ sơ đề nghị chuyển hình thức sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và gửi cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh để tổ chức việc xác định giá đất cụ
thể theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy
định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong
việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn đề nghị
chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất (Mẫu
số 02đ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính).
- Một trong các
giấy tờ sau đây:
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản
chính hoặc bản sao; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc
công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu).
+ Một trong các
loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất
đai (bản chính hoặc bản sao; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng
thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
+ Quyết định
giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đất đai qua
các thời kỳ (bản chính hoặc bản sao; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có
chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức kinh tế,
đơn vị sự nghiệp công lập, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chuyển
hình thức giao đất/cho thuê đất theo Mẫu
số 04đ ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai :
Đơn đề nghị
chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất (Mẫu số 02đ tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
- Phạm vi: Chuyển
hình thức giao đất, cho thuê đất thuộc trường hợp quy định tại Điều 30 Luật Đất đai.
- Điều kiện:
+ Tổ chức kinh
tế, đơn vị sự nghiệp công lập, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê
đất hằng năm nhưng thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai thì được lựa chọn chuyển sang
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho thời gian thuê đất còn lại.
+ Tổ chức kinh
tế, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê được lựa chọn chuyển sang thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.
+ Đơn vị sự
nghiệp công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất mà có nhu cầu
sử dụng một phần hoặc toàn bộ diện tích được giao để sản xuất, kinh doanh, cung
cấp dịch vụ thì được lựa chọn chuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất thu
tiền thuê đất hằng năm đối với phần diện tích đó.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02đ. Đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho
thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng .... năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN HÌNH THỨC GIAO ĐẤT/CHO THUÊ ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]………………
1. Người đề nghị
chuyển hình thức sử dụng đất[2]:
.....................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.............................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email.....): ............................................
4. Thông tin
trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã
ký[3]:
.....................................................................................
5. Nội dung đề
nghị chuyển hình thức sử dụng đất từ hình thức ...............
sang hình thức...............
theo quy định của pháp luật về đất đai[4].
6. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):
......................................................................
7. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[5]:
...................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
______________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
[2] Đối
với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Ghi theo các thông tin về thửa đất, người sử dụng đất trong quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
[4]
Ví dụ: từ hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền hằng năm sang hình thức Nhà
nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
[5]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ đề nghị thay đổi hình thức sử dụng đất do người
sử dụng đất lập phải có theo quy định.
Mẫu số 04đ. Quyết định chuyển hình thức giao đất/cho
thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuyển hình thức sử dụng đất từ hình thức...
sang hình thức...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
.......................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai ..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
......................................................................................
;
Căn cứ[1]
......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép ... (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất) đang sử dụng
...m2 đất[2]... theo hình thức[3]... tại
xã/phường/thị trấn..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương ... chuyển sang hình thức sử dụng đất là[4]...,
cụ thể:
1. Các nội dung
điều chỉnh:
- Điều chỉnh………
theo Quyết định số … ngày……. thành ......................
- Điều chỉnh………
theo Quyết định số … ngày……. thành ......................
-
..................................................................................................................
2. Giá đất tính
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất:… (đối với trường hợp phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất(1)).
3.
...............................................................................................................
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
..........................................................................
1. …… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả
cho người sử dụng đất; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.
2………. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ
vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, theo
dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người sử dụng đất nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được
hoàn trả cho người sử dụng đất (nếu có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất do phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng đất,
phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được hoàn trả; thực
hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa .........................
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9
.................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân .............. và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ....
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 30 Luật Đất đai.
[2] Ghi
theo mục đích sử dụng đất ghi trong quyết định giao đất/cho thuê đất/chuyển mục
đích sử dụng đất.
[3]
Ghi rõ hình thức sử dụng đất như Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất/Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất/Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng
năm/Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
[4]
Ghi rõ hình thức sử dụng đất sau khi chuyển như Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất/Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất/Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất hằng năm/Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê.
(1)
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định)
7.
Giao đất, cho thuê đất từ quỹ đất do tổ chức, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất quy định tại Điều
180 Luật Đất đai, do công ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng quy định tại Điều
181 Luật Đất đai mà người xin giao đất, cho thuê đất là tổ chức trong nước, người
gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất, người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp sử dụng đất thuộc trường hợp giao đất không thu tiền
sử dụng đất:
- Người xin giao
đất nộp đơn xin giao đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất cấp tỉnh đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định giao đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất, người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và gửi cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh để tổ chức việc xác định giá đất cụ
thể theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy
định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong
việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
a1) Hồ sơ giao
đất, cho thuê đất đối với đất nông nghiệp do tổ chức, người gốc Việt Nam định
cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng, gồm:
- Đơn xin giao
đất đối với trường hợp xin giao đất (Mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính)
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (Mẫu
số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính)
- Văn bản phê
duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có) (bản
sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng
thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án thuộc
trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng (mà không sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về
đầu tư công, thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư trong trường hợp có
nhà đầu tư quan tâm) mà chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng điều kiện mời quan tâm đối
với dự án phải xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật
về đấu thầu, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (bản sao có chứng thực hoặc công
chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì
người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu).
- Văn bản của
đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất về kết quả đấu
giá quyền sử dụng đất không thành do đã hết thời hạn đăng ký mà chỉ có 01 người
đăng ký tham gia đấu giá (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp
trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Văn bản về kết
quả thực hiện việc nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp
luật về kinh doanh bất động sản đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh
doanh bất động sản (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp
bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Văn bản theo
quy định của pháp luật đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô
hình tổ chức hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản
chung gắn liền với đất mà phải thu hồi đất (bản sao có chứng thực hoặc công chứng;
trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người
nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Phương án sử
dụng đất đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt đối với tổ chức kinh
tế, đơn vị sự nghiệp công lập đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước
ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành (bản sao có chứng thực hoặc công chứng;
trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người
nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
a2) Hồ sơ giao
đất, cho thuê đất đối với đất do các công ty nông, lâm nghiệp quản lý, sử dụng,
gồm:
- Đơn xin giao
đất đối với trường hợp xin giao đất (bản chính).
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (bản chính).
- Văn bản phê
duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có) (bản
sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng
thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án thuộc
trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng (mà không sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về
đầu tư công, thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư trong trường hợp có
nhà đầu tư quan tâm) mà chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng điều kiện mời quan tâm đối
với dự án phải xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật
về đấu thầu, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (bản sao có chứng thực hoặc công
chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì
người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu).
- Văn bản của
đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất về kết quả đấu
giá quyền sử dụng đất không thành do đã hết thời hạn đăng ký mà chỉ có 01 người
đăng ký tham gia đấu giá (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp
trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Văn bản về kết
quả thực hiện việc nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp
luật về kinh doanh bất động sản đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh
doanh bất động sản (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực
tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình
bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Văn bản theo
quy định của pháp luật đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô
hình tổ chức hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản
chung gắn liền với đất mà phải thu hồi đất (bản sao có chứng thực hoặc công chứng;
trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người
nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Phương án sử
dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp tại địa phương đã được cơ quan, tổ chức
có thẩm quyền phê duyệt (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp
trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Phương án sử
dụng đất đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt đối với diện tích đất
thu hồi của công ty nông, lâm nghiệp quản lý, sử dụng để giao đất, cho thuê đất
quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 181 Luật Đất đai (bản sao có chứng thực hoặc
công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng
thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức trong
nước, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài, công ty nông, lâm trường quản lý, sử dụng.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai, Cơ quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định
giao đất đối với trường hợp xin giao đất theo Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
- Quyết định
cho thuê đất đối với trường hợp xin thuê đất theo Mẫu số 04b ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí (nếu có:)
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai :
- Đơn xin giao
đất đối với trường hợp xin giao đất (Mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (Mẫu
số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện:
Phạm vi: Áp dụng
với trường hợp người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, công ty
nông, lâm nghiệp và sử dụng từ quỹ đất quy định tại Điều 180, Điều 181 Luật Đất đai.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1: Đã
giải quyết việc sử dụng đất theo quy định tại Điều 180, 181 Luật Đất đai.
- Yêu cầu 2:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 3:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02a. Đơn xin giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]:………………..
1. Người xin
giao đất[2]:
.......................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax,
email...):........................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...):
.....................................
5. Diện tích đất
(m2):
..........................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích[3]: .............................................................................
7. Thời hạn sử
dụng đất:
.....................................................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):
................................................................................
9. Tài liệu gửi
kèm (nếu có) [4]..............................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất.
[2]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3] Trường
hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương đầu
tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì ghi
rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành,
khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[4]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ giao đất do người xin giao đất lập phải có
theo quy định.
Mẫu số 02b. Đơn xin thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]
.....................................
1. Người xin
thuê đất[2]:........................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính: .......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax,
email...):........................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): .....................................
5. Diện tích (m2):................................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích[3]:
.............................................................................
7. Thời hạn sử
dụng:...........................................................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):
................................................................................
9. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[4]:
......................................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho thuê đất.
[2]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì
ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận
hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[4]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ thuê đất do người xin thuê đất lập phải có
theo quy định
Mẫu số 04a. Quyết định giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
........................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai ...................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
......................................................................................
;
Căn cứ[1].......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ...................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) … m2 đất tại
xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất
.................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là ..., kể từ ngày… tháng… năm[2]…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ...
Hình thức giao
đất[3]: ...........................................................................................
Phương thức
giao đất theo kết quả[4]:
..................................................................
Giá đất tính tiền
sử dụng đất phải nộp… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất tính
theo giá đất trong bảng giá đất(1)).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): ..........................
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
..........................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất
cụ thể.
2.…….. xác định
tiền sử dụng đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, chậm nộp, ghi nợ tiền sử dụng đất, theo dõi trường hợp
miễn tiền sử dụng đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật… (nếu
có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa………………. . .
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9.
...............................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định...
[2]
Ghi: đến ngày… tháng… năm… đối với trường hợp giao đất có thời hạn. Ghi là ổn định
lâu dài đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
[3]
Ghi rõ: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng
đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất…
[4]
Ghi rõ: theo kết quả giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc giao đất thông qua đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường hợp
quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất,
không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
(1)
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này theo quy
định).
Mẫu số 04b. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
........................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai ..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
......................................................................................
;
Căn cứ[1]
......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của .................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê…m2 đất[2]
tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất
.................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là..., kể từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ... do... lập ngày… tháng… năm .........
Hình thức cho
thuê đất[3]:.....................................................................................
Phương thức cho
thuê đất theo kết quả[4]:
...........................................................
Giá đất tính tiền
thuê đất phải nộp… (đối với trường hợp tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng
giá đất theo quy định...(1)).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): .........................
Điều 2. Tổ
chức thực hiện………………..
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ
thể;
2……….. xác định
tiền thuê đất phải nộp theo quy định; hướng dẫn thực hiện giảm tiền thuê đất,
khoản được trừ vào tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn
tiền thuê đất, phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất... (nếu có).
4. ……… thu tiền
thuê đất, phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền thuê đất, khoản được trừ vào
tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa……………….
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai………………..
9 .................................................................................................................
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định…
[2]
Trường hợp cho thuê đất có mặt nước thì ghi cụ thể phần diện tích đất có mặt nước
và phần diện tích mặt nước (nếu có)
[3]
Ghi rõ hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hay cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê…
[4]
Ghi rõ theo kết quả cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng
với trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất thông qua
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường
hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất không đấu giá quyền sử
dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
(tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
(1)
Đối với trường hợp phải nộp tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này).
8.
Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất mà người sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người sử dụng
đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp sử dụng đất thuộc trường hợp giao đất không thu tiền
sử dụng đất:
- Người sử dụng
đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất cấp tỉnh đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người sử dụng
đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và gửi cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai cấp tỉnh để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể theo trình tự
riêng về xác định giá đất cụ thể.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy
định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong
việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
Đơn đề nghị điều
chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02d tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(bản chính).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư
ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định điều
chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo Mẫu số 04d ban hành kèm theo
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai :
Đơn đề nghị điều
chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02d tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện:
- Phạm vi: Đang
sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
- Điều kiện:
Thay đổi căn cứ để ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 116 Luật Đất
đai.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02d. Đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/cho
thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐẤT[1]....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[2]…………….
1. Người đề nghị
điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất[3]:
...........................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính: .............................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...): ..............................................
4. Thông tin
trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã
ký[4]: .....................................................................................
5. Lý do đề nghị
điều chỉnh thông tin trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đã ký:..............................................
6. Thông tin đề
nghị điều chỉnh so với thông tin trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đã ký:..........................
7. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu
có):.......................................................................
8. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[5]:
...................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
___________________
[1]
Ghi rõ đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/quyết định cho thuê đất/quyết
định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc ghi rõ là Đơn đề nghị sửa chữa
thông tin sai sót trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
[2] Ghi
rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất.
[3]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[4]
Ghi theo các thông tin về thửa đất, người sử dụng đất trong quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
[5]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất do người đề nghị điều chỉnh giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.
Mẫu số 04d. Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất/cho
thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ...
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất...
ỦY BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ
.......................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
...................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
.......................................................................................
;
Căn cứ [1]
.....................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ... Tờ trình số... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh nội dung Quyết định số… ngày…, cụ thể như sau:
1. Các nội dung
điều chỉnh:
- Điều chỉnh…………………….thành
.......................................................
- Điều chỉnh…………………….thành
.......................................................
-
.................................................................................................................
2. Giá đất tính
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất:……………… (đối với trường hợp phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất theo quy định[2]).
3
.................................................................................................................
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
..........................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả
cho người sử dụng đất; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ
vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, theo
dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người sử dụng đất nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được
hoàn trả cho người sử dụng đất (nếu có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất do phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng đất,
phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được hoàn trả; thực
hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa nếu có thay đổi…
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có thay đổi ...
9… .............................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_________________
[1]
Ghi theo từng loại điều chỉnh được quy định tại Điều 45 Nghị định này.
[2]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định).
9.
Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ
quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa mà người sử dụng đất
là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao
(1) Trình tự
thực hiện:
a) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp không làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
đã nộp:
- Người sử dụng
đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận,
trường hợp điều chỉnh quyết định cho thuê đất thì điều chỉnh hợp đồng thuê đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp
mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người sử dụng
đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bổ sung theo quy định, ban
hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung gửi cho người sử dụng
đất. Cơ quan có thẩm quyền xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được hoàn
trả theo quy định và thông báo cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp theo
pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và theo pháp luật về quản lý thuế.
- Cơ quan thuế
gửi văn bản thông báo người sử dụng đất đã hoàn thành việc nộp bổ sung hoặc cơ
quan có thẩm quyền gửi văn bản thông báo đã hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai theo pháp luật về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất và theo pháp luật về quản lý thuế.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận,
trường hợp điều chỉnh hợp đồng thuê đất thì thực hiện.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp
mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo giá đất cụ thể:
- Người sử dụng
đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gửi cơ quan có chức năng quản lý
đất đai để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy
định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan có thẩm
quyền trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất; chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan thuế.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bổ sung theo quy định, ban
hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung gửi cho người sử dụng
đất. Cơ quan có thẩm quyền xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được hoàn
trả theo quy định và thông báo cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp.
- Cơ quan thuế
gửi văn bản thông báo người sử dụng đất đã hoàn thành việc nộp bổ sung hoặc cơ
quan có thẩm quyền gửi văn bản thông báo đã hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận,
trường hợp điều chỉnh quyết định cho thuê đất thì điều chỉnh hợp đồng thuê đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
Đơn đề nghị điều
chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02d tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(bản chính).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư
ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính.
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định điều
chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo Mẫu số 04d ban hành kèm theo
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị điều
chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02d tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện:
- Phạm vi: Áp dụng
với trường hợp sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
- Điều kiện 1:
Có sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch,
bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai.
Mẫu số 02d. Đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/cho
thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐẤT[1]....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[2]…………….
1. Người đề nghị
điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất[3]:
...........................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.............................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...): ..............................................
4. Thông tin
trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã
ký[4]:
.....................................................................................
5. Lý do đề nghị
điều chỉnh thông tin trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đã ký:..............................................
6. Thông tin đề
nghị điều chỉnh so với thông tin trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đã ký:..........................
7. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):.......................................................................
8. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[5]:
...................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
___________________
[1]
Ghi rõ đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/quyết định cho thuê đất/quyết
định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc ghi rõ là Đơn đề nghị sửa chữa
thông tin sai sót trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
[2] Ghi
rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất.
[3]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[4]
Ghi theo các thông tin về thửa đất, người sử dụng đất trong quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
[5]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất do người đề nghị điều chỉnh giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.
Mẫu số 04d. Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất/cho
thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ...
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất...
ỦY BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ
.......................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai ...................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
.......................................................................................
;
Căn cứ [1]
.....................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ... Tờ trình số... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh nội dung Quyết định số… ngày…, cụ thể như sau:
1. Các nội dung
điều chỉnh:
- Điều chỉnh…………………….thành
.......................................................
- Điều chỉnh…………………….thành
.......................................................
-
.................................................................................................................
2. Giá đất tính
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất:……………… (đối với trường hợp phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất theo quy định[2]).
3 .................................................................................................................
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
..........................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả
cho người sử dụng đất; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ
vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, theo
dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người sử dụng đất nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được
hoàn trả cho người sử dụng đất (nếu có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất do phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng đất,
phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được hoàn trả; thực
hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa nếu có thay đổi…
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có thay đổi ...
9…
.............................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
[1]
Ghi theo từng loại điều chỉnh được quy định tại Điều 45 Nghị định này.
[2]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định).
10. Chấp thuận tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền
sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án
(1) Trình
tự thực hiện:
- Tổ chức kinh
tế có nhu cầu gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh giao cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan thẩm định.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh:
+ Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thẩm định và có văn bản thẩm định;
+ Trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận tổ chức kinh tế được
nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
để thực hiện dự án.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận tổ chức
kinh tế được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án gửi tổ chức kinh tế có văn bản đề nghị.
(2) Cách
thức thực hiện
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích;
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Văn bản đề
nghị đề nghị chấp thuận cho tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng
đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai). (bản
chính);
- Trích lục vị
trí khu đất mà nhà đầu tư đề xuất thực hiện dự án (bản chính hoặc bản sao; trường
hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ
sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định là không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Thời hạn cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan có
liên quan thực hiện thẩm định và có văn bản thẩm định là 15 ngày kể từ ngày nhận
được chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Thời hạn Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận tổ
chức kinh tế được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất để thực hiện dự án gửi tổ chức kinh tế có văn bản đề nghị là
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của cơ quan
có chức năng quản lý đất đai.
* Đối với các
xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với
thủ tục hành chính nêu trên được tăng thêm 10 ngày.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức kinh tế.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp: Cơ quan khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản chấp
thuận tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp
vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án hoặc văn bản không chấp thuận tổ
chức kinh tế được nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất để thực hiện dự án.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị
đề nghị chấp thuận cho tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất,
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Thuộc một
trong các trường hợp sau:
+ Dự án phát
triển kinh tế - xã hội thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất không thuộc
trường hợp thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng;
+ Dự án đầu tư
xây dựng nhà ở thương mại thì chỉ được thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất ở;
+ Các trường hợp
không sử dụng vốn ngân sách nhà nước và thuộc trường hợp thu hồi đất để phát
triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng mà nhà đầu tư lựa chọn
phương án thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất, không đề xuất thu hồi đất.
- Phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc
quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn đã được phê duyệt và công bố;
- Không vi phạm
quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ
quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị chấp thuận tổ chức kinh tế được nhận
chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để
thực hiện dự án. Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp luật
về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả nước.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 07. Văn bản đề nghị chấp thuận cho tổ chức kinh
tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng
đất để thực hiện dự án đầu tư
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
...[1]...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.....
|
...,
ngày... tháng... năm...
|
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[2].........
1. Tổ chức đề
nghị thực hiện dự án[3]
.........................................................
2. Người đại diện
hợp pháp[4]
.....................................................................
3. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.............................................................................
4. Địa chỉ liên
hệ:
.....................................................................................
5. Địa điểm thửa
đất/khu đất đề nghị cho tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng
đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư[5]:
......................
.......................................................................
6. Tổng diện
tích thửa đất/khu đất[6] (m2):
...................................... , gồm:
- Diện tích đất
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng
đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất ...........................
- Diện tích đất
của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không có quyền chuyển nhượng, cho thuê quyền
sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (nếu có):......
- Diện tích đất
do cơ quan, tổ chức của Nhà nước quản lý (nếu có) ..........
7. Mục đích sử
dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất: .......................................................
8. Thời hạn sử
dụng đất sau khi nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng
quyền sử dụng đất: .................................... ....................
9. Thông tin về
khả năng thực hiện dự án sau khi nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận
góp vốn bằng quyền sử dụng đất:
a) Thông tin về
năng lực tài chính của tổ chức: dự kiến về tổng mức đầu tư......, vốn thuộc sở
hữu......., vốn huy động...... từ các tổ chức, cá nhân......., vốn từ ngân sách
nhà nước (nếu có)
..........................................................................
b) Thông tin về
dự án đầu tư có sử dụng đất của tổ chức kinh tế: tên, quy mô, địa điểm, tiến độ,
trong thời gian sử dụng đất có hay không có vi phạm pháp luật về đất đai
.....................................................................................................
c) Thông tin về
khả năng thỏa thuận thành công với người sử dụng đất để nhận chuyển nhượng,
thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án
........................................................................................
d) Thông tin về
đăng ký nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án khi cơ quan có thẩm quyền lập/điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (nếu có) ...........
10. Các thông
tin khác liên quan đến dự án (nếu có). ...............................
11. Cam kết:
a) Sử dụng đất
đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai, nộp tiền sử
dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
b) Các cam kết
khác (nếu có)
...................................................................
|
ĐẠI
DIỆN...
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________
[1]
Ghi rõ tên tổ chức kinh tế theo giấy tờ pháp lý khi thành lập, đăng ký...
[2]
Ghi rõ tên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
[3]
Ghi rõ tên và các thông tin theo giấy tờ về thành lập/đăng ký kinh doanh/chứng
nhận đầu tư....
[4] Ghi
rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc
số định danh hoặc Hộ chiếu;
[5]
Ghi: (1) tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh; (2) ghi tên thôn/ấp/bản/làng/buôn/sóc....
(nếu có); (3) thông tin khu đất theo hồ sơ địa chính (nếu có).
[6] Ghi:
(1) tổng diện tích khu đất ghi theo giấy tờ về quyền sử dụng đất của người sử dụng
đất hoặc hồ sơ địa chính hoặc kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện hoặc số
liệu đo đạc của tổ chức liên quan...; (2) ghi diện tích từng loại đất theo phân
loại đất nếu có thông tin.
11. Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt
động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức trong nước, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài,
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao
1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự,
thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển
mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất
trong bảng giá thực hiện như sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển nộp hồ sơ xin giao đất,
cho thuê đất, giao khu vực biển tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển
hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động
lấn biển.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để
thực hiện hoạt động lấn biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực
biển để thực hiện hoạt động lấn biển.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan thuế;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất. Chủ đầu tư dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có
hạng mục lấn biển không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển để thực hiện hoạt động
lấn biển.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính ký hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và
trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Thời điểm xác
định người sử dụng đất phải đưa đất vào sử dụng tính từ ngày có thông báo chấp
thuận kết quả nghiệm thu đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đã hoàn thành
hoạt động lấn biển theo tiến độ của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển
trong dự án đầu tư.
b) Trình tự,
thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển mà thuộc trường hợp giao đất
không thu tiền sử dụng đất thực hiện như sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển nộp hồ sơ xin giao đất,
cho thuê đất, giao khu vực biển tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển
hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động
lấn biển.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để
thực hiện hoạt động lấn biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực
biển để thực hiện hoạt động lấn biển.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; ký hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và
trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Thời điểm xác
định người sử dụng đất phải đưa đất vào sử dụng tính từ ngày có thông báo chấp
thuận kết quả nghiệm thu đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đã hoàn thành
hoạt động lấn biển theo tiến độ của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển
trong dự án đầu tư.
c) Trường hợp
giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thực hiện như sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển nộp hồ sơ xin giao đất,
cho thuê đất, giao khu vực biển tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển
hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động
lấn biển.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để
thực hiện hoạt động lấn biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực
biển để thực hiện hoạt động lấn biển.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình cơ quan có thẩm
quyền ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật
về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người
sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan có thẩm
quyền xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất. Chủ đầu tư dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có
hạng mục lấn biển không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển để thực hiện hoạt động
lấn biển.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; ký hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và
trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Thời điểm xác
định người sử dụng đất phải đưa đất vào sử dụng tính từ ngày có thông báo chấp
thuận kết quả nghiệm thu đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đã hoàn thành
hoạt động lấn biển theo tiến độ của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển
trong dự án đầu tư.
(2) Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
- Nộp thông qua
dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp
bản chính;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin giao
đất, cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển
theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(bản chính)
- Dự án đầu tư
lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt. (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp
bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo;
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng
thêm 10 ngày (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản
lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất,
số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư
ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao đất đồng thời giao
khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển theo Mẫu số 13; Quyết định cho thuê đất đồng
thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển theo Mẫu số 14 ban hành kèm Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9)Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giao đất, cho thuê đất đồng thời giao khu vực
biển để thực hiện hoạt động lấn biển theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 12. Đơn xin giao đất/cho thuê đất đồng thời giao
khu vực biển để lấn biển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT/ CHO THUÊ ĐẤT
ĐỒNG THỜI GIAO KHU VỰC BIỂN ĐỂ LẤN BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1] ...................
1. Người xin
giao đất/cho thuê đất và giao khu vực biển để lấn biển[2]
.......................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, email.....):
............................................................
4. Địa điểm khu
đất, khu vực biển (tại xã ..., huyện..., tỉnh ....): .........................
...........................................................................................................................
5. Diện tích đất
... (m2) tương ứng ... (m2) khu vực biển.
6. Để sử dụng
vào mục đích[3]:
............................................................................
7. Thời hạn sử
dụng đất: ............ Thời hạn sử dụng khu vực biển ......................
8. Cam kết sử dụng
đất, khu vực biển đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất
đai và pháp luật khác có liên quan; nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có)
đầy đủ, đúng hạn.
Các cam kết
khác (nếu có)
.................................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
[2]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo văn bản chấp thuận,
quyết định chủ trương đầu tư
Mẫu số 13. Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực
biển để lấn biển
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....
|
...,
ngày..... tháng ..... năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất đồng thời giao khu vực biển
để lấn biển thực hiện dự án............................................
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật
...............................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định số
..................................................................................
;
Căn cứ
.......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của .................... tại Tờ trình số ... ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao cho ... (ghi tên và địa chỉ của chủ đầu tư) ...m2 đất
tương ứng... m2 khu vực biển tại xã/phường/thị trấn..., huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương... để sử dụng
vào mục đích ..........
1. Vị trí, ranh
giới khu đất, khu vực biển:
a) Vị trí, ranh
giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo
địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được
.... thẩm định;
b) Vị trí, ranh
giới khu vực biển được giới hạn bởi các điểm góc... có tọa độ thể hiện trên bản
đồ... (sơ đồ khu vực biển kèm theo).
2. Hình thức
giao đất[1]:................................................
3. Thời hạn sử
dụng đất là[2] ... , kể từ ngày... tháng ... năm ... Thời hạn sử dụng
khu vực biển là[3] ..., kể từ ngày ... tháng ... năm
.....................................
4. Phương thức
giao đất theo kết quả[4]: ..............................................................
5. Giá đất tính
tiền sử dụng đất phải nộp… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất
tính theo giá đất trong bảng giá đất[5]).
6. Những hạn chế
về quyền của người sử dụng đất, sử dụng khu vực biển (nếu có):
.........................................................................
Điều 2.
Giao..................... tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất phải nộp; xác định tiền sử dụng đất phải nộp đối
với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất phải nộp, hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, chậm nộp, ghi nợ tiền sử dụng đất, theo dõi trường hợp
miễn tiền sử dụng đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật…
(nếu có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
6. ... xác định
mốc giới và bàn giao đất, khu vực biển trên thực địa.
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9..................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân ..........., Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc sở,
ban, ngành ... và người được giao đất, giao khu vực biển có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân................... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng
thông tin điện tử của ......
____________________
[1]
Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền
sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền
sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất....
[2]
Ghi đến ngày... tháng ... năm ...đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
[3] Theo
thời hạn của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
[4] Ghi
rõ: theo kết quả giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc giao đất thông qua đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường hợp
quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất,
không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
[5] Đối
với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất tính theo giá đất cụ thể thì không ghi
mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này theo quy định)
Mẫu số 14. Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực
biển để lấn biển
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn
biển thực hiện dự án...............................................
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật
..........................................................................................................................;
Căn cứ Luật Đất đai
............................................................................................................;
Căn cứ Nghị
định số
............................................................................................................;
Căn cứ
...................................................................................................................................;
Xét đề nghị
của .................... tại Tờ trình số ... ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho ... (ghi tên và địa chỉ của chủ đầu tư) thuê ....m2 đất tương
đương ... m2 khu vực biển tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ... để sử dụng
vào mục đích ...
1. Vị trí, ranh
giới khu đất, khu vực biển:
a) Vị trí, ranh
giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo
địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được
.... thẩm định;
b) Vị trí, ranh
giới khu vực biển được giới hạn bởi các điểm góc...có tọa độ thể hiện trên bản
đồ ... (sơ đồ khu vực biển kèm theo).
2. Hình thức
thuê đất[1]:
...............................................................................
3. Thời hạn sử
dụng đất là ..., kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm
... Thời hạn sử dụng khu vực biển là[2] ..., kể từ ngày ... tháng
... năm ...
4. Phương thức
cho thuê đất theo kết quả[3]:
.......................................................
5. Giá đất tính
tiền thuê đất phải nộp… (đối với trường hợp tiền thuê đất tính theo giá đất
trong bảng giá đất theo quy định...[4]).
6. Những hạn chế
về quyền của người sử dụng đất, sử dụng khu vực biển (nếu có):
.............................................................................................................
Điều 2: Giao...........
tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền thuê đất phải nộp; xác định tiền thuê đất phải nộp theo
quy định đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền thuê đất phải nộp, hướng dẫn thực hiện giảm tiền thuê đất, khoản được trừ
vào tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn tiền thuê đất,
phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất... (nếu có).
4. … thu tiền
thuê đất, phí, lệ phí… (nếu có).
5. … chịu trách
nhiệm nộp tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền
thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất (nếu có).
6. ... xác định
mốc giới và bàn giao đất, khu vực biển trên thực địa.
7. … trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. … chỉnh lý hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai ...................................
9.
........................................................................................................
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân ..., Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc sở, ban,
ngành ... và người được thuê đất, được giao khu vực biển có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân .............. chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên cổng
thông tin điện tử của ................../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
[1] Ghi
rõ trả tiền thuê đất hằng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian
thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất....
[2]
Theo thời hạn của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
[3]
Ghi rõ theo kết quả cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng
với trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất thông qua
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường
hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất không đấu giá quyền sử
dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
(tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
[4]
Đối với trường hợp phải nộp tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này).
12. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ
chức đang sử dụng đất
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp hồ sơ theo quy định tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận Một
cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Đối với phần diện
tích đất mà công ty nông, lâm nghiệp được tiếp tục sử dụng sau khi rà soát, sắp
xếp theo quy định tại Điều 181 của Luật Đất
đai thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 102/NĐ-CP ngày 30 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp
tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất.
(3) Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh nơi có đất chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh
kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất
theo quy định tại khoản 2 Điều 142 và khoản 2 Điều 145 của Luật Đất đai.
(4) Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh thực hiện:
- Lập tờ trình
theo Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm
theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai;
- Trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xác định hình thức sử dụng đất của tổ chức như trường hợp được
Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất theo Mẫu số 14/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
- Đối với trường
hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì xác định giá
đất và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai
theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm
theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất;
- Sau khi nhận được
thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp
được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh thực hiện:
+ Trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp
được ủy quyền; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất;
+ Chuyển Giấy
chứng nhận, hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất cho cơ quan tiếp nhận
hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
+ Chuyển hồ sơ
kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật,
chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(5) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng giải
quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho người
yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan
tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ bao gồm:
(1) Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
(2) Một trong
các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản
5 Điều 149 của Luật Đất đai (nếu có);
(3) Sơ đồ hoặc
bản trích lục bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu
có);
(4) Báo cáo kết
quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP đối với trường hợp
tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc đang sử dụng
đất;
(5) Quyết định
vị trí đóng quân hoặc văn bản giao cơ sở nhà đất hoặc địa điểm công trình quốc
phòng, an ninh được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho đơn vị quân đội, đơn vị
công an, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Quân đội nhân dân, Công an nhân dân;
doanh nghiệp nhà nước do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được giao quản lý, sử dụng đất,
công trình gắn liền với đất;
(6) Hồ sơ thiết
kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã
có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công
trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy
phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
(7) Chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
(8) Văn bản thỏa
thuận về việc cấp chung một Giấy chứng nhận đối với trường hợp có nhiều người
chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
(9) Văn bản về
việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(10) Khi nộp
các giấy tờ theo quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy
tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp
bản chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực
theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp
phải được số hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực
theo quy định của pháp luật;
Trường hợp người
yêu cầu đăng ký nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các
giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây
dựng, quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư,
giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 20
ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần
đầu; không quá 23 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu
là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là không quá 03 ngày
làm việc).
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, Văn phòng
đăng ký đất đai
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Cơ quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
- Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
- Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
- Mẫu số 14/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 05/ĐK
Mẫu đơn này dùng cho tổ chức đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất lần đầu.
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên
Đơn).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi:
|
- Văn phòng đăng ký đất đai…;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…..
|
1. Thông tin của
người đang sử dụng đất
1.1. Tên (1):
...........................................................................................................................
1.2. Giấy tờ
pháp nhân, nhân thân(2):…….………………………………………………..
1.3. Địa chỉ (3):
.....................................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có): ……………… Hộp thư điện tử (nếu có): ………………
2. Đề nghị của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: (Đánh dấu vào ô lựa
chọn)
2.1. Đề nghị
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □
2.2. Đề nghị cấp
Giấy chứng nhận □
2.3. Đề nghị
khác (nếu có): ………………………………………………………………
3. Giấy tờ nộp
kèm theo:
(1) Báo cáo kết
quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức theo Mẫu số 05a/ĐK hoặc Báo cáo
kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được
quản lý đất Mẫu 05b/ĐK.
(2) Giấy tờ về
quyền sử dụng đất (nếu
có)............................................................................
(3)
......................................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những
nội dung kê khai.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người sử dụng đất kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1) Ghi tên tổ
chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu
tư.
(2) Ghi số,
ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Ghi địa chỉ
trụ sở chính theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
phép đầu tư.
Mẫu số 05a/ĐK
TÊN
TỔ CHỨC BÁO CÁO:… (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
/BC-…
|
....…,
ngày .... tháng .... năm ....
|
BÁO CÁO
Kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……
I. HIỆN TRẠNG
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tên tổ chức
sử dụng đất:
...........................................................................(2)
2. Địa chỉ thửa
đất/khu đất: ...........................................................................
(3)
3. Tổng diện
tích đất đang quản lý, sử dụng: ............................... m2;
trong đó:
3.1. Diện tích
đất sử dụng đúng mục đích: .................................................. m2;
3.2. Diện tích
đất đang liên doanh, liên kết sử dụng: .................................. m2;
3.3. Diện tích
đất đang cho thuê, cho mượn sử dụng: ................................ m2;
3.4. Diện tích
đất đang bị lấn, bị chiếm: ....................................................
m2;
3.5. Diện tích
đất đang có tranh chấp sử dụng: .......................................... m2;
3.6. Diện tích
đất đã bố trí làm nhà ở:
......................................................... m2;
3.7. Diện tích
đất chưa sử dụng: ................................................................
m2;
3.8. Diện tích
khác:
...................................................................................
m2;
4. Mục đích sử
dụng đất:
4.1. Mục đích
theo Quyết định giao đất, cho thuê đất (nếu có): ........................
4.2. Mục đích
thực tế đang sử dụng: ……………….... m2;
5. Tài sản gắn
liền với đất:
Loại công trình xây dựng
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số tầng
|
Thời hạn sở hữu
|
Tại thửa đất số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỜI HẠN
SỬ DỤNG ĐẤT
Sử dụng từ
ngày.…tháng ….. năm ..… đến ngày .… tháng ….. năm ..…
III. NGUỒN GỐC
SỬ DỤNG ĐẤT
1. Diện tích được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: ............... m2;
2. Diện tích được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: ....................... m2;
3. Diện tích được
Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê:
............................................................................................................................
m2;
4. Diện tích được
Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: .......... m2;
5. Diện tích đất
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:.............................. m2;
6. Diện tích đất
có nguồn gốc khác (ghi cụ thể):............................................. m2;
IV. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI (nếu có)
1. Tiền sử dụng
đất đã nộp: …….…..…...…đ; Số tiền còn nợ: .......................đ;
2. Tiền thuê đất
đã nộp: ………………………đ, tính đến ngày … /… / ..........,
3. Lệ phí trước
bạ đã nộp:……………………..đ; Số tiền còn nợ: .................đ;
Cộng tổng số tiền
đã nộp: ….……….…......……..đ; Số tiền còn nợ: .............đ;
V. GIẤY TỜ VỀ
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 137 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI (nếu có)
1.
......................................................................................................................
2.
......................................................................................................................
3.
......................................................................................................................
VI. KIẾN NGHỊ
1. Diện tích đất
đề nghị được tiếp tục sử dụng: .......................................... m2;
2. Hình thức sử
dụng đất: (4) ............................................................................;
3. Diện tích đất
bàn giao cho địa phương quản lý: ………m2, lý do ..............(5);
4. Kiến nghị giải
pháp xử lý đối với diện tích đất bị lấn, bị chiếm; đang cho thuê, cho mượn trái
phép, tranh chấp; diện tích đất đã bố trí làm nhà ở:
..............................;
Cam đoan nội
dung báo cáo trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung đã báo cáo.
Kèm theo Báo
cáo này có các giấy tờ sau đây:
- Trích lục bản
đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất;
- Giấy tờ về
quyền sử dụng đất (bản sao hoặc bản gốc).
|
Đại
diện của tổ chức sử dụng đất
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn lập
báo cáo:
(1) Ghi tên của
tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu
tư.
(2) Ghi tên và
địa chỉ trụ sở chính của tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký
kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Ghi tên khu
vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố,
tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất/khu đất.
(4) Ghi một
trong các hình thức như: giao đất có thu tiền, thuê đất trả tiền một lần, thuê
đất trả tiền hằng năm.
(5) Ghi cụ thể
diện tích, lý do bàn giao đất cho địa phương (nếu có).
Mẫu số 10/ĐK
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
…(Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
... /TTr-TNMT
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
TỜ TRÌNH
Về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất cho
……………. (tên tổ chức sử dụng đất)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...
I. Căn cứ thực
hiện
- Căn cứ Luật Đất đai;
- Căn cứ Nghị định
số ….. /2024/NĐ-CP ngày tháng năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản
đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
- Căn cứ Báo
cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất số của … (tên tổ chức sử dụng đất);
- Căn cứ Biên bản
kiểm tra thực tế sử dụng đất ngày … tháng … năm …
II. Phần nội
dung trình
1. Đánh giá kết
quả kiểm tra thực tế sử dụng đất theo Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng
đất số … của (tên tổ chức sử dụng đất):
(Trong đó thể
hiện các nội dung về:
- Diện tích đất
sử dụng đúng mục đích;
- Diện tích đất
sử dụng không đúng mục đích;
- Diện tích đất
đang bị lấn, bị chiếm;
- Diện tích đất
đã cho các tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân thuê hoặc mượn sử dụng;
- Diện tích đất
của tổ chức đã bố trí cho hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của tổ
chức làm nhà ở trước ngày Luật Đất đai có
hiệu lực thi hành;
- Diện tích đất
đang có tranh chấp sử dụng;
-
......................................................................................................................
)
2. Các tài sản
gắn liền với thửa đất đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm:
(chỉ ghi đối
với trường hợp chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất)
Loại công trình xây dựng
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số tầng
|
Thời hạn sở hữu
|
Thửa đất số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đề xuất việc
công nhận hình thức sử dụng đất:
Diện tích đề
nghị Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố … công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức
như Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/cho
thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm/cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê cho …(tên tổ chức đang sử dụng đất) với nội dung cụ thể
tại dự thảo Quyết định về việc công nhận hình thức sử dụng đất kèm theo Tờ
trình này.
4. Nội dung
khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………….
III. Hồ sơ
kèm theo Tờ trình:
1. Chứng từ
hoàn thành nghĩa vụ tài chính;
2. Giấy chứng
nhận;
3. Dự thảo Quyết
định về hình thức sử dụng đất;
4. Trích lục bản
đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất;
5.
.................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tên tổ chức sử dụng đất;
- Lưu: VT, …..
|
(Cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện
thoại liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số
thuế (nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8):
..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng
của ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục
đích sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):……
…………...............................................
|
3.2. Thông tin
về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại
nhà ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện
tích xây dựng:………………………………………………………….m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………..….m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn
gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY
TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên Phòng
Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ sơ
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo thời
gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi thông
tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp nhiều
người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân ghi họ
tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia đình có
chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ và chồng;
Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy
phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để gửi
Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị
cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên loại
giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu, Quyết
định thành lập v.v…
(7) Ghi loại thủ
tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1.
Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ
pháp lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng
thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ tên đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa đất
trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích sử
dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất theo
bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên loại
giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V. (13)
Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
Mẫu số 14/ĐK
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về hình thức sử dụng đất
cho … (ghi tên của tổ chức đang sử dụng đất)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
........................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai ...................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
......................................................................................
;
Căn cứ........................................................................................................
;
Xét đề nghị
của .................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho … (ghi tên và địa chỉ của tổ chức đang sử dụng đất) sử dụng … m2
đất tại thửa đất số … xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc
tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ...như sau:
Mục đích sử dụng
đất
.................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là(137):
....................................................................................
Vị trí, ranh giới
thửa đất … được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc mảnh trích đo
bản đồ địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ...
Hình thức sử dụng
đất(138):
.................................................................................
Giá đất tính tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp(139):.……………………..;
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có):..........................
Điều 2.
Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh xác định giá đất để tính tiền sử
dụng đất/tiền thuê đất phải nộp đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân ...... , người được giao đất/cho thuê đất có tên tại Điều 1, cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên cổng thông tin điện
tử của ....
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
(137)
Ghi: đến ngày… tháng… năm… đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất có thời
hạn. Ghi là ổn định lâu dài đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định
lâu dài.
(138)
Ghi: Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất như Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng
năm/cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
(139)
Ghi đối với trường hợp xác định giá đất theo bảng giá đất; đối với trường hợp
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thì không ghi
mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này theo quy định).
13. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ theo quy định tại Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc địa điểm
theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện công việc sau:
a) Gửi lấy ý kiến
của Ủy ban nhân dân cấp xã để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện xác nhận hiện trạng
sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh chấp đất
đai, tài sản gắn liền với đất.
Ngoài nội dung
xác nhận nêu trên, căn cứ vào trường hợp cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận
thêm các nội dung sau:
- Trường hợp có
giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận đất sử dụng ổn định theo quy định tại
khoản 38 Điều 3 của Luật Đất đai và khoản
3 Điều 34 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai,
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất và Hệ thống thông tin đất đai;
- Trường hợp
không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận nguồn gốc sử dụng đất; xác
nhận việc sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 38 Điều 3 của Luật Đất đai và khoản 4, khoản 5 Điều 34 của
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;
- Trường hợp đề
nghị công nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp quy định tại điểm d khoản 1, điểm
d khoản 2, điểm d khoản 3 Điều 138 của Luật Đất
đai, khoản 3 Điều 25, điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 26 của Nghị định
số 101/2024/NĐ-CP và trường hợp quy định tại
điểm a khoản 3 Điều 139 của Luật Đất đai
mà không thuộc khoản 5 Điều 25 của Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP, khoản 2 và khoản 3 Điều 140 của Luật
Đất đai thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc
quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch
nông thôn; trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 140 của Luật Đất đai thì xác nhận sự phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất;
- Trường hợp
quy định khoản 1 Điều 139 của Luật Đất đai
thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
- Trường hợp
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 139 của Luật
Đất đai thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp đối với rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ.
- Trường hợp
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 139 của Luật
Đất đai thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cho mục đích xây
dựng công trình hạ tầng công cộng.
- Trường hợp
quy định tại điểm c khoản 2 Điều 139 của Luật
Đất đai thì xác nhận sự phù hợp quy hoạch lâm nghiệp đối với rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ, quy hoạch sử dụng đất cho mục đích xây dựng công trình hạ tầng
công cộng, xác nhận thêm sự phù hợp quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch
chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn
đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 26 của Nghị định số
101/2024/NĐ-CP .
Khi thực hiện
việc xác nhận sự phù hợp với quy hoạch thì Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào
quy hoạch có hiệu lực tại thời điểm xác nhận.
b) Trích lục bản
đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính;
c) Đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính và trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã có mảnh
trích đo bản đồ địa chính thì kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa
chính.
Trường hợp
trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận chưa có mảnh trích đo bản đồ địa chính
thì thực hiện trích đo bản đồ địa chính;
d) Trường hợp
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà không có giấy xác nhận của
cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở,
công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp
phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 của Luật Đất đai thì gửi văn bản lấy ý kiến của
cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở,
công trình xây dựng đó. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc cơ quan có chức
năng quản lý về xây dựng cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai;
đ) Kiểm tra việc
đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của
pháp luật về đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận;
e) Chuyển Thông
báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai theo Mẫu số 03/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP đến nơi nộp hồ sơ để
trả cho người yêu cầu đăng ký đối với trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc không đủ điều
kiện cấp Giấy chứng nhận; lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
g) Trường hợp
có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì gửi Phiếu chuyển thông tin để
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để
cơ quan thuế xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; lập, cập nhật thông tin đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(6) Sau khi nhận
được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, trừ trường
hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cơ quan có chức năng
quản lý đất đai cấp tỉnh thực hiện:
+ Trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng nhận hoặc ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp
được ủy quyền; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất;
+ Chuyển Giấy
chứng nhận, hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất cho cơ quan tiếp nhận
hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
+ Chuyển hồ sơ
kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật,
chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(7) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.
(8) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng giải
quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho người
yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan
tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ bao gồm:
(1) Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
(2) Một trong
các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 4, khoản 5 Điều 148, khoản 4, khoản
5 Điều 149 của Luật Đất đai (nếu có);
(3) Giấy tờ về
việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự;
(4) Mảnh trích
đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);
(5) Hồ sơ thiết
kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã
có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công
trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất
đai hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về
xây dựng;
(6) Chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
(7) Văn bản thỏa
thuận về việc cấp chung một Giấy chứng nhận đối với trường hợp có nhiều người
chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
(8) Văn bản về
việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(9) Khi nộp các
giấy tờ theo quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ
và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản
chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo
quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số
hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật;
Trường hợp người
yêu cầu đăng ký nộp bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết
quả giải quyết thủ tục hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các
giấy tờ thuộc thành phần hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây
dựng, quyết định phê duyệt dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư,
giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký
đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu; không quá 23 ngày làm việc đối với
trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu (trong đó đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là
không quá 03 ngày làm việc).
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ
của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ,
tính đầy đủ của nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính
của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất
có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công
khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục
chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực
hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước
khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan có chức năng quản lý đất
đai cấp tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế, cơ quan có chức năng quản
lý về xây dựng cấp huyện.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để
Nhà nước quản
lý;
- Thông báo xác
nhận kết quả đăng ký đất đai;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
- Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai đối
với trường hợp nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản;
- Mẫu số 04b/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai đối
với trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp Giấy chứng
nhận hoặc đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất nông nghiệp;
- Mẫu số 04c/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai đối
với trường hợp có nhu cầu chứng nhận nhiều tài sản trên cùng một thửa đất;
- Mẫu số 03/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
- Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai
số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15
ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15,
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 04/ĐK
Mẫu đơn này
dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (xem kỹ hướng dẫn
viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………..….;
- Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố……
- Văn phòng đăng ký đất đai.......(đối với trường hợp người gốc Việt Nam định
cư ở nước ngoài)
|
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất:
(Trường hợp
nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên người cùng sử
dụng đất, cùng sở hữu tài sản đó theo Mẫu 04a/ĐK)
1.1. Tên (1):
...............................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân (2):………………….…………………..…………………
1.3. Địa chỉ (3):
..........................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………… Hộp thư điện tử (nếu có):…………
2. Thửa đất
đăng ký: (Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp
Giấy chứng nhận hoặc đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất
nông nghiệp thì không kê khai các nội dung tại Mục này mà chỉ ghi tổng số thửa
và kê khai từng thửa đất theo Mẫu 04b/ĐK)
2.1. Thửa đất số
(4):...................................; 2.2. Tờ bản đồ số (4):
...........................;
2.3. Địa chỉ (5):
........................................................................................................;
2.4. Diện tích (6):
............ m²; sử dụng chung: .......... m²; sử dụng riêng: ..........m²;
2.5. Sử dụng
vào mục đích (7): ........................., từ thời điểm:................................;
2.6. Thời hạn đề
nghị được sử dụng đất (8): ............................................................;
2.7. Nguồn gốc
sử dụng đất (9):................................................................................;
2.8. Có quyền
hoặc hạn chế quyền đối với thửa đất liền kề số........, tờ bản đồ số …….., của..............,
nội dung về quyền đối với thửa đất liền kề …..............................(10);
3. Nhà ở, công
trình xây dựng: (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu đăng ký hoặc chứng nhận quyền sở
hữu tài sản; Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê khai
các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng; đồng
thời lập danh sách nhà ở, công trình theo Mẫu số 04c/ĐK)
3.1. Loại
nhà ở, công trình xây dựng (11):
...............................................................;
3.2. Địa chỉ (12):
…………………………………………………………………..;
3.3. Diện tích
xây dựng (13): ................... m²;
3.4. Diện tích
sàn xây dựng/diện tích sử dụng (14):.............. m2;
3.6. Số tầng:
....... tầng; trong đó, số tầng nổi: ...... tầng, số tầng hầm: ……tầng;
3.7. Nguồn gốc (16):
………………………………………………………………;
3.8. Thời hạn sở
hữu đến (17):
..............................................................................
4. Đề nghị của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: (Đánh dấu vào ô lựa
chọn)
4.1. Đề nghị
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □
4.2. Đề nghị cấp
Giấy chứng nhận □
4.3. Đề nghị
ghi nợ tiền sử dụng đất □
4.4. Đề nghị
khác (nếu có): ………………………………………………………
5. Những giấy tờ
nộp kèm theo:
(1)
.............................................................................................................................
(2)
.............................................................................................................................
(3)
.............................................................................................................................
Tôi/chúng tôi
xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
….,
ngày .... tháng ... năm …
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1) Cá nhân:
Ghi họ và tên bằng chữ in hoa, năm sinh theo giấy tờ nhân thân; người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài thì ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch; Cộng đồng dân cư:
Ghi tên của cộng đồng dân cư.
(2) Ghi số định
danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.
(3) Cá nhân:
Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì
ghi địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có); Cộng đồng dân cư: Ghi địa
chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.
(4) Ghi số hiệu
của thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu thửa đất và số hiệu mảnh
trích đo bản đồ địa chính (nếu có thông tin).
(5) Ghi tên khu
vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố,
tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(6) Ghi diện
tích của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn số đến một chữ số thập phân; Diện
tích “Sử dụng chung” là phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều
người sử dụng đất; Diện tích “Sử dụng riêng” là phần diện tích thửa đất thuộc
quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).
(7) Ghi mục
đích đang sử dụng chính của thửa đất. Từ thời điểm ghi ngày … tháng ... năm...
(8) Ghi “đến ngày
.../.../...” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời
hạn.
(9) Ghi được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất
trả tiền thuê đất hằng năm hoặc nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc nguồn gốc khác như do ông cha để lại, lấn, chiếm,
giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang…
(10) Ghi theo
văn bản xác lập quyền được sử dụng.
(11) Ghi Nhà ở
riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng…
(12) Ghi tên
công trình hoặc tên tòa nhà; tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà,
tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(13) Đối với
nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng độc lập ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của
nhà ở, công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của
nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
Đối với căn hộ
chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp
thì ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục
công trình đó.
(14) Đối với nhà
ở, công trình một tầng thì không ghi nội dung này. Đối với nhà ở, công trình
nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.
(15) Diện tích
“Sở hữu chung” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người; Diện tích
“Sở hữu riêng” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một người (một cá nhân,
một cộng đồng dân cư).
(16) Ghi tự đầu
tư xây dựng, mua, được tặng cho …
(17) Ghi “đến
ngày .../.../...” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
Mẫu số 04a/ĐK
DANH SÁCH
NHỮNG NGƯỜI SỬ DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT, SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Mẫu số 04/ĐK)
Sử dụng chung thửa đất: □; Sở hữu chung tài sản gắn liền với
đất: □ (Đánh dấu vào ô lựa chọn)
Số thứ tự
|
Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất
|
Năm sinh
|
Giấy tờ pháp nhân, nhân thân
|
Địa chỉ
|
Loại giấy tờ
|
Số
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Cơ quan cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…....,
ngày …... tháng …... năm …...
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn kê
khai:
Việc kê khai
thông tin theo hướng dẫn tại Mẫu số 04/ĐK.
Mẫu số 04b/ĐK
DANH SÁCH CÁC THỬA ĐẤT
CỦA MỘT HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, NGƯỜI GỐC VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC
NGOÀI
(Kèm theo Mẫu số 04/ĐK)
Số thứ tự
|
Thửa đất số
|
Tờ bản đồ số
|
Địa chỉ thửa đất
|
Diện tích (m2)
|
Sử dụng vào mục đích
|
Thời hạn đề nghị được sử dụng đất
|
Nguồn gốc sử dụng đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…...,
ngày …... tháng …... năm …...
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn kê
khai:
Việc kê khai
thông tin theo hướng dẫn tại Mẫu số 04/ĐK.
Mẫu số 04c/ĐK
DANH SÁCH
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN CÙNG MỘT THỬA ĐẤT
(Kèm theo Mẫu số 04/ĐK)
Loại nhà ở, công trình xây dựng
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Diện tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng (m2)
|
Hình thức sở hữu (chung, riêng)
|
Số tầng (tầng nổi, tầng hầm)
|
Nguồn gốc
|
Thời hạn sở hữu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
ngày … tháng … năm …
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn kê
khai:
Việc kê khai thông
tin theo hướng dẫn tại Mẫu số 04/ĐK.
Mẫu số 03/ĐK
…………………..…(1)
…………………
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
/TB-ĐKĐĐ….
|
…,
ngày ……tháng …….năm…..
|
THÔNG BÁO XÁC NHẬN KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
Hồ sơ đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
huyện/Văn phòng đăng ký đất đai xem xét và thông báo kết quả đăng ký đất đai
như sau:
1. Thông tin
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (3):
1.1. Tên:
....................................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân: ………………….……………………………..
1.3. Địa chỉ:
.............................................................................................................
2. Thông tin về
thửa đất đăng ký (4):
2.1. Thửa đất số:...........................................;
2.2. Tờ bản đồ số: .............................;
2.3. Địa chỉ:
.............................................................................................................;
2.4. Diện tích:
................ m²; sử dụng chung: ......... m²; sử dụng riêng:
.............m²;
2.5. Sử dụng
vào mục đích: .............................., từ thời điểm:..................................;
2.6. Thời hạn đề
nghị được sử dụng đất:
..................................................................;
2.7. Nguồn gốc
sử dụng đất: ....................................................................................;
2.8. Có quyền
hoặc hạn chế quyền đối với thửa đất liền kề số..........., tờ bản đồ số ……., của
................., nội dung về quyền đối với thửa đất liền kề….................................;
3. Thông tin về
tài sản đăng ký (5):
3.1. Loại nhà ở,
công trình:
......................................................................................;
3.2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………..;
3.3. Diện tích
xây dựng: ................... (m²);
3.4. Diện tích
sàn xây dựng/diện tích sử dụng:.............. m2;
3.5. Sở hữu
chung: ....................................m², sở hữu riêng:
...............................m²;
3.6. Số tầng:
....... tầng; trong đó, số tầng nổi: ...... tầng, số tầng hầm: ……tầng;
3.7. Nguồn gốc:
…………………………………………………………………;
3.8. Thời hạn sở
hữu đến:
...................................................................................
4. Giấy tờ người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất đã nộp (6):
......................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
5. Kết quả xét
duyệt hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất:
5.1. Nội dung
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (7):
…………………………………………………….………………………………
……………………………………………..………………………………………
5.2. Nội dung về
xét duyệt hồ sơ đăng ký (8):
5.2.1. Đối với
thửa đất đăng ký
……………………………………………………
5.2.2. Đối với
tài sản đăng ký
……………………………….……………………..
Nơi nhận:
- Người kê khai Đơn;
- Văn phòng đăng ký đất đai ...;
- Lưu: VT, VP.
|
................................
(2)
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số
12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện
thoại liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số
thuế (nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8):
..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng
của ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục
đích sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):……
…………...............................................
|
3.2. Thông
tin về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại
nhà ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện
tích xây dựng:………………………………………………………..m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………....m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn
gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY
TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên Phòng
Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ sơ
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo thời
gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi thông
tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp nhiều
người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân ghi họ
tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia đình có
chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ và chồng;
Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy
phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để gửi
Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị
cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên loại
giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu, Quyết
định thành lập v.v…
(7) Ghi loại thủ tục
như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1.
Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ
pháp lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng
thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ tên đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa đất
trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích sử
dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất theo
bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên loại
giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V.
(13) Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
14. Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất để quản lý
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Nộp hồ sơ:
- Tổ chức trong
nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Đất đai nộp hồ sơ tại
Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng
ký đất đai;
- Trường hợp
người được giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Luật Đất
đai thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo cơ quan có chức năng quản lý đất
đai cùng cấp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cộng đồng dân
cư nộp hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã. Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến
Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện các công việc sau đối với cộng đồng dân cư:
a) Xác nhận hiện
trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng tranh
chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất;
b) Ngoài nội
dung xác nhận theo quy định tại điểm a nêu trên, căn cứ vào trường hợp cụ thể, Ủy
ban nhân dân cấp xã xác nhận các nội dung sau:
- Trường hợp có
giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 7 Điều 137 của Luật Đất đai thì
xác nhận đất sử dụng ổn định theo quy định tại khoản 38 Điều 3 của Luật Đất đai
và khoản 3 Điều 34 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;
- Trường hợp
không có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 137 của Luật Đất
đai thì xác nhận nguồn gốc sử dụng đất; xác nhận việc sử dụng đất ổn định theo
quy định tại khoản 38 Điều 3 của Luật Đất đai và khoản 4, khoản 5 Điều 34 của
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Đối với tổ
chức trong nước, tổ chức kinh tế, người được giao quản lý đất quy định tại khoản
2 và khoản 3 Điều 7 của Luật Đất đai thì nộp:
- Đơn đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu
số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai,
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất và Hệ thống thông tin đất đai;
- Báo cáo kết
quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
(2) Đối với cộng
đồng dân cư thì nộp:
- Đơn đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu
số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai,
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất và Hệ thống thông tin đất đai;
- Báo cáo kết
quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 20 ngày làm việc.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức trong
nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Đất đai;
- Người được
giao quản lý đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7 của Luật Đất đai;
- Cộng đồng dân
cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai;
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
- Mẫu số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
- Mẫu số 05a/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 04/ĐK
Mẫu đơn này
dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (xem kỹ hướng dẫn
viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………..….;
- Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố……
- Văn phòng đăng ký đất đai.......(đối với trường hợp người gốc Việt Nam định
cư ở nước ngoài)
|
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất: (Trường hợp nhiều
người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên người cùng sử dụng
đất, cùng sở hữu tài sản đó theo Mẫu 04a/ĐK)
1.1. Tên
(1):
...............................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân (2):………………….…………………..…………………
1.3. Địa chỉ (3):
..........................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………… Hộp thư điện tử (nếu có):…………
2. Thửa đất
đăng ký: (Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp
Giấy chứng nhận hoặc đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất
nông nghiệp thì không kê khai các nội dung tại Mục này mà chỉ ghi tổng số thửa
và kê khai từng thửa đất theo Mẫu 04b/ĐK)
2.1. Thửa đất số
(4):...................................; 2.2. Tờ bản đồ số (4):
...........................;
2.3. Địa chỉ (5):
........................................................................................................;
2.4. Diện tích (6):
............ m²; sử dụng chung: .......... m²; sử dụng riêng: ..........m²;
2.5. Sử dụng
vào mục đích (7): ........................., từ thời điểm:................................;
2.6. Thời hạn đề
nghị được sử dụng đất (8):
............................................................;
2.7. Nguồn gốc
sử dụng đất (9):................................................................................;
2.8. Có quyền
hoặc hạn chế quyền đối với thửa đất liền kề số........, tờ bản đồ số …….., của..............,
nội dung về quyền đối với thửa đất liền kề …..............................(10);
3. Nhà ở, công
trình xây dựng: (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu đăng ký hoặc chứng nhận quyền sở
hữu tài sản; Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê
khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng;
đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình theo Mẫu số 04c/ĐK)
3.1. Loại
nhà ở, công trình xây dựng (11):
...............................................................;
3.2. Địa chỉ (12):
…………………………………………………………………..;
3.3. Diện tích
xây dựng (13): ................... m²;
3.4. Diện tích
sàn xây dựng/diện tích sử dụng (14):.............. m2;
3.6. Số tầng: .......
tầng; trong đó, số tầng nổi: ...... tầng, số tầng hầm: ……tầng;
3.7. Nguồn gốc (16):
………………………………………………………………;
3.8. Thời hạn sở
hữu đến (17):
..............................................................................
4. Đề nghị của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: (Đánh dấu vào ô lựa
chọn)
4.1. Đề nghị
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □
4.2. Đề nghị cấp
Giấy chứng nhận □
4.3. Đề nghị
ghi nợ tiền sử dụng đất □
4.4. Đề nghị
khác (nếu có): ………………………………………………………
6. Những giấy tờ
nộp kèm theo:
(1)
.............................................................................................................................
(2)
.............................................................................................................................
(3)
.............................................................................................................................
Tôi/chúng tôi
xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
….,
ngày .... tháng ... năm …
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1) Cá nhân:
Ghi họ và tên bằng chữ in hoa, năm sinh theo giấy tờ nhân thân; người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài thì ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch; Cộng đồng dân cư:
Ghi tên của cộng đồng dân cư.
(2) Ghi số định
danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.
(3) Cá nhân:
Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì
ghi địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có); Cộng đồng dân cư: Ghi địa
chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.
(4) Ghi số hiệu
của thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu thửa đất và số hiệu mảnh
trích đo bản đồ địa chính (nếu có thông tin).
(5) Ghi tên khu
vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố,
tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(6) Ghi diện
tích của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn số đến một chữ số thập phân; Diện
tích “Sử dụng chung” là phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều
người sử dụng đất; Diện tích “Sử dụng riêng” là phần diện tích thửa đất thuộc
quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).
(7) Ghi mục
đích đang sử dụng chính của thửa đất. Từ thời điểm ghi ngày … tháng ... năm...
(8) Ghi “đến
ngày .../.../...” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được
thời hạn.
(9) Ghi được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất
trả tiền thuê đất hằng năm hoặc nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc nguồn gốc khác như do ông cha để lại, lấn, chiếm,
giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang…
(10) Ghi theo
văn bản xác lập quyền được sử dụng.
(11) Ghi Nhà ở
riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng…
(12) Ghi tên
công trình hoặc tên tòa nhà; tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà,
tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(13) Đối với
nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng độc lập ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của
nhà ở, công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của
nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
Đối với căn hộ
chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp
thì ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục
công trình đó.
(14) Đối với
nhà ở, công trình một tầng thì không ghi nội dung này. Đối với nhà ở, công
trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.
(15) Diện tích
“Sở hữu chung” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người; Diện tích
“Sở hữu riêng” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một người (một cá nhân,
một cộng đồng dân cư).
(16) Ghi tự đầu
tư xây dựng, mua, được tặng cho …
(17) Ghi “đến
ngày .../.../...” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
Mẫu số 05a/ĐK
TÊN
TỔ CHỨC BÁO CÁO:… (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
/BC-…
|
....…,
ngày .... tháng .... năm ....
|
BÁO CÁO
Kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ……
I. HIỆN TRẠNG
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT
1. Tên tổ chức
sử dụng đất:
...........................................................................(2)
2. Địa chỉ thửa
đất/khu đất:
........................................................................... (3)
3. Tổng diện
tích đất đang quản lý, sử dụng: ............................... m2;
trong đó:
3.1. Diện tích
đất sử dụng đúng mục đích: .................................................. m2;
3.2. Diện tích
đất đang liên doanh, liên kết sử dụng: .................................. m2;
3.3. Diện tích
đất đang cho thuê, cho mượn sử dụng: ................................ m2;
3.4. Diện tích
đất đang bị lấn, bị chiếm: ....................................................
m2;
3.5. Diện tích
đất đang có tranh chấp sử dụng: .......................................... m2;
3.6. Diện tích
đất đã bố trí làm nhà ở:
......................................................... m2;
3.7. Diện tích đất
chưa sử dụng: ................................................................
m2;
3.8. Diện tích
khác:
...................................................................................
m2;
4. Mục đích sử
dụng đất:
4.1. Mục đích
theo Quyết định giao đất, cho thuê đất (nếu có): ........................
4.2. Mục đích
thực tế đang sử dụng: ……………….... m2;
5. Tài sản gắn
liền với đất:
Loại công trình xây dựng
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Tổng diện tích sàn (m2)
|
Số tầng
|
Thời hạn sở hữu
|
Tại thửa đất số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THỜI HẠN
SỬ DỤNG ĐẤT
Sử dụng từ
ngày.…tháng ….. năm ..… đến ngày .… tháng ….. năm ..…
III. NGUỒN GỐC
SỬ DỤNG ĐẤT
1. Diện tích được
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất: ............... m2;
2. Diện tích được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: ....................... m2;
3. Diện tích được
Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê:
............................................................................................................................
m2;
4. Diện tích được
Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm: .......... m2;
5. Diện tích đất
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất:.............................. m2;
6. Diện tích đất
có nguồn gốc khác (ghi cụ thể):............................................. m2;
IV. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI (nếu có)
1. Tiền sử dụng
đất đã nộp: …….…..…...…đ; Số tiền còn nợ: .......................đ;
2. Tiền thuê đất
đã nộp: ………………………đ, tính đến ngày … /… / ..........,
3. Lệ phí trước
bạ đã nộp:……………………..đ; Số tiền còn nợ: .................đ;
Cộng tổng số tiền
đã nộp: ….……….…......……..đ; Số tiền còn nợ: .............đ;
V. GIẤY TỜ VỀ
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 137 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI (nếu có)
1.
......................................................................................................................
2.
......................................................................................................................
3.
......................................................................................................................
VI. KIẾN NGHỊ
1. Diện tích đất
đề nghị được tiếp tục sử dụng: .......................................... m2;
2. Hình thức sử
dụng đất: (4)
............................................................................;
3. Diện tích đất
bàn giao cho địa phương quản lý: ………m2, lý do ..............(5);
4. Kiến nghị giải
pháp xử lý đối với diện tích đất bị lấn, bị chiếm; đang cho thuê, cho mượn trái
phép, tranh chấp; diện tích đất đã bố trí làm nhà ở:
..............................;
Cam đoan nội
dung báo cáo trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung đã báo cáo.
Kèm theo Báo
cáo này có các giấy tờ sau đây:
- Trích lục bản
đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất;
- Giấy tờ về
quyền sử dụng đất (bản sao hoặc bản gốc).
|
Đại
diện của tổ chức sử dụng đất
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn lập
báo cáo:
(1) Ghi tên của
tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu
tư.
(2) Ghi tên và
địa chỉ trụ sở chính của tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký
kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Ghi tên khu
vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố,
tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất/khu đất.
(4) Ghi một
trong các hình thức như: giao đất có thu tiền, thuê đất trả tiền một lần, thuê
đất trả tiền hằng năm.
(5) Ghi cụ thể
diện tích, lý do bàn giao đất cho địa phương (nếu có).
Mẫu số 05b/ĐK
TÊN
NGƯỜI ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ ĐẤT/NGƯỜI ĐƯỢC QUẢN LÝ ĐẤT
…………..(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …
/BC-…
|
.....…,
ngày .... tháng .... năm ....
|
BÁO CÁO
Kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất
của người được giao quản lý đất/người được quản lý đất
Kính gửi: Văn phòng đăng ký đất đai.
1. Tên người được
giao quản lý đất/người được quản lý đất: ......................... (2)
2. Địa chỉ thửa
đất/khu đất:
........................................................................... (3)
3. Tổng diện
tích đất đang quản lý: .............................................. m2;
trong đó:
3.1. Diện tích
đất đã có quyết định giao để quản lý (nếu có): ..................... m2;
3.2. Diện tích
đất đang bị lấn, bị chiếm: ....................................................
m2;
3.3. Diện tích
đất đang có tranh chấp: ........................................................
m2;
3.4. Diện tích
khác:
...................................................................................
m2;
4. Các quyết định
giao đất để quản lý (nếu có):
- Quyết định số
..................................................................................................
-
........................................................................................................................
-
........................................................................................................................
Cam đoan nội
dung báo cáo trên đây là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
nội dung đã báo cáo.
Kèm theo báo
cáo này có các giấy tờ sau đây:
- Trích lục bản
đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);
- Quyết định
giao đất để quản lý (nếu có).
|
Người
được giao quản lý đất/người được quản lý đất
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn lập
báo cáo:
(1) Đối với người
được giao quản lý đất thì ghi tên cơ quan, tổ chức theo quyết định thành lập hoặc
giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, đối với cộng đồng dân cư quản lý
đất thì ghi tên của cộng đồng dân cư.
(2) Ghi tên của
người được giao quản lý đất như điểm (1) và địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ
chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu
tư;
Đối với cộng đồng
dân cư quản lý đất thì ghi tên như điểm (1) và địa chỉ nơi sinh hoạt chung của
cộng đồng dân cư.
(3) Ghi tên khu
vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố,
tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh, nơi có thửa đất/khu đất.
15. Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử
dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp cá
nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ
phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trường hợp tổ
chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp xử
lý tài sản thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
không theo thỏa thuận; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất để thi hành án theo quy định của pháp luật thì việc nộp hồ sơ do tổ chức
thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc do người
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc
sau:
a) Kiểm tra các
điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực
hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường
hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai thì Văn
phòng đăng ký đất đai thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký;
b) Khi giải quyết
thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký
đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực hiện việc đo đạc,
xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận
thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc
trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư
hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất
đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên
Giấy chứng nhận.
Người sử dụng đất
được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
c) Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để
xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
d) Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp
nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Trường hợp cho
thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ
tầng thì thực hiện cấp mới Giấy chứng nhận cho bên thuê, bên thuê lại và xác nhận
cho thuê, cho thuê lại vào giấy chứng nhận đã cấp của chủ đầu tư dự án.
Đối với trường
hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy định tại điểm này sau khi
nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
(4) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa
chính.
(5) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng giải
quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho người
yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan
tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
(2) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(3) Hợp đồng hoặc
văn bản về việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
văn bản về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
(4) Bản vẽ tách
thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số
02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải tách thửa đất, hợp thửa đất;
(5) Văn bản thỏa
thuận về việc cấp chung một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất đối với trường hợp có nhiều người nhận chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
(6) Văn bản của
người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển
nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển
nhượng, tặng cho, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản
không có quyền sử dụng đất đối với thửa đất đó, trừ trường hợp tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;
(7) Văn bản của
bên nhận thế chấp về việc đồng ý cho bên thế chấp được chuyển nhượng, tặng cho
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp
chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
mà quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đang được thế chấp
và đã đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai;
(8) Văn bản về
việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện;
(9) Khi nộp các
giấy tờ theo quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ
và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản
chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo
quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số
hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật.
Đối với thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay
đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt
dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định. Cụ thể:
- Thời gian thực
hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn
điền, đổi thửa hoặc trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10 ngày làm việc.
- Thời gian thực
hiện thủ tục cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh
doanh kết cấu hạ tầng là không quá 05 ngày làm việc
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng
nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Cá nhân, cộng
đồng dân cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Văn phòng đăng
ký đất đai đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện các quyền của
tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp Giấy
chứng nhận đã cấp khi thực hiện các quyền của cá nhân, cộng đồng dân cư, người
gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
Cơ quan phối hợp
(nếu có): Cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
- Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
- Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(1) Người sử dụng
đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ
các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất
nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng
đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều
127 của Luật này;
- Đất không có
tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có
hiệu lực pháp luật;
- Quyền sử dụng
đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định
của pháp luật thi hành án dân sự;
- Trong thời hạn
sử dụng đất;
- Quyền sử dụng
đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
(2) Trường hợp
chủ đầu tư chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất
động sản thì ngoài các điều kiện quy định tại điểm (1) còn phải đáp ứng điều kiện
khác theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Nhà ở.
(3) Người sử dụng
đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì ngoài
các điều kiện quy định tại điểm (1) còn phải đáp ứng các điều kiện theo các trường
hợp sau đây:
a) Đối với trường
hợp mua, bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được
Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hằng năm thì phải đáp ứng điều kiện quy định
tại Điều 46 của Luật Đất đai;
b) Đối với trường
hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải đáp ứng điều kiện quy định
tại Điều 47 của Luật Đất đai;
c) Đối với trường
hợp thực hiện quyền sử dụng đất của cá nhân là người dân tộc thiểu số được giao
đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật Đất đai thì phải
đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 48 của Luật Đất đai.
(4) Trường hợp
nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được thực hiện quyền khi
có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này.
(5) Trường hợp
người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa
vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng
đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
(6) Tổ chức
kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có phương án
sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận. Phương án sử
dụng đất nông nghiệp phải có các nội dung chính sau đây:
a) Địa điểm, diện
tích, mục đích sử dụng đất;
b) Kế hoạch sản
xuất, kinh doanh nông nghiệp;
c) Vốn đầu tư;
d) Thời hạn sử
dụng đất;
đ) Tiến độ sử dụng
đất.
(7) Cá nhân
không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử
dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai thì phải
thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội
dung theo quy định tại điểm (6) nêu trên và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê
duyệt, trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.
8. Các trường hợp
không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất quy định như
sau:
a) Tổ chức kinh
tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Cá nhân
không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận
chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng
phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc
rừng đặc dụng đó;
c) Tổ chức, cá
nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp
luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai
số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15
ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15,
Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật
Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri): ..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2) Ghi
thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển
quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Mẫu số 12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện
thoại liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số
thuế (nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8): ..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng
của ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục
đích sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):……
………….............................................
|
3.2. Thông
tin về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại
nhà ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện
tích xây dựng:………………………………………………………..m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………....m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn
gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY
TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên Phòng
Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ sơ
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo thời
gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi thông
tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp nhiều
người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân ghi họ
tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia đình có
chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ và chồng;
Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy
phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để gửi
Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị
cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên loại
giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu, Quyết
định thành lập v.v…
(7) Ghi loại thủ
tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1.
Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ
pháp lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng
thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ tên đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa đất
trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích sử
dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất theo
bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên loại
giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V. (13)
Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
Mẫu số 02/ĐK
BẢN VẼ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
(Kèm theo Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất)
I. Hình thức
tách, hợp thửa đất (Ghi rõ: “Tách thửa” hoặc “Hợp thửa” hoặc “Tách thửa
đồng thời với hợp thửa”):
………………………….....………………………...………………….……………….....………………………...…………………………....
II. Thửa đất gốc:
1. Thửa đất thứ
nhất:
1.1. Thửa số:
………, tờ bản đồ số: .…..…, diện tích:………....... m2, loại đất:
………......, địa chỉ thửa đất: ………, Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: …..
……...…; Cơ quan cấp GCN: …………………………………, ngày cấp: …….……....
1.2. Tên người sử
dụng đất: ……………………..…, Giấy tờ nhân thân/pháp nhân số: ….………........, địa chỉ:
……………………………
1.3. Tình hình sử
dụng đất: (Ghi sự thay đổi ranh giới thửa đất hiện trạng so với khi cấp GCN,
tình hình tranh chấp đất đai, hiện trạng sử dụng đất):
……………………………….......................……………………………………..................………………………………................................
2. Thửa đất thứ
hai: (ghi như thửa thứ nhất)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………
III. Thửa đất
sau khi tách thửa/hợp thửa:
1. Mô tả sơ bộ
thông tin, mục đích thực hiện tách thửa đất/hợp thửa đất:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..………………………………
2. Người lập bản
vẽ (Ghi: “Người sử dụng đất tự lập” hoặc ghi tên cơ quan, đơn vị lập bản vẽ):
……..……………………………………
3. Tách thửa đất/hợp
thửa đất (theo ví dụ minh họa):
3.1. Sơ đồ trước
tách thửa đất/hợp thửa đất:
(Thể hiện
hình vẽ, các điểm đỉnh thửa đất, diện tích, loại đất, người sử dụng đất liền
kề theo thửa đất gốc)
|
3.2. Sơ đồ sau
tách thửa đất/hợp thửa đất:
(Thể hiện
hình vẽ, các điểm đỉnh thửa đất, diện tích, kích thước cạnh, loại đất, người
sử dụng đất liền kề)
|
3.3. Độ dài cạnh
thửa đất sau tách thửa đất, hợp thửa đất:
Đoạn
|
Chiều dài (m)
|
1-2
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. Mô tả (Mô
tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
|
Người
sử dụng đất
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Đơn
vị đo đạc
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
|
IV. Xác nhận của
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………..………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày…….
tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…….
tháng…… năm …...
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
Hướng dẫn
lập mẫu:
1. Bản vẽ tách
thửa đất, hợp thửa đất thể hiện đủ thông tin về kích thước cạnh, diện tích,
loại đất của thửa đất tách ra, thửa đất hợp lại, thửa đất hoặc vị trí, diện
tích đất dùng làm lối đi (nếu có) và thửa đất có quyền sử dụng chung lối đi
theo Giấy chứng nhận đã cấp của thửa đất gốc, chỉ giới hành lang bảo vệ an
toàn các công trình đối với trường hợp trên Giấy chứng nhận đã thể hiện.
2. Đối với điểm
3.1, điểm 3.2 và điểm 3.4 mục 3 thì thực hiện như sau:
|
3.1. Sơ đồ
trước tách thửa đất/hợp thửa đất:
a) Tách thửa đất:
b) Hợp thửa đất,
hợp thửa đất đồng thời tách thửa đất:
|
3.2. Sơ đồ
tách thửa đất/hợp thửa đất
|
3.4. Mô tả
(Mô tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa):
a) Thửa tách
ra dự kiến số 1:
- Từ điểm 1’đến
điểm 5’:..….(Ví dụ: Điểm 1 là dấu sơn; ranh giới theo tim tường xây kiên cố,
mép tường…)
- Từ điểm 5’
đến điểm 6’:… (Ví dụ: Điểm 2,3 là cọc tre, ranh giới theo mép bờ trong
rãnh nước)
- Từ điểm 6’
đến điểm 1’: … (Ví dụ: Điểm 4 là góc ngoài tường, ranh giới theo mép sân,
tường nhà);
b) Thửa tách
ra dự kiến số 2: ………………………………………….…………………………………………………………………………
- Từ điểm 4 đến
điểm 5:……………………………………………………………………………………………………………………………
|
16. Bán hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của
Nhà nước theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp cá
nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ
phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trường hợp tổ
chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ
sơ tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn
phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp xử
lý tài sản thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
không theo thỏa thuận; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất để thi hành án theo quy định của pháp luật thì việc nộp hồ sơ do tổ chức
thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc do người
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc
sau:
a) Kiểm tra các
điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực
hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; trường
hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai thì Văn
phòng đăng ký đất đai thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký;
b) Khi giải quyết
thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký
đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực hiện việc đo đạc,
xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận
thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc
trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư
hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất
đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên
Giấy chứng nhận.
Người sử dụng đất
được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
c) Trình hồ sơ
đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp.
(4) Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất đối với bên
mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê mà không phải ban hành
lại quyết định cho thuê đất; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết
hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với bên bán, bên góp vốn bằng tài sản; chuyển
hợp đồng thuê đất đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
(5) Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
a) Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để
xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
b) Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp
không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan
tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Đối với trường
hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy định tại điểm này sau khi
nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
(6) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.
(7) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng giải
quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho người
yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan
tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
(2) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(3) Hợp đồng hoặc
văn bản về việc mua bán, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật về dân sự.
(4) Văn bản về
việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(5) Khi nộp các
giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính
giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ
bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
Đối với thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay
đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt
dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất
không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện
thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài;
- Cá nhân, cộng
đồng dân cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Văn phòng
đăng ký đất đai đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện các quyền
của tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài,
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp Giấy
chứng nhận đã cấp khi thực hiện các quyền của cá nhân, cộng đồng dân cư.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
Cơ quan phối hợp
(nếu có): Cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
- Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(1) Người sử dụng
đất được thực hiện các quyền khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất
nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng
đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều
127 của Luật này;
- Đất không có
tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có
hiệu lực pháp luật;
- Quyền sử dụng
đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định
của pháp luật thi hành án dân sự;
- Trong thời hạn
sử dụng đất;
- Quyền sử dụng
đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.
(2) Người sử dụng
đất khi thực hiện các quyền thì ngoài các điều kiện quy định tại điểm (1) còn
phải đáp ứng các điều kiện theo các trường hợp sau đây:
a) Đối với trường
hợp mua, bán tài sản gắn liền với đất, quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được
Nhà nước cho thuê thu tiền thuê đất hằng năm thì phải đáp ứng điều kiện quy định
tại Điều 46 của Luật Đất đai;
b) Đối với trường
hợp thực hiện quyền sử dụng đất của cá nhân là người dân tộc thiểu số được giao
đất, cho thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 16 của Luật Đất đai thì phải
đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 48 của Luật Đất đai.
(3) Trường hợp
người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa
vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho quyền sử dụng
đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân: ....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2) ....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển
quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Mẫu số 12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện
thoại liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số
thuế (nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8):
..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng
của ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục
đích sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):……
………….............................................
|
3.2. Thông
tin về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại
nhà ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện
tích xây dựng:………………………………………………………..m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………....m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn
gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY
TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên Phòng
Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ sơ theo
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo thời
gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi thông
tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp nhiều
người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân ghi họ
tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia đình có
chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ và chồng;
Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy
phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để gửi
Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị
cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên loại
giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu, Quyết
định thành lập v.v…
(7) Ghi loại thủ
tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1. Ghi
thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ pháp
lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng thời
lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ tên đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa đất
trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích sử
dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất theo
bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên loại
giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V.
(13) Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
17. Xóa đăng ký thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự
án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp cá
nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ
phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trường hợp tổ
chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc
sau:
a) Xác nhận xóa
cho thuê, cho thuê lại vào Giấy chứng nhận đã cấp của chủ đầu tư dự án và trả
Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư dự án;
b) Thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp của bên thuê, bên thuê lại đất;
c) Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(4) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.
(5) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng giải
quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho người
yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan
tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
(2) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(3) Văn bản về
việc xóa cho thuê, xóa cho thuê lại quyền sử dụng đất;
(4) Văn bản về
việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện
thủ tục thông qua người đại diện;
(5) Khi nộp các
giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính
giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ
bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
Đối với thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay
đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt
dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng
nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Cá nhân, cộng
đồng dân cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đối với cá
nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
Cơ quan phối hợp
(nếu có):
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân: ....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2) ....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2) Ghi
thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận chuyển
quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
18. Đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi
thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất; thay đổi hạn
chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi
quyền đối với thửa đất liền kề; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp cá
nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ
phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trường hợp tổ
chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc
không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai
nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ
cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc
sau:
a) Khi giải quyết
thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký
đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực hiện việc đo đạc,
xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận
quyền thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối
với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách
nát, hư hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 4 của Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
và Hệ thống thông tin đất đai để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận
quyền.
Người sử dụng đất
được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
b) Trường hợp
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm xác nhận bằng văn bản về tình trạng sạt lở tự nhiên để chuyển cho Văn
phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai và người sử dụng đất;
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm
đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất bằng kinh phí của Nhà nước;
c) Trường hợp
có thay đổi hạn chế quyền của người sử dụng đất theo văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai căn cứ văn bản này để đăng ký biến động đất đai.
d) Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận
hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
(4) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.
(5) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng giải
quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho người
yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan
tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Hồ sơ
đăng ký biến động đối với trường hợp đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất:
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
- Giấy chứng nhận
đã cấp;
- Đối với cá nhân
thì cơ quan giải quyết thủ tục khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, nếu không khai thác được thông tin về cá nhân thì nộp bản
sao hoặc xuất trình bản chính giấy tờ chứng minh về việc đổi tên, thay đổi
thông tin của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Đối với tổ chức,
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư thì nộp văn bản của
cơ quan có thẩm quyền cho phép hoặc công nhận việc đổi tên hoặc thay đổi thông
tin theo quy định của pháp luật.
- Văn bản về việc
đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(2) Hồ sơ
đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề:
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
- Giấy chứng nhận
đã cấp;
- Văn bản về việc
thay đổi quyền của người có quyền lợi liên quan theo quy định của pháp luật dân
sự.
- Văn bản về việc
đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(3) Hồ sơ đăng
ký biến động đối với trường hợp giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên:
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
- Giấy chứng nhận
đã cấp;
- Văn bản về việc
đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(4) Khi nộp các
giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính
giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ
bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
Đối với thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay
đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt
dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định. Cụ thể:
- Thời gian thực
hiện thủ tục đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất là không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian thực
hiện thủ tục thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất hoặc có thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề là không quá 07 ngày
làm việc;
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng
nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Cá nhân, cộng
đồng dân cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đối với cá
nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp
(nếu có):
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận: ...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
19. Đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng
nhận hoặc đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng
ký
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp cá
nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ
phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trường hợp tổ
chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc
sau:
a) Khi giải quyết
thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký
đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực hiện việc đo đạc,
xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận
thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc
trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư
hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 4 của Nghị định quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận quyền.
Người sử dụng đất
được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
b) Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan thuế để
xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp
không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận quyền hoặc gửi cơ
quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Đối với trường
hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy định tại điểm này sau khi
nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
d) Trường hợp
đăng ký biến động do gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở thì Văn phòng đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chỉ thực hiện công việc tại điểm c nêu
trên.
(4) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.
(5) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng
giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho
người yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan
tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Hồ sơ
đăng ký tài sản gắn liền với thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký
thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Giấy chứng nhận
đã cấp;
- Nộp giấy tờ
theo quy định tại các Điều 148, Điều 149 của Luật
Đất đai (nếu có), sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy
tờ quy định tại các Điều 148, Điều 149 của Luật
Đất đai đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm
định hoặc đã có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công
trình, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường
hợp chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở
hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy
phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Trường hợp có
giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 148, điểm a khoản 1 Điều 149 của Luật Đất đai nhưng hiện trạng tài sản có
thay đổi so với giấy tờ đó và thuộc khu vực phải xin phép xây dựng thì phải nộp
thêm giấy xác nhận của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về việc
đủ điều kiện tồn tại công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây
dựng;
- Văn bản về việc
đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(2) Hồ sơ
đăng ký biến động do gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của tổ chức nước ngoài, cá
nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về nhà ở
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Giấy chứng nhận
đã cấp;
- Văn bản chấp
thuận gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về nhà ở.
- Văn bản về việc
đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(3) Khi nộp các
giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính
giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ
bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
Đối với thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay
đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt
dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký quyền
sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận; không quá 07 ngày
làm việc đối với trường hợp đăng ký thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với
nội dung đã đăng ký.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng
nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Cá nhân, cộng
đồng dân cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đối với cá
nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp
(nếu có): Cơ quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri): ..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Mẫu số 12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện
thoại liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số
thuế (nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8):
..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng
của ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục
đích sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):……
………….............................................
|
3.2. Thông
tin về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại
nhà ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện
tích xây dựng:………………………………………………………..m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………....m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn
gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY
TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
..............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên Phòng
Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ sơ
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo thời
gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi thông
tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp nhiều
người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân ghi họ
tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia đình có
chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ và chồng;
Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy
phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để gửi
Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị
cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên loại
giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu, Quyết
định thành lập v.v…
(7) Ghi loại thủ
tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1. Ghi
thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ pháp
lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng thời
lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ tên đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa đất
trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích sử
dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất theo
bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên loại
giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V. (13)
Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
20. Đăng ký biến động thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển
đổi mô hình tổ chức
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
a) Khi giải quyết
thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký
đất đai không phải thực hiện việc đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất, trừ
trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận
thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ
có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không
thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP để thể hiện sơ đồ của thửa đất
trên Giấy chứng nhận.
Người sử dụng đất
được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
b) Trình hồ sơ
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh để xác định giá đất, ký lại hợp
đồng thuê đất theo quy định đối với trường hợp thuê đất trả tiền hằng năm;
c) Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh thực hiện ký hợp đồng thuê đất với tổ chức
là pháp nhân mới mà không phải ban hành lại quyết định cho thuê đất và chuyển hồ
sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện công việc:
- Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK đến cơ quan thuế để
xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
- Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận
thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Đối với trường
hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
các công việc quy định tại điểm này sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế
về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
(4) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa
chính.
(5) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng
giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho
người yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan
tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(2) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(3) Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản về việc thành lập tổ chức sau khi thay đổi;
(4) Quyết định
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về việc chia, tách, hợp nhất,
sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức phù hợp với quy định của pháp luật, trong
đó phải xác định rõ tổ chức được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất
sau khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức;
(5) Bản vẽ tách
thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số
02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
mà phải tách thửa đất, hợp thửa đất;
(6) Văn bản về
việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện;
(7) Khi nộp các
giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính
giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ
bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
Đối với thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay
đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt
dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 08 ngày làm việc.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai
Cơ quan phối hợp
(nếu có): Cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
- ........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Mẫu số 12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện
thoại liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số
thuế (nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8):
..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng
của ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục
đích sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):……
………….............................................
|
3.2. Thông
tin về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại
nhà ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện
tích xây dựng:………………………………………………………..m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………....m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn
gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY
TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
...............................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên Phòng
Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ sơ
theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện thủ
tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo thời
gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi thông
tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp nhiều
người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân ghi họ
tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia đình có
chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ và chồng;
Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy
phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để gửi
Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị
cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên loại
giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu, Quyết
định thành lập v.v…
(7) Ghi loại thủ
tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1.
Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ
pháp lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng
thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ tên đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa đất
trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích sử
dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất theo
bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên loại
giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V.
(13) Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
Mẫu số 02/ĐK
BẢN VẼ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
(Kèm theo Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất)
I. Hình thức
tách, hợp thửa đất (Ghi rõ: “Tách thửa” hoặc “Hợp thửa” hoặc “Tách thửa
đồng thời với hợp thửa”):
………………………….....………………………...………………….……………….....………………………...…………………………....
II. Thửa đất gốc:
1. Thửa đất thứ
nhất:
1.1. Thửa số:
………, tờ bản đồ số: .…..…, diện tích:………....... m2, loại đất:
………......, địa chỉ thửa đất: ………, Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: …..
……...…; Cơ quan cấp GCN: …………………………………, ngày cấp: …….……....
1.2. Tên người sử
dụng đất: ……………………..…, Giấy tờ nhân thân/pháp nhân số: ….………........, địa chỉ:
……………………………
1.3. Tình hình sử
dụng đất: (Ghi sự thay đổi ranh giới thửa đất hiện trạng so với khi cấp GCN,
tình hình tranh chấp đất đai, hiện trạng sử dụng đất):
……………………………….......................……………………………………..................………………………………................................
2. Thửa đất thứ
hai: (ghi như thửa thứ nhất)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………
III. Thửa đất
sau khi tách thửa/hợp thửa:
1. Mô tả sơ bộ
thông tin, mục đích thực hiện tách thửa đất/hợp thửa đất:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..………………………………
2. Người lập bản
vẽ (Ghi: “Người sử dụng đất tự lập” hoặc ghi tên cơ quan, đơn vị lập bản vẽ):
……..……………………………………
3. Tách thửa đất/hợp
thửa đất (theo ví dụ minh họa):
3.1. Sơ đồ trước
tách thửa đất/hợp thửa đất:
(Thể hiện
hình vẽ, các điểm đỉnh thửa đất, diện tích, loại đất, người sử dụng đất liền
kề theo thửa đất gốc)
|
3.2. Sơ đồ sau
tách thửa đất/hợp thửa đất:
(Thể hiện
hình vẽ, các điểm đỉnh thửa đất, diện tích, kích thước cạnh, loại đất, người
sử dụng đất liền kề)
|
3.3. Độ dài cạnh
thửa đất sau tách thửa đất, hợp thửa đất:
Đoạn
|
Chiều dài (m)
|
1-2
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. Mô tả (Mô
tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
|
Người
sử dụng đất
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Đơn
vị đo đạc
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
|
IV. Xác nhận của
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………..………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày…….
tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…….
tháng…… năm …...
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
Hướng dẫn
lập mẫu:
1. Bản vẽ
tách thửa đất, hợp thửa đất thể hiện đủ thông tin về kích thước cạnh, diện
tích, loại đất của thửa đất tách ra, thửa đất hợp lại, thửa đất hoặc vị trí,
diện tích đất dùng làm lối đi (nếu có) và thửa đất có quyền sử dụng chung lối
đi theo Giấy chứng nhận đã cấp của thửa đất gốc, chỉ giới hành lang bảo vệ an
toàn các công trình đối với trường hợp trên Giấy chứng nhận đã thể hiện.
2. Đối với điểm
3.1, điểm 3.2 và điểm 3.4 mục 3 thì thực hiện như sau:
|
3.1. Sơ đồ
trước tách thửa đất/hợp thửa đất:
a) Tách thửa
đất:
b) Hợp thửa đất,
hợp thửa đất đồng thời tách thửa đất:
|
3.2. Sơ đồ
tách thửa đất/hợp thửa đất
|
3.4. Mô tả
(Mô tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa):
a) Thửa tách
ra dự kiến số 1:
- Từ điểm 1’đến
điểm 5’:..….(Ví dụ: Điểm 1 là dấu sơn; ranh giới theo tim tường xây kiên cố,
mép tường…)
- Từ điểm 5’
đến điểm 6’:… (Ví dụ: Điểm 2,3 là cọc tre, ranh giới theo mép bờ trong
rãnh nước)
- Từ điểm 6’
đến điểm 1’: … (Ví dụ: Điểm 4 là góc ngoài tường, ranh giới theo mép sân,
tường nhà);
b) Thửa tách
ra dự kiến số 2: ………………………………………….…………………………………………………………………………
- Từ điểm 4 đến
điểm 5:……………………………………………………………………………………………………………………………
|
21. Đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ
gia đình hoặc của vợ và chồng; quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất
phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công
trình ngầm; bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản
công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công; nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý
khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp cá
nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ
phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trường hợp tổ
chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài, cá nhân nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp xử
lý tài sản thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
không theo thỏa thuận; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất để thi hành án theo quy định của pháp luật thì việc nộp hồ sơ do tổ chức
thực hiện việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc do người
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc
sau:
a) Khi giải quyết
thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký
đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực hiện việc đo đạc,
xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận
thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc
trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư
hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận.
Người sử dụng đất
được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
b) Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan
thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận
thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Đối với trường
hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy định tại điểm này sau khi
nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
(4) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.
(5) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng
giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho
người yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan
tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Hồ sơ
đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của
vợ và chồng
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Giấy chứng nhận
đã cấp;
- Văn bản thỏa
thuận về việc thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và chồng.
Trường hợp thay
đổi quyền sử dụng đất của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia
đình thì văn bản thỏa thuận phải thể hiện thông tin thành viên của hộ gia đình
có chung quyền sử dụng đất tại thời điểm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất,
công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất.
Trường hợp thay
đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ và chồng
thì cơ quan giải quyết thủ tục có trách nhiệm khai thác, sử dụng thông tin về
tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, nếu không thể khai
thác được thông tin về tình trạng hôn nhân thì nộp bản sao hoặc xuất trình Giấy
chứng nhận kết hôn hoặc ly hôn hoặc giấy tờ khác chứng minh về tình trạng hôn
nhân.
- Bản vẽ tách
thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số
02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải tách thửa đất, hợp thửa đất;
- Văn bản về việc
đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(2) Hồ sơ
đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất xây dựng công
trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm,
quyền sở hữu công trình ngầm:
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Giấy chứng nhận
đã cấp;
- Văn bản về việc
cho phép thay đổi quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ
cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình
ngầm của cơ quan, người có thẩm quyền.
- Bản vẽ tách
thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số
02/ĐK đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải tách thửa đất, hợp
thửa đất;
- Văn bản về việc
đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(3) Hồ sơ đăng
ký biến động đối với trường hợp bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử
dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công:
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Giấy chứng nhận
đã cấp;
- Văn bản cho
phép bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất của cơ quan có thẩm quyền;
- Hợp đồng mua
bán tài sản công là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật đối với trường hợp bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là
tài sản công;
- Bản vẽ tách
thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số
02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải tách thửa đất, hợp thửa đất;
- Văn bản về việc
đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(4) Hồ sơ
đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất
đai:
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Giấy chứng nhận
đã cấp;
- Một trong các
văn bản sau:
+ Biên bản hòa
giải thành hoặc văn bản công nhận kết quả hòa giải thành được cơ quan có thẩm
quyền công nhận;
+ Quyết định của
cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai đã
có hiệu lực thi hành theo quy định của pháp luật;
+ Quyết định hoặc
bản án của Tòa án nhân dân, quyết định về thi hành án của cơ quan thi hành án
đã được thi hành;
+ Quyết định hoặc
phán quyết của Trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các
bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai.
- Bản vẽ tách
thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số
02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải tách thửa đất, hợp thửa đất;
- Văn bản về việc
đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(5) Hồ sơ đăng
ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với
đất đã được đăng ký, bao gồm cả xử lý khoản nợ có nguồn gốc từ khoản nợ xấu của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Giấy chứng nhận
đã cấp;
- Một trong các
văn bản sau:
+ Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất giữa người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất với người nhận chuyển nhượng;
+ Hợp đồng chuyển
nhượng hoặc hợp đồng chuyển giao khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất giữa người có quyền chuyển nhượng, bán tài sản thế chấp là quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất với người nhận chuyển nhượng;
+ Hợp đồng mua
bán tài sản đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc văn bản
xác nhận kết quả thi hành án của Cơ quan thi hành án dân sự;
+ Hợp đồng thế
chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc văn bản khác có thỏa thuận
về việc bên nhận thế chấp có quyền được nhận chính tài sản bảo đảm theo quy định
của pháp luật;
- Bản vẽ tách
thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số
02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải tách thửa đất, hợp thửa đất;
- Văn bản về việc
đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(6) Khi nộp hồ
sơ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính
giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ
bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
Đối với thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay
đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt
dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định. Cụ thể:
- Thời gian thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do sự thỏa thuận của các thành viên hộ
gia đình hoặc của vợ và chồng là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất
đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai là không quá 08 ngày làm việc;
- Thời gian thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp là không quá 08 ngày
làm việc;
- Thời gian thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp thay đổi về quyền sử dụng đất
xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng
công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm là không quá 15 ngày làm việc;
- Thời gian thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đối với trường hợp bán tài sản, điều chuyển,
chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản công là không quá 10 ngày làm việc;
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng
nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Cá nhân, cộng
đồng dân cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đối với cá
nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp
(nếu có): Cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(1) Trường hợp
nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người nhận thừa kế được thực hiện quyền khi
có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của Luật này.
(2) Tổ chức
kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp phải có phương án
sử dụng đất nông nghiệp được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận. Phương án sử
dụng đất nông nghiệp phải có các nội dung chính sau đây:
a) Địa điểm, diện
tích, mục đích sử dụng đất;
b) Kế hoạch sản
xuất, kinh doanh nông nghiệp;
c) Vốn đầu tư;
d) Thời hạn sử
dụng đất;
đ) Tiến độ sử dụng
đất.
(3) Cá nhân
không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử
dụng đất trồng lúa quá hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai thì phải thành lập tổ chức kinh
tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa bao gồm các nội dung theo quy định tại
điểm (6) nêu trên và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt, trừ trường hợp
người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.
(4) Các trường
hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất quy định như
sau:
a) Tổ chức kinh
tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng của cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Cá nhân
không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thì không được nhận
chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở và đất khác trong khu vực rừng
phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc
rừng đặc dụng đó;
c) Tổ chức, cá
nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mà pháp
luật không cho phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ: ......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận: ...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Mẫu số 12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện
thoại liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số
thuế (nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8):
..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng
của ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục
đích sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):……
………….............................................
|
3.2. Thông
tin về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại nhà
ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện
tích xây dựng:………………………………………………………..m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………....m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn
gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY
TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
..................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên Phòng
Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ sơ theo
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận hồ sơ
và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo thời
gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi thông
tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp nhiều
người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân ghi họ
tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia đình có
chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ và chồng;
Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh, giấy
phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để gửi
Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề nghị
cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên loại
giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu, Quyết
định thành lập v.v…
(7) Ghi loại thủ
tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1.
Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ
pháp lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng
thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ tên đường/phố,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa đất
trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích sử
dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất theo
bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên loại
giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V.
(13) Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
Mẫu số 02/ĐK
BẢN VẼ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
(Kèm theo Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất)
I. Hình thức
tách, hợp thửa đất (Ghi rõ: “Tách thửa” hoặc “Hợp thửa” hoặc “Tách thửa
đồng thời với hợp thửa”):
………………………….....………………………...………………….……………….....………………………...…………………………....
II. Thửa đất gốc:
1. Thửa đất thứ
nhất:
1.1. Thửa số:
………, tờ bản đồ số: .…..…, diện tích:………....... m2, loại đất:
………......, địa chỉ thửa đất: ………, Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: …..
……...…; Cơ quan cấp GCN: …………………………………, ngày cấp: …….……....
1.2. Tên người sử
dụng đất: ……………………..…, Giấy tờ nhân thân/pháp nhân số: ….………........, địa chỉ:
……………………………
1.3. Tình hình sử
dụng đất: (Ghi sự thay đổi ranh giới thửa đất hiện trạng so với khi cấp GCN,
tình hình tranh chấp đất đai, hiện trạng sử dụng đất):
……………………………….......................……………………………………..................………………………………................................
2. Thửa đất thứ
hai: (ghi như thửa thứ nhất)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………
III. Thửa đất
sau khi tách thửa/hợp thửa:
1. Mô tả sơ bộ
thông tin, mục đích thực hiện tách thửa đất/hợp thửa đất:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..………………………………
2. Người lập bản
vẽ (Ghi: “Người sử dụng đất tự lập” hoặc ghi tên cơ quan, đơn vị lập bản vẽ):
……..……………………………………
3. Tách thửa đất/hợp
thửa đất (theo ví dụ minh họa):
3.1. Sơ đồ trước
tách thửa đất/hợp thửa đất:
(Thể hiện
hình vẽ, các điểm đỉnh thửa đất, diện tích, loại đất, người sử dụng đất liền
kề theo thửa đất gốc)
|
3.2. Sơ đồ sau
tách thửa đất/hợp thửa đất:
(Thể hiện
hình vẽ, các điểm đỉnh thửa đất, diện tích, kích thước cạnh, loại đất, người
sử dụng đất liền kề)
|
3.3. Độ dài cạnh
thửa đất sau tách thửa đất, hợp thửa đất:
Đoạn
|
Chiều dài (m)
|
1-2
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. Mô tả (Mô
tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
|
Người
sử dụng đất
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Đơn
vị đo đạc
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
|
IV. Xác nhận của
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………..………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày…….
tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…….
tháng…… năm …...
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
Hướng dẫn
lập mẫu:
1. Bản vẽ
tách thửa đất, hợp thửa đất thể hiện đủ thông tin về kích thước cạnh, diện
tích, loại đất của thửa đất tách ra, thửa đất hợp lại, thửa đất hoặc vị trí, diện
tích đất dùng làm lối đi (nếu có) và thửa đất có quyền sử dụng chung lối đi
theo Giấy chứng nhận đã cấp của thửa đất gốc, chỉ giới hành lang bảo vệ an
toàn các công trình đối với trường hợp trên Giấy chứng nhận đã thể hiện.
2. Đối với điểm
3.1, điểm 3.2 và điểm 3.4 mục 3 thì thực hiện như sau:
|
3.1. Sơ đồ
trước tách thửa đất/hợp thửa đất:
a) Tách thửa
đất:
b) Hợp thửa đất,
hợp thửa đất đồng thời tách thửa đất:
|
3.2. Sơ đồ
tách thửa đất/hợp thửa đất
|
3.4. Mô tả
(Mô tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa):
a) Thửa tách
ra dự kiến số 1:
- Từ điểm 1’đến
điểm 5’:..….(Ví dụ: Điểm 1 là dấu sơn; ranh giới theo tim tường xây kiên cố,
mép tường…)
- Từ điểm 5’
đến điểm 6’:… (Ví dụ: Điểm 2,3 là cọc tre, ranh giới theo mép bờ trong
rãnh nước)
- Từ điểm 6’
đến điểm 1’: … (Ví dụ: Điểm 4 là góc ngoài tường, ranh giới theo mép sân,
tường nhà);
b) Thửa tách
ra dự kiến số 2: ………………………………………….…………………………………………………………………………
- Từ điểm 4 đến
điểm 5:……………………………………………………………………………………………………………………………
|
22. Đăng ký biến động đối với trường hợp thành viên của hộ
gia đình hoặc cá nhân đang sử dụng đất thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng
đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
a) Khi giải quyết
thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký
đất đai không phải thực hiện việc đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất, trừ
trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận
thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ
có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không
thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP để thể hiện sơ đồ của thửa đất
trên Giấy chứng nhận.
Người sử dụng đất
được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
b) Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận
thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao
cho người được cấp.
(4) Trường hợp
doanh nghiệp tư nhân chấm dứt hoạt động mà quyền sử dụng đất không bị xử lý
theo quy định của pháp luật thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận
thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao
cho người được cấp.
(5) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập
nhật vào Sổ địa chính.
(6) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng
giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho
người yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan
tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(2) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(3) Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp;
(4) Văn bản thỏa
thuận của các thành viên có chung quyền sử dụng đất đồng ý đưa quyền sử dụng đất
vào doanh nghiệp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật
đối với trường hợp quyền sử dụng đất của hộ gia đình.
(5) Bản vẽ tách
thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số
02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
đối với trường hợp đăng ký biến động đất đai mà phải tách thửa đất, hợp thửa đất.
(6) Văn bản về
việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(7) Khi nộp các
giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính
giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ
bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
Đối với thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay
đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt
dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất,
không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét
xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu
giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện thông tin đại
chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Doanh nghiệp tư
nhận sau khi đã thành lập.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp
(nếu có):
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận
đã xác nhận thay đổi hoặc Giấy chứng nhận mới cấp.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 02/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận: ...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Mẫu số 02/ĐK
BẢN VẼ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
(Kèm theo Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất)
I. Hình thức
tách, hợp thửa đất (Ghi rõ: “Tách thửa” hoặc “Hợp thửa” hoặc “Tách thửa
đồng thời với hợp thửa”):
………………………….....………………………...………………….……………….....………………………...…………………………....
II. Thửa đất gốc:
1. Thửa đất thứ
nhất:
1.1. Thửa số:
………, tờ bản đồ số: .…..…, diện tích:………....... m2, loại đất:
………......, địa chỉ thửa đất: ………, Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: …..
……...…; Cơ quan cấp GCN: …………………………………, ngày cấp: …….……....
1.2. Tên người sử
dụng đất: ……………………..…, Giấy tờ nhân thân/pháp nhân số: ….………........, địa chỉ:
……………………………
1.3. Tình hình sử
dụng đất: (Ghi sự thay đổi ranh giới thửa đất hiện trạng so với khi cấp GCN,
tình hình tranh chấp đất đai, hiện trạng sử dụng đất):
……………………………….......................……………………………………..................………………………………................................
2. Thửa đất thứ
hai: (ghi như thửa thứ nhất)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………
III. Thửa đất
sau khi tách thửa/hợp thửa:
1. Mô tả sơ bộ
thông tin, mục đích thực hiện tách thửa đất/hợp thửa đất:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..………………………………
2. Người lập bản
vẽ (Ghi: “Người sử dụng đất tự lập” hoặc ghi tên cơ quan, đơn vị lập bản vẽ):
……..……………………………………
3. Tách thửa đất/hợp
thửa đất (theo ví dụ minh họa):
3.1. Sơ đồ trước
tách thửa đất/hợp thửa đất:
(Thể hiện
hình vẽ, các điểm đỉnh thửa đất, diện tích, loại đất, người sử dụng đất liền
kề theo thửa đất gốc)
|
3.2. Sơ đồ sau
tách thửa đất/hợp thửa đất:
(Thể hiện
hình vẽ, các điểm đỉnh thửa đất, diện tích, kích thước cạnh, loại đất, người
sử dụng đất liền kề)
|
3.3. Độ dài cạnh
thửa đất sau tách thửa đất, hợp thửa đất:
Đoạn
|
Chiều dài (m)
|
1-2
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. Mô tả (Mô
tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
|
Người
sử dụng đất
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Đơn
vị đo đạc
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
|
IV. Xác nhận của
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………..………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày…….
tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…….
tháng…… năm …...
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
Hướng dẫn
lập mẫu:
1. Bản vẽ
tách thửa đất, hợp thửa đất thể hiện đủ thông tin về kích thước cạnh, diện
tích, loại đất của thửa đất tách ra, thửa đất hợp lại, thửa đất hoặc vị trí, diện
tích đất dùng làm lối đi (nếu có) và thửa đất có quyền sử dụng chung lối đi
theo Giấy chứng nhận đã cấp của thửa đất gốc, chỉ giới hành lang bảo vệ an
toàn các công trình đối với trường hợp trên Giấy chứng nhận đã thể hiện.
2. Đối với điểm
3.1, điểm 3.2 và điểm 3.4 mục 3 thì thực hiện như sau:
|
3.1. Sơ đồ
trước tách thửa đất/hợp thửa đất:
a) Tách thửa
đất:
b) Hợp thửa đất,
hợp thửa đất đồng thời tách thửa đất:
|
3.2. Sơ đồ
tách thửa đất/hợp thửa đất
|
3.4. Mô tả
(Mô tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa):
a) Thửa tách
ra dự kiến số 1:
- Từ điểm 1’đến
điểm 5’:..….(Ví dụ: Điểm 1 là dấu sơn; ranh giới theo tim tường xây kiên cố,
mép tường…)
- Từ điểm 5’
đến điểm 6’:… (Ví dụ: Điểm 2,3 là cọc tre, ranh giới theo mép bờ trong
rãnh nước)
- Từ điểm 6’
đến điểm 1’: … (Ví dụ: Điểm 4 là góc ngoài tường, ranh giới theo mép sân,
tường nhà);
b) Thửa tách
ra dự kiến số 2: ………………………………………….…………………………………………………………………………
- Từ điểm 4 đến
điểm 5:……………………………………………………………………………………………………………………………
|
23. Đăng ký biến động đối với trường hợp điều chỉnh quy hoạch
xây dựng chi tiết; cấp Giấy chứng nhận cho từng thửa đất theo quy hoạch xây dựng
chi tiết cho chủ đầu tư dự án có nhu cầu
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
a) Khi giải quyết
thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký
đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực hiện việc đo đạc,
xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận
thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ
có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không
thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 của Nghị định quy
định số 101/2024/NĐ-CP để thể hiện sơ đồ
của thửa đất trên Giấy chứng nhận.
Người sử dụng đất
được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
b) Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan
thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp
không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao
cho người được cấp.
Đối với trường
hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
các công việc quy định tại điểm này sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế
về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(2) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(3) Quyết định
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết của cơ quan có thẩm quyền kèm
theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết và bản đồ địa chính hoặc mảnh
trích đo bản đồ địa chính; trường hợp phải xác định lại giá đất thì nộp thêm giấy
tờ chứng minh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với trường hợp điều
chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết;
(4) Quyết định
phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết của cơ quan có thẩm quyền kèm theo bản đồ
quy hoạch xây dựng chi tiết và bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa
chính đối với trường hợp chủ đầu tư dự án đã được cấp Giấy chứng nhận cho toàn
bộ diện tích đất thực hiện dự án mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho từng thửa đất theo quy hoạch xây
dựng chi tiết;
(5) Văn bản về
việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(6) Khi nộp các
giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính
giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ
bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định, trừ các giấy tờ là giấy phép xây dựng, quyết định phê duyệt
dự án đầu tư, quyết định đầu tư, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đầu tư.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng.
Đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài;
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai
Cơ quan phối hợp
(nếu có): Cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận
mới cấp.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai.
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên: ...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận: ...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Mẫu số 12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện
thoại liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số
thuế (nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8):
..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng
của ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục
đích sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):……
………….............................................
|
3.2. Thông
tin về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại nhà
ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện
tích xây dựng:………………………………………………………..m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………....m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn
gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY
TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên
Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ
sơ theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo
thời gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi
thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp
nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân
ghi họ tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia
đình có chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ
và chồng; Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để
gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề
nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên
loại giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu,
Quyết định thành lập v.v…
(7) Ghi loại
thủ tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1.
Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ
pháp lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng
thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ
tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa
đất trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích
sử dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất
theo bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên
loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V.
(13) Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
24. Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý, cập nhật
biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng nhận
quyền hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận
hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
(4) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.
(5) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng
giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho
người yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan
tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(2) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(3) Giấy tờ chứng
minh đã hoàn thành việc thanh toán nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ theo
quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
(4) Văn bản về
việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(5) Khi nộp các
giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính
giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ
bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
Đối với thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay
đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Thực hiện trong
ngày làm việc nhận được đủ hồ sơ xóa nợ; nếu thời điểm nhận đủ hồ sơ sau 15 giờ
cùng ngày thì có thể giải quyết việc xóa nợ trong ngày làm việc tiếp theo;
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng
nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân, hộ
gia đình đang sử dụng đất.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
Cơ quan phối hợp
(nếu có):
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận: ...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
25. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp cá
nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nộp hồ sơ tại Bộ
phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký
đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Trường hợp tổ
chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nộp hồ
sơ tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn
phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc
sau:
a) Khi giải quyết
thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký
đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực hiện việc đo đạc,
xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận
thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc
trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư
hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận quyền.
Người sử dụng đất
được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
b) Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan
thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
c) Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận
hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
(4) Trường hợp đang
trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên quan
theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực hiện
thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.
(5) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng
giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho
người yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan
tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(2) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(3) Văn bản về
việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(4) Khi nộp các
giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính
giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ
bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
Đối với thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay
đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng
nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài;
- Cá nhân, cộng
đồng dân cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Văn phòng đăng
ký đất đai thực hiện đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài;
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với cá nhân, cộng
đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
Cơ quan phối hợp
(nếu có):
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Không thuộc các
trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép, bao gồm:
a) Chuyển đất
trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất
khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất
nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các
loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập
trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất
phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất
phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho
thuê đất;
đ) Chuyển đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
e) Chuyển đất
xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích
kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất
thương mại, dịch vụ.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân: ....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1) Đối
với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
26. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với trường
hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm
2014
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc
sau:
a) Kiểm tra sự
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch
phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn;
b) Khi giải quyết
thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký
đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực hiện việc đo đạc,
xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận
thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc
trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư
hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận.
Người sử dụng đất
được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
c) Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan
thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
d) Sau khi nhận
được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Văn
phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý,
cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận
hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
(4) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.
(5) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng
giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho
người yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan
tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(2) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(3) Quyết định
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong đó có thể hiện biện
pháp khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử
dụng đất.
(4) Văn bản về
việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(5) Khi nộp các
giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính
giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ
bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
Đối với thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay
đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết: không quy định
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân, hộ
gia đình
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
Cơ quan phối hợp
(nếu có): Cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về
điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai.
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận: ...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
- ........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Mẫu số 12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện
thoại liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số
thuế (nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8):
..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng
của ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục
đích sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):……
………….............................................
|
3.2. Thông
tin về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại
nhà ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện
tích xây dựng:………………………………………………………..m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………....m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn
gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY
TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên
Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ
sơ theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo
thời gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi
thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp
nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân
ghi họ tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia
đình có chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ
và chồng; Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để
gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề
nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên
loại giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu,
Quyết định thành lập v.v…
(7) Ghi loại
thủ tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1.
Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ
pháp lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng
thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ
tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa
đất trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích
sử dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất
theo bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên
loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V.
(13) Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
27. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với thửa đất có diện
tích tăng thêm do thay đổi ranh giới so với Giấy chứng nhận đã cấp
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các
giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường hợp
hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc
không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai
nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ
cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Đối với trường
hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích tăng thêm do nhận chuyển
quyền sử dụng một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
a) Thông báo bằng
văn bản cho bên chuyển quyền và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền. Trường
hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì Văn phòng đăng ký
đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đăng tin 03 lần trên
phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương, chi phí đăng tin do người đề nghị
cấp Giấy chứng nhận trả.
b) Sau thời hạn
30 ngày, kể từ ngày thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện thông
tin đại chúng ở địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì thực
hiện:
- Trường hợp
khi giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy
chứng nhận theo bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực
hiện việc đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận
thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc
trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ
có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không
thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP để thể hiện sơ đồ của thửa đất
trên Giấy chứng nhận.
Người sử dụng đất
được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
- Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan
thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
- Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp
nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Đối với trường
hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy định tại điểm này sau khi
nhận được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Trường hợp có
đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp theo quy định;
(4) Đối với trường
hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích đất chưa được cấp Giấy
chứng nhận thì thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai thực hiện các công việc sau:
a) Trường hợp
khi giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy
chứng nhận theo bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực
hiện việc đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận
thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc
trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư
hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 4 của Nghị định 101/2024/NĐ- CP
để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận.
Người sử dụng đất
được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
b) Gửi hồ sơ đến
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
c) Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có đất thực hiện các công việc quy định tại Điều 33 của Nghị định
số 101/2024/NĐ-CP đối với phần diện tích
đất tăng thêm và chuyển hồ sơ kèm theo kết quả đến Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
d) Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
- Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan
thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
- Sau khi nhận
được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Văn
phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện chỉnh lý,
cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng
nhận hoặc xác nhận thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp; trao Giấy chứng nhận
hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
(5) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.
(6) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP thì dừng
giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho
người yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP mà quá thời hạn giải quyết
theo quy định của pháp luật hoặc nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, kê biên tài sản thì cơ quan
tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp tục thực hiện việc đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Hồ sơ nộp
đối với trường hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích tăng thêm
do nhận chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận:
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Giấy chứng nhận
đã cấp;
- Giấy tờ về việc
nhận chuyển quyền sử dụng đất của phần diện tích tăng thêm;
- Văn bản về việc
đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(2) Hồ sơ nộp đối
với trường hợp thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích tăng thêm phần
diện tích đất chưa được cấp Giấy chứng nhận:
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Giấy chứng nhận
đã cấp;
- Giấy tờ chứng
minh phần diện tích tăng thêm (nếu có);
- Văn bản về việc
đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ
tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(3) Khi nộp các
giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính
giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ
bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
Đối với thủ tục
đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà thực hiện xác nhận thay
đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người yêu cầu đăng ký nộp bản gốc Giấy chứng
nhận đã cấp.
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời hạn
giải quyết:
- Do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc đối với trường hợp thửa
đất gốc đã có Giấy chứng nhận, phần diện tích tăng thêm do nhận chuyển quyền sử
dụng một phần thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng
nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân, hộ
gia đình
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
Cơ quan phối hợp
(nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan thuế
(7) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Mẫu số 12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện
thoại liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số
thuế (nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8):
..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng
của ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục đích
sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):……
………….............................................
|
3.2. Thông
tin về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại
nhà ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện
tích xây dựng:………………………………………………………..m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………....m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY
TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên
Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ
sơ theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo
thời gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi
thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp
nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân
ghi họ tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia
đình có chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ
và chồng; Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để
gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề
nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên
loại giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu,
Quyết định thành lập v.v…
(7) Ghi loại
thủ tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1.
Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ
pháp lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng
thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ
tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa
đất trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích
sử dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất
theo bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên
loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V.
(13) Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
28. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp cá nhân,
hộ gia đình đã được cấp Giấy chứng nhận một phần diện tích vào loại đất ở trước
ngày 01 tháng 7 năm 2004, phần diện tích còn lại của thửa đất chưa được cấp Giấy
chứng nhận
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Trường hợp
tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây người sử dụng đất không có giấy tờ
về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật
Đất đai hoặc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai nhưng không có nhu cầu xác định
lại diện tích đất ở thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai thực hiện các công việc sau:
a) Trường hợp
khi giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy
chứng nhận theo bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai không phải thực
hiện việc đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất, trừ trường hợp người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận
thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc
trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư
hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận.
Người sử dụng đất
được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
b) Lấy ý kiến của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về hiện trạng sử dụng đất, tình trạng tranh
chấp đất đai;
c) Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan
thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất.
d) Sau khi nhận
được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Văn
phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cấp
Giấy chứng nhận cho toàn bộ diện tích của thửa đất.
(4) Trường hợp
tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây người sử dụng đất có giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất
đai và có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều
141 của Luật Đất đai thì Văn phòng đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng
nhận trước đây, nếu đủ điều kiện xác định lại diện tích đất ở thì chuyển hồ sơ
nộp của người sử dụng đất kèm theo hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây đến cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để thực hiện công việc:
- Xác định diện
tích, loại đất theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 4 và khoản 6 Điều 141
của Luật Đất đai;
- Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP đến cơ quan
thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất;
- Sau khi nhận
được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, cơ quan
có chức năng quản lý đất đai cấp huyện trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy
chứng nhận; chuyển hồ sơ và Giấy chứng nhận đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(2) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(3) Văn bản về
việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(4) Khi nộp các
giấy tờ theo quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ
và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản
chính giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo
quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số
hóa từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định
của pháp luật;
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định nhưng không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp người sử
dụng đất có nhu cầu xác định lại diện tích đất ở.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng
nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân, hộ
gia đình.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp tại thời
điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây người sử dụng đất không có giấy tờ về quyền
sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất
đai hoặc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai nhưng không có nhu cầu xác định
lại diện tích đất ở.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện đối với trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây
người sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai và có nhu cầu xác định lại diện
tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 của Luật Đất đai.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan phối hợp
(nếu có): Cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc xác định lại
diện tích đất ở chỉ thực hiện đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, thổ cư
của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm
2004, tại thời điểm cấp giấy chứng nhận trước đây người sử dụng đất có giấy tờ
về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai và nay có nhu cầu xác định lại
diện tích đất ở.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên: ...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận: ...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Mẫu số 12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện thoại
liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số
thuế (nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8):
..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng
của ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục
đích sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):……
………….............................................
|
3.2. Thông
tin về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại
nhà ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện tích
xây dựng:………………………………………………………..m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………....m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn
gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY
TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên
Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ
sơ theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo
thời gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi
thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp
nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân
ghi họ tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia
đình có chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ
và chồng; Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để
gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề
nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên
loại giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu,
Quyết định thành lập v.v…
(7) Ghi loại
thủ tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1.
Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ
pháp lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng
thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ
tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa
đất trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích
sử dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất
theo bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên
loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V.
(13) Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
29. Cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Đơn đến Bộ phận Một cửa theo quy định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp Bộ
phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc
sau:
- Khai thác, sử
dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đối
với trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài
sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc
của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.
Trường hợp
không khai thác được thông tin về tình trạng hôn nhân thì người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ
khác về tình trạng hôn nhân.
Trường hợp thay
đổi địa chỉ của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận quy định tại điểm h khoản
1 Điều 38 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai,
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất và Hệ thống thông tin đất đai thì cơ quan giải quyết thủ tục sử dụng thông
tin từ văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thay đổi để giải quyết
thủ tục;
- Trường hợp vị
trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế
sử dụng đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp thì thực hiện kiểm tra thực
địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng
vị trí thửa đất;
- Trường hợp Giấy
chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính
thửa đất thì thực hiện:
+ Khi giải quyết
thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký
đất đai không phải thực hiện việc đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất, trừ
trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
+ Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc
trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư
hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
+ Người sử dụng
đất được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ
địa chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
- Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính
đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính;
- Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận;
trao Giấy chứng nhận hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Trường hợp cấp
đổi Giấy chứng nhận đã cấp do đo đạc lập bản đồ địa chính mà bên nhận thế chấp
đang giữ Giấy chứng nhận đã cấp thì Văn phòng đăng ký đất đai thông báo danh
sách các trường hợp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất cho bên nhận thế chấp; xác nhận việc đăng ký thế
chấp vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
được cấp. Việc trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất được thực hiện đồng thời giữa ba bên gồm Văn phòng đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất và bên nhận thế chấp; người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất ký, nhận Giấy chứng nhận mới từ Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để trao cho bên nhận thế chấp; bên nhận thế chấp
có trách nhiệm nộp Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp cho Văn phòng đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để quản lý.
(4) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.
Trường hợp hồ
sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông
tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định
thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định này và Giấy chứng nhận đã cấp.
Đối với trường
hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 38 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai thì trong Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai phải thể hiện thông tin các thành viên có chung quyền sử dụng
đất của hộ gia đình;
+ Mảnh trích đo
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp trích đo địa chính thửa đất thay đổi
kích thước các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa
chính, trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá thời gian theo quy định như sau:
- Trường hợp
quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 0 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 là không quá
05 ngày làm việc;
- Trường hợp
quy định tại điểm i khoản 1 0 của Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP ngày 29/7/2024 là không quá 10 ngày làm việc, trừ trường hợp quy định tại
điểm c khoản này;
- Trường hợp cấp
đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo đạc lập bản đồ địa chính thì thời
gian thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Cá nhân, cộng
đồng dân cư.
(6) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức
tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế
có vốn đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đối với cá
nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
Cơ quan phối hợp
(nếu có): Cơ quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ phí,
phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc cấp đối đối
với Giấy chứng nhận đã cấp được thực hiện trong trường hợp sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 2024 sang
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Giấy chứng nhận
đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;
- Giấy chứng nhận
đã cấp chung cho nhiều thửa đất mà thực hiện cấp riêng cho từng thửa đất theo
nhu cầu của người sử dụng đất và trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận đối với trường
hợp có nhiều thửa đất cấp chung 01 Giấy chứng nhận mà có một hoặc một số thửa đất
thuộc một trong các trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận quy định tại các điểm d,
đ, e khoản 2 và khoản 5 Điều 152 của Luật Đất
đai.
- Mục đích sử dụng
đất ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại
thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp khác với mục đích sử dụng đất theo phân loại
đất quy định tại Điều 9 của Luật Đất đai
và quy định tại Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Vị trí thửa đất
trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất tại
thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp;
- Quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà
Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất để
ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng;
- Giấy chứng nhận
đã cấp ghi tên hộ gia đình, nay các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ
gia đình đó có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất để ghi đầy đủ tên thành viên có chung quyền sử dụng đất
của hộ gia đình;
- Thay đổi địa
chỉ của thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận;
- Thay đổi kích
thước các cạnh, diện tích, số hiệu của thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính,
trích đo địa chính thửa đất mà ranh giới thửa đất không thay đổi.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày 18/01/2024.;
Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri): ..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Mẫu số 12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện
thoại liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số
thuế (nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8): ..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng
của ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục
đích sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):…… ………….............................................
|
3.2. Thông
tin về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại
nhà ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện
tích xây dựng:………………………………………………………..m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………....m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn
gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY
TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên
Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ
sơ theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo
thời gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi
thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp
nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân
ghi họ tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia
đình có chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ
và chồng; Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để
gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề
nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên
loại giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu,
Quyết định thành lập v.v…
(7) Ghi loại
thủ tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1.
Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ
pháp lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng
thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ
tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa
đất trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích
sử dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất
theo bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên
loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V. (13)
Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
30. Tách thửa hoặc hợp thửa đất
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người sử dụng
đất nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Bộ phận Một
cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
b) Văn phòng
đăng ký đất đai;
c) Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của thông tin và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại
Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành
phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ
không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người
yêu cầu tách thửa hoặc hợp thửa đất, đồng thời hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc
sau:
Kiểm tra hồ sơ,
đối chiếu quy định tại Điều 220 của Luật Đất
đai để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất; kiểm tra các thông
tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trên
hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp.
a) Trường hợp hồ
sơ không đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất theo quy định tại Điều 220 của
Luật Đất đai thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do;
b) Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không
có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc
diện tích và kích thước các cạnh không thống nhất thì trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ, thông báo rõ lý do và hướng dẫn để người sử dụng
đất thực hiện trích lục bản đồ địa chính hoặc thuê đơn vị đo đạc có Giấy phép về
hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa chính thực hiện đo đạc chỉnh lý thửa đất
hoặc trích đo bản đồ địa chính để thực hiện đăng ký biến động đất đai;
c) Trường hợp hồ
sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và Giấy chứng nhận đã cấp có sơ đồ
thửa đất, đủ kích thước các cạnh, diện tích và kích thước các cạnh thống nhất
thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm:
- Xác nhận đủ
điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị
tách thửa đất, hợp thửa đất, đồng thời xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất, hợp
thửa đất để hoàn thiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với các thửa đất
sau tách thửa, hợp thửa, trừ trường hợp Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do
Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện.
- Trường hợp
tách thửa đất, hợp thửa đất mà không thay đổi người sử dụng đất thì thực hiện
việc chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp
Giấy chứng nhận cho các thửa đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất và trao Giấy
chứng nhận cho người được cấp.
+ Trường hợp
tách thửa đất, hợp thửa đất mà có thay đổi người sử dụng đất thì sau khi xác nhận
đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa
đất và Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất thì chuyển cho người sử dụng đất để
thực hiện ký kết hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đối với thửa đất
sau khi tách, hợp thửa. Thực hiện thủ tục đăng ký biến động theo quy định đối với
phần diện tích thay đổi quyền; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận cho các thửa đất sau khi tách
thửa đất, hợp thửa đất và trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.
Đối với trường
hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì việc chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận cho các thửa đất và
trao Giấy chứng nhận cho người được cấp được thực hiện sau khi nhận được thông
báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu tách thửa đất hoặc hợp thửa đất và Văn
phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
Hồ sơ khi thực
hiện thủ tục tách thửa hoặc hợp thửa đất
(1) Đơn đề nghị
tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu
số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin
đất đai;
(2) Bản vẽ tách
thửa đất, hợp thửa đất lập theo Mẫu
số 02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin
đất đai do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện hoặc do đơn vị đo đạc có Giấy phép về hoạt động đo đạc, thành lập bản đồ địa
chính thực hiện;
(3) Giấy chứng
nhận đã cấp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đã cấp kèm bản gốc để đối chiếu hoặc nộp
bản sao có công chứng, chứng thực;
(4) Các văn bản
của cơ quan có thẩm quyền có thể hiện nội dung tách thửa đất, hợp thửa đất (nếu
có).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Thời gian này không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết
trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 05 ngày làm việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư.
- Hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
Văn phòng đăng
ký đất đai đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện các quyền của
tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.
Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện
các quyền của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Không
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận
đã xác nhận thay đổi hoặc Giấy chứng nhận mới cấp.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị
tách thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu
số 01/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin
đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Đảm bảo
nguyên tắc, điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất theo quy định tại Điều 220 của
Luật Đất đai; điều kiện tách thửa đất, điều
kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối
với từng loại đất theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Đối với trường
hợp thực hiện thủ tục trên môi trường điện tử: Căn cứ điều kiện cụ thể về hạ tầng
kỹ thuật công nghệ thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai đang quản lý, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai có
trách nhiệm tổ chức việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử theo quy định của Chính phủ.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Mẫu số 01/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
Kính
gửi:
|
Văn phòng Đăng ký đất đai/Chi
nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai………
|
I. KÊ KHAI
CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
(Xem kỹ hướng
dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xoá, sửa chữa nội dung đã viết)
|
1. Người sử dụng
đất(1):
1.1. Tên:
........................................................................................................
....
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân số(2):
............................................................. .
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………… Hộp thư điện tử (nếu có): .............
|
2. Đề nghị
tách thửa đất, hợp thửa đất(3) như sau:
|
2.1. Tách thửa
đất số …….…..., tờ bản đồ số:……….…, diện tích:……..…m2; loại đất:…………;
địa chỉ thửa đất: ..................................................; Giấy chứng
nhận: số vào sổ cấp GCN: ….. ……...…, ngày cấp GCN:
..........................., thành……… thửa:
Thửa thứ nhất:
diện tích:…..……m2; loại đất:…………;
Thửa thứ hai:
diện tích:……..…m2; loại đất:…………;
……………………………..……………………………..………………….……....
(Liệt kê
các thửa đất tách thửa)..…………………………………...………………….…)
|
2.2. Hợp thửa
đất số .……....., tờ bản đồ số:………...…, diện tích:……...……m2; loại đất:…………,
địa chỉ thửa đất: ..........................................................;
Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ….. ……...…, ngày cấp GCN:
..........................., với: Thửa đất số: ……..., tờ bản đồ số:…....…, diện
tích: ……..……m2; loại đất:……………..., địa chỉ thửa đất:...................;
Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: ….…, ngày cấp GCN:
.............................................................
(liệt kê
các thửa đất cần hợp).……………… ………………………
Thành thửa đất
mới: Diện tích:………m2; loại đất:………
……………………..…...…………………………………………………
(liệt kê các thửa đất sau hợp thửa)
|
2.3. Tách đồng
thời với hợp thửa đất:
...................................……………………………..…………………………………
……………...…...……………………………..………………………………………..…
(Mô tả chi
tiết việc tách, hợp thửa)……………………………………………………..….
|
3. Lý do
tách, hợp thửa đất:
.............................................................................................
|
4. Giấy tờ nộp
kèm theo đơn này gồm có:
- Giấy chứng
nhận và Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất các thửa đất nêu trên;
-
……………………………………………………………….……………………………...
|
5. Đề nghị cấp
Giấy chứng nhận: ……………………………………………………..
(ghi có hoặc
không thay đổi người sử dụng đất)
|
Tôi cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng.
|
……,
ngày ...... tháng….... năm ..........
Người viết đơn(4)
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
II. Ý KIẾN
CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI/CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI(5)
|
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày……. tháng…… năm …...
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Hướng dẫn viết
đơn:
(1) Ghi tên người
sử dụng đất theo Giấy chứng nhận. Trường hợp các thửa đất gốc thuộc nhiều người
sử dụng đất khác nhau thì ghi đầy đủ người sử dụng đất của các thửa đất gốc đó.
(2) Ghi số định
danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu. Đối với tổ chức thì ghi số,
ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Ghi thông
tin thửa đất theo Giấy chứng nhận.
(4) Người sử dụng
đất của các thửa đất gốc cùng ký vào Đơn.
Trường hợp ủy
quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi “được Ủy quyền”;
đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ và đóng dấu của tổ chức.
(5) Văn phòng
đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ghi rõ “Đủ điều kiện tách
thửa đất, hợp thửa đất như bản vẽ gửi kèm” và số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ (nếu
có thay đổi tờ bản đồ) dự kiến sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất
31. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả là Bộ phận Một cửa
theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã hoặc Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc địa điểm
theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
Cơ quan tiếp nhận
hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp cơ
quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra
thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất khai báo bị mất trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
b) Trường hợp
phát hiện thửa đất, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế
chấp tại các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định
của pháp luật thì thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất;
c) Trường hợp
không phát hiện thửa đất, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã
được chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang
thế chấp tại các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định
của pháp luật thì thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân thì Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để thực hiện nội
dung sau:
- Niêm yết công
khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và điểm
dân cư nơi có đất trong thời gian 15 ngày; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong
thời gian niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp;
- Trong thời hạn
không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian niêm yết, Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm lập biên bản kết thúc niêm yết và gửi đến Văn phòng đăng ký đất
đai.
d) Thực hiện
đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương trong thời
gian 15 ngày về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp đối với tổ chức, người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài, chi phí đăng tin do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất chi trả.
e) Thực hiện việc
hủy Giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai; cấp lại Giấy chứng nhận cho người được cấp.
f) Trường hợp
Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính thửa đất thì thực hiện như sau:
- Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện việc trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ
địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa
chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để
số hóa theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 quy định về điều
tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai để thể hiện sơ đồ của thửa
đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Người sử dụng
đất được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ
địa chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây.
* Trường hợp
Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật đất đai
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành bị mất thì người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK
ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin
đất đai và bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra
thông tin của Trang bổ sung trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; thực
hiện cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất với các thông tin cập nhật của Giấy chứng nhận đã cấp và thông tin trên
Trang bổ sung.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29/7/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao
Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Cấp lại Giấy
chứng nhận cho người được cấp.
- Cập nhật, chỉnh
lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có
- Theo quy định
của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và
lệ phí.
- Phí đo đạc
(trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo
bản đồ địa chính thửa đất) thực hiện theo quy định; chi phí đăng tin do người đề
nghị cấp Giấy chứng nhận chi trả.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 quy
định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 quy định về điều
tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1) Đối
với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
32. Đăng ký đất đai đối với trường hợp chuyển nhượng dự án bất
động sản
(1) Trình tự
thực hiện
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
địa điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất
đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung
thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo
quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp
cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện các công việc
(3.1) Trường hợp
bên nhận chuyển nhượng dự án không phải là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài và đất để thực hiện dự án đã được cấp Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng
ký đất đai thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra các
điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật
Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất; trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền
theo quy định của Luật Đất đai thì Văn
phòng đăng ký đất đai thông báo lý do và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký;
b) Khi giải quyết
thủ tục đăng ký biến động đất đai mà thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận theo
bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất thì Văn phòng đăng ký
đất đai không phải thực hiện việc đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất, trừ
trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu.
Trường hợp thực
hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai mà Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản
đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất, người sử dụng đất có nhu
cầu cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc
trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính hoặc chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư
hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa theo quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 4 của Nghị định số 101/2024/NĐ-
CP để thể hiện sơ đồ của thửa đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Người sử dụng đất
được công nhận theo kết quả trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính và phải trả chi phí đo đạc theo quy định; trường hợp đo đạc lại mà diện
tích thửa đất lớn hơn diện tích trên Giấy chứng nhận đã cấp, ranh giới thửa đất
không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận thì
người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất đối với
phần diện tích đất ở tăng thêm nằm ngoài hạn mức đất ở, tiền thuê đất đối với
phần diện tích tăng thêm theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận trước đây;
c) Trường hợp
giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên thì Văn phòng đăng ký đất đai có
trách nhiệm đo đạc, xác định lại diện tích thửa đất bằng kinh phí của Nhà nước;
d) Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai đến cơ
quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
đ) Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp mới Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận
thay đổi trên Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp không phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
Đối với trường
hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện
các công việc quy định tại điểm này sau khi nhận được thông báo của cơ quan thuế
về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
(3.2) Trường hợp
bên nhận chuyển nhượng dự án không phải là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài và đất để thực hiện dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện như
sau:
a) Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài
chính;
b) Sau khi nhận
được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Văn
phòng đăng ký đất đai hoàn thiện hồ sơ, trình cơ quan có chức năng quản lý đất
đai cấp tỉnh;
c) Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc ký Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp
được ủy quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Văn phòng
đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất hoặc chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp; thực
hiện việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(3.3) Trường hợp
bên nhận chuyển nhượng dự án là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì việc
đăng ký đất đai được thực hiện trong trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất
theo quy định tại Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(2) Cách thức
thực hiện
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành phần,
số lượng hồ sơ
Thành phần
hồ sơ
a) Đơn đăng ký
đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 05/ĐK hoặc Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai đối với trường hợp diện tích đất của dự án đã được cấp Giấy
chứng nhận;
b) Giấy chứng
nhận đã cấp cho bên chuyển nhượng dự án; trường hợp có thay đổi nghĩa vụ tài
chính thì phải nộp chứng từ chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với
sự thay đổi đó (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp
luật).
Trường hợp quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận thì nộp chứng từ
chứng minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính của bên chuyển nhượng và bên nhận
chuyển nhượng dự án, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất để thực hiện dự án;
c) Văn bản cho
phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án của cơ quan có thẩm quyền;
d) Hợp đồng
chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án theo quy định của pháp luật;
đ) Bản vẽ tách
thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số
02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án mà quyền
sử dụng đất để thực hiện dự án đã được cấp Giấy chứng nhận;
e) Mảnh trích
đo bản đồ địa chính đối với trường hợp chuyển nhượng một phần dự án mà quyền sử
dụng đất để thực hiện dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đã được Văn phòng
đăng ký đất đai ký duyệt theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 9 của Nghị định
số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn
giải quyết
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất theo quy định.
Thời gian thực hiện
không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về đất
đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện
thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính
Là người sử dụng
đất theo quy định tại Điều 4 của Luật Đất đai
trừ trường hợp bên nhận chuyển nhượng dự án là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài.
(6) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Ủy ban nhân
dân tỉnh đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng dự án không phải là tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và đất để thực hiện dự án chưa được cấp Giấy
chứng nhận.
- Văn phòng
đăng ký đất đai đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng dự án không phải là tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và đất để thực hiện dự án đã được cấp Giấy
chứng nhận.
Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): cơ quan thuế.
(7) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ phí,
phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai
- Đơn đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu
số 05/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai.
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
- Bản vẽ tách
thửa đất, hợp thửa đất theo Mẫu số
02/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai.
- Phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
(10) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Không có yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính.
(11) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Mẫu số 05/ĐK
Mẫu đơn này
dùng cho tổ chức đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu. (Xem kỹ hướng
dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính
gửi:
|
- Văn phòng đăng ký đất đai…;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố…..
|
1. Thông tin của
người đang sử dụng đất
1.1. Tên (1):
...................................................................................................................
1.2. Giấy tờ
pháp nhân, nhân thân(2):…….………………………………………………..
1.3. Địa chỉ (3):
....................................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có): …………… Hộp thư điện tử (nếu có): ………………
2. Đề nghị của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: (Đánh dấu vào ô lựa
chọn)
2.1. Đề nghị
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □
2.2. Đề nghị cấp
Giấy chứng nhận □
2.3. Đề nghị
khác (nếu có): ………………………………………………………………
3. Giấy tờ nộp
kèm theo:
(1) Báo cáo kết
quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của tổ chức theo Mẫu số 05a/ĐK hoặc Báo cáo
kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất của người được giao quản lý đất/người được
quản lý đất Mẫu 05b/ĐK.
(2) Giấy tờ về
quyền sử dụng đất (nếu
có)..........................................................................
(3) ......................................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những
nội dung kê khai.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người sử dụng đất kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1) Ghi tên tổ
chức theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu
tư.
(2) Ghi số,
ngày ký, cơ quan ký văn bản theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy phép đầu tư.
(3) Ghi địa chỉ
trụ sở chính theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
phép đầu tư.
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ: ......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận: ...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Mẫu số 02/ĐK
BẢN VẼ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT
(Kèm theo Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất)
I. Hình thức
tách, hợp thửa đất (Ghi rõ: “Tách thửa” hoặc “Hợp thửa” hoặc “Tách thửa
đồng thời với hợp thửa”):
………………………….....………………………...………………….……………….....………………………...…………………………....
II. Thửa đất
gốc:
1. Thửa đất
thứ nhất:
1.1. Thửa số:
………, tờ bản đồ số: .…..…, diện tích:………....... m2, loại đất:
………......, địa chỉ thửa đất: ………, Giấy chứng nhận: số vào sổ cấp GCN: …..
……...…; Cơ quan cấp GCN: …………………………………, ngày cấp: …….……....
1.2. Tên người
sử dụng đất: ……………………..…, Giấy tờ nhân thân/pháp nhân số: ….………........, địa
chỉ: ……………………………
1.3. Tình
hình sử dụng đất: (Ghi sự thay đổi ranh giới thửa đất hiện trạng so với khi cấp
GCN, tình hình tranh chấp đất đai, hiện trạng sử dụng đất):
……………………………….......................……………………………………..................………………………………................................
2. Thửa đất
thứ hai: (ghi như thửa thứ nhất)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………
III. Thửa
đất sau khi tách thửa/hợp thửa:
1. Mô tả sơ bộ
thông tin, mục đích thực hiện tách thửa đất/hợp thửa đất:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..………………………………
2. Người lập
bản vẽ (Ghi: “Người sử dụng đất tự lập” hoặc ghi tên cơ quan, đơn vị lập bản
vẽ): ……..……………………………………
3. Tách thửa
đất/hợp thửa đất (theo ví dụ minh họa):
3.1. Sơ đồ
trước tách thửa đất/hợp thửa đất:
(Thể hiện
hình vẽ, các điểm đỉnh thửa đất, diện tích, loại đất, người sử dụng đất liền
kề theo thửa đất gốc)
|
3.2. Sơ đồ
sau tách thửa đất/hợp thửa đất:
(Thể hiện
hình vẽ, các điểm đỉnh thửa đất, diện tích, kích thước cạnh, loại đất, người
sử dụng đất liền kề)
|
3.3. Độ dài
cạnh thửa đất sau tách thửa đất, hợp thửa đất:
Đoạn
|
Chiều dài (m)
|
1-2
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. Mô tả
(Mô tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa):
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
|
Người
sử dụng đất
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Đơn
vị đo đạc
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
|
IV. Xác nhận
của Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………..………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày…….
tháng…… năm …...
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Ngày…….
tháng…… năm …...
Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
Hướng dẫn
lập mẫu:
1. Bản vẽ
tách thửa đất, hợp thửa đất thể hiện đủ thông tin về kích thước cạnh, diện
tích, loại đất của thửa đất tách ra, thửa đất hợp lại, thửa đất hoặc vị trí,
diện tích đất dùng làm lối đi (nếu có) và thửa đất có quyền sử dụng chung lối
đi theo Giấy chứng nhận đã cấp của thửa đất gốc, chỉ giới hành lang bảo vệ an
toàn các công trình đối với trường hợp trên Giấy chứng nhận đã thể hiện.
2. Đối với điểm
3.1, điểm 3.2 và điểm 3.4 mục 3 thì thực hiện như sau:
|
3.1. Sơ đồ
trước tách thửa đất/hợp thửa đất:
a) Tách thửa
đất:
b) Hợp thửa đất,
hợp thửa đất đồng thời tách thửa đất:
|
3.2. Sơ đồ
tách thửa đất/hợp thửa đất
|
3.4. Mô tả
(Mô tả chi tiết ranh giới, mốc giới các thửa đất sau tách, hợp thửa):
a) Thửa tách
ra dự kiến số 1:
- Từ điểm 1’đến
điểm 5’:..….(Ví dụ: Điểm 1 là dấu sơn; ranh giới theo tim tường xây kiên cố,
mép tường…)
- Từ điểm 5’
đến điểm 6’:… (Ví dụ: Điểm 2,3 là cọc tre, ranh giới theo mép bờ trong
rãnh nước)
- Từ điểm 6’
đến điểm 1’: … (Ví dụ: Điểm 4 là góc ngoài tường, ranh giới theo mép sân,
tường nhà);
b) Thửa tách
ra dự kiến số 2: ………………………………………….…………………………………………………………………………
- Từ điểm 4 đến
điểm 5:……………………………………………………………………………………………………………………………
|
Mẫu số 12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện
thoại liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số
thuế (nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8):
..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng
của ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục
đích sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):……
………….............................................
|
3.2. Thông
tin về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại
nhà ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện
tích xây dựng:………………………………………………………..m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………....m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn
gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG
TIN VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG
GIẤY TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên
Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ
sơ theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo
thời gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi
thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp
nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân
ghi họ tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia
đình có chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ
và chồng; Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để
gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề
nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên
loại giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu,
Quyết định thành lập v.v…
(7) Ghi loại
thủ tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1.
Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ
pháp lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng
thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ
tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa
đất trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích
sử dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất
theo bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên
loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V.
(13) Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
33. Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp cơ
quan có thẩm quyền quy định tại Điều 136 của Luật
Đất đai phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người
được cấp Giấy chứng nhận và đề nghị nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp để
thực hiện đính chính.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp
cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai.
Trường hợp người
được cấp Giấy chứng nhận phát hiện Giấy chứng nhận cấp lần đầu có sai sót, Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
(3) Cơ quan có
thẩm quyền giải quyết có trách nhiệm thực hiện:
a) Trường hợp
cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 136 của Luật Đất đai phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp
có sai sót thì thông báo cho người được cấp Giấy chứng nhận và đề nghị nộp lại
bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính;
b) Trường hợp
Giấy chứng nhận cấp lần đầu có sai sót thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai
thực hiện:
- Thông báo cho
Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đến cơ quan có chức
năng quản lý đất đai;
- Kiểm tra hồ
sơ, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót;
- Trình cơ quan
có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 136 của Luật Đất đai xác nhận nội dung đính chính
trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ
đến Văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa
chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người
được cấp.
c) Trường hợp
Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản
gắn liền với đất có sai sót thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện:
- Kiểm tra, lập
biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót;
- Xác nhận nội
dung đính chính trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan tiếp
nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Trường hợp cơ
quan có thẩm quyền quy định tại Điều 136 của Luật
Đất đai phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người
được cấp Giấy chứng nhận và đề nghị nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp để
thực hiện đính chính.
- Giấy chứng nhận
đã cấp đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót bao gồm:
+ Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK (bản chính);
+ Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp;
+ Giấy tờ chứng
minh sai sót thông tin của người được cấp Giấy chứng nhận so với thông tin tại
thời điểm đề nghị đính chính hoặc sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền
với đất so với thông tin trên Giấy chứng nhận đã cấp;
+ Trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện thủ tục thông
qua người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự thì phải có văn bản về
việc ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao
Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Cá nhân, hộ
gia đình, cộng đồng dân cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đối với Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu cho tổ chức trong nước, tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài;
- Văn phòng
đăng ký đất đai đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện các quyền
của tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp Giấy
chứng nhận đã cấp khi thực hiện các quyền hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư.
Cơ quan được ủy
quyền: Sở Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp
(nếu có):
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Đính chính
trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29/7/2024 quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 Quy định về điều
tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri): ..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
34. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của
pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất gửi kiến nghị bằng văn bản kèm theo Giấy
chứng nhận đã cấp đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp
tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại Điều 136
của Luật Đất đai.
(3) Cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất kiểm tra, xem xét, quyết định thu hồi giấy chứng nhận đã cấp không đúng
quy định của pháp luật đất đai (trừ trường hợp người được cấp giấy chứng nhận
đã thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất theo quy định của pháp luật).
(4) Cấp Giấy chứng
nhận sau khi thu hồi Giấy chứng nhận được thực hiện như sau:
a) Trường hợp
Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng nhận cấp lần đầu thì Văn phòng đăng ký
đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đến
cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai kiểm tra hồ sơ, xác định lại thông tin quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 152 của Luật Đất đai theo
đúng quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận; chuẩn bị
hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 136 của Luật Đất đai cấp
Giấy chứng nhận; chuyển hồ sơ đã giải quyết đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ
liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận hoặc chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để trao
cho người được cấp.
b) Trường hợp
Giấy chứng nhận bị thu hồi là Giấy chứng nhận được cấp trong trường hợp đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận để xác định
lại thông tin quy định tại điểm d khoản 2 Điều 152 của Luật Đất đai theo đúng quy định của pháp luật
đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận; thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận
theo thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 136 của Luật Đất đai; chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận hoặc chuyển cơ quan tiếp nhận hồ sơ để
trao cho người được cấp.
c) Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai không xác định lại các thông tin khác trên Giấy chứng nhận đã được
cơ quan có thẩm quyền xác lập phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Đối với Giấy
chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật do lỗi của cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo chính sách
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước
đây; đối với trường hợp do lỗi của người sử dụng đất thì nghĩa vụ tài chính được
xác định theo chính sách thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại thời điểm cấp
Giấy chứng nhận;
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Văn bản kiến
nghị việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định của pháp luật đất đai (bản
chính);
(2) Giấy chứng
nhận đã cấp (bản gốc).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá thời gian theo quy định như sau:
(1) Thời gian
thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không quá 25 ngày làm việc;
(2) Thời gian
thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi:
- Trường hợp thu
hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại Giấy
chứng nhận không quá 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận lần đầu là
không quá 03 ngày làm việc).
- Trường hợp
thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp
lại Giấy chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động
theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định quy định
về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai; .
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không
quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài; tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.
- Cá nhân, hộ
gia đình, cộng đồng dân cư.
(6) Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh đối với Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu cho tổ chức trong nước, tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài;
- Văn phòng
đăng ký đất đai đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã cấp khi thực hiện các quyền
của tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; tổ
chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp Giấy
chứng nhận đã cấp khi thực hiện các quyền hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư.
Cơ quan được ủy
quyền: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh hợp được Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh ủy quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng đăng ký đất đai.
Cơ quan phối hợp
(nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Cập nhật vào
hồ sơ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận.
- Giấy chứng nhận
được cấp lại sau khi thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
35. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp đã chuyển
quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp
Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp hồ sơ theo quy định tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận Một
cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc địa điểm theo thỏa thuận giữa
người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Thông báo bằng
văn bản cho bên chuyển quyền và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để niêm yết
công khai về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền.
Trường hợp không rõ địa chỉ của người chuyển quyền để thông báo thì Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở
địa phương, chi phí đăng tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả;
b) Chuyển hồ sơ
đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
c) Sau thời hạn
30 ngày, kể từ ngày có thông báo hoặc đăng tin lần đầu tiên trên phương tiện
thông tin đại chúng ở địa phương mà không có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp
thì Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận
chuyển quyền; trường hợp bên chuyển quyền không nộp Giấy chứng nhận đã cấp thì
thực hiện việc hủy Giấy chứng nhận đã cấp.
c) Trường hợp
có đơn đề nghị giải quyết tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai hướng dẫn
các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo
quy định.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Trường hợp
người đang sử dụng đất do nhận chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 8
năm 2024 mà thửa đất đó đã có Giấy chứng nhận và bên nhận chuyển quyền sử dụng
đất chỉ có Giấy chứng nhận đã cấp cho thửa đất kèm theo giấy tờ về việc nhận
chuyển quyền sử dụng đất hoặc chỉ có hợp đồng, văn bản về chuyển quyền sử dụng
đất đã lập theo quy định thì hồ sơ gồm:
+ Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
+ Hợp đồng, văn
bản về chuyển quyền sử dụng đất đã lập theo quy định đối với trường hợp chỉ có
hợp đồng hoặc văn bản về chuyển quyền sử dụng đất đã lập theo quy định nhưng
bên chuyển quyền không trao Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển quyền
- Trường hợp nhận
chuyển quyền sử dụng đất nhưng không có hợp đồng, văn bản theo quy định, hồ sơ
gồm:
+ Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
+ Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp;
+ Giấy tờ về việc
chuyển quyền sử dụng đất có đủ chữ ký của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển
quyền.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cơ sở
tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư;
- Hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công
trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, cơ quan có chức năng quản lý đất đai
cấp huyện.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa
chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
- Theo quy định
của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và
lệ phí.
- Chi phí đăng
tin do người đề nghị cấp Giấy chứng nhận trả.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri): ..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
36. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Đối với
chủ đầu tư dự án
Trong thời hạn
theo quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật về kinh doanh bất động sản,
chủ đầu tư dự án có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai
hoặc Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc địa điểm
theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Đối với
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây
dựng, hạng mục công trình xây dựng
Người nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục
công trình xây dựng nộp 01 bộ hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận
Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc địa điểm theo thỏa thuận
giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai.
c) Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm
- Kiểm tra tính
đầy đủ của thành phần hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây
dựng, hạng mục công trình xây dựng trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận mà chủ đầu tư chưa nộp các giấy tờ theo quy định và hồ sơ do người
nhận chuyển nhượng nộp (Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm
theo Nghị định này do người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng kê khai; Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục
công trình xây dựng theo quy định của pháp luật và Biên bản bàn giao nhà, đất,
công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng) thì trong thời gian không
quá 03 ngày làm việc, Văn phòng đăng ký đất đai thông báo cho chủ đầu tư cung cấp
các giấy tờ theo quy định;
- Gửi Phiếu
chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai đến cơ quan thuế để xác định và thông báo nghĩa vụ tài chính
cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình
xây dựng, hạng mục công trình xây dựng;
- Cập nhật, chỉnh
lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
- Cấp Giấy chứng
nhận cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công
trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng; xác nhận thay đổi trên Giấy chứng
nhận đã cấp cho chủ đầu tư, trong đó phần diện tích thuộc quyền sử dụng chung với
người khác thì được chỉnh lý biến động để chuyển sang hình thức sử dụng chung;
- Trao Giấy chứng
nhận hoặc chuyển Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư dự án để trao cho người được cấp
đối với trường hợp chủ đầu tư dự án nộp hồ sơ thực hiện thủ tục.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Đối với
chủ đầu tư dự án
Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền quản lý về nhà ở, công trình xây dựng xác nhận nhà ở,
công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng đủ điều kiện được đưa vào sử
dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền quản lý về kinh doanh bất động sản xác nhận quyền sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất đủ điều kiện được đưa vào kinh doanh theo quy định
của pháp luật về kinh doanh bất động sản;
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai do người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng kê khai;
- Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục
công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Biên bản bàn
giao nhà, đất, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng;
- Giấy chứng nhận
đã cấp cho chủ đầu tư dự án;
- Chứng từ chứng
minh việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp Văn phòng đăng ký đất
đai nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc dự án được điều chỉnh
quy hoạch xây dựng chi tiết mà làm phát sinh nghĩa vụ tài chính theo quy định của
pháp luật.
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
b) Đối với
người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây
dựng, hạng mục công trình xây dựng
Thành phần hồ
sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai do người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng kê khai;
- Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, hạng mục
công trình xây dựng theo quy định của pháp luật;
- Biên bản bàn
giao nhà, đất, công trình xây dựng, hạng mục công trình xây dựng;
Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cơ sở
tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Hộ gia đình,
cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền
sử dụng đất ở tại Việt Nam.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng, thuế, kho bạc.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào sổ địa
chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
- Phiếu chuyển
thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29/7/2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy
xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên: ...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân:
....................................................................
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận: ...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
Mẫu số 12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện
thoại liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số
thuế (nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8):
..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng
của ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục
đích sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):……
………….............................................
|
3.2. Thông
tin về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại nhà
ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện
tích xây dựng:………………………………………………………..m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………....m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn
gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY
TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên
Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ
sơ theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo
thời gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi
thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp
nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân
ghi họ tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia
đình có chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ
và chồng; Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để
gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề
nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên
loại giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu,
Quyết định thành lập v.v…
(7) Ghi loại
thủ tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1.
Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ
pháp lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng
thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ
tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa
đất trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích
sử dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất
theo bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên
loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V.
(13) Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
37. Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
(1) Trình
tự thực hiện
Bước 1: Nộp
hồ sơ:
Tổ chức, cá
nhân có nhu cầu khai thác thông tin, dữ liệu đất đai theo hình thức trực tiếp nộp
phiếu yêu cầu theo Mẫu số 13/ĐK
ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai,
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất và Hệ thống thông tin đất đai hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai hoặc hợp đồng. Thông tin, dữ liệu đất đai chỉ được sử
dụng đúng mục đích như đã ghi trong phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc văn bản
yêu cầu hoặc hợp đồng và không được cung cấp để sử dụng vào mục đích khác.
Việc nộp văn bản,
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tới cơ quan cung cấp thông
tin, dữ liệu đất đai theo một trong các phương thức sau:
a) Nộp trên Cổng
thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
b) Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp thông
qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tiếp
nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:
Cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch
vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp
thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được yêu cầu.
Bước 3: Thực
hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai:
Tổ chức, cá
nhân thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai theo
thông báo phí (nếu có).
Bước 4: Thực
hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu
Cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo
yêu cầu.
Thời gian cung
cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:
a) Đối với
thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp
ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp
vào ngày làm việc tiếp theo;
b) Đối với
thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm
nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi
thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ
chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
Trường hợp cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm,
tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên
quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;
c) Trường hợp
cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận
riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian
cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
(2) Cách
thức thực hiện
- Cách thức
nộp hồ sơ:
a) Nộp trên Cổng
thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
b) Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp thông
qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.
- Cách thức
nhận kết quả:
a) Trên Cổng
thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ
Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
b) Trực tiếp hoặc
gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;
c) Thông qua
các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ
- Thành
phần hồ sơ:
Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 13/ĐK, 13a/ĐK, 13b/ĐK, 13c/ĐK, 13d/ĐK, 13đ/ĐK ban hành kèm theo Nghị định
số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai) hoặc gửi văn bản yêu cầu cho cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất
đai hoặc hợp đồng.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
gian giải quyết
- Thời hạn
tiếp nhận, xử lý và thông báo: trong ngày làm việc, trường hợp từ chối cung
cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được yêu cầu.
- Thời hạn
trả kết quả:
a) Đối với
thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp
ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp
vào ngày làm việc tiếp theo;
b) Đối với
thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm
nhất là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi
thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ
chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.
Trường hợp cơ
quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm,
tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên
quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 15 ngày làm việc;
c) Trường hợp
cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận
riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian
cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
Cơ quan cung cấp
thông tin, dữ liệu đất đai ở địa phương là Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh
Văn phòng Đăng ký đất đai. Đối với địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ hồ sơ địa
chính theo phân cấp quản lý hồ sơ địa chính.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông tin, dữ liệu đất đai trên giấy
hoặc bản điện tử hoặc văn bản từ chối cung cấp dữ liệu đất đai.
(8) Phí,
lệ phí:
a) Phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được
thực hiện theo quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai do Bộ
Tài chính ban hành.
Trường hợp khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai chưa có trong Hệ thống thông tin quốc gia về đất
đai thì phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai thực hiện theo quy định của
pháp luật về phí và lệ phí.
b) Giá cung cấp
dịch vụ thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được
thực hiện theo quy định về giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng thông tin từ
cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành.
c) Việc khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai được công bố theo quy định tại Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai thì không phải trả phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
d) Việc miễn,
giảm phí khi khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc
gia về đất đai được thực hiện theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Trường hợp phục
vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai thì được miễn, giảm
theo quy định của pháp luật; miễn phí cho các bộ, ngành, địa phương khi kết nối,
chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác,
cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương để chia sẻ thông tin, dữ liệu đất
đai phục vụ hoạt động của các cơ quan nhà nước và giải quyết thủ tục hành
chính, đơn giản hóa thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp theo quy định
của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.
đ) Việc khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai theo yêu cầu thì phải trả phí khai thác và sử
dụng tài liệu đất đai hoặc phải trả giá cung cấp sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử
dụng thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.
e) Theo quy định
của Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và
lệ phí.
(9) Tên mẫu
đơn, tờ khai
- Văn bản đề
nghị của tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp dữ liệu đất đai;
- Phiếu yêu cầu
cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai (theo các Mẫu số: 13/ĐK, 13a/ĐK, 13b/ĐK, 13c/ĐK, 13d/ĐK, 13đ/ĐK ban hanh kèm theo Nghị định
số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024
của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin
đất đai).
- Hợp đồng cung
cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo quy định của pháp luật.
(10) Yêu
cầu điều kiện cá nhân, tổ chức đề nghị cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai
- Có năng lực
hành vi dân sự;
- Văn bản, phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải có nội dung rõ ràng, cụ thể;
yêu cầu cung cấp dữ liệu không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
- Đối với cá
nhân, tổ chức cần đảm bảo các quy định về hoạt động khai thác thông tin, mục
đích sử dụng dữ liệu phù hợp theo quy định của pháp luật
- Thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nếu có);
- Những trường
hợp không cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai:
(1) Thông tin,
dữ liệu đất đai thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật. Khi thông
tin thuộc bí mật nhà nước được giải mật thì công dân được tiếp cận theo quy định
của pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định của Nghị định này.
(2) Những thông
tin, dữ liệu đất đai gây nguy hại đến lợi ích của Nhà nước, ảnh hưởng xấu đến
quốc phòng, an ninh quốc gia, quan hệ quốc tế, trật tự, an toàn xã hội mà pháp
luật quy định.
(3) Thông tin về
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà chưa được sự đồng ý của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đó, trừ trường hợp phục
vụ hoạt động điều tra, thi hành án dân sự, xác minh xử lý hành vi vi phạm pháp
luật và phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan có thẩm quyền.
(4) Văn bản,
phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu không hợp lệ theo quy định.
(5) Tổ chức, cá
nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai nhưng không thực hiện nộp phí
khai thác, sử dụng tài liệu đất đai hoặc giá sản phẩm, dịch vụ gia tăng sử dụng
thông tin từ cơ sở dữ liệu, Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai theo quy định.
(11). Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
Mẫu số 13/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày ….. tháng ….. năm ………
PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI
Kính gửi: ………………..
1. Tên tổ chức,
cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:......................................................
Đại diện là ông
(bà) ……………………. Số CCCD/CC/Hộ chiếu .........................
cấp ngày
…../…../……. tại…………….…………; Quốc tịch .........................................
2. Địa chỉ liên
hệ:
......................................................................................................
3. Số điện thoại
………………………; E-mail: .....................................................
4. Đối tượng được
miễn, giảm phí, giấy tờ kèm theo (nếu có):.........................……
5. Nội dung
thông tin, dữ liệu cần cung cấp: (Đánh dấu "X" vào nội dung cần
cung cấp thông tin)
5.1. Thông tin,
dữ liệu của thửa đất:…………………….
a) Thông tin, dữ
liệu cần cung cấp:
□ Thông tin về
thửa đất
|
□ Trích lục bản
đồ
|
□ Lịch sử biến
động
|
□ Giá đất
|
□ Giao dịch đảm
bảo
|
□ Quy hoạch sử
dụng đất
|
□ Bản sao GCN
|
□ Thông tin,
dữ liệu khác :……………
|
b) Hình thức
khai thác, sử dụng : □ Bản giấy :….. bản
□ Bản điện tử
5.2. Thông
tin, dữ liệu về bản đồ địa chính
(Thông tin
chi tiết theo Mẫu số 13a/ĐK)
|
□
|
5.3. Thông
tin, dữ liệu về thống kê, kiểm kê đất đai
(Thông tin
chi tiết theo Mẫu số 13b/ĐK)
|
□
|
5.4. Thông
tin, dữ liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
(Thông tin
chi tiết theo Mẫu số 13c/ĐK)
|
□
|
5.5. Thông
tin, dữ liệu về giá đất
(Thông tin
chi tiết theo Mẫu số 13d/ĐK)
|
□
|
5.6. Thông
tin, dữ liệu về điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
(Thông tin
chi tiết theo Mẫu số 13đ/ĐK)
|
□
|
5.7. Thông tin,
dữ liệu liên quan đến đất đai khác: …………………………………
6. Mục đích sử
dụng thông tin, dữ liệu:
.....................................................................
7. Phương thức
nhận kết quả
□ Qua dịch vụ bưu
chính □ Nhận
tại nơi cung cấp □ Qua
Email
8. Cam kết sử dụng
dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của
pháp luật và không cung cấp cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.
|
NGƯỜI
YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)
|
Mẫu số 13a/ĐK
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHI TIẾT VỀ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai)
STT
|
Danh mục thông tin, dữ liệu
|
Số lượng
|
1
|
Bản đồ địa
chính
|
□
|
………
|
|
- Tờ bản đồ số:…………….…………………………………………………………
- Địa chỉ
hành chính: xã:………………, huyện:………….., tỉnh:………………….
Loại bản đồ dạng
số (Vector) □ Loại bản đồ dạng
ảnh (Raster) □
|
|
2
|
Dữ liệu
không gian đất đai nền
|
□
|
………
|
|
- Đơn vị hành
chính: xã:……………, huyện:………………, tỉnh:……………
- Lớp dữ liệu
điểm khống chế đo đạc □
- Lớp dữ liệu
biên giới, địa giới □
- Lớp dữ liệu
thủy hệ □
- Lớp dữ liệu
giao thông □
- Lớp dữ liệu
địa danh, ghi chú □
|
|
3
|
Dữ liệu
không gian địa chính
|
□
|
………
|
|
- □ Toàn
bộ đơn vị hành chính cấp xã, □ Tờ bản đồ số:………………………..
- Đơn vị hành
chính: xã:………….……, huyện:………..…., tỉnh:……………
|
|
4
|
Thông tin,
dữ liệu khác:………..……………………………………………
|
□
|
……
|
Mẫu số 13b/ĐK
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHI TIẾT VỀ THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT
ĐAI
(Kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai)
STT
|
Loại tài liệu
|
Cung cấp
|
Năm
|
Tên đơn vị hành chính
|
Số lượng
|
Xã/Huyện/Tỉnh
|
Vùng
|
Cả nước
|
I
|
Thông tin,
dữ liệu về thống kê đất đai
|
1
|
Bộ tài liệu kết
quả thống kê đất đai
(dạng file
PDF)
|
□
|
……
|
……………………………
|
……
|
2
|
Bộ số liệu kết
quả thống kê đất đai
|
□
|
……
|
……………………………
|
……
|
II
|
Thông tin,
dữ liệu về kiểm kê đất đai
|
1
|
Bản đồ hiện
trạng sử dụng đất
|
□
|
……
|
…………
|
……
|
□
|
……
|
2
|
Dữ liệu không
gian hiện trạng sử dụng đất
|
□
|
……
|
…………
|
……
|
□
|
……
|
3
|
Bản đồ kiểm
kê đất đai
|
□
|
……
|
……………………………
|
……
|
4
|
Dữ liệu không
gian kiểm kê đất đai
|
□
|
……
|
……………………………
|
……
|
5
|
Bộ tài liệu kết
quả kiểm kê đất đai (dạng file PDF)
|
□
|
……
|
…………
|
……
|
□
|
……
|
6
|
Bộ số liệu kết
quả kiểm kê đất đai
|
□
|
……
|
…………
|
……
|
□
|
……
|
III
|
Thông tin,
dữ liệu về kiểm kê chuyên đề
|
1
|
Bản đồ kiểm
kê đất đai chuyên đề:……. ………………………
|
□
|
……
|
…………
|
……
|
□
|
……
|
2
|
Dữ liệu không
gian kiểm kê theo chuyên đề:….………..
|
□
|
……
|
……………………………
|
……
|
3
|
Bộ tài liệu kết
quả kiểm kê đất đai theo chuyên đề (dạng file PDF):…………
|
□
|
……
|
…………
|
……
|
□
|
……
|
4
|
Bộ số liệu kết
quả kiểm kê đất đai theo chuyên đề: …………………
|
□
|
……
|
…………
|
……
|
□
|
……
|
IV
|
Thông tin,
dữ liệu khác:…………………………………………………………….
|
□
|
……
|
Mẫu số 13c/ĐK
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHI TIẾT VỀ QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG
DẤT
(Kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai)
STT
|
Loại tài liệu
|
Cung cấp
|
Năm hoặc kỳ
|
Cấp đơn vị hành chính
|
Số lượng
|
Huyện/Tỉnh
|
Vùng
|
Cả nước
|
I
|
Thông tin,
dữ liệu về quy hoạch sử dụng đất
|
1
|
Bản đồ quy hoạch
sử dụng đất
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
2
|
Dữ liệu không
gian quy hoạch sử dụng đất
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
3
|
Bộ tài liệu
quy hoạch sử dụng đất (dạng file PDF)
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
4
|
Bộ số liệu
quy hoạch sử dụng đất
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
5
|
Bản đồ điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
6
|
Dữ liệu không
gian điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
7
|
Bộ tài liệu
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất (dạng file PDF)
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
8
|
Bộ số liệu điều
chỉnh quy hoạch sử dụng đất
|
□
|
…..
|
…………
…
|
…..
|
□
|
……
|
II
|
Thông tin,
dữ liệu về kế hoạch sử dụng đất
|
1
|
Bản đồ kế hoạch
sử dụng đất
|
□
|
…..
|
……………
…
|
…..
|
□
|
……
|
2
|
Dữ liệu không
gian kế hoạch sử dụng đất
|
□
|
…..
|
……………
…
|
…..
|
□
|
……
|
3
|
Bộ tài liệu kế
hoạch sử dụng đất (dạng file PDF)
|
□
|
…..
|
……………
…
|
…..
|
□
|
……
|
4
|
Bộ số liệu kế
hoạch sử dụng đất
|
□
|
…..
|
……………
…
|
…..
|
□
|
……
|
III
|
Thông tin,
dữ liệu khác:……………………………….………………………….
|
□
|
……
|
Mẫu số 13d/ĐK
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHI TIẾT VỀ GIÁ DẤT
(Kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai)
STT
|
Danh mục
thông tin, dữ liệu
|
Số lượng
|
1
|
Bảng giá đất
của tỉnh (dạng file PDF):…………………………………………….
|
□
|
………
|
- Năm hoặc kỳ:…………………….
|
|
2
|
Lớp dữ liệu
giá đất theo bảng giá đất đến từng thửa đất
|
□
|
………
|
- Đơn vị hành
chính: xã:……………, huyện:………………, tỉnh:……………
- Năm hoặc kỳ:…………………….
|
|
3
|
Giá đất của
các thửa đất, tờ bản đồ (1):………………………………………
|
□
|
………
|
- Đơn vị hành
chính: xã:………….……, huyện:………..…., tỉnh:……………...
|
|
4
|
Thông tin, dữ
liệu khác :………..……………………………………………
|
□
|
………
|
(1) Ghi đầy đủ
các số thứ tự thửa đất, số hiệu tờ bản đồ cần khai thác thông tin, dữ liệu.
Mẫu số 13đ/ĐK
THÔNG TIN, DỮ LIỆU CHI TIẾT VỀ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ, BẢO
VỆ, CẢI TẠO, PHỤC HỒI ĐẤT
(Kèm theo Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai)
STT
|
Loại tài liệu
|
Cung cấp
|
Năm hoặc kỳ
|
Cấp đơn vị hành chính (tỉnh/vùng, cả nước) hoặc
chuyên đề
|
19
|
Lớp thông tin
lưu trữ dữ liệu điều tra
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
20
|
Bản đồ kết quả
đánh giá chất lượng đất:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
21
|
Bản đồ kết quả
đánh giá tiềm năng đất đai:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
22
|
Bản đồ vị trí
điểm lấy mẫu đất:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
23
|
Bản đồ nguồn,
tác nhân gây ô nhiễm, ranh giới vùng đất:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
24
|
Bản đồ kết quả
phân tích trong đánh giá ô nhiễm đất:
- Mẫu đất:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
- Nước:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
|
25
|
Bản đồ kết quả
đánh giá ô nhiễm đất:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
26
|
Bản đồ thoái
hóa đất:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
27
|
Bản đồ khu vực
đất đã thực hiện bảo vệ, cải tạo phục hồi đất:
□ dữ liệu
□ bản đồ số □ bản đồ quét
|
□
|
|
……………………………
……………………………
|
28
|
Thông tin phẫu
diện đất
|
□
|
|
- Ký hiệu phẫu
diện:…
- Địa chỉ lấy
mẫu:……
|
29
|
Thông tin mẫu
nước theo Phiếu lấy mẫu nước
|
□
|
|
- Ký hiệu phẫu
diện:…
- Địa chỉ lấy
mẫu:……
|
30
|
Phiếu điều
tra tình hình sử dụng đất và tiềm năng đất nông nghiệp:
|
□
|
|
- Ký hiệu phẫu
diện:…
- Địa chỉ lấy
mẫu:……
|
31
|
Phiếu điều
tra tiềm năng đất phi nông nghiệp
|
□
|
|
- Mã phiếu:………….
- Địa chỉ lấy
mẫu:……
|
32
|
Báo cáo điều
tra, đánh giá đất đai
□ Cấp cả nước
□ Cấp vùng
□ Cấp tỉnh
□ Chuyên đề:……………........................
|
□
|
|
……………………………
……………………………
……
……………………………
……………………………
....
|
33
|
Báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá về chất lượng đất, tiềm năng đất đai
□ Cấp cả nước
□ Cấp vùng
□ Cấp tỉnh
□ Chuyên đề:……………........................
|
□
|
|
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
|
34
|
Báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá về đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất
□ Cấp cả nước
□ Cấp vùng
□ Cấp tỉnh
□ Chuyên đề:……………........................
|
□
|
|
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
|
35
|
Báo cáo tổng hợp
kết quả khu vực đất đã thực hiện bảo vệ, cải tạo phục hồi đất
□ Cấp cả nước
□ Cấp vùng
□ Cấp tỉnh
□ Chuyên đề:……………........................
|
□
|
|
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
|
18
|
Báo cáo tổng
hợp kết quả điều tra, đánh giá về kết quả quan trắc giám sát tài nguyên đất
□ Cấp cả nước
□ Cấp vùng
□ Cấp tỉnh
□ Chuyên đề:……………........................
|
□
|
|
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
|
38. Gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất mà người
xin gia hạn sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn
giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự,
thủ tục gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá thực hiện như sau:
- Trong năm cuối
của thời hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải
nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng
đất.
Trường hợp hết
thời hạn sử dụng đất nhưng đến ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chưa thu hồi đất thì trong thời gian từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 đến
hết ngày 31 tháng 01 năm 2025 người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng
đất.
- Người sử dụng
đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất thì làm đơn gia
hạn sử dụng đất, nộp hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa theo quy
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã hoặc Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
quyết định gia hạn sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định về việc gia hạn sử dụng đất khi hết thời
hạn sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan thuế;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Trường hợp
người sử dụng đất không yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện xác nhận thay đổi thời hạn
sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp, chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả quy định tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
b) Trình tự,
thủ tục gia hạn sử dụng đất mà thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng
đất thực hiện như sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất thì làm đơn gia
hạn sử dụng đất, nộp hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa theo quy
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã hoặc Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
quyết định gia hạn sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định gia hạn sử dụng đất
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Trường hợp
người sử dụng đất không yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện xác nhận thay đổi thời hạn
sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp, chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả quy định tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
c) Trường hợp
gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
tính theo giá đất cụ thể thực hiện như sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất thì làm đơn gia
hạn sử dụng đất, nộp hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa theo quy
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã hoặc Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
quyết định gia hạn sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xét ban hành quyết gia hạn sử dụng đất và gửi cho cơ quan có chức
năng quản lý đất đai để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình cơ quan có thẩm
quyền ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật
về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người
sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan có thẩm
quyền xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Trường hợp
người sử dụng đất không yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện xác nhận thay đổi thời hạn
sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp, chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả quy định tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
(2) Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Nộp thông qua
dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp tại địa điểm
theo thỏa thuận giữa tổ chức và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai;
- Nộp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp
bản chính;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin gia hạn
sử dụng đất theo Mẫu số 08 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai. (bản chính)
- Một trong các
giấy tờ sau:
+ Một trong các
giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành vẫn có giá trị pháp lý và không phải cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (bản chính, bản sao có chứng
thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc
công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu).
+ Quyết định
giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai
qua các thời kỳ (bản chính, bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp
trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
+ Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc
thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư. (bản chính, bản
sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng
thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo;
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng
thêm 10 ngày. (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản
lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất,
số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư
ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh hoặc Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết
thời hạn sử dụng đất (Mẫu số 04e)
ban hành kèm Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai.
(8) Lệ
phí (nếu có:)
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9)Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin gia hạn sử dụng đất Mẫu số 08. ban hành kèm Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 08. Đơn xin gia hạn sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày .... tháng ... năm ......
ĐƠN XIN GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]...
1. Người xin
gia hạn sử dụng đất[2]:................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax,
email...):........................................................
4. Thông tin về
thửa đất/khu đất đang sử dụng:
4.1. Thửa đất số:...........................;
4.2. Tờ bản đồ số: .........................
4.3. Diện tích
đất (m2):
.......................................................................................
4.4. Mục đích sử
dụng đất[3]: ................................................................................
4.5. Thời hạn sử
dụng đất:
..................................................................................
4.6. Tài sản gắn
liền với đất hiện có: .................................................................
4.7. Địa điểm
thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...):
..................................
4.8. Giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
- Số phát hành:
...; Số vào sổ: .................., ngày cấp:
.........................................
5. Nội dung đề
nghị gia hạn:
5.1. Thời gian
đề nghị gia hạn sử dụng đất: ... đến ngày... tháng... năm.....
5.2. Lý do gia
hạn sử dụng đất:
.........................................................................
6. Giấy tờ nộp
kèm theo đơn này gồm có[4]:
.........................................................
7. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai, nộp tiền
sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có): ................................................................................
______________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
[2]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp.
[4]
Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định này.
Mẫu số 04e. Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời
hạn sử dụng đất
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ ...........................................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
.....................................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
.........................................................................................................
;
Căn cứ[5]
..........................................................................................................................
;
Xét đề nghị
của .................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ..........,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Gia hạn sử dụng đất cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất/cho
thuê đất) … m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất
....................................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất được gia hạn là ..., kể từ ngày… tháng… năm[6]…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ...
Hình thức giao
đất/cho thuê đất[7]:
...........................................................................................
Giá đất tính tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử
dụng đất/cho thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất[8]).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): .............................................
Điều 2:
Tổ chức thực hiện
............................................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp
tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, chậm nộp,
ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, phí, lệ phí… (nếu có);
3. ……… thông
báo cho người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật… (nếu có);
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có);
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất (nếu có);
6. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có);
7. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
...............................................
8.
.................................................................................................................................
Điều 3: Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________
[5]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 172 Luật Đất đai và Nghị định...
[6]
Ghi: đến ngày… tháng… năm… đối với trường hợp giao đất/cho thuê đất có thời hạn.
Ghi là ổn định lâu dài đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu
dài.
[7]
Ghi rõ: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng
đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất…
[8]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định).
39. Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người
sử dụng đất là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc,
người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự,
thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất
phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá thực
hiện như sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị điều
chỉnh thời hạn sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định về việc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan thuế;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự,
thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà thuộc trường hợp
giao đất không thu tiền sử dụng đất thực hiện như sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định về việc quyết định điều chỉnh thời hạn
sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
- Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh
lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự,
thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất
phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thực hiện như
sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành
quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh xem xét ban hành quyết định về việc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất và gửi cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai để
tổ chức việc xác định giá đất cụ thể;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình cơ quan có thẩm
quyền ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật
về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người
sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan có thẩm
quyền xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
- Nộp thông qua
dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp
bản chính;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần
hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề
nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư theo Mẫu số 10 tại Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai. (bản chính)
- Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư. (bản chính, bản sao có chứng thực hoặc
công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng
thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu).
- Một trong các
giấy tờ sau đây:
+ Một trong các
giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai; (bản chính, bản sao có chứng
thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc
công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu).
+ Quyết định
giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai
qua các thời kỳ. (bản chính, bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp
nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ
xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo;
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng
thêm 10 ngày. (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản
lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất,
số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức trong
nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư
ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có
chức năng ngoại giao.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; Cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất của dự án đầu tư theo Mẫu số 04g
hoặc điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất theo Mẫu số 04d theo Nghị
định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9)Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai : văn bản đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của
dự án đầu tư theo Mẫu số 10 kèm
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Việc điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất đối với dự án đầu tư có sử dụng đất khi chưa hết thời hạn
sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
b) Có văn bản đề
nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư;
c) Đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Không thuộc
trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 81 của Luật này;
đ) Có văn bản của
cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật
mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
e) Đáp ứng các
điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP
ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 10. Đơn xin điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của
dự án đầu tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN ĐIỀU CHỈNH THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU
TƯ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[9]...
1. Người sử dụng
đất[10]:.......................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.............................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...): ..............................................
4. Thông tin về
thửa đất/khu đất đang sử dụng:
4.1. Thửa đất số:...........................;
4.2. Tờ bản đồ số: .........................
4.3. Diện tích
đất (m2):
.............................................................................
4.4. Mục đích sử
dụng đất[11]:
.....................................................................
4.5. Thời hạn sử
dụng đất:
........................................................................
4.6. Tài sản gắn
liền với đất hiện có: .......................................................
4.7. Địa điểm
thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ........................
4.8. Giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
- Số phát hành:
...; Số vào sổ: .................., Ngày cấp: ..............................
5. Nội dung xin
điều chỉnh thời hạn sử dụng đất: từ ngày... tháng... năm... đến ngày...
tháng... năm...
6. Lý do xin điều
chỉnh thời hạn sử dụng đất: ...........................................
7. Giấy tờ nộp
kèm theo đơn này gồm có[12]:..............................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn.
Các cam kết
khác (nếu
có):....................................................................... .
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_____________________
[9]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
[10]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[11]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp.
[12]
Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định này.
Mẫu số 04d. Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất/cho
thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ...
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất...
ỦY BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ
...........................................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
.....................................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
..........................................................................................................
;
Căn cứ [13]
......................................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ... Tờ trình số... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh nội dung Quyết định số… ngày…, cụ thể như sau:
1. Các nội dung
điều chỉnh:
- Điều chỉnh…………………….thành..........................................................................
- Điều chỉnh…………………….thành..........................................................................
-
...................................................................................................................................
2. Giá đất tính
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất:……………… (đối với trường hợp phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất theo quy định[14]).
3
...................................................................................................................................
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
.............................................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả
cho người sử dụng đất; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ
vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, theo
dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người sử dụng đất nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được
hoàn trả cho người sử dụng đất (nếu có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất do phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng đất,
phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được hoàn trả; thực
hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa nếu có thay đổi…
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có thay đổi ......................
9…................................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________
[13]
Ghi theo từng loại điều chỉnh được quy định tại Điều 45 Nghị định này.
[14]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định).
Mẫu số 04g. Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
của dự án đầu tư
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu
tư ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ ...........................................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
.....................................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
.........................................................................................................
;
Căn cứ[15]
.........................................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ............................. tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư ... cho … (ghi tên và địa chỉ của
người sử dụng đất) … m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương .......
Mục đích sử dụng
đất
....................................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất được điều chỉnh là ..., kể từ ngày… tháng… năm[16]…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ...
Hình thức sử dụng
đất[17]:.........................................................................................................
Giá đất tính tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử
dụng đất/cho thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất[18]).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có):
.............................................
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
.............................................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp
tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, chậm nộp,
ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật… (nếu có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
7. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
...............................................
8.
.................................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
[15]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 175 Luật Đất đai và Nghị định...
[16]
Ghi: đến ngày… tháng… năm… đối với trường hợp giao đất/cho thuê đất có thời hạn.
[17]
Ghi theo Quyết định giao đất/cho thuê đất.... (Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao
đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất…)
[18]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định).
40. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích mà người sử dụng là tổ chức
(1) Trình
tự thực hiện:
- Tổ chức có
nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục đích nộp hồ sơ đăng ký sử dụng đất kết hợp đến
cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan
thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp.
Thời gian thực hiện việc thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không chấp thuận
thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Việc gia hạn
phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích được thực hiện như sau:
+ Trước khi hết
thời gian sử dụng đất kết hợp 30 ngày, người sử dụng đất nếu có nhu cầu gia hạn
thì gửi văn bản đề nghị gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp tỉnh;
+ Trong thời hạn
không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm xem xét gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp;
- Trong quá
trình sử dụng đất kết hợp mà người sử dụng đất không tiếp tục sử dụng theo
phương án đã được phê duyệt thì phải có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
phải khôi phục lại để đủ điều kiện tiếp tục sử dụng vào mục đích chính theo quy
định.
Khi hết thời hạn
sử dụng đất vào mục đích kết hợp mà không được gia hạn, tổ chức sử dụng đất có
trách nhiệm khôi phục lại để đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính theo
phương án đã được phê duyệt.
- Trường hợp
đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng nhà, công trình gắn liền với đất được Nhà nước
giao, được đầu tư xây dựng, mua sắm để thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao nhưng
chưa sử dụng hết công suất để kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo
quy định của pháp luật về tài sản công thì không phải chuyển sang thuê đất mà
thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng tài sản công.
(2) Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp
tại cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;
- Nộp thông qua
dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp
bản chính;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích bao gồm:
- Văn bản đề
nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Mẫu
số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai. (bản chính)
- Phương án sử
dụng đất kết hợp; (bản chính, bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp
nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ
xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Giấy chứng nhận
đã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai. (bản chính, bản sao có chứng
thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc
công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu).
b) Trường hợp
gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích hồ sơ gồm:
- Văn bản đề
nghị gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp. (bản chính)
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Thời gian phê
duyệt phương án sử dụng đất kết hợp: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
- Trường hợp
gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
Đối với các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng
thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày. Thời gian trên không bao gồm thời gian giải
quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo
quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan
thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp,
miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định;
Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích
đo địa chính thửa đất..
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức sử dụng đất
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp tỉnh
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương án sử
dụng đất kết hợp.
(8) Lệ
phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai : Mẫu số 15
tại ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích
- Sử dụng đất
vào mục đích kết hợp không thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất quy định
tại Điều 121 Luật Đất đai;
- Diện tích đất
sử dụng vào mục đích kết hợp không quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích
chính;
- Công trình
xây dựng trên đất nông nghiệp để sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải có quy
mô, tính chất phù hợp, dễ dàng tháo dỡ. Diện tích đất xây dựng công trình để sử
dụng vào mục đích kết hợp trên đất lúa, đất lâm nghiệp thực hiện theo quy định
của pháp luật về lâm nghiệp và Nghị định quy định chi tiết về đất trồng lúa. Đất
có mặt nước không được san lấp làm thay đổi dòng chảy, diện tích bề mặt nước,
chiều sâu tầng nước;
- Việc xây dựng,
cải tạo công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp phải phù hợp với quy định của
pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
- Thời gian sử
dụng đất vào mục đích kết hợp không vượt quá thời hạn sử dụng đất còn lại của mục
đích chính.
- Trường hợp
gia hạn sử dụng đất: Trước khi hết thời gian sử dụng đất kết hợp 30 ngày, người
sử dụng đất nếu có nhu cầu gia hạn thì gửi văn bản đề nghị gia hạn phương án sử
dụng đất kết hợp đến cơ quan có thẩm quyền.
b) Yêu cầu quy
định gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp
- Không làm
thay đổi loại đất theo phân loại đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 và
đã được xác định tại các loại giấy tờ quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai năm 2024.
- Không làm mất
đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;
- Không ảnh hưởng
đến quốc phòng, an ninh;
- Hạn chế ảnh
hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;
- Không làm ảnh
hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
- Thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Tuân thủ pháp
luật có liên quan.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 15. Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày .... tháng ... năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG ĐẤT KẾT HỢP ĐA MỤC ĐÍCH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[19]
...................
1. Người sử dụng
đất[20]:
..................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
...........................................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...):
............................................................................
4. Thông tin về
thửa đất/khu đất đang sử dụng:
4.1. Thửa đất số:...........................;
4.2. Tờ bản đồ số: ...........................................................
4.3. Diện tích
đất (m2): ...........................................................................................................
4.4. Mục đích sử
dụng đất[21]:
..................................................................................................
4.5. Thời hạn sử
dụng đất:......................................................................................................
4.6. Tài sản gắn
liền với đất hiện có:
.....................................................................................
4.7. Địa điểm
thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ......................................................
4.8. Giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
- Số phát hành:
...; Số vào sổ: .................., ngày cấp:
.............................................................
5. Nội dung đề
nghị sử dụng đất kết hợp:
5.1. Mục đích sử
dụng đất kết hợp:
.......................................................................................
5.2. Diện tích
sử dụng đất kết hợp:
........................................................................................
5.3. Lý do:
............................................................................................................................
6. Giấy tờ nộp
kèm theo đơn này gồm có[22]:............................................................................
7. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai, nộp tiền
sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):
....................................................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
__________________________
[19]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất kết hợp
[20]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[21]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp.
[22]
Giấy tờ quy định tại khoản 4 Error! Reference source not found. Nghị định
này.
41. Thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Công ty
nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất mà có nguồn gốc nông, lâm trường
(sau đây gọi là Công ty nông, lâm nghiệp) nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định đến cơ
quan tiếp nhận hồ sơ:
a) Bộ phận Một
cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh;
b) Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của thông tin và hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại
Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thành
phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ
không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho công
ty nông, lâm nghiệp, đồng thời hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo quy định.
b) Trường hợp Bộ
phận một cửa tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Cơ quan có chức năng quản lý
đất đai cấp tỉnh.
(3) Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh thực hiện các công việc sau:
a) Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phương án sử dụng đất của
công ty nông, lâm nghiệp, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có
trách nhiệm gửi hồ sơ phương án sử dụng đất đến các sở, ban, ngành có liên quan
và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để lấy ý kiến và trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định.
Thành phần Hội
đồng thẩm định bao gồm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Thủ trưởng cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng, các thành viên là đại diện lãnh
đạo các sở, ban, ngành có liên quan, đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi có đất;
b) Trong thời hạn
không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, các sở, ban, ngành có
liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất gửi ý kiến bằng văn bản đến
cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh;
c) Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn lấy ý kiến, cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng để thẩm
định;
d) Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định, nếu hồ sơ phương án sử dụng đất
của công ty nông, lâm nghiệp không phải chỉnh sửa thì cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt.
Trường hợp hồ
sơ phương án sử dụng đất phải chỉnh sửa, bổ sung thì trong thời hạn không quá
03 ngày làm việc kể từ ngày thẩm định, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
tỉnh thông báo cho công ty nông, lâm nghiệp để hoàn thiện; trong thời hạn không
quá 05 ngày làm việc kể từ ngày công ty nông, lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ và gửi
cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh, nếu hồ sơ đầy đủ thì cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt;
đ) Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ phương án sử dụng đất do
cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm xem xét, phê duyệt phương án sử dụng đất.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích;
c) Nộp tại địa điểm
theo thỏa thuận giữa Công ty nông, lâm nghiệp và Cơ quan có chức năng quản lý đất
đai cấp tỉnh;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ gồm:
(1) Văn bản đề
nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
(2) Phương án sử
dụng đất;
(3) Bản đồ địa
chính có thể hiện ranh giới sử dụng đất hoặc hồ sơ ranh giới sử dụng đất của
Công ty nông, lâm nghiệp; bản tổng hợp diện tích các loại đất của công ty nông,
lâm nghiệp;
(4) Tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 38 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
Thời gian này
không tính thời gian Công ty nông, lâm nghiệp hoàn thiện hồ sơ và gửi Cơ quan
có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty nông, lâm nghiệp.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi
có đất.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản phê duyệt
phương án sử dụng đất của Công ty nông, lâm nghiệp.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản đề nghị
thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai.
(10). Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
(11). Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 11. Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt phương
án sử dụng đất
……[23]……
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…
V/v đề nghị thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất của ……
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường ........
1. Tên tổ chức
lập phương án sử dụng đất: ...............................................
2. Người đại diện:.....................................................................................
3. Địa chỉ/trụ
sở chính: .............................................................................
4. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...): ..............................................
5. Thành phần hồ
sơ nộp (dạng giấy, dạng số):.........................................
6. Tóm tắt nội
dung chính của Phương án sử dụng đất:
Phần I. Căn
cứ các quy định pháp luật hiện hành
Phần II.
Tình hình quản lý, sử dụng đất tại khu vực lập phương án
1. Hiện trạng
quản lý, sử dụng đất
Nêu hiện trạng
sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất mà có
nguồn gốc nông, lâm trường trên địa bàn về: vị trí, ranh giới quản lý, sử dụng
đất; loại đất; diện tích đất đang sử dụng đúng mục đích; diện tích đất sử dụng
không đúng mục đích; diện tích đất không sử dụng; diện tích đất đang giao, giao
khoán, khoán trắng, cho thuê, cho mượn, liên doanh, liên kết, hợp tác đầu tư, bị
lấn, bị chiếm và đang có tranh chấp;
2. Nguồn gốc sử
dụng đất
Tình trạng hồ
sơ quản lý đất đai trên địa bàn
Nguồn gốc sử dụng
đất qua các thời kỳ
Giấy chứng nhận
về quyền sử dụng đất đã cấp…
3. Tồn tại, hạn
chế và nguyên nhân.
Phần III. Về
quá trình chuẩn bị phương án sử dụng đất
1. Căn cứ xây dựng
phương án sử dụng đất.
2. Về trình tự
lập phương án sử dụng đất.
Phần IV. Đề
xuất phương án sử dụng đất
1. Tổng diện
tích và ranh giới sử dụng đất theo từng loại đất; bản đồ, sơ đồ kèm theo.
2. Xác định diện
tích và ranh giới sử dụng đất công ty nông, lâm nghiệp giữ lại quản lý, sử dụng.
2.1. Vị trí,
ranh giới, loại đất, hình thức sử dụng cho từng thửa, từng khu vực: Thửa đất số,
Tờ bản đồ số, Diện tích đất (m2), Mục đích sử dụng đất, Thời hạn sử
dụng đất, hình thức sử dụng (giao, thuê hằng năm, thuê trả tiền 1 lần...) Tài sản
gắn liền với đất hiện có, địa chỉ thửa đất/khu đất (xứ đồng..., xã..., huyện...).
2.2. Xác định vị
trí, ranh giới, loại đất đối với đất bàn giao về địa phương quản lý
3. Bản đồ
phương án sử dụng đất.
4. Các giải
pháp tổ chức thực hiện phương án sử dụng đất.
5. Thời gian tổ
chức thực hiện
6. Giải pháp xử
lý đối với các trường hợp đặc biệt theo đặc thù của địa phương nơi lập phương
án sử dụng đất (tài sản gắn liền với đất, chi phí hạ tầng, xử lý công nợ liên
quan, phong tục, tập quán…).
7. Kiến nghị đề
xuất
.................................................................................
Phần V. Các
nội dung khác có liên quan (kinh phí, tổ chức thực hiện, bình đẳng giới...)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ TN&MT (để báo cáo);
- ....
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
LẬP PHƯƠNG ÁN
(Ký ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
__________________
[23] Ghi
rõ tên đơn vị lập phương án sử dụng đất.
42. Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
Ủy ban nhân cấp tỉnh
(1) Trình
tự thực hiện:
- Người có đơn
yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn phải thông báo bằng văn bản cho các
bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý
đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.
- Cơ quan tham
mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh
chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh
chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định
công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có
quyền và nghĩa vụ liên quan.
(2) Cách
thức thực hiện:
- Người có đơn
yêu cầu giải quyết tranh chấp gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ
- Đơn yêu cầu
yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai (bản chính);
- Biên bản hòa
giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã (bản phô tô hoặc có công chức hoặc có chứng thực).
- Quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (bản phô tô hoặc
có công chức hoặc có chứng thực).
- Các giấy tờ
có liên quan đến việc sử dụng đất (bản phô tô hoặc có công chức hoặc có chứng
thực).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn giải
quyết không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai; Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật.
- Đối với các
xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan phối
hợp: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, các phòng ban của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết tranh chấp hoặc
quyết định công nhận hòa giải thành.
(8) Lệ
phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không quy định
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không quy định
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024.; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
C.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng
đất đối với trường hợp thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà
đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là
cá nhân
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất, người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp sử dụng đất thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử
dụng đất:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định giao đất.
- Ủy ban nhân
dân huyện xem xét ban hành quyết định giao đất;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất, người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện đối với trường hợp hồ sơ
không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và gửi cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để tổ chức việc xác định giá đất cụ
thể theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan
thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn xin giao
đất đối với trường hợp xin giao đất (Mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính).
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (Mẫu
số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính).
- Văn bản phê
duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có) (bản
sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng
thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Văn bản của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật
về đầu tư đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án thuộc
trường hợp Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng (mà không sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về
đầu tư công, thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư trong trường hợp có
nhà đầu tư quan tâm) mà chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng điều kiện mời quan tâm đối
với dự án phải xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm theo quy định của pháp luật
về đấu thầu, pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực (bản sao có chứng thực hoặc công
chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì
người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu).
- Văn bản của
đơn vị được giao tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất về kết quả đấu
giá quyền sử dụng đất không thành do đã hết thời hạn đăng ký mà chỉ có 01 người
đăng ký tham gia đấu giá (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp
trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Văn bản theo
quy định của pháp luật đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô
hình tổ chức hoặc sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc của vợ và
chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn
liền với đất mà phải thu hồi đất (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường
hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ
sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định
giao đất đối với trường hợp xin giao đất theo Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
- Quyết định
cho thuê đất đối với trường hợp xin thuê đất theo Mẫu số 04b ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai :
- Đơn xin giao
đất đối với trường hợp xin giao đất (Mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (Mẫu
số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện:
- Phạm vi: Dự
án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư và thuộc trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực
hiện dự án có sử dụng đất quy định tại Điều 124 Luật Đất đai.
- Điều kiện 1:
Áp dụng với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì phải đáp ứng
các điều kiện sau đây:
+ Ký quỹ hoặc
các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Có năng lực
tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện
khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Không vi phạm
quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ
quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất. Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp
luật về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả
nước.
- Điều kiện 2:
Áp dụng với trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc
dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất để thực hiện dự án thì Dự án phải
thuộc danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng,
đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
thông qua, trừ trường hợp sử dụng đất thực hiện dự án thuộc thẩm quyền của Quốc
hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định
của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công
tư, Luật Dầu khí; Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương
đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác
công tư.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02a. Đơn xin giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[24]:………………..
1. Người xin
giao đất[25]:
......................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính: .......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax,
email...):........................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): .....................................
5. Diện tích đất
(m2):
..........................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích[26]:............................................................................
7. Thời hạn sử
dụng đất: .....................................................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có): ................................................................................
9. Tài liệu gửi
kèm (nếu có) [27]
............................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
________________
[24]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất.
[25]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[26]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì
ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận
hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[27]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ giao đất do người xin giao đất lập phải có
theo quy định.
Mẫu số 02b. Đơn xin thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[28]
....................................
1. Người xin
thuê đất[29]:
......................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax,
email...):........................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...):
.....................................
5. Diện tích (m2):................................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích[30]:............................................................................
7. Thời hạn sử
dụng:...........................................................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):
................................................................................
9. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[31]:
............................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
___________________
[28]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho thuê đất.
[29]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[30]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì
ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận
hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[31]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ thuê đất do người xin thuê đất lập phải có
theo quy định
Mẫu số 04a. Quyết định giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
.......................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
...................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định ......................................................................................
;
Căn cứ[32]
.....................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ...................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) … m2
đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất .................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là ..., kể từ ngày… tháng… năm[33]…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ...
Hình thức giao
đất[34]:...................................................................................
Phương thức
giao đất theo kết quả[35]:
..........................................................
Giá đất tính tiền
sử dụng đất phải nộp… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất tính
theo giá đất trong bảng giá đất[36]).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): ..........................
Điều 2.
Tổ chức thực hiện ..........................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất
cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, chậm nộp, ghi nợ tiền sử dụng đất, theo dõi trường hợp
miễn tiền sử dụng đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật… (nếu
có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa………………. . .
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9.
...............................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
[32]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định...
[33]
Ghi: đến ngày… tháng… năm… đối với trường hợp giao đất có thời hạn. Ghi là ổn định
lâu dài đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
[34] Ghi
rõ: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển
từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
giao đất có thu tiền sử dụng đất…
[35]
Ghi rõ: theo kết quả giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc giao đất thông qua đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường hợp
quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất,
không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
[36]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này theo quy
định).
Mẫu số 04b. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
.......................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định ......................................................................................
;
Căn cứ[37]
....................................................................................................
;
Xét đề nghị
của .................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
… (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê…m2 đất[38]
tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất .................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là..., kể từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng…năm…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ... do... lập ngày… tháng… năm .........
Hình thức cho
thuê đất[39]:
............................................................................
Phương thức cho
thuê đất theo kết quả[40]:....................................................
Giá đất tính tiền
thuê đất phải nộp… (đối với trường hợp tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng
giá đất theo quy định...[41]).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): .........................
Điều 2. Tổ
chức thực hiện………………..
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ
thể;
2……….. xác định
tiền thuê đất phải nộp theo quy định; hướng dẫn thực hiện giảm tiền thuê đất,
khoản được trừ vào tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn
tiền thuê đất, phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất... (nếu có).
4. ……… thu tiền
thuê đất, phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền thuê đất, khoản được trừ vào
tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa……………….
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai………………..
9
.................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_________________
[37]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định…
[38]
Trường hợp cho thuê đất có mặt nước thì ghi cụ thể phần diện tích đất có mặt nước
và phần diện tích mặt nước (nếu có)
[39]
Ghi rõ hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hay cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê…
[40]
Ghi rõ theo kết quả cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng
với trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất thông qua
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường
hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất không đấu giá quyền sử
dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
(tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
[41] Đối
với trường hợp phải nộp tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thì không ghi mục
này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này).
2. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá
quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng
đất đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận
nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất
là cá nhân
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất, người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp sử dụng đất thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử
dụng đất:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định giao đất.
- Ủy ban nhân
dân huyện xem xét ban hành quyết định giao đất;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất, người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và gửi cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để tổ chức việc xác định giá đất cụ
thể theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan
thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn xin giao
đất đối với trường hợp xin giao đất (Mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính)
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (Mẫu
số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính)
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định
giao đất đối với trường hợp xin giao đất theo Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
- Quyết định
cho thuê đất đối với trường hợp xin thuê đất theo Mẫu số 04b ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin giao
đất đối với trường hợp xin giao đất (Mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (Mẫu
số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện:
- Phạm vi:
không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư nhưng thuộc trường hợp giao đất, cho thuê đất không
thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu
tư thực hiện dự án có sử dụng đất quy định tại Điều 124 Luật Đất đai.
- Điều kiện 1:
Áp dụng đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự
án đầu tư thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Ký quỹ hoặc
các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Có năng lực
tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện
khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Không vi phạm
quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ
quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất. Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp
luật về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả
nước.
- Điều kiện 2:
Áp dụng với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng,
đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất để thực hiện dự án thì dự án phải thuộc
danh mục dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất
rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
thông qua.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02a. Đơn xin giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[42]:………………..
1. Người xin
giao đất[43]:
......................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax,
email...):........................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...):
.....................................
5. Diện tích đất
(m2):
..........................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích[44]:............................................................................
7. Thời hạn sử
dụng đất:
.....................................................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):
................................................................................
9. Tài liệu gửi
kèm (nếu có) [45]
............................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_____________________
[42]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất.
[43]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[44]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì
ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận
hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[45]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ giao đất do người xin giao đất lập phải có
theo quy định.
Mẫu số 02b. Đơn xin thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[46]
....................................
1. Người xin
thuê đất[47]:
......................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính: .......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax,
email...):........................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): .....................................
5. Diện tích (m2):................................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích[48]:............................................................................
7. Thời hạn sử
dụng:...........................................................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):
................................................................................
9. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[49]:
............................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_____________________
[46]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho thuê đất.
[47]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[48]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì
ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành,
khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[49]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ thuê đất do người xin thuê đất lập phải có
theo quy định
Mẫu số 04a. Quyết định giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
.......................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
...................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
......................................................................................
;
Căn cứ[50]
.....................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ...................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) … m2 đất tại
xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất
.................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là ..., kể từ ngày… tháng… năm[51]…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích
đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ...
Hình thức giao
đất[52]:...................................................................................
Phương thức
giao đất theo kết quả[53]: ..........................................................
Giá đất tính tiền
sử dụng đất phải nộp… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất tính
theo giá đất trong bảng giá đất[54]).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): ..........................
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
..........................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất
cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, chậm nộp, ghi nợ tiền sử dụng đất, theo dõi trường hợp
miễn tiền sử dụng đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật… (nếu
có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa………………. . .
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9.
...............................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
[50]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định...
[51]
Ghi: đến ngày… tháng… năm… đối với trường hợp giao đất có thời hạn. Ghi là ổn định
lâu dài đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
[52]
Ghi rõ: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng
đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất…
[53]
Ghi rõ: theo kết quả giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc giao đất thông qua đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường hợp
quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất,
không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
[54]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này theo quy
định).
Mẫu số 04b. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ .......................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định ......................................................................................
;
Căn cứ[55]
....................................................................................................
;
Xét đề nghị
của .................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê…m2 đất[56]
tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất .................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là..., kể từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng…năm…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ... do... lập ngày… tháng… năm .........
Hình thức cho
thuê đất[57]:
............................................................................
Phương thức cho
thuê đất theo kết quả[58]:....................................................
Giá đất tính tiền
thuê đất phải nộp… (đối với trường hợp tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng
giá đất theo quy định...[59]).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): .........................
Điều 2.
Tổ chức thực hiện………………..
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ
thể;
2……….. xác định
tiền thuê đất phải nộp theo quy định; hướng dẫn thực hiện giảm tiền thuê đất,
khoản được trừ vào tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn
tiền thuê đất, phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất... (nếu có).
4. ……… thu tiền
thuê đất, phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền thuê đất, khoản được trừ vào
tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa……………….
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai………………..
9
.................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
[55]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định…
[56]
Trường hợp cho thuê đất có mặt nước thì ghi cụ thể phần diện tích đất có mặt nước
và phần diện tích mặt nước (nếu có)
[57] Ghi
rõ hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hay cho thuê đất
trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê…
[58]
Ghi rõ theo kết quả cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng
với trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất thông qua
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường
hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất không đấu giá quyền sử
dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
(tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
[59]
Đối với trường hợp phải nộp tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này).
3. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là cá nhân
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người xin
chuyển mục đích sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất;
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất và gửi thông báo kết quả cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển
hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn giao
đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp hình thức sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng
đất là giao đất không thu tiền sử dụng đất:
- Người xin
chuyển mục đích sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người xin
chuyển mục đích sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
và gửi cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để tổ chức việc xác định
giá đất cụ thể theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan
thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử
dụng đất gửi cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất;
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất và gửi thông báo kết quả cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh
lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách thức
thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn xin chuyển
mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02c
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính).
- Văn bản phê
duyệt dự án đầu tư, quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, quyết định chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp
luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà đầu tư đối với dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư (nếu có) (bản
sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng
thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Một trong các
giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai hoặc một trong các loại giấy tờ
quy định tại Điều 137 Luật Đất đai hoặc
quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
về đất đai qua các thời kỳ (bản chính hoặc bản sao; trường hợp nộp trực tiếp bản
sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng
đất theo Mẫu số 04c ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai :
- Đơn xin chuyển
mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02c
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện:
- Phạm vi: Dự án
thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của
pháp luật về đất đai và thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin
phép cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai.
- Điều kiện 1:
Áp dụng với trường hợp được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì
phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Ký quỹ hoặc
các hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Có năng lực
tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện
khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Không vi phạm
quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ
quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất. Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp
luật về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả
nước.
- Điều kiện 2:
Áp dụng với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng,
đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất để thực hiện dự án thì dự án phải chuyển mục
đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản
xuất của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua, trừ trường hợp sử
dụng đất thực hiện dự án thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Đầu tư
công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Dầu khí; Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh chấp thuận, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
- Điều kiện 3:
Áp dụng với trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án
đầu tư xây dựng nhà ở thương mại thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Các điều kiện
1 nêu trên;
+ Người được
Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có quyền sử dụng đất ở hoặc đất ở
và đất khác;
+ Phù hợp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương và không thuộc trường hợp Nhà
nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triển
kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
+ Có văn bản chấp
thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật về đầu tư.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02c. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[60]
............................................................
1. Người xin
chuyển mục đích sử dụng đất[61]:
............................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
..............................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...):
................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): .............................
5. Diện tích (m2):
........................................................................................
6. Mục đích sử
dụng đất hiện tại[62]:
.............................................................
7. Mục đích sử
dụng đất xin chuyển[63]:........................................................
8. Thời hạn sử
dụng:...................................................................................
9. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):.........................................................................
10. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[64]:.
.................................................................
|
Người
làm đơn[65]
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________________
[60]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
[61]
Ghi rõ tên người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai; đối với cá nhân
ghi rõ thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định
danh hoặc Hộ chiếu…; đối với tổ chức ghi rõ thông tin như trong Quyết định
thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[62]
Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp
không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên
quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó.
[63]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng
công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục
vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216
Luật Đất đai.
[64]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất do người xin chuyển
mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.
[65]
Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại
Điều 4 Luật Đất đai.
Mẫu số 04c. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
|
...,
ngày... tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN ................
Căn cứ
.......................................................................................................
Căn cứ Luật Đất đai
..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định ......................................................................................
;
Căn cứ[1]
......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ................... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho
... (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất) được chuyển mục đích sử dụng
...m2 đất[2]... tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương... sang mục
đích... và hình thức sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất là[3]...
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số..., tỷ lệ... do... lập ngày... tháng... năm ......
Thời hạn sử dụng
đất là... , kể từ ngày... tháng ... năm[4]…
Giá đất tính tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:… (đối với trường hợp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất[5]).
Hạn chế trong
việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất ........
Điều 2. Tổ
chức thực hiện....................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp
tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền thuê
đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được giao đất/thuê đất nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu
có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí…………… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa .........................
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9
.................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày... tháng... năm...
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định
[2]
Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp
không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên
quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó
[3]
Ghi rõ hình thức sử dụng cụ thể: giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu tương
ứng với trường hợp quy định tại Điều 118 Luật Đất đai) hoặc giao đất có thu tiền
sử dụng đất (nếu tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 119 Luật Đất đai)
thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm (nếu tương ứng với trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai) hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê (nếu tương ứng với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 120 Luật
Đất đai)
[4]
Ghi: đến ngày … tháng … năm … đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn sau
khi chuyển mục đích sử dụng đất Ghi là ổn định lâu dài đối với trường hợp thời
hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài
[5]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định).
4. Cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp
không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định
của pháp luật về đất đai mà người xin chuyển mục đích sử dụng đất là hộ gia
đình, cá nhân
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người xin
chuyển mục đích sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế;
- Cơ quan thuế xác
định tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất;
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất và gửi thông báo kết quả cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật, chỉnh
lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp hình thức sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng
đất là giao đất không thu tiền sử dụng đất:
- Người xin
chuyển mục đích sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người xin
chuyển mục đích sử dụng đất nộp đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
và gửi cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để tổ chức việc xác định
giá đất cụ thể theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan
thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất phải nộp theo quy định, ban hành thông báo nộp tiền sử
dụng đất gửi cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất;
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất và gửi thông báo kết quả cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn xin chuyển
mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02c
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời hạn
giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân.
- Hộ gia đình đề
nghị chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp sang đất ở hoặc từ đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở sang đất ở theo quy định tại khoản 5 Điều 1116 Luật Đất đai
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu
số 04c ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin chuyển
mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02c
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện:
- Phạm vi:
không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư nhưng thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải
xin phép cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai.
- Điều kiện 1:
Áp dụng với trường hợp được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực
hiện dự án đầu tư thì phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Ký quỹ hoặc các
hình thức bảo đảm khác theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Có năng lực
tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư và điều kiện
khác theo quy định của pháp luật có liên quan;
+ Không vi phạm
quy định của pháp luật về đất đai hoặc có vi phạm quy định của pháp luật về đất
đai nhưng đã chấp hành xong quyết định, bản án đã có hiệu lực pháp luật của cơ
quan có thẩm quyền tại thời điểm đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất. Việc xác định người sử dụng đất vi phạm quy định của pháp
luật về đất đai áp dụng đối với tất cả các thửa đất đang sử dụng trên địa bàn cả
nước.
Điều kiện 2: Áp
dụng với trường hợp phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng,
đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất để thực hiện dự án thì phải thuộc danh mục
dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng
phòng hộ, đất rừng sản xuất của Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông
qua.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02c. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]
.............................................................
1. Người xin
chuyển mục đích sử dụng đất[2]:
.............................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính: ..............................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...):
................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): .............................
5. Diện tích (m2):
........................................................................................
6. Mục đích sử
dụng đất hiện tại[3]:
..............................................................
7. Mục đích sử
dụng đất xin chuyển[4]: .........................................................
8. Thời hạn sử
dụng:...................................................................................
9. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu
có):.........................................................................
10. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[5]:.
..................................................................
|
Người
làm đơn[6]
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
[2]
Ghi rõ tên người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai; đối với cá nhân
ghi rõ thông tin về số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định
danh hoặc Hộ chiếu…; đối với tổ chức ghi rõ thông tin như trong Quyết định
thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký
kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3] Ghi
theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp
không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên
quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó.
[4]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất xây dựng
công trình ngầm thì ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục
vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216
Luật Đất đai.
[5]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất do người xin chuyển
mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.
[6]
Ghi rõ họ và tên cá nhân, cá nhân đại diện cho người sử dụng đất quy định tại
Điều 4 Luật Đất đai.
Mẫu số 04c. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...
|
...,
ngày... tháng... năm...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN ................
Căn cứ
.......................................................................................................
Căn cứ Luật Đất đai ..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
......................................................................................
;
Căn cứ[1]
......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ................... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho ... (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất) được chuyển mục đích
sử dụng ...m2 đất[2]... tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương... sang mục
đích... và hình thức sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất là[3]...
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số..., tỷ lệ... do... lập ngày... tháng... năm ......
Thời hạn sử dụng
đất là... , kể từ ngày... tháng ... năm[4]…
Giá đất tính tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp:… (đối với trường hợp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất[5]).
Hạn chế trong
việc sử dụng đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất ........
Điều 2. Tổ
chức thực hiện....................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp
tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền thuê
đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được giao đất/thuê đất nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu
có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí…………… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa .........................
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9
.................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày... tháng... năm...
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định
[2]
Ghi theo loại đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp, trường hợp
không có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì ghi theo giấy tờ khác có liên
quan có thể hiện mục đích sử dụng đất đó
[3]
Ghi rõ hình thức sử dụng cụ thể: giao đất không thu tiền sử dụng đất (nếu tương
ứng với trường hợp quy định tại Điều 118 Luật Đất đai) hoặc giao đất có thu tiền
sử dụng đất (nếu tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 119 Luật Đất đai)
thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm (nếu tương ứng với trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai) hoặc thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê (nếu tương ứng với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 120 Luật
Đất đai)
[4]
Ghi: đến ngày … tháng … năm … đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn sau
khi chuyển mục đích sử dụng đất
Ghi là ổn định
lâu dài đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài
[5]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định).
5. Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất mà người sử dụng
đất là hộ gia đình, cá nhân
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người sử dụng
đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển hình thức sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai cấp huyện đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định chuyển hình thức sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định chuyển hình thức sử dụng đất;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp sử dụng đất thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử
dụng đất:
- Người sử dụng
đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển hình thức sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai cấp huyện đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định chuyển hình thức sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định chuyển hình thức sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người sử dụng
đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chuyển hình thức sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai cấp huyện đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định chuyển hình thức sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định chuyển hình thức sử dụng đất và gửi
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để tổ chức việc xác định giá
đất cụ thể theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan
thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
Đơn đề nghị
chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất (Mẫu số 02đ tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(bản chính).
- Một trong các
giấy tờ sau đây:
+ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bản
chính hoặc bản sao; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc
công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu).
+ Một trong các
loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất
đai (bản chính hoặc bản sao; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng
thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
+ Quyết định
giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đất đai qua
các thời kỳ (bản chính hoặc bản sao; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có
chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ
tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chuyển
hình thức sử dụng đất theo Mẫu số
04đ ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai :
Đơn đề nghị
chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất (Mẫu số 02đ tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện:
- Phạm vi: Chuyển
hình thức giao đất, cho thuê đất thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều 30 Luật Đất đai.
- Điều kiện:
+ Cá nhân đang
được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm nhưng thuộc trường hợp được
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy
định của Luật Đất đai thì được lựa chọn
chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho thời gian thuê đất còn lại.
+ Cá nhân đang
được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì
được lựa chọn chuyển sang thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02đ. Đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho
thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng .... năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN HÌNH THỨC GIAO ĐẤT/CHO THUÊ ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]………………
1. Người đề nghị
chuyển hình thức sử dụng đất[2]:
.....................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.............................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email.....): ............................................
4. Thông tin
trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã
ký[3]:
.....................................................................................
5. Nội dung đề
nghị chuyển hình thức sử dụng đất từ hình thức ...............
sang hình thức...............
theo quy định của pháp luật về đất đai[4].
6. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có): ......................................................................
7. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[5]:
...................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_____________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
[2]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Ghi theo các thông tin về thửa đất, người sử dụng đất trong quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
[4]
Ví dụ: từ hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền hằng năm sang hình thức Nhà
nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
[5]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ đề nghị thay đổi hình thức sử dụng đất do người
sử dụng đất lập phải có theo quy định.
Mẫu số 04đ. Quyết định chuyển hình thức giao đất/cho
thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chuyển hình thức sử dụng đất từ hình thức...
sang hình thức...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
.......................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
......................................................................................
;
Căn cứ[1]
......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ... tại Tờ trình số... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép ... (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất) đang sử dụng
...m2 đất[2]... theo hình thức[3]... tại
xã/phường/thị trấn..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố
trực thuộc trung ương ... chuyển sang hình thức sử dụng đất là[4]...,
cụ thể:
1. Các nội dung
điều chỉnh:
- Điều chỉnh………
theo Quyết định số … ngày……. thành ......................
- Điều chỉnh………
theo Quyết định số … ngày……. thành ......................
- ..................................................................................................................
2. Giá đất tính
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất:… (đối với trường hợp phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất[5]).
3.
...............................................................................................................
Điều 2. Tổ
chức thực hiện ..........................................................................
1. …… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả
cho người sử dụng đất; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.
2………. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ
vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, theo
dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người sử dụng đất nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được
hoàn trả cho người sử dụng đất (nếu có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất do phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng đất,
phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được hoàn trả; thực
hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa .........................
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9
.................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân .............. và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ....
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
______________________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 30 Luật Đất đai.
[2]
Ghi theo mục đích sử dụng đất ghi trong quyết định giao đất/cho thuê đất/chuyển
mục đích sử dụng đất.
[3]
Ghi rõ hình thức sử dụng đất như Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất/Nhà
nước giao đất có thu tiền sử dụng đất/Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng
năm/Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
[4]
Ghi rõ hình thức sử dụng đất sau khi chuyển như Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất/Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất/Nhà nước cho thuê đất trả
tiền thuê đất hằng năm/Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả
thời gian thuê.
[5]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định)
6. Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá
nhân
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người sử dụng
đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất;
- Ủy ban nhân
dân cấp cấp huyện xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp sử dụng đất thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử
dụng đất:
- Người sử dụng
đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người sử dụng
đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng
quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và gửi cho cơ quan có chức năng quản
lý đất đai cấp huyện để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể theo trình tự
riêng về xác định giá đất cụ thể;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan
thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất;
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
Đơn đề nghị điều
chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02d tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(bản chính).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 10
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 15 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân
- Hộ gia đình đối
với trường hợp điều chỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích đất sang đất ở
theo quy định tại khoản 5 Điều 116 Luật Đất
đai.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định điều
chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo Mẫu số 04d ban hành kèm theo
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị điều
chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02d tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện:
- Phạm vi: Đang
sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất.
- Điều kiện:
Thay đổi căn cứ để ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 116 Luật Đất đai.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02d. Đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/cho
thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐẤT[1]....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[2]…………….
1. Người đề nghị
điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất[3]:
...........................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính: .............................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...): ..............................................
4. Thông tin
trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã
ký[4]: .....................................................................................
5. Lý do đề nghị
điều chỉnh thông tin trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đã ký:..............................................
6. Thông tin đề
nghị điều chỉnh so với thông tin trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đã ký:..........................
7. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử
dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu
có):.......................................................................
8. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[5]:
...................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________________
[1]
Ghi rõ đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/quyết định cho thuê đất/quyết
định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc ghi rõ là Đơn đề nghị sửa chữa
thông tin sai sót trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
[2]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
[3]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số, ngày/tháng/năm,
cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…; đối với tổ chức
thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn
bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[4]
Ghi theo các thông tin về thửa đất, người sử dụng đất trong quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
[5]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất do người đề nghị điều chỉnh giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.
Mẫu số 04d. Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất/cho
thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ...
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất...
ỦY BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ
.......................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
...................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
.......................................................................................
;
Căn cứ [1]
.....................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ... Tờ trình số... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh nội dung Quyết định số… ngày…, cụ thể như sau:
1. Các nội dung
điều chỉnh:
- Điều chỉnh…………………….thành
.......................................................
- Điều chỉnh…………………….thành
.......................................................
-
.................................................................................................................
2. Giá đất tính
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất:……………… (đối với trường hợp phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất theo quy định[2]).
3
.................................................................................................................
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
..........................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả
cho người sử dụng đất; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ
vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, theo
dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người sử dụng đất nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được
hoàn trả cho người sử dụng đất (nếu có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất do phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng đất,
phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu trách
nhiệm nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được hoàn trả; thực hiện
giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa nếu có thay đổi…
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có thay đổi ...
9…
.............................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________________
[1] Ghi
theo từng loại điều chỉnh được quy định tại Điều 45 Nghị định này.
[2]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định).
7. Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục
đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực
địa mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp không làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp:
- Người sử dụng
đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận,
trường hợp điều chỉnh quyết định cho thuê đất thì điều chỉnh hợp đồng thuê đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính;
b) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp mà
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người sử dụng
đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp cấp huyện xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bổ sung theo quy định, ban
hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung gửi cho người sử dụng
đất. Cơ quan có thẩm quyền xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được hoàn
trả theo quy định và thông báo cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp theo
pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và theo pháp luật về quản lý thuế.
- Cơ quan thuế
gửi văn bản thông báo người sử dụng đất đã hoàn thành việc nộp bổ sung hoặc cơ
quan có thẩm quyền gửi văn bản thông báo đã hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai theo pháp luật về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất và theo pháp luật về quản lý thuế.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận,
trường hợp điều chỉnh hợp đồng thuê đất thì thực hiện
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính;
c) Trình tự thực
hiện đối với trường hợp làm thay đổi tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp mà
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất xác định lại theo giá đất cụ thể:
- Người sử dụng
đất nộp đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gửi cơ quan có chức năng quản lý
đất đai cấp huyện để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan
có thẩm quyền trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp bổ sung hoặc được hoàn
trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ
quan thuế;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp bổ sung theo quy định, ban
hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bổ sung gửi cho người sử dụng
đất. Cơ quan có thẩm quyền xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được hoàn
trả theo quy định và thông báo cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp bổ sung hoặc được hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp.
- Cơ quan thuế
gửi văn bản thông báo người sử dụng đất đã hoàn thành việc nộp bổ sung hoặc cơ
quan có thẩm quyền gửi văn bản thông báo đã hoàn trả tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận,
trường hợp điều chỉnh quyết định cho thuê đất thì điều chỉnh hợp đồng thuê đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
Đơn đề nghị điều
chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02d tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(bản chính).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Không
bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định
giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về
khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải
quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ
phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình, cá
nhân.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ
quan thuế.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định điều
chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
theo Mẫu số 04d ban hành kèm theo
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí:
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai :
Đơn đề nghị điều
chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu số 02d tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện:
- Phạm vi: Áp dụng
với trường hợp sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất.
- Điều kiện 1:
Có sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch,
bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 2:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02d. Đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/cho
thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐẤT[1]....
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[2]…………….
1. Người đề nghị
điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất[3]:
...........................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.............................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...): ..............................................
4. Thông tin
trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đã
ký[4]:
.....................................................................................
5. Lý do đề nghị
điều chỉnh thông tin trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất đã ký:..............................................
6. Thông tin đề
nghị điều chỉnh so với thông tin trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đã ký:..........................
7. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):.......................................................................
8. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[5]:
...................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________________
[1]
Ghi rõ đơn đề nghị điều chỉnh quyết định giao đất/quyết định cho thuê đất/quyết
định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc ghi rõ là Đơn đề nghị sửa chữa
thông tin sai sót trong quyết định giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
[2]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
[3]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[4]
Ghi theo các thông tin về thửa đất, người sử dụng đất trong quyết định giao đất,
cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
[5]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất do người đề nghị điều chỉnh giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất lập phải có theo quy định.
Mẫu số 04d. Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất/cho
thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ...
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất...
ỦY BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ
.......................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai ...................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
.......................................................................................
;
Căn cứ [1]
.....................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ... Tờ trình số... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Điều chỉnh nội dung Quyết định số… ngày…, cụ thể như sau:
1. Các nội dung
điều chỉnh:
- Điều chỉnh…………………….thành
.......................................................
- Điều chỉnh…………………….thành
.......................................................
-
.................................................................................................................
2. Giá đất tính
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất:……………… (đối với trường hợp phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất theo quy định[2]).
3
.................................................................................................................
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
..........................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả
cho người sử dụng đất; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ
vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, theo
dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người sử dụng đất nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được
hoàn trả cho người sử dụng đất (nếu có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất do phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng đất,
phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được hoàn trả; thực
hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa nếu có thay đổi…
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có thay đổi ...
9…
.............................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban
nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện tử
của..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________________
[1]
Ghi theo từng loại điều chỉnh được quy định tại Điều 45 Nghị định này.
[2]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định).
8. Giao đất, cho thuê đất từ quỹ đất do tổ chức, người gốc
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng
đất quy định tại Điều 180 Luật Đất đai, do công ty nông, lâm trường quản lý, sử
dụng quy định tại Điều 181 Luật Đất đai mà người xin giao đất, cho thuê đất là
cá nhân
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất, người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan
thuế.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp sử dụng đất thuộc trường hợp giao đất không thu tiền
sử dụng đất:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất cấp huyện đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định giao đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định giao đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự
thực hiện đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất cụ thể:
- Người xin
giao đất nộp đơn xin giao đất, người xin thuê đất nộp đơn xin thuê đất cho cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện:
+ Giao Văn
phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở dữ liệu đất đai, lập trích lục
bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ;
+ Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa đất đối với thửa đất tại nơi chưa có
bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại
cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không hợp lệ;
+ Rà soát, kiểm
tra hồ sơ;
+ Kiểm tra thực
địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất và gửi cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để tổ chức việc xác định giá đất cụ
thể theo trình tự riêng về xác định giá đất cụ thể.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể
theo quy định của pháp luật về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan
thuế trong việc hướng dẫn người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận;
chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn
giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây do
UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
- Đơn xin giao
đất đối với trường hợp xin giao đất (Mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính).
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (Mẫu
số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai). (bản chính).
- Văn bản theo
quy định của pháp luật đối với trường hợp thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất do sự thỏa thuận của các thành viên hộ gia đình hoặc
của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản
chung gắn liền với đất (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp
trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các khu vực không phải là các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; không quá 30 ngày kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
(Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về
xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm
quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời
gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử
dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
- UBND cấp tỉnh
quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ
quan thuế..
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định
giao đất đối với trường hợp xin giao đất theo Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
- Quyết định
cho thuê đất đối với trường hợp xin thuê đất theo Mẫu số 04b ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai :
- Đơn xin giao
đất đối với trường hợp xin giao đất (Mẫu
số 02a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
- Đơn xin thuê
đất đối với trường hợp xin thuê đất (Mẫu
số 02b tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện:
Phạm vi: Áp dụng
với trường hợp người xin giao đất, thuê đất là cá nhân và sử dụng từ quỹ đất
quy định tại Điều 180, Điều 181 Luật Đất đai.
b) Yêu cầu quy
định:
- Yêu cầu 1: Đã
giải quyết việc sử dụng đất theo quy định tại Điều 180, 181 Luật Đất đai.
- Yêu cầu 2:
Trách nhiệm đảm bảo hoàn thành việc tổ chức xác định giá đất cụ thể đối với trường
hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo giá đất cụ thể.
- Yêu cầu 3:
UBND cấp tỉnh có quy định cụ thể thời gian thực hiện các bước công việc thuộc
trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số
27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức
tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02a. Đơn xin giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]:………………..
1. Người xin
giao đất[2]:...................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax,
email...):........................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...):
.....................................
5. Diện tích đất
(m2):
..........................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích[3]: .............................................................................
7. Thời hạn sử
dụng đất:
.....................................................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử
dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):
................................................................................
9. Tài liệu gửi
kèm (nếu có) [4]..............................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất.
[2]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì
ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận
hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[4]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ giao đất do người xin giao đất lập phải có
theo quy định.
Mẫu số 02b. Đơn
xin thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]
.....................................
1. Người xin
thuê đất[2]:........................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính: .......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax,
email...):........................................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): .....................................
5. Diện tích (m2):................................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích[3]:
.............................................................................
7. Thời hạn sử
dụng:...........................................................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):
................................................................................
9. Tài liệu gửi
kèm (nếu có)[4]:
......................................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho thuê đất.
[2]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì
ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận
hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[4]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ thuê đất do người xin thuê đất lập phải có
theo quy định
Mẫu số 04a. Quyết định giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày
30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
........................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai
...................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
......................................................................................
;
Căn cứ[1].......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của ...................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao
cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) … m2 đất tại
xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất .................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là ..., kể từ ngày… tháng… năm[2]…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ...
Hình thức giao
đất[3]:
...........................................................................................
Phương thức
giao đất theo kết quả[4]:
..................................................................
Giá đất tính tiền
sử dụng đất phải nộp… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất tính
theo giá đất trong bảng giá đất(1)).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): ..........................
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
..........................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất
cụ thể.
2.…….. xác định
tiền sử dụng đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, chậm nộp, ghi nợ tiền sử dụng đất, theo dõi trường hợp
miễn tiền sử dụng đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật… (nếu
có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa………………. . .
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9.
...............................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định...
[2] Ghi:
đến ngày… tháng… năm… đối với trường hợp giao đất có thời hạn. Ghi là ổn định
lâu dài đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài.
[3]
Ghi rõ: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng
đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất…
[4]
Ghi rõ: theo kết quả giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc giao đất thông qua đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường hợp
quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất,
không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
(1)
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này theo quy
định).
Mẫu số 04b. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
........................................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai ..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định
......................................................................................
;
Căn cứ[1]
......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của .................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê…m2 đất[2]
tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất
.................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất là..., kể từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ... do... lập ngày… tháng… năm .........
Hình thức cho
thuê đất[3]:.....................................................................................
Phương thức cho
thuê đất theo kết quả[4]:
...........................................................
Giá đất tính tiền
thuê đất phải nộp… (đối với trường hợp tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng
giá đất theo quy định...(1)).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): .........................
Điều 2. Tổ
chức thực hiện………………..
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ
thể;
2……….. xác định
tiền thuê đất phải nộp theo quy định; hướng dẫn thực hiện giảm tiền thuê đất,
khoản được trừ vào tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn
tiền thuê đất, phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất... (nếu có).
4. ……… thu tiền
thuê đất, phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền thuê đất, khoản được trừ vào
tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa……………….
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai………………..
9
.................................................................................................................
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________
[1]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 116 Luật Đất đai và Nghị
định…
[2]
Trường hợp cho thuê đất có mặt nước thì ghi cụ thể phần diện tích đất có mặt nước
và phần diện tích mặt nước (nếu có)
[3]
Ghi rõ hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hay cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê…
[4]
Ghi rõ theo kết quả cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng
với trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất thông qua
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường
hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất không đấu giá quyền sử
dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
(tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
(1) Đối
với trường hợp phải nộp tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thì không ghi mục
này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này).
9. Giao đất ở có thu tiền sử dụng đất không thông qua đấu
giá, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất đối với
cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp,
công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan,
công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ
chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở;
giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên
giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công
tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật
về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không
có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ
về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại thị trấn
thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế -
xã hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở
(1) Trình
tự thực hiện:
- Hằng năm, Ủy
ban nhân dân cấp xã thông báo cho cá nhân khác có nhu cầu sử dụng đất nộp hồ sơ
xin giao đất ở (căn cứ vào quỹ đất đã được xác định vào mục đích đất ở theo kế
hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện mà chưa giao tại địa phương thuộc trường hợp
giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu giá quyền sử dụng đất ở cho
cá nhân không thành do không có người tham gia).
- Cá nhân có
nhu cầu sử dụng đất nộp đơn xin giao đất ở tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp xã thành lập Hội đồng xét duyệt giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất;
- Hội đồng xét
duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào tình hình thực
tế của địa phương để ban hành điều kiện, trình tự, thủ tục thẩm định để giao đất
không đấu giá quyền sử dụng đất cho cá nhân.
- Ủy ban nhân
dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi có đất đối với hồ sơ xin giao đất của các cá nhân đủ điều
kiện.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện giao cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ giao đất đối với từng
cá nhân.
- Ủy ban nhân dân
cấp xã hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện để
trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giao đất cho cá nhân đủ điều
kiện.
(2) Cách
thức thực hiện:
Nộp tại cơ quan
tiếp nhận, trả kết quả giải quyết TTHC thuộc một trong các trường hợp dưới đây
do UBND cấp tỉnh quyết định:
a) Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính công ích;
c) Nộp trực tuyến:
Nộp trên cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp bản chính.
d) Nộp trực tiếp
tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ:
Đơn xin giao đất
ở (Mẫu số 02a tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai). (bản chính);
b) Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Không quá 85
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Không bao gồm thời gian giải quyết của
cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định;
thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng
đất, tiền thuê đất theo quy định; thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác
định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm,
ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian người sử dụng đất thỏa
thuận để thực hiện tích tụ đất nông nghiệp, góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại
đất đai; thời gian trích đo địa chính thửa đất; thời hạn Hội đồng xét duyệt cá
nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh). Trong đó thời gian cụ thể của từng bước thủ tục như
sau:
+ Thời hạn Ủy
ban nhân dân cấp xã thành lập Hội đồng xét duyệt giao đất không đấu giá quyền sử
dụng đất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp đơn xin giao đất;
+ Thời hạn Hội
đồng xét duyệt cá nhân đủ điều kiện giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất
theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Thời hạn Ủy
ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện nơi có đất là 10 ngày kể từ ngày xác định được cá nhân đủ
điều kiện giao đất;
+ Thời hạn Ủy
ban nhân dân cấp huyện giao cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định hồ sơ giao đất đối
với từng cá nhân là 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
+ Thời hạn Ủy
ban nhân dân cấp xã hoàn thiện hồ sơ gửi cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
huyện để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giao đất cho cá
nhân đủ điều kiện là 15 ngày kể từ ngày có báo cáo kết quả thẩm định hồ sơ của
cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Đối với các
xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được
tăng thêm 10 ngày.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giao
đất đối với trường hợp xin giao đất theo Mẫu số 04a ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin giao đất
ở (Mẫu số 02a tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai).
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Yêu cầu: Căn
cứ vào quỹ đất đã được xác định vào mục đích đất ở theo kế hoạch sử dụng đất hằng
năm cấp huyện mà chưa giao tại địa phương thuộc trường hợp giao đất không đấu
giá quyền sử dụng đất hoặc đấu giá quyền sử dụng đất ở cho cá nhân không thành do
không có người tham gia.
- Điều kiện:
+ Cá nhân thuộc
đối tượng thường trú hoặc công tác tại địa bàn xã gồm:
(i) Cá nhân là
giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng
chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;
(ii) Cá nhân
thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa
được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;
(iii) Cá nhân
thường trú tại thị trấn thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà không có đất ở và chưa được
Nhà nước giao đất ở.
+ Cá nhân thường
trú hoặc công tác tại địa bàn cấp huyện nơi có đất gồm: cán bộ, công chức, viên
chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân
và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công
tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân
sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 02a. Đơn xin giao đất
(Ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]:………………..
1. Người xin
giao đất[2]:
.............................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
.............................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...):..............................................
4. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ...........................
5. Diện tích đất
(m2):
................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích[3]:
...................................................................
7. Thời hạn sử dụng
đất:
...........................................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có): ......................................................................
9. Tài liệu gửi
kèm (nếu có) [4]....................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
__________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất.
[2]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp. Trường hợp xin giao đất xây dựng công trình ngầm thì
ghi rõ diện tích đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận
hành, khai thác sử dụng công trình ngầm quy định tại Điều 216 Luật Đất đai.
[4]
Thực hiện trong trường hợp hồ sơ giao đất do người xin giao đất lập phải có
theo quy định.
10. Giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện
hoạt động lấn biển mà người xin giao đất, thuê đất là cá nhân
1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự,
thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển
mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất
trong bảng giá thực hiện như sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển nộp hồ sơ xin giao đất,
cho thuê đất, giao khu vực biển tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển
hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động
lấn biển.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển
để thực hiện hoạt động lấn biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu
vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan thuế;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất. Chủ đầu tư dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có
hạng mục lấn biển không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển để thực hiện hoạt động
lấn biển.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính ký hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và
trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Thời điểm xác
định người sử dụng đất phải đưa đất vào sử dụng tính từ ngày có thông báo chấp
thuận kết quả nghiệm thu đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đã hoàn thành
hoạt động lấn biển theo tiến độ của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển
trong dự án đầu tư.
b) Trình tự,
thủ tục giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển mà thuộc trường hợp giao đất
không thu tiền sử dụng đất thực hiện như sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển nộp hồ sơ xin giao đất,
cho thuê đất, giao khu vực biển tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển
hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động
lấn biển.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển
để thực hiện hoạt động lấn biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu
vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; ký hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và
trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Thời điểm xác
định người sử dụng đất phải đưa đất vào sử dụng tính từ ngày có thông báo chấp
thuận kết quả nghiệm thu đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đã hoàn thành
hoạt động lấn biển theo tiến độ của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển
trong dự án đầu tư.
c) Trường hợp
giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thực hiện như sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu giao đất, cho thuê đất, giao khu vực biển nộp hồ sơ xin giao đất,
cho thuê đất, giao khu vực biển tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển
hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động
lấn biển.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực biển
để thực hiện hoạt động lấn biển hoặc Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu
vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình cơ quan có thẩm
quyền ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật
về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người
sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan có thẩm
quyền xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất. Chủ đầu tư dự án đầu tư lấn biển hoặc dự án đầu tư có
hạng mục lấn biển không phải nộp tiền sử dụng khu vực biển để thực hiện hoạt động
lấn biển.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; ký hợp đồng thuê đất đối
với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; tổ chức bàn giao đất trên thực địa và
trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Thời điểm xác
định người sử dụng đất phải đưa đất vào sử dụng tính từ ngày có thông báo chấp
thuận kết quả nghiệm thu đối với toàn bộ hoặc từng phần diện tích đã hoàn thành
hoạt động lấn biển theo tiến độ của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển
trong dự án đầu tư.
(2) Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
- Nộp thông qua
dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp
bản chính;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin giao
đất, cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển
theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai. (bản chính)
- Dự án đầu tư
lấn biển hoặc hạng mục lấn biển của dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt. (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp
bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo;
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng
thêm 10 ngày (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản
lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất,
số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai; cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao đất đồng thời giao
khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển theo Mẫu số 13; Quyết định cho thuê đất đồng
thời giao khu vực biển để thực hiện hoạt động lấn biển theo Mẫu số 14 ban hành kèm Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9)Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin giao đất, cho thuê đất đồng thời giao khu vực
biển để thực hiện hoạt động lấn biển theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 12. Đơn xin giao đất/cho thuê đất đồng thời giao
khu vực biển để lấn biển
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN GIAO ĐẤT/ CHO THUÊ ĐẤT
ĐỒNG THỜI GIAO KHU VỰC BIỂN ĐỂ LẤN BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[1]
...................
1. Người xin
giao đất/cho thuê đất và giao khu vực biển để lấn biển[2]
.......................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, email.....): ............................................................
4. Địa điểm khu
đất, khu vực biển (tại xã ..., huyện..., tỉnh ....): .........................
...........................................................................................................................
5. Diện tích đất
... (m2) tương ứng ... (m2) khu vực biển.
6. Để sử dụng
vào mục đích[3]:
............................................................................
7. Thời hạn sử
dụng đất: ............ Thời hạn sử dụng khu vực biển ......................
8. Cam kết sử dụng
đất, khu vực biển đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất
đai và pháp luật khác có liên quan; nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có)
đầy đủ, đúng hạn.
Các cam kết
khác (nếu có) .................................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
__________________________
[1]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
[2]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[3]
Ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo văn bản chấp thuận,
quyết định chủ trương đầu tư
Mẫu số 13. Quyết định giao đất đồng thời giao khu vực
biển để lấn biển
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....
|
...,
ngày..... tháng ..... năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất đồng thời giao khu vực biển
để lấn biển thực hiện dự án............................................
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật
...............................................................................................
;
Căn cứ Luật Đất đai ..................................................................................
;
Căn cứ Nghị
định số
..................................................................................
;
Căn cứ
.......................................................................................................
;
Xét đề nghị
của .................... tại Tờ trình số ... ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao cho ... (ghi tên và địa chỉ của chủ đầu tư) ...m2 đất
tương ứng... m2 khu vực biển tại xã/phường/thị trấn..., huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương... để sử dụng
vào mục đích ..........
1. Vị trí, ranh
giới khu đất, khu vực biển:
a) Vị trí, ranh
giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo
địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được
.... thẩm định;
b) Vị trí, ranh
giới khu vực biển được giới hạn bởi các điểm góc... có tọa độ thể hiện trên bản
đồ... (sơ đồ khu vực biển kèm theo).
2. Hình thức giao
đất[1]:................................................
3. Thời hạn sử
dụng đất là[2] ... , kể từ ngày... tháng ... năm ... Thời hạn sử dụng
khu vực biển là[3] ..., kể từ ngày ... tháng ... năm
.....................................
4. Phương thức
giao đất theo kết quả[4]:
..............................................................
5. Giá đất tính
tiền sử dụng đất phải nộp… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất
tính theo giá đất trong bảng giá đất[5]).
6. Những hạn chế
về quyền của người sử dụng đất, sử dụng khu vực biển (nếu có):
.........................................................................
Điều 2.
Giao..................... tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất phải nộp; xác định tiền sử dụng đất phải nộp đối
với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất phải nộp, hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, chậm nộp, ghi nợ tiền sử dụng đất, theo dõi trường hợp
miễn tiền sử dụng đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật…
(nếu có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất, khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, ghi nợ tiền sử dụng đất (nếu có).
6. ... xác định
mốc giới và bàn giao đất, khu vực biển trên thực địa.
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai............................
9..................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân ..........., Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc sở,
ban, ngành ... và người được giao đất, giao khu vực biển có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân................... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng
thông tin điện tử của ......
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
__________________
[1]
Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền
sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền
sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất....
[2]
Ghi đến ngày... tháng ... năm ...đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
[3]
Theo thời hạn của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
[4]
Ghi rõ: theo kết quả giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc giao đất thông qua đấu thầu
lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường hợp
quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc giao đất không đấu giá quyền sử dụng đất,
không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với
trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
[5]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này theo quy
định)
Mẫu số 14. Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực
biển để lấn biển
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn
biển thực hiện dự án...............................................
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật
..........................................................................................................................;
Căn cứ Luật Đất đai
............................................................................................................;
Căn cứ Nghị
định số
............................................................................................................;
Căn cứ
...................................................................................................................................;
Xét đề nghị
của .................... tại Tờ trình số ... ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Cho ... (ghi tên và địa chỉ của chủ đầu tư) thuê ....m2 đất
tương đương ... m2 khu vực biển tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương ... để sử dụng
vào mục đích ...
1. Vị trí, ranh
giới khu đất, khu vực biển:
a) Vị trí, ranh
giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo
địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày ... tháng ... năm ... và đã được
.... thẩm định;
b) Vị trí, ranh
giới khu vực biển được giới hạn bởi các điểm góc...có tọa độ thể hiện trên bản
đồ ... (sơ đồ khu vực biển kèm theo).
2. Hình thức
thuê đất[1]:
...............................................................................
3. Thời hạn sử
dụng đất là ..., kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm
... Thời hạn sử dụng khu vực biển là[2] ..., kể từ ngày ... tháng
... năm ...
4. Phương thức
cho thuê đất theo kết quả[3]:
.......................................................
5. Giá đất tính
tiền thuê đất phải nộp… (đối với trường hợp tiền thuê đất tính theo giá đất
trong bảng giá đất theo quy định...[4]).
6. Những hạn chế
về quyền của người sử dụng đất, sử dụng khu vực biển (nếu có):
.............................................................................................................
Điều 2:
Giao........... tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền thuê đất phải nộp; xác định tiền thuê đất phải nộp theo
quy định đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền thuê đất phải nộp, hướng dẫn thực hiện giảm tiền thuê đất, khoản được trừ
vào tiền thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn tiền thuê đất,
phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người được thuê đất nộp tiền thuê đất... (nếu có).
4. … thu tiền
thuê đất, phí, lệ phí… (nếu có).
5. … chịu trách
nhiệm nộp tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền
thuê đất, ghi nợ tiền thuê đất (nếu có).
6. ... xác định
mốc giới và bàn giao đất, khu vực biển trên thực địa.
7. … trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
8. … chỉnh lý hồ
sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai ...................................
9.
........................................................................................................
Điều 3: Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân ..., Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc sở, ban,
ngành ... và người được thuê đất, được giao khu vực biển có tên tại Điều 1 chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân .............. chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên cổng
thông tin điện tử của ................../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
___________________
[1]
Ghi rõ trả tiền thuê đất hằng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất....
[2]
Theo thời hạn của dự án đầu tư lấn biển hoặc hạng mục lấn biển đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
[3]
Ghi rõ theo kết quả cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất (tương ứng
với trường hợp quy định tại Điều 125 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất thông qua
đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất (tương ứng với trường
hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai) hoặc cho thuê đất không đấu giá quyền sử
dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất
(tương ứng với trường hợp quy định tại Điều 124 Luật Đất đai).
[4]
Đối với trường hợp phải nộp tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thì không
ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp này).
11. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với
cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp hồ sơ theo quy định tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp
tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
(3) Ủy ban nhân
dân cấp xã thực hiện công việc sau:
(3.1) Xác nhận
hiện trạng sử dụng đất có hay không có nhà ở, công trình xây dựng; tình trạng
tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất.
(3.2) Ngoài nội
dung xác nhận nêu tại mục (3.1), căn cứ vào trường hợp cụ thể, Ủy ban nhân dân
cấp xã xác nhận thêm các nội dung sau:
a) Trường hợp
có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận đất sử dụng ổn định theo quy định
tại khoản 38 Điều 3 của Luật Đất đai và
khoản 3 Điều 34 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai,
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất và Hệ thống thông tin đất đai;
b) Trường hợp
không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì xác nhận nguồn gốc sử dụng đất; xác
nhận việc sử dụng đất ổn định theo quy định tại khoản 38 Điều 3 của Luật Đất đai và khoản 4, khoản 5 Điều
34 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP;
c) Trường hợp đề
nghị công nhận vào mục đích đất phi nông nghiệp quy định tại điểm d khoản 1, điểm
d khoản 2, điểm d khoản 3 Điều 138 của Luật Đất
đai, khoản 3 Điều 25, điểm c khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 26 của Nghị định
số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ và trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 139 của Luật Đất đai mà không thuộc khoản 5 Điều 25
của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ, khoản 2 và khoản 3 Điều 140 của Luật Đất đai thì xác nhận sự phù hợp với quy
hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu hoặc
quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn; trường hợp quy định tại khoản 4 Điều
140 của Luật Đất đai thì xác nhận sự phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất;
d) Trường hợp
quy định khoản 1 Điều 139 của Luật Đất đai
thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
Trường hợp quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 139 của Luật Đất
đai thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch lâm nghiệp đối với rừng đặc dụng,
rừng phòng hộ.
Trường hợp quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 139 của Luật Đất
đai thì xác nhận sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cho mục đích xây dựng
công trình hạ tầng công cộng.
Trường hợp quy
định tại điểm c khoản 2 Điều 139 của Luật Đất
đai thì xác nhận sự phù hợp quy hoạch lâm nghiệp đối với rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, quy hoạch sử dụng đất cho mục đích xây dựng công trình hạ tầng công cộng,
xác nhận thêm sự phù hợp quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung
hoặc quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch nông thôn đối với
trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 26 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ;
đ) Khi thực hiện
việc xác nhận sự phù hợp với quy hoạch thì Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ vào
quy hoạch có hiệu lực tại thời điểm xác nhận.
(3.3) Niêm yết
công khai các nội dung xác nhận đối với trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 06/ĐK ban hành kèm
theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư
nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời gian 15 ngày, đồng thời thực hiện
xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai (nếu có).
(3.4) Hoàn thiện
hồ sơ và lập tờ trình theo Mẫu số
08/ĐK ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ trình cơ quan có chức năng quản lý đất
đai cấp huyện.
(4) Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện các công việc sau:
a) Trích lục bản
đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính;
b) Đối với nơi
chưa có bản đồ địa chính và trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã có mảnh
trích đo bản đồ địa chính thì đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm
tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính.
Trường hợp
trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận chưa có mảnh trích đo bản đồ địa chính
thì đề nghị cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích đo bản
đồ địa chính.
Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa
chính hoặc thực hiện trích đo bản đồ địa chính trong thời gian không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan có chức năng quản lý đất
đai cấp huyện, người sử dụng đất phải trả chi phí theo quy định;
c) Trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất có nhu cầu chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà không có giấy xác nhận của cơ quan
có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công
trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp phải
xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều 149 của Luật Đất đai thì gửi văn bản lấy ý kiến của
cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở,
công trình xây dựng đó. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc cơ quan có chức
năng quản lý về xây dựng cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ
quan có chức năng quản lý đất đai;
d) Kiểm tra việc
đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của
pháp luật về đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận;
đ) Chuyển Thông
báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai theo Mẫu số 03/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ đến nơi nộp hồ sơ để trả cho người yêu cầu đăng ký đối với
trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy
chứng nhận; chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật
thông tin đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai;
e) Trường hợp
có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì gửi Phiếu chuyển thông tin để
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai theo Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ đến cơ quan thuế để cơ quan thuế xác định và thông báo
thu nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để lập, cập nhật thông tin
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai.
g) Sau khi nhận
được thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc được
ghi nợ nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất hằng năm, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện:
- Lập tờ trình
theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm
theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận.
Trường hợp thuê
đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định cho thuê đất, ký Giấy chứng
nhận; thực hiện ký hợp đồng thuê đất;
- Chuyển Giấy
chứng nhận, hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất cho cơ quan tiếp nhận
hồ sơ để trao cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ
kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(6) Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận
thì:
- Ủy ban nhân
dân cấp xã xác nhận mục (3.1), các điểm a và b mục (3.2), mục (3.4) nêu trên.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện công việc tại các điểm a, b và đ mục
(4) nêu trên.
(7) Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đã có Thông báo xác nhận kết quả đăng ký
đất đai mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì thực hiện như sau:
- Ủy ban nhân
dân cấp xã khai thác thông tin về hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
trong cơ sở dữ liệu đất đai hoặc đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp hồ
sơ nếu không khai thác được thông tin để thực hiện công việc tại mục (3.1), các
điểm c, d và đ mục (3.2), mục (3.3), mục (3.4) nêu trên.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện các công việc tại mục (4) nêu trên.
(8) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận thì Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.
(8) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ thì dừng giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài
sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ mà quá thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật hoặc nhận được
văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai
hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, kê biên tài sản thì cơ quan tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp
tục thực hiện việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ bao gồm:
(1) Hồ sơ nộp
khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với
cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đang sử dụng đất
a) Đơn đăng ký
đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
b) Một trong
các loại giấy tờ quy định tại Điều 137, khoản 1, khoản 5 Điều 148, khoản 1, khoản
5 Điều 149 của Luật Đất đai, sơ đồ nhà ở,
công trình xây dựng (nếu có).
Trường hợp thửa
đất gốc có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai mà có phần diện tích đất tăng
thêm đã được cấp Giấy chứng nhận thì nộp giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất
và Giấy chứng nhận đã cấp cho phần diện tích tăng thêm;
c) Giấy tờ về
việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự đối với
trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận theo
quy định pháp luật về đất đai;
d) Giấy tờ về
việc nhận thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự và giấy
tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều
45 của Luật Đất đai;
đ) Giấy tờ về
giao đất không đúng thẩm quyền hoặc giấy tờ về việc mua, nhận thanh lý, hóa
giá, phân phối nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất theo quy định tại Điều
140 của Luật Đất đai (nếu có);
e) Giấy tờ liên
quan đến xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai đối với trường hợp
có vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
g) Hợp đồng hoặc
văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền đối
với thửa đất liền kề kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích
thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế đối với trường hợp có đăng ký quyền
đối với thửa đất liền kề;
h) Văn bản xác
định các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình đang sử dụng đất
đối với trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất;
i) Mảnh trích
đo bản đồ địa chính thửa đất (nếu có);
k) Hồ sơ thiết
kế xây dựng công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc đã
có văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với trường hợp chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất nông nghiệp mà chủ sở hữu công
trình không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 149 của Luật Đất đai hoặc công trình được miễn giấy
phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
l) Quyết định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai, trong đó có thể hiện biện pháp
khắc phục hậu quả là buộc đăng ký đất đai; chứng từ nộp phạt của người sử dụng
đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không đúng mục
đích đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất;
m) Chứng từ thực
hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
n) Giấy tờ về
việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có chữ ký
của bên chuyển quyền và bên nhận chuyển quyền đối với trường hợp nhận chuyển
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng mà chưa thực hiện thủ
tục chuyển quyền theo quy định của pháp luật;
o) Giấy xác nhận
của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại
nhà ở, công trình xây dựng đó theo quy định của pháp luật về xây dựng đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng thuộc
trường hợp phải xin phép xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 148, khoản 3 Điều
149 của Luật Đất đai (nếu có).
p) Văn bản thỏa
thuận về việc cấp chung một Giấy chứng nhận đối với trường hợp có nhiều người
chung quyền sử dụng đất, chung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
q) Văn bản về
việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(2) Hồ sơ nộp
khi thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng
nhận lần đầu đối với cá nhân, cộng đồng dân cư, hộ gia đình đã có Thông báo xác
nhận kết quả đăng ký đất đai
a) Đơn đăng ký
đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
b) Thông báo
xác nhận kết quả đăng ký đất đai;
(3) Khi nộp các
giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính
giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ
bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định, trừ giấy phép xây dựng.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 20
ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần
đầu; không quá 23 ngày làm việc đối với trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất lần đầu (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu
là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu là không quá 03 ngày làm việc).
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng
nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Cơ quan thuế, cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Thông báo xác
nhận kết quả đăng ký đất đai;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 04a/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai đối với trường hợp nhiều người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu
tài sản;
- Mẫu số 04b/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai đối với trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà
không đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận
cho nhiều thửa đất nông nghiệp;
- Mẫu số 04c/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai đối với trường hợp có nhu cầu chứng nhận nhiều tài sản trên
cùng một thửa đất;
- Mẫu số 03/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 06/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 08/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm theo Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
- Mẫu số 12/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai.
Mẫu số 04/ĐK
Mẫu đơn này
dùng cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (xem kỹ hướng dẫn
viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn ………………..….;
- Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố……
- Văn phòng đăng ký đất đai.......(đối với trường hợp người gốc Việt Nam định
cư ở nước ngoài)
|
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất: (Trường hợp nhiều
người cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản thì kê khai tên người cùng sử dụng
đất, cùng sở hữu tài sản đó theo Mẫu 04a/ĐK)
1.1. Tên (1):
...............................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân (2):………………….…………………..…………………
1.3. Địa chỉ (3):
..........................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………… Hộp thư điện tử (nếu có):…………
2. Thửa đất
đăng ký: (Trường hợp đăng ký nhiều thửa đất nông nghiệp mà không đề nghị cấp
Giấy chứng nhận hoặc đề nghị cấp chung một Giấy chứng nhận cho nhiều thửa đất
nông nghiệp thì không kê khai các nội dung tại Mục này mà chỉ ghi tổng số thửa
và kê khai từng thửa đất theo Mẫu 04b/ĐK)
2.1. Thửa đất số
(4):...................................; 2.2. Tờ bản đồ số (4):
...........................;
2.3. Địa chỉ (5):
........................................................................................................;
2.4. Diện tích (6):
............ m²; sử dụng chung: .......... m²; sử dụng riêng: ..........m²;
2.5. Sử dụng
vào mục đích (7): ........................., từ thời điểm:................................;
2.6. Thời hạn đề
nghị được sử dụng đất (8):
............................................................;
2.7. Nguồn gốc
sử dụng đất (9):................................................................................;
2.8. Có quyền
hoặc hạn chế quyền đối với thửa đất liền kề số........, tờ bản đồ số …….., của..............,
nội dung về quyền đối với thửa đất liền kề …..............................(10);
3. Nhà ở, công
trình xây dựng: (Chỉ kê khai nếu có nhu cầu đăng ký hoặc chứng nhận quyền sở
hữu tài sản; Trường hợp có nhiều nhà ở, công trình xây dựng khác thì chỉ kê
khai các thông tin chung và tổng diện tích của các nhà ở, công trình xây dựng;
đồng thời lập danh sách nhà ở, công trình theo Mẫu số 04c/ĐK)
3.1. Loại nhà ở,
công trình xây dựng (11):
...............................................................;
3.2. Địa chỉ (12):
…………………………………………………………………..;
3.3. Diện tích
xây dựng (13): ................... m²;
3.4. Diện tích
sàn xây dựng/diện tích sử dụng (14):.............. m2;
3.6. Số tầng:
....... tầng; trong đó, số tầng nổi: ...... tầng, số tầng hầm: ……tầng;
3.7. Nguồn gốc (16):
………………………………………………………………;
3.8. Thời hạn sở
hữu đến (17):
..............................................................................
4. Đề nghị của
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: (Đánh dấu vào ô lựa
chọn)
4.1. Đề nghị
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất □
4.2. Đề nghị cấp
Giấy chứng nhận □
4.3. Đề nghị
ghi nợ tiền sử dụng đất □
4.4. Đề nghị
khác (nếu có): ………………………………………………………
7. Những giấy tờ
nộp kèm theo:
(1)
.............................................................................................................................
(2)
.............................................................................................................................
(3)
.............................................................................................................................
Tôi/chúng tôi
xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi/chúng tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
….,
ngày .... tháng ... năm …
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1) Cá nhân:
Ghi họ và tên bằng chữ in hoa, năm sinh theo giấy tờ nhân thân; người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài thì ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch; Cộng đồng dân cư:
Ghi tên của cộng đồng dân cư.
(2) Ghi số định
danh cá nhân hoặc số, ngày cấp và nơi cấp hộ chiếu.
(3) Cá nhân:
Ghi địa chỉ nơi đăng ký thường trú; người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì
ghi địa chỉ đăng ký thường trú ở Việt Nam (nếu có); Cộng đồng dân cư: Ghi địa
chỉ nơi sinh hoạt chung của cộng đồng.
(4) Ghi số hiệu
của thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu thửa đất và số hiệu mảnh
trích đo bản đồ địa chính (nếu có thông tin).
(5) Ghi tên khu
vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố,
tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(6) Ghi diện tích
của thửa đất bằng số Ả Rập, được làm tròn số đến một chữ số thập phân; Diện
tích “Sử dụng chung” là phần diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều
người sử dụng đất; Diện tích “Sử dụng riêng” là phần diện tích thửa đất thuộc
quyền sử dụng của một người sử dụng đất (một cá nhân, một cộng đồng dân cư).
(7) Ghi mục
đích đang sử dụng chính của thửa đất. Từ thời điểm ghi ngày … tháng ... năm...
(8) Ghi “đến
ngày .../.../...” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được
thời hạn.
(9) Ghi được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc giao đất không thu tiền sử dụng
đất hoặc cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc cho thuê đất
trả tiền thuê đất hằng năm hoặc nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc nguồn gốc khác như do ông cha để lại, lấn, chiếm,
giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang…
(10) Ghi theo
văn bản xác lập quyền được sử dụng.
(11) Ghi Nhà ở
riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng…
(12) Ghi tên
công trình hoặc tên tòa nhà; tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,...); số nhà,
tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện,
cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(13) Đối với
nhà ở riêng lẻ, công trình xây dựng độc lập ghi diện tích mặt bằng chiếm đất của
nhà ở, công trình tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của
nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
Đối với căn hộ
chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp
thì ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục
công trình đó.
(14) Đối với
nhà ở, công trình một tầng thì không ghi nội dung này. Đối với nhà ở, công
trình nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.
(15) Diện tích
“Sở hữu chung” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người; Diện tích
“Sở hữu riêng” là phần diện tích thuộc quyền sở hữu của một người (một cá nhân,
một cộng đồng dân cư).
(16) Ghi tự đầu
tư xây dựng, mua, được tặng cho …
(17) Ghi “đến
ngày .../.../...” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
Mẫu số 04a/ĐK
DANH SÁCH
NHỮNG NGƯỜI SỬ DỤNG CHUNG THỬA ĐẤT, SỞ HỮU CHUNG TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Kèm theo Mẫu số 04/ĐK)
Sử dụng chung thửa đất: □; Sở hữu chung tài sản gắn liền với
đất: □ (Đánh dấu vào ô lựa chọn)
Số thứ tự
|
Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất
|
Năm sinh
|
Giấy tờ pháp nhân, nhân thân
|
Địa chỉ
|
Loại giấy tờ
|
Số
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
Cơ quan cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…....,
ngày …... tháng …... năm …...
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn kê
khai:
Việc kê khai
thông tin theo hướng dẫn tại Mẫu số 04/ĐK.
Mẫu số 04b/ĐK
DANH SÁCH CÁC THỬA ĐẤT
CỦA MỘT HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN, CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ, NGƯỜI GỐC VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC
NGOÀI
(Kèm theo Mẫu số 04/ĐK)
Số thứ tự
|
Thửa đất số
|
Tờ bản đồ số
|
Địa chỉ thửa đất
|
Diện tích (m2)
|
Sử dụng vào mục đích
|
Thời hạn đề nghị được sử dụng đất
|
Nguồn gốc sử dụng đất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…...,
ngày …... tháng …... năm …...
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn kê
khai:
Việc kê khai
thông tin theo hướng dẫn tại Mẫu số 04/ĐK.
Mẫu số 04c/ĐK
DANH SÁCH
TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN CÙNG MỘT THỬA ĐẤT
(Kèm theo Mẫu số 04/ĐK)
Loại nhà ở, công trình xây dựng
|
Diện tích xây dựng (m2)
|
Diện tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng (m2)
|
Hình thức sở hữu (chung, riêng)
|
Số tầng (tầng nổi, tầng hầm)
|
Nguồn gốc
|
Thời hạn sở hữu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...,
ngày … tháng … năm …
Người kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn kê
khai:
Việc kê khai
thông tin theo hướng dẫn tại Mẫu số 04/ĐK.
Mẫu số 03/ĐK
…………………..…(1)
…………………
(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
… /TB-ĐKĐĐ….
|
…,
ngày ……tháng …….năm…..
|
THÔNG BÁO XÁC NHẬN KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
Hồ sơ đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp
huyện/Văn phòng đăng ký đất đai xem xét và thông báo kết quả đăng ký đất đai
như sau:
1. Thông tin
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (3):
1.1. Tên:
....................................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân: ………………….……………………………..
1.3. Địa chỉ:
.............................................................................................................
2. Thông tin về
thửa đất đăng ký (4):
2.1. Thửa đất số:...........................................;
2.2. Tờ bản đồ số: .............................;
2.3. Địa chỉ:
.............................................................................................................;
2.4. Diện tích:
................ m²; sử dụng chung: ......... m²; sử dụng riêng:
.............m²;
2.5. Sử dụng
vào mục đích: .............................., từ thời điểm:..................................;
2.6. Thời hạn đề
nghị được sử dụng đất:
..................................................................;
2.7. Nguồn gốc
sử dụng đất:
....................................................................................;
2.8. Có quyền
hoặc hạn chế quyền đối với thửa đất liền kề số..........., tờ bản đồ số ……., của
................., nội dung về quyền đối với thửa đất liền kề….................................;
3. Thông tin về
tài sản đăng ký (5):
3.1. Loại nhà ở,
công trình: ......................................................................................;
3.2. Địa chỉ:
……………………………………………………………………..;
3.3. Diện tích
xây dựng: ................... (m²);
3.4. Diện tích
sàn xây dựng/diện tích sử dụng:.............. m2;
3.5. Sở hữu
chung: ....................................m², sở hữu riêng:
...............................m²;
3.6. Số tầng:
....... tầng; trong đó, số tầng nổi: ...... tầng, số tầng hầm: ……tầng;
3.7. Nguồn gốc:
…………………………………………………………………;
3.8. Thời hạn sở
hữu đến: ...................................................................................
4. Giấy tờ người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất đã nộp (6):
......................................................................................................................................................
5. Kết quả xét
duyệt hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất:
5.1. Nội dung
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (7):
…………………………………………………….………………………………
5.2. Nội dung về
xét duyệt hồ sơ đăng ký (8):
5.2.1. Đối với
thửa đất đăng ký ……………………………………………………
5.2.2. Đối với
tài sản đăng ký ……………………………….……………………..
Nơi nhận:
- Người kê khai Đơn;
- Văn phòng đăng ký đất đai ...;
- Lưu: VT, VP.
|
................................
(2)
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 06/ĐK
ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
................
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/CKHS-ĐKĐĐ
|
|
DANH SÁCH CÔNG KHAI
Kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
Số TT
|
Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất
|
Địa chỉ thường trú
|
Địa chỉ thửa đất
|
Tờ bản đồ số
|
Thửa đất số
|
Diện tích đất (m2)
|
Thời điểm sử dụng đất
|
Nguồn gốc sử dụng đất
|
Hiện trạng sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
Thời điểm tạo lập tài sản gắn liền với đất
|
Tình trạng tranh chấp
|
Sự phù hợp với quy hoạch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách này
được công khai trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày…/…/…, đến ngày…/…/… Tại địa
điểm: ...................................................
Người không đồng
ý với kết quả kiểm tra trên đây thì gửi đơn đến UBND xã/phường/thị trấn… để giải
quyết; sau thời gian trên sẽ không xem xét giải quyết.
|
…....,
ngày …... tháng …... năm ….
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn
ghi thông báo:
- Cột (5), Cột
(6) chỉ ghi đối với nơi đã có bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu thửa đất và số
hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính (nếu có thông tin).
- Cột (10) ghi
hiện trạng có nhà ở/công trình xây dựng hay không có nhà ở/công trình xây dựng.
- Cột (11) ghi
ngày ... tháng ... năm ... tạo lập tài sản gắn liền với đất.
Mẫu số 08/ĐK
ỦY
BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
… /TTr-UBND
|
……,
ngày … tháng … năm ….
|
TỜ TRÌNH
Về việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất
cho ……………………….. (1)
đối với thửa đất tại xã/phường/thị trấn ……..
Kính gửi: … (Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện)
Ủy ban nhân dân
… nhận được hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất của … (1),
kèm theo Biên bản của Hội đồng đăng ký đất đai. Sau khi xem xét, Ủy ban nhân
dân … báo cáo … (Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện) nội
dung cụ thể như sau:
I. Căn cứ để
xác nhận các nội dung
1. Căn cứ pháp
lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
- Luật Đất đai;
- Nghị định số
…/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ
thống thông tin đất đai;
- Các quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố: …;
- Các quy hoạch
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, gồm: …;
2. Biên bản của
Hội đồng đăng ký đất đai
(Thể hiện
tóm tắt nội dung kết luận của Hội đồng đăng ký đất đai)
3. Hồ sơ đề nghị
đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất
3.1. Hồ sơ do
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp, gồm có:
-
...............................................................................................................................
;
3.2. Hồ sơ do Ủy
ban nhân dân … lập gồm:
- Danh sách
công khai kết quả kiểm tra hồ sơ đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
-
...............................................................................................................................
;
II. Xác nhận
các nội dung
1. Về hiện trạng
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất:
-
...............................................................................................................................
;
-
................................................................................................................................
2. Về tình trạng
tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất:
-
...............................................................................................................................
;
- ................................................................................................................................
3. Về thời điểm
sử dụng đất, tạo lập tài sản trên đất:
-
...............................................................................................................................
;
-
................................................................................................................................
4. Về nguồn gốc
sử dụng đất:
-
...............................................................................................................................
;
-
................................................................................................................................
5. Về sự phù hợp
với quy hoạch:
-
...............................................................................................................................
;
-
................................................................................................................................
III. Đề xuất,
kiến nghị
Căn cứ các nội
dung nêu trên, Ủy ban nhân dân ... chuyển hồ sơ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất kèm theo Tờ trình này, gồm:
1. Biên bản của
Hội đồng đăng ký đất đai lần đầu;
2. Hồ sơ do người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp;
3. Hồ sơ do Ủy
ban nhân dân … lập;
4. Các giấy tờ
khác (nếu có).
Ủy ban nhân dân
... kính trình … (Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện) xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND huyện/quận/thị xã/thành phố …;
- Lưu: VT, …..
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Hướng dẫn:
(1)
Ghi tên cá nhân, cộng đồng dân cư; trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất thì
ghi tên các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình
Mẫu số 09/ĐK
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN/QUẬN/THỊ XÃ/THÀNH PHỐ …
… (Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
… /TTr-TNMT
|
…,
ngày … tháng … năm ….
|
TỜ TRÌNH
Về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
cho ………………………...(1)
đối với thửa đất tại xã/phường/thị trấn ………………
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố …;
…(Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp huyện) nhận được Tờ trình số .../TTr- UBND
ngày … tháng … năm … của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn … (kèm theo các giấy
tờ, hồ sơ) về đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất cho ….(1)
Sau khi kiểm tra, căn cứ quy định của pháp luật về đất đai, …(Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện) báo cáo Ủy ban nhân dân …. như sau:
1. Căn cứ pháp
lý
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
- Luật Đất đai;
- Các nghị định
của Chính phủ: ...;
- Các thông tư
của Bộ trưởng Bộ …;
- Các quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố: ...;
- Các quy hoạch
đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, gồm: ...;
2. Căn cứ hồ sơ
đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, gồm:
- Tờ trình số
…/TTr-UBND ngày … tháng … năm … của Ủy ban nhân dân … ;
- ..................................................................................................................
…;
-
..................................................................................................................
….
3. Đề xuất, kiến
nghị
Sau khi kiểm
tra hồ sơ, căn cứ quy định tại (ghi căn cứ điểm, khoản, điều nào của Luật Đất đai, Nghị định của Chính phủ)
thì hồ sơ đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất của ...(1)
đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định.
… (Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp huyện) kính trình Ủy ban nhân dân huyện xem
xét, cấp Giấy chứng nhận cho ... (1)
4. Hồ sơ kèm
theo Tờ trình:
4.1. Chứng từ
hoàn thành nghĩa vụ tài chính;
4.2. Giấy chứng
nhận;
4.3. Dự thảo Quyết
định cho thuê đất (nếu thuộc trường hợp thuê đất);
4.4. Trích lục
bản đồ địa chính hoặc mảnh trích đo bản đồ địa chính thửa đất;
4.5. Hồ sơ đề
nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND xã …;
- Lưu: VT, …..
|
…(Cơ
quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
(1)
Ghi tên cá nhân, cộng đồng dân cư; trường hợp hộ gia đình đang sử dụng đất thì
ghi tên các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình
Mẫu số 12/ĐK
................
(TÊN ĐƠN VỊ CHUYỂN THÔNG TIN(1))
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
….../PCTT
|
........,
ngày........ tháng ...... năm .....
|
PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
Kính gửi:.......................................
I. THÔNG TIN
VỀ HỒ SƠ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
1.1. Mã hồ sơ
(2) :…………………
1.2. Ngày nhận
hồ sơ (3): …………..
|
II. THÔNG
TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT, CHỦ SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
2.1. Tên (4):.....................................................................................................................
2.2. Địa chỉ (5)………………………………………………………..…………..…………….
2.3. Số điện
thoại liên hệ:………………… Email (nếu có):……….......…..……..…
2.4. Mã số thuế
(nếu có):………………………………………..…..…...……………
2.5. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân (6): ……………………..………..…..…………….
Số........................;
ngày cấp:………………… nơi cấp... ……….…….…..................
2.6. Loại thủ
tục cần xác định nghĩa vụ tài chính (7):....................................................
|
III. THÔNG
TIN VỀ ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
|
3.1. Thông
tin về đất
3.1.1. Thửa đất
số:…………...……..….….; Tờ bản đồ số: …….…………….......;
3.1.2. Địa chỉ
tại (8): ..........................................................................;
3.1.3. Vị trí
theo Bảng giá đất:
- Đường/đoạn
đường/khu vực:………………………………...................
- Vị trí thửa
đất (9):………………………………...............................
- Chiều sâu của
thửa đất (nếu có):………………………….......m.
- Chiều rộng của
ngõ/hẻm (nếu có):……………………….......m.
3.1.4 Diện
tích thửa đất:....................................m2
- Diện tích sử
dụng chung: .....................................m2
- Diện tích sử
dụng riêng: .........................................m2
- Diện tích
phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất:...........................................m2
- Diện tích
không phải nộp tiền sử dụng đất (tiền thuê đất):.............................m2
- Diện tích đất
trong hạn mức:......................................m2
- Diện tích đất
ngoài hạn mức:......................................m2
3.1.5. Nguồn
gốc sử dụng đất:.....................................................................................
3.1.6. Mục
đích sử dụng đất (10):..................................................................................
3.1.7. Thời hạn
sử dụng đất:
- Ổn định lâu
dài □
- Có thời hạn:……..…..năm.
Từ ngày ……/……/……. đến ngày:……../….../.......
- Gia hạn.......................
năm. Từ ngày ……/……/……. đến ngày:…..../…….../..........
3.1.8. Thời
điểm bắt đầu sử dụng đất từ ngày:……../………..../……….....;
3.1.9. Giá đất(11):.............................................................................................................
3.1.10. Giấy
tờ về quyền sử dụng đất (12):…… …………....................................
|
3.2. Thông
tin về tài sản gắn liền với đất
3.2.1. Loại
nhà ở, công trình:……..…….; cấp hạng nhà ở, công trình:…………….;
3.2.2. Diện
tích xây dựng:………………… …………………………………..m2;
3.2.3. Diện
tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng :…………………………………m2;
3.2.4. Diện
tích sở hữu chung:…………m2; Diện tích sở hữu riêng:…………..…..m2;
3.2.5. Số tầng:………tầng;
trong đó, số tầng nổi:……tầng, số tầng hầm:............tầng;
3.2.6. Nguồn
gốc:........................................................................................................
3.2.7. Thời hạn
sở hữu đến: ......................... năm.
|
IV. THÔNG TIN
VỀ NHU CẦU GHI NỢ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
|
- Tiền sử dụng
đất:…...........................................................................
- Lệ phí trước
bạ:….............................................................................
|
V. NHỮNG GIẤY
TỜ KÈM THEO DO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT NỘP (13)
........................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
|
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG DẪN GHI MỘT SỐ THÔNG TIN
TẠI PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN
(1) Ghi tên Phòng
Tài nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
(2) Ghi Mã hồ
sơ theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện
thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính).
(3) Ghi theo
thời gian nhận hồ sơ trên Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Mục II. Ghi
thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp
nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất, cùng chung quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất thì ghi thông tin một người đại diện.
(4) Cá nhân
ghi họ tên, năm sinh; hộ gia đình ghi tên và năm sinh các thành viên hộ gia
đình có chung quyền sử dụng đất; vợ chồng ghi họ tên, năm sinh của cả người vợ
và chồng; Tổ chức ghi tên theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh
doanh, giấy phép đầu tư; cá nhân nước ngoài và người gốc Việt Nam định cư ở
nước ngoài ghi họ tên, năm sinh, quốc tịch.
(5) Địa chỉ để
gửi Thông báo nghĩa vụ tài chính và trong trường hợp cần thiết liên lạc đề
nghị cung cấp hồ sơ bổ sung theo quy định.
(6) Ghi tên
loại giấy tờ nhân thân/pháp nhân như: Căn cước công dân, Căn cước, Hộ chiếu,
Quyết định thành lập v.v…
(7) Ghi loại
thủ tục như: Cấp Giấy chứng nhận lần đầu, chuyển nhượng, tặng cho, v.v…
Mục III.
Điểm 3.1.
Ghi thông tin từng thửa đất. Trường hợp có nhiều thửa đất, vị trí, căn cứ
pháp lý, mục đích sử dụng thì kê khai thông tin chung và tổng diện tích; đồng
thời lập danh sách theo Mẫu số 01a/LCHS
(8) Ghi rõ
tên đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố;
(9) Vị trí thửa
đất trong bảng giá đất (vị trí 1, 2, 3,...);
(10) Mục đích
sử dụng đất theo phân loại đất và là mục đích tính thu tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất hoặc mục đích sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.
(11) Giá đất
theo bảng giá hoặc giá đất cụ thể;
(12) Ghi tên
loại giấy tờ, số, ngày, tháng, năm và trích yếu của văn bản. Ví dụ: Quyết định
giao đất số 15/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 về việc giao đất tái định cư v.v…
Điểm 3.2.
Ghi thông tin về tài sản gắn liền với đất.
Mục V.
(13) Ghi các giấy tờ do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản nộp.
|
12. Xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân
đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
(1) Trình tự
thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra tính
đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy
tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường hợp hồ
sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc
không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai
nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ
cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp
tiếp nhận hồ sơ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức
năng quản lý đất đai ấp huyện.
(3) Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp huyện thực hiện các công việc sau đây:
a) Thông báo
cho Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp hồ
sơ cấp giấy chứng nhận đã cấp lần đầu;
b) Kiểm tra hồ
sơ cấp giấy chứng nhận trước đây, trường hợp đủ điều kiện xác định lại diện
tích đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 141 của Luật Đất đai thì trình Ủy ban nhân dân cấp
huyện xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất;
c) Chuyển hồ sơ
kèm theo bản sao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đã cấp đến Văn phòng đăng
ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh lý, cập nhật biến động
vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(4) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thì người có quyền và nghĩa vụ liên
quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực
hiện thủ tục.
Trường hợp chưa
xác định được người tiếp tục thực hiện thủ tục hoặc người tiếp tục thực hiện thủ
tục không thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật vào Sổ địa chính.
(5) Trường hợp
đang trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính, cơ quan tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan giải quyết thủ tục nhận được một trong các văn bản quy định tại khoản 2 Điều
19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ thì dừng giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài
sản gắn liền với đất và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký.
Đối với các trường
hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 19 Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ mà quá thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật hoặc nhận được
văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc đã giải quyết xong tranh chấp đất đai
hoặc văn bản hủy bỏ việc dừng, tạm dừng thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền
với đất, kê biên tài sản thì cơ quan tiếp nhận, cơ quan giải quyết thủ tục tiếp
tục thực hiện việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định của
pháp luật.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai,
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(2) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(3) Văn bản về
việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện
thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
(4) Khi nộp các
giấy tờ quy định, người yêu cầu đăng ký được lựa chọn nộp bản sao giấy tờ và xuất
trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu hoặc nộp bản chính
giấy tờ hoặc nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực; trường hợp nộp hồ sơ trên Cổng dịch vụ
công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh thì hồ sơ nộp phải được số hóa từ
bản chính hoặc bản sao giấy tờ đã được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
Trường hợp nộp
bản sao hoặc bản số hóa các loại giấy tờ thì khi nhận kết quả giải quyết thủ tục
hành chính người yêu cầu đăng ký phải nộp bản chính các giấy tờ thuộc thành phần
hồ sơ theo quy định.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 20 ngày làm việc.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ của thành phần
hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của
nội dung kê khai; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ
tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên
phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng
nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân, hộ
gia đình
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện
Cơ quan phối hợp
(nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý;
- Giấy chứng nhận.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Yêu cầu: cấp
mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Việc xác định
lại diện tích đất ở chỉ thực hiện đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, thổ
cư của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7
năm 2004, tại thời điểm cấp giấy chứng nhận trước đây người sử dụng đất có giấy
tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 137 của Luật Đất đai và nay có nhu cầu xác định lại
diện tích đất ở.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai.
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng
dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ nhân
thân/pháp nhân:
................................................................... .
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
.......................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5) Ghi
các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
13. Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người yêu cầu
đăng ký nộp hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả là Bộ phận Một cửa
theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã hoặc Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc địa điểm
theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung
thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai nội dung không đầy đủ thông tin theo
quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ cho người yêu cầu đăng ký. Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp cơ
quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
(3) Văn phòng
đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra
thông tin về Giấy chứng nhận đã cấp mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất khai báo bị mất trong hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
b) Trường hợp
phát hiện thửa đất, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã được
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang thế
chấp tại các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định
của pháp luật thì thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất;
c) Trường hợp
không phát hiện thửa đất, tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận đã
được chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc đang
thế chấp tại các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định
của pháp luật thì thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân thì Văn phòng đăng ký đất
đai chuyển thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
e) Thực hiện việc
hủy Giấy chứng nhận đã cấp; cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất
đai sau khi đã thực hiện các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 39 của Nghị định
số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông
tin đất đai; cấp lại Giấy chứng nhận cho người được cấp.
f) Trường hợp
Giấy chứng nhận đã cấp chưa sử dụng bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa
chính thửa đất thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 điều 37 của Nghị
định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai
(4) Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
- Niêm yết công
khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và điểm
dân cư nơi có đất trong thời gian 15 ngày; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong
thời gian niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp;
- Trong thời hạn
không quá 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời gian niêm yết, Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm lập biên bản kết thúc niêm yết và gửi đến Văn phòng đăng ký đất
đai.
* Trường hợp
Trang bổ sung của Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của pháp luật đất đai
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành bị mất thì người sử dụng đất, chủ
sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn
liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK
ban hành kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai;
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất và Hệ thống thông tin đất đai và bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp. Văn phòng
đăng ký đất đai kiểm tra thông tin của Trang bổ sung trong hồ sơ địa chính, cơ
sở dữ liệu đất đai; thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất với các thông tin cập nhật của Giấy chứng nhận
đã cấp và thông tin trên Trang bổ sung.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao
Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Cấp lại Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người
được cấp.
- Cập nhật, chỉnh
lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 quy định về điều
tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng
dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ
nhân thân/pháp nhân: ...................................................................
.
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
.......................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3) ....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4) Ghi
nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy chứng
nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
14. Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu có sai sót
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp hồ sơ đến Bộ phận Một cửa theo quy
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp cơ
quan có thẩm quyền quy định tại Điều 136 của Luật
Đất đai phát hiện Giấy chứng nhận đã cấp có sai sót thì thông báo cho người
được cấp Giấy chứng nhận và đề nghị nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp để
thực hiện đính chính.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Trường hợp hồ
sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần hoặc
không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê khai
nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ sơ
cho người yêu cầu đăng ký.
b) Trường hợp
cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất
đai.
Trường hợp người
được cấp Giấy chứng nhận phát hiện Giấy chứng nhận cấp lần đầu có sai sót, Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
(3) Cơ quan có
thẩm quyền giải quyết có trách nhiệm thực hiện:
Trường hợp người
được cấp Giấy chứng nhận phát hiện Giấy chứng nhận cấp lần đầu có sai sót thì
cơ quan có chức năng quản lý đất đai thực hiện:
- Thông báo cho
Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai để chuyển hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận đến cơ quan có chức năng quản lý đất đai;
- Kiểm tra hồ
sơ, lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót;
- Trình cơ quan
có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 136 của Luật Đất đai xác nhận nội dung đính chính
trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Chuyển hồ sơ
đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai để chỉnh
lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc gửi cơ quan
tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành
phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký
biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK (bản chính) ban hành
kèm theo Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày
29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và
Hệ thống thông tin đất đai;
- Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp;
- Giấy tờ chứng
minh sai sót thông tin của người được cấp Giấy chứng nhận so với thông tin tại
thời điểm đề nghị đính chính hoặc sai sót thông tin về thửa đất, tài sản gắn liền
với đất so với thông tin trên Giấy chứng nhận đã cấp;
- Trường hợp
người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện thủ tục thông
qua người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự thì phải có văn bản về
việc ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự.
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất.
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao
Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Cơ quan được ủy
quyền: không.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
Cơ quan phối hợp
(nếu có):
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Đính chính
trên Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất.
- Cập nhật vào
sổ Địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký biến
động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo
Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống
thông tin đất đai;
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 Quy định về điều
tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
Mẫu số 11/ĐK
(Xem kỹ hướng
dẫn viết Đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên Đơn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Kính gửi : …………………… (1)
1. Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người quản lý đất (2):
1.1. Tên:
...........................................................................................................
1.2. Giấy tờ nhân
thân/pháp nhân:
................................................................... .
1.3. Địa chỉ:
......................................................................................................
1.4. Điện thoại
liên hệ (nếu có):…………………… Hộp thư điện tử (nếu có):
2. Giấy chứng
nhận đã cấp (3)
2.1. Số vào sổ
cấp Giấy chứng nhận:
...............................................................;
2.2. Số phát
hành Giấy chứng nhận (Số seri):
..................................................;
2.3. Ngày cấp
Giấy chứng nhận: ….…/….…/…......;
3. Nội dung biến
động (4):
-
.......................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Giấy tờ liên
quan đến nội dung biến động nộp kèm theo đơn này gồm có (5):
(1) Giấy chứng
nhận đã cấp;
(2)
....................................................................................................................
(3)
....................................................................................................................
Cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
…….,
ngày .... tháng ... năm ……
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Hướng dẫn kê
khai đơn:
(1)
Đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai……”
nơi có đất;
Đối với tổ chức
trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao và tổ chức nước
ngoài, cá nhân nước ngoài thì ghi “Văn phòng đăng ký đất đai…” nơi có đất.
(2)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp nhận chuyển quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì ghi thông tin của bên nhận
chuyển quyền.
(3)
Ghi thông tin như trên giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp mất
giấy chứng nhận mà người được cấp giấy chứng nhận không có các thông tin về giấy
chứng nhận đã cấp thì không kê khai nội dung tại mục này; cơ quan giải quyết thủ
tục hành chính kiểm tra hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để xác định các
thông tin tại mục này, trong đó thông tin bắt buộc phải có là thông tin tại điểm
2.1 và 2.3.
(4)
Ghi nội dung biến động như: “nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho …, cấp lại Giấy
chứng nhận do bị mất, cấp đổi Giấy chứng nhận …”.
(5)
Ghi các loại giấy tờ nộp kèm theo Đơn này.
15. Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu không đúng quy định
của pháp luật đất đai do người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
phát hiện và cấp lại Giấy chứng nhận sau khi thu hồi
(1) Trình
tự thực hiện:
(1) Người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất gửi kiến nghị bằng văn bản kèm theo Giấy
chứng nhận đã cấp đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
(2) Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra
tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa
các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn
trả kết quả theo mẫu quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định về thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. Trường
hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền tiếp nhận hoặc hồ sơ không đầy đủ thành phần
hoặc không đảm bảo tính thống nhất nội dung thông tin giữa các giấy tờ hoặc kê
khai nội dung không đầy đủ thông tin theo quy định thì không tiếp nhận và trả hồ
sơ cho người yêu cầu đăng ký, đồng thời hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ theo quy định.
b) Trường hợp
tiếp nhận hồ sơ thì chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(3) Ủy ban nhân
dân cấp huyện kiểm tra, xem xét, quyết định thu hồi giấy chứng nhận đã cấp
không đúng quy định của pháp luật đất đai (trừ trường hợp người được cấp giấy
chứng nhận đã thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất theo quy định của pháp luật).
(4) Cấp Giấy chứng
nhận sau khi thu hồi Giấy chứng nhận thực hiện như sau:
a) Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ cấp Giấy chứng nhận lần đầu đến cơ quan
có chức năng quản lý đất đai cấp huyện
b) Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp huyện kiểm tra hồ sơ, xác định lại thông tin quy
định tại điểm d khoản 2 Điều 152 của Luật Đất
đai theo đúng quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm cấp Giấy chứng
nhận; chuẩn bị hồ sơ để Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đã giải quyết đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận hoặc chuyển cơ
quan tiếp nhận hồ sơ để trao cho người được cấp.
c) Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp huyện không xác định lại các thông tin khác trên
Giấy chứng nhận đã được cơ quan có thẩm quyền xác lập phù hợp với quy định của
pháp luật;
d) Đối với Giấy
chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật do lỗi của cơ quan có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận thì nghĩa vụ tài chính được xác định theo chính sách
thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước
đây; đối với trường hợp do lỗi của người sử dụng đất thì nghĩa vụ tài chính được
xác định theo chính sách thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tại thời điểm cấp
Giấy chứng nhận;
(2) Cách
thức thực hiện:
a) Nộp trực tiếp
tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
b) Nộp thông
qua dịch vụ bưu chính;
c) Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa người yêu cầu đăng ký và Văn phòng đăng ký đất đai;
d) Nộp trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
- Thành
phần hồ sơ:
(1) Văn bản kiến
nghị việc cấp Giấy chứng nhận không đúng quy định của pháp luật đất đai (bản
chính);
(2) Giấy chứng
nhận đã cấp (bản gốc).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá thời gian theo quy định như sau:
(1) Thời gian
thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp không quá 25 ngày làm việc;
(2) Thời gian
thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận sau thu hồi:
- Trường hợp
thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu thì thời gian thực hiện đăng ký, cấp lại
Giấy chứng nhận không quá 23 ngày làm việc (trong đó đăng ký đất đai, tài sản gắn
liền với đất lần đầu là không quá 20 ngày làm việc; cấp Giấy chứng nhận là
không quá 03 ngày làm việc).
- Trường hợp
thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp do đăng ký biến động thì thời gian thực hiện cấp
lại Giấy chứng nhận theo quy định đối với từng trường hợp đăng ký biến động
theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 22 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai;
Thời gian giải
quyết được tính kể từ ngày nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ đã đảm bảo
tính đầy đủ, thống nhất; không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng
tin trên phương tiện thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa
kế quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan được ủy
quyền: không.
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, Văn phòng đăng
ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
Cơ quan phối hợp
(nếu có): Ủy ban nhân dân cấp xã.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Cập nhật vào
sổ Địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Quyết định
thu hồi Giấy chứng nhận.
- Giấy chứng nhận
được cấp lại sau khi thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ
quy định về điều tra cơ bản đất đai, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
16. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho quyền sử dụng đất cho
Nhà nước hoặc cộng đồng dân cư hoặc mở rộng đường giao thông
(1) Trình
tự thực hiện
(1) Trường hợp
thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận
a) Người sử dụng
đất nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
b) Ủy ban nhân
dân cấp xã chuyển văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất kèm theo Giấy chứng
nhận đã cấp đến Văn phòng đăng ký đất đai.
c) Văn phòng
đăng ký đất đai
- Thực hiện đo
đạc chỉnh lý bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính, xác nhận thay đổi
vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp tặng cho một phần diện tích
thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất tặng cho toàn bộ diện tích đất đã được cấp
Giấy chứng nhận thì thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp để quản lý;
- Trao Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc chuyển Giấy
chứng nhận tới Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.
(2) Trường hợp
thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
a) Người sử dụng
đất nộp 01 bộ hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
b) Ủy ban nhân
dân cấp xã chuyển văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất đến cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện.
c) Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp huyện: tổ chức thực hiện đo đạc chỉnh lý bản đồ địa
chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất.
d) Phần diện
tích còn lại của thửa đất (nếu có): người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo
quy định tại các điều 28, 31 và 32 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất
đai, trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại
Điều 36 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ bản đất đai;
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất và Hệ thống thông tin đất đai.
(2) Cách
thức thực hiện
Nộp tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có đất.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ
Thành phần
hồ sơ
a) Trường hợp
thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
- Văn bản tặng cho
quyền sử dụng đất hoặc biên bản họp giữa đại diện thôn, ấp, làng, bản, buôn,
bom, phum, sóc, tổ dân phố, điểm dân cư với người sử dụng đất về việc tặng cho
quyền sử dụng đất.
- Bản gốc Giấy
chứng nhận đã cấp.
- Trường hợp có
biên bản họp giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với người sử dụng đất về việc tặng cho
quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất chỉ nộp bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
b) Trường hợp
thửa đất chưa được cấp Giấy chứng nhận
- Văn bản tặng
cho quyền sử dụng đất hoặc biên bản họp giữa đại diện thôn, ấp, làng, bản,
buôn, bom, phum, sóc, tổ dân phố, điểm dân cư với người sử dụng đất về việc tặng
cho quyền sử dụng đất.
- Trường hợp có
biên bản họp giữa Ủy ban nhân dân cấp xã với người sử dụng đất về việc tặng cho
quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất không phải nộp giấy tờ quy định tại điểm
này.
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
(4) Thời
hạn giải quyết
Do Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, thống nhất theo quy định.
Thời gian thực
hiện không tính thời gian cơ quan có thẩm quyền xác định nghĩa vụ tài chính về
đất đai, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định, thời gian niêm yết công khai, đăng tin trên phương tiện
thông tin đại chúng, thời gian thực hiện thủ tục chia thừa kế quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất chết trước khi trao Giấy chứng nhận.
Đối với các xã
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện được tăng thêm 10 ngày làm việc.
Đối với những địa
phương mà Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quy chế tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ, giải quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục theo nhu cầu về thời gian thì
thời gian giải quyết thủ tục được thực hiện theo thỏa thuận giữa người có nhu cầu
và Văn phòng đăng ký đất đai nhưng không quá thời gian thực hiện thủ tục do Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Là người sử dụng
đất theo quy định tại Điều 4 của Luật Đất đai.
(6) Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính
Cơ quan có thẩm
quyền quyết định:
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp thửa
đất đã được cấp Giấy chứng nhận.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện đối với trường hợp thửa đất chưa được cấp Giấy
chứng nhận
Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã, Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan có
chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
- Ghi vào hồ sơ
địa chính; cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý.
- Giấy chứng nhận
đã xác nhận thay đổi hoặc Giấy chứng nhận mới cấp.
(8) Lệ
phí, phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 43/2024/QH15 ngày 29/6/2024 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật
Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15;
- Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ quy
định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai.
17. Gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất mà người
xin gia hạn sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự,
thủ tục gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá thực hiện như sau:
- Trong năm cuối
của thời hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất phải
nộp hồ sơ đề nghị gia hạn chậm nhất là 06 tháng trước khi hết thời hạn sử dụng
đất.
Trường hợp hết
thời hạn sử dụng đất nhưng đến ngày 01 tháng 8 năm 2024 mà cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chưa thu hồi đất thì trong thời gian từ ngày 01 tháng 8 năm 2024 đến
hết ngày 31 tháng 01 năm 2025 người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng
đất.
- Người sử dụng
đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất thì làm đơn gia
hạn sử dụng đất, nộp hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa theo quy
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã hoặc Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
quyết định gia hạn sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định về việc gia hạn sử dụng đất khi hết
thời hạn sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan thuế;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Trường hợp
người sử dụng đất không yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện xác nhận thay đổi thời hạn
sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp, chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả quy định tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
b) Trình tự,
thủ tục gia hạn sử dụng đất mà thuộc trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng
đất thực hiện như sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất thì làm đơn gia
hạn sử dụng đất, nộp hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa theo quy
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã hoặc Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
quyết định gia hạn sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết định gia hạn sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Trường hợp
người sử dụng đất không yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện xác nhận thay đổi thời hạn
sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp, chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả quy định tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
c) Trường hợp
gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
tính theo giá đất cụ thể thực hiện như sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất thì làm đơn gia
hạn sử dụng đất, nộp hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa theo quy
định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã hoặc Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
quyết định gia hạn sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét ban hành quyết gia hạn sử dụng đất và gửi cho cơ quan có
chức năng quản lý đất đai để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình cơ quan có thẩm
quyền ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật
về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người
sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan có thẩm
quyền xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Trường hợp
người sử dụng đất không yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện xác nhận thay đổi thời hạn
sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp, chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả quy định tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
(2) Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai;
- Nộp thông qua
dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa tổ chức và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai;
- Nộp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp
bản chính;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin gia hạn
sử dụng đất theo Mẫu số 08 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai. (bản chính)
- Một trong các
giấy tờ sau:
+ Một trong các
giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền
với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền
sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp theo quy định của pháp luật về đất
đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng trước ngày Luật này có hiệu lực
thi hành vẫn có giá trị pháp lý và không phải cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. (bản sao có chứng thực hoặc
công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng
thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu).
+ Quyết định
giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai
qua các thời kỳ (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp
bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
+ Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc
thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu
tư đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư. (bản sao có chứng
thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc
công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra, đối chiếu).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Không quá 20 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc
biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm
10 ngày (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất
đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan
có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định;
Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, cộng đồng dân cư
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện hoặc Văn
phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết
thời hạn sử dụng đất (Mẫu số 04e)
ban hành kèm Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai.
(8) Lệ
phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9)Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn xin gia hạn sử dụng đất Mẫu số 08. ban hành kèm kèm Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 08. Đơn xin gia hạn sử dụng đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày .... tháng ... năm ......
ĐƠN XIN GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[279]...
1. Người xin
gia hạn sử dụng đất[280]: .......................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
................................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...): .................................................................
4. Thông tin về
thửa đất/khu đất đang sử dụng:
4.1. Thửa đất số:...........................;
4.2. Tờ bản đồ số: .........................
4.3. Diện tích
đất (m2): ................................................................................................
4.4. Mục đích sử
dụng đất[281]:.......................................................................................
4.5. Thời hạn sử
dụng đất: ...........................................................................................
4.6. Tài sản gắn
liền với đất hiện có:
...........................................................................
4.7. Địa điểm
thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...):
............................................
4.8. Giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
- Số phát hành:
...; Số vào sổ: .................., ngày cấp:
..................................................
5. Nội dung đề
nghị gia hạn:
5.1. Thời gian
đề nghị gia hạn sử dụng đất: ... đến ngày... tháng... năm.....
5.2. Lý do gia
hạn sử dụng đất:
...................................................................................
6. Giấy tờ nộp
kèm theo đơn này gồm có[282]: ................................................................
7. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai, nộp tiền
sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có): ..........................................................................................
____________________________
[279]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất.
[280]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[281]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp.
[282]
Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 64 Nghị định này.
Mẫu số 04e. Quyết định gia hạn sử dụng đất khi hết thời
hạn sử dụng đất
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ
.........................................................................................................;
Căn cứ Luật Đất đai....................................................................................;
Căn cứ Nghị
định
.......................................................................................;
Căn cứ[283].....................................................................................................;
Xét đề nghị
của .................... tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ..........,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Gia hạn sử dụng đất cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất/cho
thuê đất) … m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ...
Mục đích sử dụng
đất ..................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất được gia hạn là ..., kể từ ngày… tháng… năm[284]…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ...
Hình thức giao
đất/cho thuê đất[285]:
....................................................................
Giá đất tính tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử
dụng đất/cho thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất[286]).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): ..........................
Điều 2:
Tổ chức thực hiện
..........................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp
tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, chậm nộp,
ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, phí, lệ phí… (nếu có);
3. ……… thông
báo cho người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật… (nếu có);
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có);
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất (nếu có);
6. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có);
7. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai ............................
8.
................................................................................................................
Điều 3:
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban
nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên cổng thông tin điện tử
của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_____________________
[283]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 172 Luật Đất đai và Nghị
định...
[284]
Ghi: đến ngày… tháng… năm… đối với trường hợp giao đất/cho thuê đất có thời hạn.
Ghi là ổn định lâu dài đối với trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu
dài.
[285]
Ghi rõ: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng
đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu tiền sử dụng
đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất…
[286]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định).
18. Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân
khi hết hạn sử dụng đất
(1) Trình
tự thực hiện:
- Người sử dụng
đất nộp văn bản đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất và giấy chứng nhận đã
đến Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Trường hợp người
sử dụng đất nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thì Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận
thời hạn được tiếp tục sử dụng đất vào giấy chứng nhận đã cấp hoặc cấp mới Giấy
chứng nhận nếu người sử dụng đất có nhu cầu; cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất
đai, hồ sơ địa chính; trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc chuyển
cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trả cho người sử dụng đất.
(2) Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Nộp thông qua
dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp tại địa
điểm theo thỏa thuận giữa cá nhân và Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai;
- Nộp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp
bản chính;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề
nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai. (bản chính)
- Giấy chứng nhận
đã cấp. (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản
sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Thời hạn thực
hiện thủ tục do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định nhưng không quá 07 ngày làm
việc. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực
hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày. (Không bao gồm thời
gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ
thể theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được
trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo
quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời
gian trích đo địa chính thửa đất).
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân sử dụng đất
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai
- Cơ quan phối
hợp (nếu có):
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận
(8) Lệ
phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9)Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất
theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 09. Đơn xin xác nhận lại thời hạn sử dụng
đất nông nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày .... tháng ... năm ......
ĐƠN XIN XÁC NHẬN LẠI THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Văn phòng đăng ký đất đai/Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai...
1. Người sử dụng
đất:
2. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, email...):
...............................................................
3. Thông tin về
thửa đất/khu đất đang sử dụng:
3.1. Thửa đất số:...........................;
3.2. Tờ bản đồ số: .........................
3.3. Diện tích
đất (m2):........................................................................................
3.4. Mục đích sử
dụng đất[287]:
..............................................................................
3.5. Thời hạn sử
dụng đất:...................................................................................
3.6. Tài sản gắn
liền với đất hiện có:
..................................................................
3.7. Địa điểm
thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...):
...................................
3.8. Giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
- Số phát hành:
...; Số vào sổ: .................., ngày cấp:
.........................................
4. Nội dung đề
nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất: ... đến ngày... tháng... năm...
5. Giấy tờ nộp
kèm theo đơn này là giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã cấp nêu trên.
Tôi cam đoan nội
dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
______________________
[287]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp.
19. Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người
sử dụng đất là cá nhân, cộng đồng dân cư.
(1) Trình
tự thực hiện:
a) Trình tự,
thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất
phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá thực
hiện như sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều
chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng.
- Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định về việc điều chỉnh thời hạn sử
dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai chuyển thông tin địa chính thửa đất cho cơ quan thuế;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
b) Trình tự,
thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà thuộc trường hợp
giao đất không thu tiền sử dụng đất thực hiện như sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều
chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định về việc quyết định điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
c) Trình tự,
thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư mà người sử dụng đất
phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ thể thực hiện như
sau:
- Người sử dụng
đất có nhu cầu điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai giao Văn phòng đăng ký đất đai cung cấp thông tin về cơ sở
dữ liệu đất đai, lập trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với trường hợp hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ; hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung trích đo địa chính thửa
đất đối với thửa đất tại nơi chưa có bản đồ địa chính theo quy định hoặc làm lại
hồ sơ hoặc bổ sung hồ sơ và nộp lại cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai đối
với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ; rà soát, kiểm tra hồ sơ; kiểm
tra thực địa.
Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều
chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
- Ủy ban nhân
dân cấp có thẩm quyền xem xét ban hành quyết định về việc điều chỉnh thời hạn sử
dụng đất của dự án đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và gửi cho cơ quan có chức năng quản lý đất
đai để tổ chức việc xác định giá đất cụ thể;
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai tổ chức việc xác định giá đất cụ thể, trình cơ quan có thẩm
quyền ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể theo quy định của pháp luật
về giá đất có nội dung về trách nhiệm của cơ quan thuế trong việc hướng dẫn người
sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
- Cơ quan có thẩm
quyền xem xét ban hành quyết định phê duyệt giá đất cụ thể;
- Cơ quan thuế
xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp theo quy định, ban hành thông
báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất gửi cho người sử dụng đất.
- Người sử dụng
đất nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất.
- Cơ quan thuế
xác nhận hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và gửi thông báo kết
quả cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai trình cấp có thẩm quyền ký cấp Giấy chứng nhận; chuyển hồ
sơ đến tổ chức đăng ký đất đai hoặc chi nhánh của tổ chức đăng ký đất đai để cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính; trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.
- Văn phòng
đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm cập nhật,
chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
(2) Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp
tại Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã.
- Nộp thông qua
dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp
bản chính;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần
hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề
nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư theo Mẫu số 10 tại Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai. (bản chính)
- Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền cho phép thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật về đầu tư (bản sao có chứng thực hoặc công chứng;
trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người
nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Một trong các
giấy tờ sau đây:
+ Một trong các
giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai; (bản sao có chứng thực hoặc
công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng
thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu).
+ Quyết định
giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai
qua các thời kỳ. (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực tiếp
bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình bản
chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Không quá 20
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các xã miền núi, biên giới; đảo;
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng thủ tục hành chính tăng
thêm 10 ngày. (Không bao gồm thời gian giải quyết của cơ quan có chức năng quản
lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo quy định; Thời gian giải quyết của
cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan thuế về xác định đơn giá thuê đất,
số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp, miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; Thời gian trích đo địa chính thửa đất).
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, cộng đồng
dân cư.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai, Cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng
đất của dự án đầu tư theo Mẫu số 04g
hoặc điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất theo Mẫu số 04d theo Nghị
định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai.
(8) Lệ
phí (nếu có)
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9)Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai : văn bản đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của
dự án đầu tư theo Mẫu số 10 kèm
Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
Việc điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất đối với dự án đầu tư có sử dụng đất khi chưa hết thời hạn
sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với
quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
b) Có văn bản đề
nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư;
c) Đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Không thuộc
trường hợp thu hồi đất quy định tại Điều 81 của Luật này;
đ) Có văn bản của
cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư theo quy định của pháp luật
mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
e) Đáp ứng các
điều kiện về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 10. Đơn xin điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của
dự án đầu tư
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày... tháng... năm...
ĐƠN XIN ĐIỀU CHỈNH THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT CỦA DỰ ÁN ĐẦU
TƯ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[288]...
1. Người sử dụng
đất[289]:...............................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:
......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...):.......................................................
4. Thông tin về
thửa đất/khu đất đang sử dụng:
4.1. Thửa đất số:...........................;
4.2. Tờ bản đồ số: .........................
4.3. Diện tích
đất (m2): ......................................................................................
4.4. Mục đích sử
dụng đất[290]:
............................................................................
4.5. Thời hạn sử
dụng đất: .................................................................................
4.6. Tài sản gắn
liền với đất hiện có:
................................................................
4.7. Địa điểm
thửa đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...):
.................................
4.8. Giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
- Số phát hành:
...; Số vào sổ: .................., Ngày cấp:
.......................................
5. Nội dung xin
điều chỉnh thời hạn sử dụng đất: từ ngày... tháng... năm... đến ngày...
tháng... năm...
6. Lý do xin điều
chỉnh thời hạn sử dụng đất:....................................................
7. Giấy tờ nộp
kèm theo đơn này gồm có[291]:
...................................................
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền
sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn.
Các cam kết
khác (nếu có):
...............................................................................
.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
_____________________________
[288] Ghi
rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất.
[289]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[290]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp.
[291]
Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 66 Error! Reference source not found.
Nghị định này.
Mẫu số 04d. Quyết định điều chỉnh quyết định giao đất/cho
thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất ...
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh quyết định giao đất/cho thuê đất/cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất...
ỦY BAN NHÂN DÂN...
Căn cứ
.........................................................................................................;
Căn cứ Luật Đất đai....................................................................................;
Căn cứ Nghị
định
........................................................................................;
Căn cứ [292]
...................................................................................................;
Xét đề nghị
của ... Tờ trình số... ngày... tháng... năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều
chỉnh nội dung Quyết định số… ngày…, cụ thể như sau:
1. Các nội dung
điều chỉnh:
- Điều chỉnh…………………….thành........................................................
- Điều chỉnh…………………….thành........................................................
-
.................................................................................................................
2. Giá đất tính
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất:……………… (đối với trường hợp phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả tiền sử dụng đất,
tiền thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất theo quy định[293]).
3
..................................................................................................................
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
...........................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả
cho người sử dụng đất; đối với trường hợp tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng
đất; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ
vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, theo
dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí … (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người sử dụng đất nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được
hoàn trả cho người sử dụng đất (nếu có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất do phải nộp bổ sung hoặc hoàn trả cho người sử dụng đất,
phí, lệ phí… (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp bổ sung tiền sử dụng đất/tiền thuê đất hoặc được hoàn trả; thực
hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… xác định
mốc giới và bàn giao đất trên thực địa nếu có thay đổi…
7. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
8. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai nếu có thay đổi ...
9…
..............................................................................................................
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________
[292]
Ghi theo từng loại điều chỉnh được quy định tại Điều 45 Nghị định này.
[293]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định).
Mẫu số 04g. Quyết định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất
của dự án đầu tư
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu
tư ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ .........................................................................................................;
Căn cứ Luật Đất đai....................................................................................;
Căn cứ Nghị
định .......................................................................................;
Căn cứ[294].....................................................................................................;
Xét đề nghị
của ............................. tại Tờ trình số ... ngày... tháng... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh
thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư ... cho … (ghi tên và địa chỉ của người
sử dụng đất) … m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương .......
Mục đích sử dụng
đất
..................................................................................
Thời hạn sử dụng
đất được điều chỉnh là ..., kể từ ngày… tháng… năm[295]…
Vị trí, ranh giới
thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ...
Hình thức sử dụng
đất[296]:...................................................................................
Giá đất tính tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp… (đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử
dụng đất/cho thuê đất tính theo giá đất trong bảng giá đất[297]).
Những hạn chế về
quyền của người sử dụng đất (nếu có): ..........................
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
...........................................................................
1. ……… xác định
giá đất để tính tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; đối với trường hợp
tính theo giá đất cụ thể.
2……….. xác định
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất phải nộp; hướng dẫn thực hiện giảm tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, chậm nộp,
ghi nợ tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, theo dõi trường hợp miễn tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, phí, lệ phí… (nếu có).
3. ……… thông
báo cho người sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất theo quy định của
pháp luật… (nếu có).
4. ……… thu tiền
sử dụng đất/tiền thuê đất, phí, lệ phí... (nếu có).
5. ……… chịu
trách nhiệm nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất; thực hiện giảm tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất, khoản được trừ vào tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, ghi nợ tiền sử dụng
đất/tiền thuê đất (nếu có).
6. ……… trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử
dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có).
7. ……… chỉnh lý
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai ............................
8.
................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân... và người sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy
ban nhân dân... chịu trách nhiệm đăng tải Quyết định này trên Cổng thông tin điện
tử của ..../.
Nơi nhận:
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_______________________
[294]
Ghi theo từng loại căn cứ cụ thể được quy định tại Điều 175 Luật Đất đai và Nghị
định...
[295]
Ghi: đến ngày… tháng… năm… đối với trường hợp giao đất/cho thuê đất có thời hạn.
[296]
Ghi theo Quyết định giao đất/cho thuê đất.... (Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất/giao đất có thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển
từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất…)
[297]
Đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất tính theo giá đất cụ
thể thì không ghi mục này (có thêm Quyết định phê duyệt giá đất trong trường hợp
này theo quy định).
20. Sử dụng đất kết hợp đa mục đích mà người sử dụng là cá
nhân
(1) Trình
tự thực hiện:
- Cá nhân có
nhu cầu sử dụng đất kết hợp đa mục đích nộp hồ sơ đăng ký sử dụng đất kết hợp đến
cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện.
- Cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện chủ trì, phối hợp với các phòng, ban liên quan
thẩm định phương án sử dụng đất kết hợp trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân
dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét, chấp thuận phương án sử dụng đất kết hợp.
Thời gian thực hiện việc thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất kết hợp
không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không chấp thuận
thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Việc gia hạn
phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích được thực hiện như sau:
+ Trước khi hết
thời gian sử dụng đất kết hợp 30 ngày, người sử dụng đất nếu có nhu cầu gia hạn
thì gửi văn bản đề nghị gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đến cơ quan có chức
năng quản lý đất đai cấp huyện;
+ Trong thời hạn
không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm xem xét gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp;
- Trong quá
trình sử dụng đất kết hợp mà người sử dụng đất không tiếp tục sử dụng theo
phương án đã được phê duyệt thì phải có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện
và phải khôi phục lại để đủ điều kiện tiếp tục sử dụng vào mục đích chính theo
quy định.
Khi hết thời hạn
sử dụng đất vào mục đích kết hợp mà không được gia hạn, cá nhân sử dụng đất có
trách nhiệm khôi phục lại để đủ điều kiện sử dụng đất vào mục đích chính theo
phương án đã được phê duyệt.
(2) Cách
thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp
tại các cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện;
- Nộp thông qua
dịch vụ bưu chính công ích;
- Nộp trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công cấp tỉnh hoặc hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh đối với trường hợp hồ sơ không yêu cầu nộp
bản chính;
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích bao gồm:
- Văn bản đề
nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định
số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai. (bản chính)
- Phương án sử
dụng đất kết hợp; (bản sao có chứng thực hoặc công chứng; trường hợp nộp trực
tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng thì người nộp hồ sơ xuất trình
bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu).
- Giấy chứng nhận
đã cấp hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai. (bản sao có chứng thực hoặc
công chứng; trường hợp nộp trực tiếp bản sao không có chứng thực hoặc công chứng
thì người nộp hồ sơ xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu).
b) Trường hợp
gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích hồ sơ gồm:
- Văn bản đề
nghị gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp. (bản chính)
Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
- Thời gian phê
duyệt phương án sử dụng đất kết hợp: không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
- Trường hợp
gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích: Trong thời hạn không quá 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
Đối với các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng
thủ tục hành chính tăng thêm 10 ngày. Thời gian trên không bao gồm thời gian giải
quyết của cơ quan có chức năng quản lý đất đai về xác định giá đất cụ thể theo
quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan có thẩm quyền về khoản được trừ vào
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định; Thời gian giải quyết của cơ quan
thuế về xác định đơn giá thuê đất, số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp,
miễn, giảm, ghi nợ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, phí, lệ phí theo quy định;
Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian trích
đo địa chính thửa đất.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân sử dụng đất
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp huyện
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện
- Cơ quan phối
hợp (nếu có): cơ quan thuế
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương án sử
dụng đất kết hợp.
(8) Lệ
phí (nếu có:)
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9)Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai : Mẫu số 15
tại ban hành kèm theo Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
a) Phạm vi, điều
kiện sử dụng đất kết hợp đa mục đích
- Sử dụng đất
vào mục đích kết hợp không thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất quy định
tại Điều 121 Luật Đất đai;
- Diện tích đất
sử dụng vào mục đích kết hợp không quá 50% diện tích đất sử dụng vào mục đích
chính;
- Công trình
xây dựng trên đất nông nghiệp để sử dụng đất kết hợp đa mục đích phải có quy
mô, tính chất phù hợp, dễ dàng tháo dỡ. Diện tích đất xây dựng công trình để sử
dụng vào mục đích kết hợp trên đất lúa, đất lâm nghiệp thực hiện theo quy định
của pháp luật về lâm nghiệp và Nghị định quy định chi tiết về đất trồng lúa. Đất
có mặt nước không được san lấp làm thay đổi dòng chảy, diện tích bề mặt nước,
chiều sâu tầng nước;
- Việc xây dựng,
cải tạo công trình để sử dụng vào mục đích kết hợp phải phù hợp với quy định của
pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
- Thời gian sử
dụng đất vào mục đích kết hợp không vượt quá thời hạn sử dụng đất còn lại của mục
đích chính.
- Trường hợp
gia hạn sử dụng đất: Trước khi hết thời gian sử dụng đất kết hợp 30 ngày, người
sử dụng đất nếu có nhu cầu gia hạn thì gửi văn bản đề nghị gia hạn phương án sử
dụng đất kết hợp đến cơ quan có thẩm quyền.
b) Yêu cầu quy
định gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp
- Không làm
thay đổi loại đất theo phân loại đất quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 9 và
đã được xác định tại các loại giấy tờ quy định tại Điều 10 của Luật Đất đai năm 2024.
- Không làm mất
đi điều kiện cần thiết để trở lại sử dụng đất vào mục đích chính;
- Không ảnh hưởng
đến quốc phòng, an ninh;
- Hạn chế ảnh
hưởng đến bảo tồn hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học, cảnh quan môi trường;
- Không làm ảnh
hưởng đến việc sử dụng đất của các thửa đất liền kề;
- Thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định;
- Tuân thủ pháp
luật có liên quan.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
Mẫu số 15. Đơn đề nghị sử dụng đất kết hợp đa mục đích
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............., ngày .... tháng ... năm ......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG ĐẤT KẾT HỢP ĐA MỤC ĐÍCH
Kính gửi: Ủy ban nhân dân[298]
...................
1. Người sử dụng
đất[299]:
................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ
sở chính:........................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ (điện thoại, fax, email...):
........................................................
4. Thông tin về
thửa đất/khu đất đang sử dụng:
4.1. Thửa đất số:...........................;
4.2. Tờ bản đồ số: ........................................
4.3. Diện tích
đất (m2):........................................................................................
4.4. Mục đích sử
dụng đất[300]:
..............................................................................
4.5. Thời hạn sử
dụng đất:...................................................................................
4.6. Tài sản gắn
liền với đất hiện có:
..................................................................
4.7. Địa điểm thửa
đất/khu đất (tại xã..., huyện..., tỉnh...): ...................................
4.8. Giấy chứng
nhận về quyền sử dụng đất đã cấp:
- Số phát hành:
...; Số vào sổ: .................., ngày cấp:
.........................................
5. Nội dung đề
nghị sử dụng đất kết hợp:
5.1. Mục đích sử
dụng đất kết hợp:
....................................................................
5.2. Diện tích
sử dụng đất kết hợp:
.....................................................................
5.3. Lý do:
.........................................................................................................
6. Giấy tờ nộp
kèm theo đơn này gồm có[301]:
.......................................................
7. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về đất đai, nộp tiền
sử dụng đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết
khác (nếu có):
.................................................................................
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
__________________
[298]
Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng đất kết hợp
[299]
Đối với cá nhân, người đại diện thì ghi rõ họ tên và thông tin về số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Căn cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu…;
đối với tổ chức thì ghi rõ thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ
chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn gáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng
nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…
[300]
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư/quyết định, chấp thuận chủ trương
đầu tư/quyết định dự án… thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư theo giấy tờ đã cấp.
[301]
Giấy tờ quy định tại khoản 4 Điều 99 Nghị định này.
21. Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch Ủy ban nhân cấp huyện
(1) Trình
tự thực hiện:
- Người có đơn
yêu cầu giải quyết tranh chấp nộp đơn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn phải thông báo bằng văn bản cho các
bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng
đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý
đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện giao trách nhiệm cơ quan tham mưu giải quyết.
- Cơ quan tham
mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh
chấp, tổ chức cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh
chấp đất đai (nếu cần thiết) và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cùng cấp ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
- Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định giải quyết tranh chấp hoặc quyết định
công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có
quyền và nghĩa vụ liên quan.
(2) Cách
thức thực hiện:
Người có đơn
yêu cầu giải quyết tranh chấp gửi đơn Ủy ban nhân dân cấp huyện thông qua dịch
vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trụ sở tiếp công dân cấp huyện.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần
hồ sơ
- Đơn yêu cầu
yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai (bản chính);
- Biên bản hòa
giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã (bản phô tô hoặc có công chức hoặc có chứng thực).
- Các giấy tờ
có liên quan đến việc sử dụng đất (bản phô tô hoặc có công chức hoặc có chứng
thực).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Thời hạn giải
quyết: không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất
đai; thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật.
Đối với các xã
miền núi, biên giới; đảo; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan phối
hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường và các phòng ban của
Ủy ban nhân dân huyện.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định giải
quyết tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành.
(8) Lệ
phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không quy định.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không quy định.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
D.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Hòa giải tranh chấp đất đai
(1) Trình
tự thực hiện:
- Người đề nghị
nộp đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông
báo bằng văn bản cho các bên tranh chấp đất đai và Văn phòng đăng ký đất đai hoặc
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất tranh chấp về việc thụ lý đơn
yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai, trường hợp không thụ lý thì phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Thẩm tra, xác
minh nguyên nhân phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan
do các bên cung cấp về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng
đất.
- Thành lập Hội
đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải quy định tại điểm b khoản
2 Điều 235 Luật Đất đai. Tùy từng trường
hợp cụ thể, có thể mời người đại diện cho cộng đồng dân cư quy định tại khoản 3
Điều 6 Luật Đất đai; người có uy tín
trong dòng họ ở nơi sinh sống, nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có kiến
thức xã hội; già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc, công chức Tư
pháp - hộ tịch cấp xã; đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã; cá nhân, tổ chức khác có liên quan
tham gia Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai.
- Tổ chức cuộc
họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ
được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên
tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa
giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm các nội dung: thời
gian, địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội
dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp,
nguyên nhân phát sinh tranh chấp theo kết quả xác minh; ý kiến của Hội đồng hòa
giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp thỏa thuận,
không thỏa thuận.
Biên bản hòa giải
phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp, trường hợp biên bản gồm
nhiều trang thì phải ký vào từng trang biên bản, đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp
xã và gửi ngay cho các bên tranh chấp, đồng thời lưu tại Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Trong thời hạn
10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến
bằng văn bản khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thành thì
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem
xét, giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải thành hoặc
không thành.
- Trường hợp
hòa giải không thành thì Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn các bên tranh chấp gửi
đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
(2) Cách
thức thực hiện:
Người có đơn
yêu cầu hòa giải gửi đơn đến UBND cấp xã.
(3) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ
sơ
- Đơn yêu cầu
yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai (bản chính);
- Các giấy tờ
có liên quan đến việc sử dụng đất (bản phô tô hoặc có công chức hoặc có chứng
thực).
b) Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
(4) Thời
hạn giải quyết:
Thời hạn giải
quyết: không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất
đai.
(5) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
(6) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối
hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; công chức địa chính; tùy từng
trường hợp cụ thể, có thể mời người đại diện cho cộng đồng dân cư; người có uy
tín trong dòng họ ở nơi sinh sống, nơi làm việc; người có trình độ pháp lý, có
kiến thức xã hội; già làng, chức sắc tôn giáo, người biết rõ vụ, việc, công chức
Tư pháp - hộ tịch cấp xã; đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã; cá nhân, tổ chức khác có
liên quan tham gia Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai.
(7) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Biên bản hòa
giải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi
hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);
- Biên bản hòa
giải được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã.
(8) Lệ
phí (nếu có):
Theo quy định của
Luật phí và lệ phí và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật phí và lệ
phí.
(9) Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: không quy định.
(10) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không quy định.
(11) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số 31/2024/QH15 ngày
18/01/2024; Luật số 43/2024/QH15 ngày
29/6/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật
Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các
tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15.
- Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.