ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2095/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 19
tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC, QUY TRÌNH THỰC HIỆN TÁCH THỬA ĐẤT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2018/QĐ-UBND
NGÀY 30/01/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 30
tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về diện tích tối
thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 596/TTr-STNMT ngày 01 tháng 6 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này là nội dung thủ tục, quy trình tách thửa đất theo
Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh quy định
về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai (đính kèm thủ tục, quy trình, mẫu đơn và phiếu yêu cầu tách thửa).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể ngày ký; thay thế Thủ tục tách thửa đất ban
hành kèm theo Quyết định số 1807/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2018, Quyết định
số 3923/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2017; thay thế Quy trình giải quyết thủ
tục tách thửa đất ban hành kèm theo Quyết định số 3307/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9
năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Sở
Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và
Môi trường cập nhật nội dung, quy trình thủ tục tách thửa nêu trên lên Phần mềm
một cửa điện tử (Egov) chung của tỉnh.
Văn phòng UBND tỉnh photo đóng thành quyển
nội dung thủ tục tách thửa, phát hành đến các đơn vị theo thành phần nơi nhận
của quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn;
Trung tâm hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó Chủ tịch UBND tỉnh (Trần Văn Vĩnh);
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Báo Đồng Nai; Báo Lao động Đồng Nai;
- Đài PT-TH Đồng Nai, Trung tâm Công báo tỉnh;
- Trung tâm hành chính công tỉnh;
- Lưu: VT, HCC, CNN, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
THỦ TỤC TÁCH
THỬA ĐẤT
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2095/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai)
1. Thủ tục phê duyệt
chủ trương tách thửa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ
phận một cửa cấp huyện.
- Bước 2: Công chức, viên chức Bộ phận một cửa
cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý của hồ sơ, tiếp
nhận và hẹn ngày trả kết quả cụ thể; trao Phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp
hồ sơ; đồng thời chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Bước 3: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa (nếu có), chuyển cho
Phòng Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 4: Phòng Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra hồ sơ; dự thảo văn bản phê duyệt chấp thuận hay không chấp thuận cho phép
tách thửa (theo mẫu); trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Trường hợp tách thửa theo quy định tại Điểm
b, Khoản 3, Khoản 4, Điều 4 và Khoản 3, Điều 5 của Quyết định số
03/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường
xem xét, thẩm định hồ sơ, bổ sung yêu cầu lập bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng
thể, trình UBND huyện ký duyệt yêu cầu người sử dụng đất thực hiện theo hướng
dẫn của Sở Xây dựng và cơ quan có chức năng quản lý đô thị cấp huyện.
- Bước 5: Văn phòng UBND huyện chuyển kết quả
giải quyết đến Bộ phận một cửa cấp huyện để trả cho người nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng đất
nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Bộ phận một cửa cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp tách thửa không phải lập bản vẽ
thiết kế mặt bằng tổng thể:
+ Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK (ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường).
+ Bản photo (kèm bản chính để đối chiếu)
hoặc bản photo công chứng một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất được cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở (gọi chung là:
Giấy chứng nhận)
- Trường hợp tách thửa phải lập bản vẽ thiết
kế mặt bằng tổng thể theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Khoản 4, Điều 4 và
Khoản 3, Điều 5 của Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND
tỉnh:
+ Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK (ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường).
+ Bản photo (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc
bản photo công chứng Giấy chứng nhận.
+ Bản vẽ tự phác thảo Phương án dự kiến tách
thửa trên hình thể thửa đất do người sử dụng đất thực hiện (khổ giấy A4 hoặc
A3).
c.2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 07 (bảy)
ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình, cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp
huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài
nguyên và Môi trường.
- Cơ quan phối hợp: Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai.
g) Kết quả giải quyết: Văn bản chấp thuận
hay không chấp thuận cho phép tách thửa đã được UBND cấp huyện phê duyệt.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn:
- Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu số 11/ĐK (ban
hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường);
- Mẫu văn bản chấp thuận hay không chấp thuận
phê duyệt chủ trương cho phép tách thửa (ban hành kèm theo Quyết định này).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện:
- Thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận; không
có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án và trong thời hạn sử
dụng đất; không thuộc khu vực bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa, thắng
cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định, phê duyệt theo quy định
pháp luật.
- Diện tích thửa đất tách thửa chưa có quyết
định thu hồi đất, chưa có thông báo thu hồi đất, chưa có văn bản chấp thuận chủ
trương đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc trường hợp thu hồi đất
theo quy định của pháp luật đất đai hoặc không có trong kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của cấp huyện đã được công bố phải thu hồi để thực hiện dự án.
- Diện tích, kích thước và điều kiện cụ thể
thửa đất hình thành sau khi tách phải đáp ứng các quy định tại Quyết định số
03/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về quy định diện tích tối
thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh; Thông báo số
3262/TB-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về công tác xác
nhận quy hoạch để phục vụ tách thửa đất trên địa bàn tỉnh.
2. Thủ tục hợp đồng
tách thửa đất (trong trường hợp người sử dụng đất lựa chọn Văn phòng Đăng ký
đất đai để thực hiện)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng đất ký kết hợp đồng đo
đạc tại Bộ phận một cửa cấp huyện; công chức, viên chức Bộ phận một cửa cấp huyện
có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ hồ sơ và soạn thảo hợp đồng
đo đạc; thu tiền dịch vụ đo đạc, hẹn ngày đo tại thực địa; chuyển hồ sơ cho Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ;
công chức, viên chức Bộ phận một cửa cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn người
sử dụng đất bổ sung hồ sơ đúng quy định.
- Bước 2: Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai
ký hợp đồng (bên thực hiện đo đạc), tổ chức đo tách thửa đất tại thực
địa theo nội dung đã ký kết, lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất để trao
cho người sử dụng đất liên hệ UBND xã, phường, thị trấn (nơi có đất) xác
nhận tình trạng tranh chấp.
Xử lý nội nghiệp; ký bản vẽ, thanh lý hợp
đồng, xuất hóa đơn, chuyển kết quả đo đạc cho Bộ phận một cửa cấp huyện.
- Bước 3: Bộ phận một cửa cấp huyện giao hồ sơ
kỹ thuật thửa đất (bản vẽ đất) cho người sử dụng đất.
b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng đất ký
kết hợp đồng đo đạc trực tiếp tại Bộ phận một cửa cấp huyện (có thể ký kết
trực tiếp tại Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh hoặc đơn vị có chức năng đo đạc).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c.1) Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp tách thửa không phải lập bản vẽ
thiết kế mặt bằng tổng thể:
+ Phiếu yêu cầu trích lục, đo chỉnh lý thửa
đất, khu đất.
+ Văn bản chấp thuận cho phép tách thửa do UBND
cấp huyện phê duyệt.
- Trường hợp tách thửa phải lập bản vẽ thiết
kế mặt bằng tổng thể theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Khoản 4, Điều 4 và
Khoản 3, Điều 5 của Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND
tỉnh:
+ Phiếu yêu cầu trích lục, đo chỉnh lý thửa
đất, khu đất.
+ Văn bản chấp thuận cho phép tách thửa do
UBND cấp huyện phê duyệt.
+ Bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể đã được UBND
cấp huyện phê duyệt.
+ Văn bản của UBND cấp huyện xác nhận việc
hoàn thành đầu tư cơ sở hạ tầng theo bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể đã được
phê duyệt.
c.2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp tách thửa không phải lập bản vẽ
thiết kế mặt bằng tổng thể, thời gian thực hiện không quá 10 (mười) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian người sử dụng
đất ký xác nhận biên bản mô tả mốc ranh về tình trạng tranh chấp).
- Trường hợp tách thửa phải lập bản vẽ thiết
kế mặt bằng tổng thể theo quy định tại Điểm b, Khoản 3, Khoản 4, Điều 4 và
Khoản 3, Điều 5 của Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND , thời gian thực hiện không
quá 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính
thời gian người sử dụng đất ký xác nhận biên bản mô tả mốc ranh về tình trạng
tranh chấp - nếu có).
đ) Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình, cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Văn phòng
Đăng ký đất đai, các Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện: Hồ sơ kỹ thuật thửa
đất (bản vẽ đất).
h) Phí, lệ phí: Đơn giá dịch vụ công
(theo Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 16/4/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai):
- Đất đô thị:
+ Diện tích từ 100 m2 đến 300 m2:
1.581.805 đồng/thửa
+ Diện tích từ 300 m2 đến 500 m2:
1.676.284 đồng/thửa
+ Diện tích từ 500 m2 đến 1.000 m2:
2.053.586 đồng/thửa
+ Diện tích từ 1.000 m2 đến 3.000 m2:
2.819.431 đồng/thửa
- Đất ngoài khu vực đô thị:
+ Diện tích từ 100 m2 đến 300 m2:
1.070.390 đồng/thửa
+ Diện tích từ 300 m2 đến 500 m2:
1.138.088 đồng/thửa
+ Diện tích từ 500 m2 đến 1.000 m2:
1.385.921 đồng/thửa
+ Diện tích từ 1.000 m2 đến 3.000 m2:
1.898.628 đồng/thửa
i) Tên mẫu đơn:
- Phiếu yêu cầu trích lục, đo chỉnh lý thửa
đất, khu đất (ban hành kèm theo Quyết định này).
- Biên bản mô tả mốc ranh thửa đất về tình
trạng tranh chấp (ban hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
3. Thủ tục chỉnh lý,
cấp Giấy chứng nhận
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ
phận một cửa cấp huyện hoặc tại Bộ phận một cửa cấp xã.
- Bước 2: Công chức, viên chức Bộ phận một cửa
cấp huyện hoặc cấp xã có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, tính pháp lý của hồ
sơ; tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả cụ thể; ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp
nhận; trao Phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; đồng thời chuyển hồ sơ
cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một
cửa cấp xã, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, UBND cấp xã phải chuyển
hồ sơ đến Bộ phận một cửa cấp huyện để vào Sổ tiếp nhận theo dõi, chuyển cho
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Bước 3: Trong vòng 01 ngày làm việc, Chi
nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm chuyển hồ sơ qua Phòng Tài
nguyên và Môi trường thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất (trường
hợp người sử dụng đất có yêu cầu); thực hiện thủ tục thu hồi phần diện tích
đất sử dụng cho mục đích công cộng; hồ sơ gồm:
+ Chuyển mục đích sử dụng đất, gồm: Đơn xin
phép chuyển mục đích sử dụng đất; Hồ sơ kỹ thuật thửa đất; bản photo Giấy
chuyển nhận.
+ Thu hồi phần diện tích đất sử dụng cho mục
đích công cộng: Đơn tự nguyện trả lại đất của người sử dụng đất hoặc Văn bản
của UBND cấp xã (nơi có đất) xác nhận việc trả lại đất của người sử dụng
đất; Hồ sơ kỹ thuật thửa đất; bản photo Giấy chuyển nhận.
- Bước 4:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường: Thẩm định,
trình UBND cấp huyện ký Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(trường hợp người sử dụng đất có yêu cầu); Quyết định thu hồi đối với phần
diện tích sử dụng cho mục đích công cộng.
+ Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực
hiện các nhiệm vụ:
. Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách thửa.
. Sau khi có Quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất, Quyết định thu hồi đất, thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến
động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, chuyển kết quả cho Bộ phận một
cửa cấp huyện.
- Bước 5: Bộ phận một cửa cấp huyện trao Giấy
chứng nhận, Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, Quyết định thu hồi
đất (trường hợp phải thực hiện thủ tục thu hồi đất) cho người nộp hồ sơ (trường
hợp nhận hồ sơ tại UBND cấp xã, thì chuyển kết quả về Bộ phận một cửa cấp xã để
trao cho người nộp hồ sơ).
b) Cách thức thực hiện: Người sử dụng đất
nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện hoặc tại Bộ phận một cửa cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
+ Hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
Trường hợp tách thửa kết hợp với chuyển quyền
sử dụng đất thì thành phần hồ sơ có thêm các loại giấy tờ sau:
+ Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê
lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn quyền sử dụng đất.
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số
01/LPTB ban hành theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ
về lệ phí trước bạ).
+ Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số
03/BĐS-TNCN ban hành theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài
chính).
Trường hợp tách thửa kết hợp với chuyển mục
đích sử dụng đất thì thành phần hồ sơ có thêm các loại giấy tờ sau:
+ Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường).
+ Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số
01/LPTB ban hành kèm theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính
phủ).
+ Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01/TSDĐ
ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài
chính).
*Trường hợp người sử dụng đất thuộc trường
hợp miễn giảm tiền sử dụng đất, người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị miễn, giảm
tiền sử dụng đất đến cơ quan thuế nơi có đất, bao gồm:
+ Đơn đề nghị được miễn, giảm tiền sử dụng
đất; trong đó ghi rõ: diện tích, lý do miễn, giảm;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các
trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:
Trường hợp người có công với Cách mạng phải
có giấy tờ liên quan đến chế độ được miễn, giảm tiền sử dụng đất hướng dẫn tại
Khoản 1 Điều 13 và Khoản 2 Điều 14 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của
Bộ Tài chính;
Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác
nhận của cơ quan có thẩm quyền về hộ nghèo theo quy định của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải
đảo phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trường hợp tách thửa phải thực hiện thủ tục
thu hồi đối với phần diện tích sử dụng cho mục đích công cộng thì thành phần hồ
sơ có thêm các giấy tờ sau:
+ Đơn tự nguyện trả lại đất của người sử dụng
đất hoặc Văn bản của UBND cấp xã (nơi có đất) xác nhận việc trả lại đất
của người sử dụng đất; Hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quá 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cấp giấy chứng nhận kết hợp chuyển
mục đích sử dụng đất, thời gian giải quyết không quá 20 (hai mươi) ngày làm
việc.
đ) Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình, cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Văn phòng Đăng ký đất đai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi nhánh Văn
phòng Đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Cơ quan phối hợp: Phòng Kinh tế - Hạ tầng,
Phòng Quản lý đô thị, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với dự án
sử dụng đất nông nghiệp), Chi cục Thuế, UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận.
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất.
- Quyết định thu hồi đất.
- Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đất đã được
thu hồi.
h) Phí, lệ phí:
h.1. Lệ phí địa chính (theo Nghị quyết
số 67/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Đồng Nai):
- Trường hợp đất thuộc các phường thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa: 20.000 đồng/giấy (chỉ có quyền sử dụng đất);
50.000 đồng/giấy (trường hợp có tài sản gắn liền với đất).
- Trường hợp đất thuộc các xã, thị trấn các
huyện; các xã thuộc thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa: 10.000 đồng/giấy (chỉ
có quyền sử dụng đất); 25.000 đồng/giấy (trường hợp có tài sản gắn liền
với đất).
h.2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất (trường hợp tách
thửa kết hợp chuyển mục đích sử dụng đất):
- Diện tích dưới 300m2: 100.000 đồng/hồ
sơ;
- Diện tích từ 300m2 đến dưới 01ha:
500.000 đồng/hồ sơ;
h.3. Đơn giá dịch vụ công (theo Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND
ngày 16/4/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai):
- Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử
dụng đất: 422.380 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với
tài sản: 407.458 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với
cả đất và tài sản gắn liền với đất: 562.125 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
- Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Chủ sử dụng đất thế
chấp giấy chứng nhận cho tổ chức tín dụng).
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử
dụng đất: 452.899 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với
tài sản: 437.976 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với
cả đất và tài sản gắn liền với đất: 600.751 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
- Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có thay đổi về mục đích sử
dụng, ranh giới thửa đất
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử
dụng đất: 608.878 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với
tài sản: 694.603 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với
cả đất và tài sản gắn liền với đất: 851.431 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
- Cấp đổi với thửa đất có biến động khác về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận về quyền sử
dụng đất: 756.239 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với
tài sản: 705.419 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
+ Đăng ký, cấp giấy chứng nhận riêng đối với
cả đất và tài sản gắn liền với đất: 964.941 đồng/hồ sơ/thửa/GCN;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản mô tả mốc ranh về tình trạng tranh
chấp (ban hành kèm theo Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường).
- Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (Mẫu số
01/LPTB, ban hành theo Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính
phủ về lệ phí trước bạ).
- Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (Mẫu số
03/BĐS-TNCN, ban hành theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài
chính).
- Quyết định thu hồi đất (Mẫu số 10, ban
hành kèm theo của Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường).
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất (Mẫu
số 01, ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường).
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất (Mẫu số 05, ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
- Tờ khai tiền sử dụng đất (Mẫu số 01/TSDĐ,
ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài
chính).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Theo Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 30/01/2018 của UBND tỉnh về quy định diện
tích tối thiểu được phép tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai; Phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất đai.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai.
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
Đất đai và sửa đổi bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai.
- Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế.
- Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá
nhân.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
- Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014
của Bộ tài nguyên và Môi trường quy định về Bản đồ địa chính.
- Nghị quyết số 66/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về phí thẩm định hồ sơ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Nghị quyết số 67/2017/NQ-HĐND ngày
07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai quy định về lệ phí cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 30/01/2018
của UBND tỉnh Đồng Nai về quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối
với các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày
16/4/2018 của UBND tỉnh về việc Ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
- Thông báo số 3262/TB-UBND ngày 04/4/2018
của Chủ tịch UBND tỉnh về công tác xác nhận quy hoạch để phục vụ tách thửa đất
trên địa bàn tỉnh./.
QUY TRÌNH THỰC
HIỆN TÁCH THỬA ĐẤT
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 2095/QĐ-UBND ngày 19/6/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Đồng Nai)
1. Thời gian giải quyết
1. Thời gian phê duyệt chủ trương tách thửa:
Không quá 07 ngày làm việc.
2. Thời gian hợp đồng tách thửa đất.
- Trường hợp không phải lập bản vẽ thiết kế
mặt bằng tổng thể: Thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc.
- Trường hợp phải lập bản vẽ thiết kế mặt bằng
tổng thể: Thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc.
3. Giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận:
Thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc.
Trường hợp tách thửa kết hợp chuyển mục đích
sử dụng đất thì thời gian giải quyết là 20 ngày làm việc.
II. Lưu đồ giải quyết
1. Phê duyệt chủ
trương tách thửa
Lưu đồ
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
(07
ngày)
|
|
Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
0,5 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
02 ngày
|
Phòng Tài nguyên và
Môi trường
|
02 ngày
|
UBND huyện
|
02 ngày
|
Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
0,5 ngày
|
2. Hợp đồng tách thửa
đất (trong trường hợp người sử dụng đất lựa chọn Văn phòng Đăng ký đất đai
để thực hiện)
2.1. Trường hợp không phải lập bản vẽ thiết
kế mặt bằng tổng thể: Thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc (không
tính thời gian người sử dụng đất ký xác nhận biên bản mô tả mốc ranh về tình
trạng tranh chấp).
Lưu đồ
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
(10
ngày)
|
|
Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
06 ngày
|
Người sử dụng đất
|
UBND cấp xã
|
Nút dừng
|
Văn phòng Đăng ký
đất đai tỉnh Đồng Nai
|
02 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
0,5 ngày
|
|
|
|
|
2.2. Trường hợp phải lập bản vẽ thiết kế mặt
bằng tổng thể: Thời
gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc.
Lưu đồ
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
(15
ngày)
|
|
Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
10 ngày
|
Người sử dụng đất
|
UBND cấp xã
|
Nút dừng
|
Văn phòng Đăng ký
đất đai tỉnh Đồng Nai
|
03 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
0,5 ngày
|
Bộ phận một cửa cấp
huyện
|
0,5 ngày
|
|
|
|
|
3. Giải quyết thủ tục
chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận
3.1 Trường hợp không phải thực hiện thủ tục
thu hồi đối với phần diện tích sử dụng cho mục đích công cộng
* Trường hợp chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận
không kết hợp chuyển quyền sử dụng đất:
Lưu đồ
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
(10
ngày)
|
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
04 ngày
|
Văn phòng Đăng ký
đất đai tỉnh Đồng Nai
|
03 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
01 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
01 ngày
|
* Trường hợp chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận có
kết hợp chuyển quyền sử dụng đất:
Lưu đồ
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
(10
ngày)
|
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
01 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
04 ngày
|
Văn phòng Đăng ký
đất đai tỉnh Đồng Nai
|
Chi cục Thuế
|
03 ngày
|
03 ngày
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
01 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
01 ngày
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận
kết hợp với chuyển mục đích sử dụng đất:
Lưu đồ
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian (20 ngày)
(trường
hợp nộp tại cấp xã là 22 ngày)
|
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ (cấp xã, huyện)
|
01 ngày
|
Phòng TNMT
|
Cơ quan được lấy ý
kiến
|
06 ngày
|
03 ngày
|
UBND cấp huyện
|
02 ngày
|
Chi nhánh VPĐK
|
04 ngày
|
Văn phòng Đăng ký
đất đai
|
Chi cục Thuế
|
04
|
03 ngày
|
Chi nhánh VPĐK
|
-
|
02 ngày
|
-
|
Bộ phận một cửa
|
01 ngày
|
3.2 Trường hợp phải thực hiện thủ tục thu hồi
đối với phần diện tích sử dụng cho mục đích công cộng
* Trường hợp chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận
không kết hợp chuyển quyền sử dụng đất:
Lưu đồ
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
(10
ngày)
|
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
01
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
01
|
Phòng TNMT
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
03
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng Đăng ký
đất đai tỉnh Đồng Nai
|
02
|
03
|
Phòng TNMT
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
01
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
01
|
* Trường hợp chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận có
kết hợp chuyển quyền sử dụng đất:
Lưu đồ
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian giải
quyết
(10
ngày)
|
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
01
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
01
|
Phòng TNMT
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
03
|
UBND cấp huyện
|
Văn phòng Đăng ký
đất đai tỉnh Đồng Nai
|
Chi cục Thuế
|
02
|
03
|
03
|
Phòng TNMT
|
Chi nhánh Văn phòng
Đăng ký đất đai
|
01
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Trường hợp chỉnh lý, cấp Giấy chứng nhận
kết hợp thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất:
Lưu đồ
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian (20 ngày)
(trường
hợp nộp tại cấp xã là 22 ngày)
|
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ (cấp xã, huyện)
|
01 ngày
|
Phòng TNMT
|
Cơ quan được lấy ý
kiến
|
06 ngày
|
03 ngày
|
UBND cấp huyện
|
02 ngày
|
Chi nhánh VPĐK
|
04 ngày
|
Văn phòng Đăng ký
đất đai
|
Chi cục Thuế
|
04
|
03 ngày
|
Chi nhánh VPĐK
|
-
|
02 ngày
|
-
|
Bộ phận một cửa
|
01 ngày
|
Kính gửi: Ông/bà:
……………….. (tên người đề nghị tách thửa)
Địa chỉ:
Căn cứ đề nghị của ông/bà…………….. tại hồ sơ
Biên nhận số………..; căn cứ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của huyện/thị xã/thành
phố, quy hoạch xây dựng tỷ lệ ... được phê duyệt...., quy hoạch điểm dân cư
nông thôn, Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố... chấp thuận/không chấp
thuận cho phép tách thửa đối với thửa đất số..., tờ bản đồ số...., tại xã/phường/thị
trấn………..
Thửa đất số..., tờ bản đồ số...., tại
xã/phường……… được phép tách thành ... (...) thửa, đối với phần diện tích sử
dụng cho mục đích công cộng, yêu cầu ông/ bà có Văn bản tự nguyện trả lại đất
hoặc liên hệ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất.
Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lập thủ tục thu hồi theo quy định
được ban hành tại Quyết định số .../QĐ-UBND ngày / /2018 của UBND tỉnh
Đồng Nai.
(Đối với trường hợp phải lập mặt bằng tổng
thể thì bổ sung)
Yêu cầu ông/ bà…… liên hệ đơn vị…………… để thực
hiện thủ tục phê duyệt Bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể; thực hiện đầu tư cơ
sở hạ tầng theo bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể đã được phê duyệt và phối hợp
cơ quan……………… để nghiệm thu công trình.
Đề nghị ông/bà………. thực hiện việc chia tách
thửa đất theo đúng nội dung đã được phê duyệt và liên hệ Bộ phận .... để thực
hiện các thủ tục tiếp theo./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- PTNMT;
- VPĐKĐĐ Chi nhánh...;
- UBND xã (nơi có đất);
- Lưu: VT, VP (Bộ phận một cửa).
|
CHỦ TỊCH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
Đồng Nai, ngày tháng
năm 2018.
PHIẾU
YÊU CẦU
(phần ghi của khách hàng ghi)
1. Bên A: ....................................................................................................................
Ông (bà): ....................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .............................................................................................................
...................................................................................................................................
Mã số thuế: .................................................................................................................
Điện thoại: ..................................................................................................................
Đang sử dụng thửa đất số: …………………; tờ Bản đồ
địa chính số: ……………………………… phường (xã):
Đặc điểm của thửa đất (khu đất) trên:
- Giấy CN.QSDĐ hoặc GCN.QSHN ở & QSDĐ ở:
Đã có: □ chưa có: □
- Đã đo vẽ (cắm mốc) lần: …………….; Đơn vị thực
hiện: …………; tại HĐ số...............
- Đặc điểm khác: .........................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Nay Bên A yêu cầu Bên B hợp đồng đo vẽ, biên
vẽ, cắm mốc thửa đất, với các nội dung như sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Mục đích để: ...........................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Bên A cam kết sẽ thực hiện đúng các nội dung
đã quy định trong hợp đồng đã ký kết; tự thỏa thuận ranh giới với các chủ lân
cận và cắm mốc xác định ranh giới khu đất cần đo, thu thập tên chủ sử dụng đất
giáp ranh trước khi nhân viên Văn phòng Đăng ký đến đo vẽ; Nếu có xảy ra tranh
chấp dẫn đến việc đo vẽ khu đất không thực hiện được phải hủy hợp đồng thì Bên
A đồng ý chịu chi phí thực hiện cho Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy định.
|
Người yêu cầu (Bên
A)
(ký,
ghi rõ họ & tên)
|