|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
20/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Phi
|
Ngày ban hành:
|
06/05/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2024/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 06
tháng 5 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI THỰC TẾ VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐỂ LÀM
CĂN CỨ TÍNH BỒI THƯỜNG KHI THU HỒI ĐẤT; BÁN NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC CHO NGƯỜI
ĐANG THUÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng
11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng
02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng
8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn
một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 39/TTr-SXD ngày 25 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định đơn giá bồi thường
thiệt hại thực tế về nhà, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi
thu hồi đất; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai, gồm:
1. Phụ lục số I: Đơn giá xây dựng nhà ở trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai
2. Phụ lục số Ia: Nhà cấp I
3. Phụ lục số Ib: Nhà cấp II
4. Phụ lục số Ic: Nhà cấp III
5. Phụ lục số Id: Nhà cấp IV
6. Phụ lục số Ie: Nhà dưới cấp IV
7. Phụ lục số II: Nhà biệt thự
8. Phụ lục III: Hướng dẫn xác định tỷ lệ còn lại của
kết cấu chính
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Các dự án, hạng mục trong dự án đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt phương án bồi thường và đã tổ chức thực hiện quyết định phê duyệt
phương án bồi thường; giá bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê đã
được phê duyệt từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện
theo Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai ban hành đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất, để bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định
giá trong các vụ án của tòa án, thi hành án và định giá trong các nghiệp vụ
kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định
số 09/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2015, Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày
17 tháng 5 năm 2016 và Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 03 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 3. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17
tháng 5 năm 2024 và thay thế các Quyết định sau:
1. Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11
năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành đơn giá xây dựng nhà ở để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người
đang thuê, để định giá trong các vụ án của tòa án, thi hành án và định giá
trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Quyết định số 09/2015/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5
năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc bổ sung Phụ lục đơn giá nhà ở
chung cư và biệt thự tại Điều 1 Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11
năm 2014 Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
3. Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5
năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc bổ sung nội dung lệ phí trước
bạ nhà vào Điều 1, Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 Ủy
ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
4. Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai sửa đổi một số phụ lục đơn giá xây dựng
nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước
cho người đang thuê, để định giá trong các vụ án của tòa án, thi hành án và định
giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm
theo Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng,
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Chánh, các Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.(30b)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Phi
|
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: Đồng/01 m2
STT
|
HẠNG
|
CẤP I
|
CẤP II
|
CẤP III
|
CẤP IV
|
DƯỚI CẤP IV
|
1
|
H1
|
9.445.000
|
7.760.000
|
7.107.000
|
4.363.000
|
2.059.000
|
2
|
H2
|
8.501.000
|
6.983.000
|
6.396.000
|
3.925.000
|
1.854.000
|
3
|
H3
|
7.556.000
|
6.208.000
|
5.685.000
|
3.489.000
|
1.647.000
|
4
|
H4
|
6.612.000
|
5.432.000
|
4.975.000
|
3.054.000
|
|
Ghi chú:
1. Đơn giá nhà được tính bình quân cho 01 m2
sàn xây dựng.
a) Đối với nhà 01 tầng diện tích xây dựng là diện
tích xây dựng chiếm đất của các kết cấu chính xây dựng nhà (mặt ngoài của tường
nhà hoặc cột độc lập của nhà).
b) Đối với nhà có từ 02 tầng trở lên. Diện tích sàn
xây dựng là diện tích xây dựng chiếm đất ở tầng 01 cộng với diện tích sàn xây dựng
của các tầng trên (kể cả diện tích sàn xây dựng ban công và lô gia).
2. Đối với nhà ở xây dựng trên nền đất yếu phải xử
lý nền móng thì tùy trường hợp cụ thể được tính bổ sung phần gia cố nền móng.
3. Đối với trường hợp nhà có kết cấu, bộ phận cấu tạo
không có trong bảng đơn giá thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm
lập dự toán xác định giá trị hoặc thuê đơn vị tư vấn có chức năng xác định giá
trị của nhà, báo cáo Sở Xây dựng, Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết
định.
4. Đơn giá 01 m2 gác lững (gỗ, bê tông cốt
thép, sắt) được xác định như sau:
a) Bằng 40% đơn giá 01 m2 nhà cùng cấp,
hạng tại vị trí gác (gác dùng để ở);
b) Bằng 20% đơn giá 01 m2 nhà cùng cấp,
hạng tại vị trí gác (gác dùng để đồ, vật dụng, không dùng để ở)
5. Trường hợp các bộ phận cấu tạo của nhà nằm ở các
hạng khác nhau trong cùng một cấp thì hạng nhà được xác định theo hạng có các bộ
phận cấu tạo chiếm tỷ trọng cao hơn.
6. Cấp nhà được xác định trên tiêu chí số tầng hoặc
niên hạng sử dụng. Trường hợp có sự khác biệt cấp giữa số tầng và niên hạng sử
dụng thì cấp nhà được xác định cơ sở tiêu chí nào cao hơn. Trong trường hợp
không xác định được cấp nhà, hạng nhà thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường báo
cáo Sở Xây dựng để được hướng dẫn xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC IA
NHÀ CẤP I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Bộ phận
|
Loại kết cấu
|
Đơn giá: Đồng/m2
sàn
|
9.445.000
|
8.501.000
|
7.556.000
|
6.612.000
|
1
|
Khung cột
|
- Bê tông cốt thép chịu lực
|
H1
|
H1
|
|
|
- Thép hình chịu lực
|
|
|
H2
|
H2
|
2
|
Tường
|
- Tường sơn nước + ốp gạch
|
H1
|
|
|
|
- Tường sơn nước
|
|
H2
|
|
|
- Tường sơn nước + quét vôi
|
|
|
H3
|
|
- Tường quét vôi
|
|
|
|
H4
|
3
|
Sàn nền
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch đá granite
|
H1
|
|
|
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch đá granite nhân
tạo
|
|
H2
|
|
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic
|
|
|
H3
|
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch bông
|
|
|
|
H4
|
4
|
Mái
|
- Bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn màu
|
H1
|
|
|
|
- Bê tông cốt thép
|
|
H2
|
|
|
- Ngói
|
|
|
H3
|
|
- Tôn
|
|
|
|
H4
|
5
|
Trần
|
- Trang trí gỗ cao cấp
|
H1
|
|
|
|
- Thạch cao khung nhôm
|
|
H2
|
|
|
- Lưới thép tô vữa
|
|
|
H3
|
|
- Tôn lạnh
|
|
|
|
H4
|
6
|
Cửa đi
|
- Gỗ cao cấp, nhôm cao cấp
|
H1
|
|
|
|
- Gỗ thường
|
|
H2
|
|
|
- Nhôm kính thường
|
|
|
H3
|
|
- Sắt kính
|
H1
|
H2
|
|
H4
|
7
|
Khu vệ sinh
|
- Xí, tiểu, tắm cao cấp; có ít nhất mỗi tầng một
khu
|
H1
|
|
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại cao cấp; có không đủ mỗi tầng
một khu
|
|
H2
|
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại thường; có ít nhất mỗi tầng
một khu
|
|
|
H3
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại thường; có không đủ mỗi tầng
một khu
|
|
|
|
H4
|
8
|
Điện
|
- Chiếu sáng trực tiếp, đèn chùm, dây điện đi ngầm
|
9
|
Nước
|
- Hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh
|
10
|
Tiện nghi
|
- Hoàn chỉnh các phòng ngủ, ăn, tiếp khách, bếp,
vệ sinh riêng biệt
|
11
|
Số tầng
|
- Từ 05 tầng trở lên
|
12
|
Niên hạn sử dụng
|
- 80 năm đến 100 năm
|
PHỤ LỤC IB
NHÀ CẤP II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Bộ phận
|
Loại kết cấu
|
Đơn giá: Đồng/m2
sàn
|
7.760.000
|
6.983.000
|
6.208.000
|
5.432.000
|
1
|
Khung cột
|
- Bê tông cốt thép chịu lực
|
H1
|
H1
|
|
|
- Thép hình chịu lực
|
|
|
H2
|
H2
|
2
|
Tường
|
- Tường sơn nước + ốp gạch
|
H1
|
|
|
|
- Tường sơn nước
|
|
H2
|
|
|
- Tường sơn nước + quét vôi
|
|
|
H3
|
|
- Tường quét vôi
|
|
|
|
H4
|
3
|
Sàn Nền
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch đá granite
|
H1
|
|
|
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch đá granite nhân
tạo
|
|
H2
|
|
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch ceramic
|
|
|
H3
|
|
- Bê tông cốt thép, nền lát gạch bông
|
|
|
|
H4
|
4
|
Mái
|
- Bê tông cốt thép trên lợp ngói, tôn màu
|
H1
|
|
|
|
- Bê tông cốt thép
|
|
H2
|
|
|
- Ngói
|
|
|
H3
|
|
- Tôn
|
|
|
|
H4
|
5
|
Trần
|
- Trang trí gỗ cao cấp
|
H1
|
|
|
|
- Thạch cao khung nhôm
|
|
H2
|
|
|
- Lưới thép tô vữa
|
|
|
H3
|
|
- Tôn lạnh
|
|
|
|
H4
|
6
|
Cửa đi
|
- Gỗ cao cấp, nhôm cao cấp
|
H1
|
|
|
|
- Gỗ thường
|
|
H2
|
|
|
- Nhôm kính thường
|
|
|
H3
|
|
- Sắt kính
|
H1
|
H2
|
|
H4
|
7
|
Khu vệ sinh
|
- Xí, tiểu, tắm cao cấp; có ít nhất mỗi tầng một
khu
|
H1
|
|
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại cao cấp; có không đủ mỗi tầng
một khu
|
|
H2
|
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại thường; có ít nhất mỗi tầng
một khu
|
|
|
H3
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại thường; có không đủ mỗi tầng
một khu
|
|
|
|
H4
|
8
|
Điện
|
- Chiếu sáng trực tiếp, dây điện đi ngầm
|
9
|
Nước
|
- Hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh
|
10
|
Tiện nghi
|
- Hoàn chỉnh các phòng ngủ, ăn, tiếp khách, bếp,
vệ sinh riêng biệt
|
11
|
Số tầng
|
- Từ 03 tầng đến 04 tầng
|
12
|
Niên hạn sử dụng
|
- 50 năm đến 80 năm
|
PHỤ LỤC IC
NHÀ CẤP III
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Bộ phận
|
Loại kết cấu
|
Đơn giá: Đồng/m2
sàn
|
7.107.000
|
6.396.000
|
5.685.000
|
4.975.000
|
1
|
Khung cột
|
- Bê tông cốt thép chịu lực
|
H1
|
|
|
|
- Thép hình đổ bê tông ngoài chịu lực
|
|
H2
|
|
|
- Thép hình xây gạch ốp ngoài chịu lực
|
|
|
H3
|
H3
|
2
|
Tường
|
- Tường sơn nước + ốp gạch
|
H1
|
|
|
|
- Tường sơn nước
|
|
H2
|
|
|
- Tường sơn nước + quét vôi
|
|
|
H3
|
|
- Tường quét vôi
|
|
|
|
H4
|
3
|
Sàn (nếu có)
|
- Bê tông cốt thép
|
H1
|
H1
|
|
|
- Sàn gỗ sườn thép hình
|
|
|
H2
|
H2
|
4
|
Mái
|
- Ngói, tôn có sê nô hoặc ô văng bê tông cốt thép
|
H1
|
|
|
|
- Ngói
|
|
H2
|
|
|
- Tôn
|
|
|
H3
|
|
- Tôn Tibrô xi măng
|
|
|
|
H4
|
5
|
Trần
|
- Thạch cao
|
H1
|
|
|
|
- Tôn lạnh
|
|
H2
|
|
|
- Lưới tô hồ
|
|
|
H3
|
|
- Ván ép
|
|
|
|
H4
|
6
|
Nền
|
- Lát gạch đá granite nhân tạo
|
H1
|
|
|
|
- Lát gạch ceramic
|
|
H2
|
|
|
- Lát gạch bông
|
|
|
H3
|
|
- Lát gạch tàu
|
|
|
|
H4
|
7
|
Cửa đi
|
- Cửa gỗ nhóm 4 trở lên
|
H1
|
|
|
|
- Nhôm kính
|
|
H2
|
|
|
- Sắt kính
|
|
|
H3
|
H3
|
8
|
Khu vệ sinh
|
- Xí, tiểu, tắm cao cấp; có ít nhất mỗi tầng một
khu
|
H1
|
|
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại cao cấp; có không đủ mỗi tầng
một khu
|
|
H2
|
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại thường; có ít nhất mỗi tầng
một khu
|
|
|
H3
|
|
- Xí, tiểu, tắm loại thường; có không đủ mỗi tầng
một khu
|
|
|
|
H4
|
9
|
Điện
|
- Chiếu sáng trực tiếp, dây điện đi âm + nổi
|
10
|
Nước
|
- Hệ thống cấp, thoát nước hoàn chỉnh
|
11
|
Tiện nghi
|
- Các phòng ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh
riêng biệt, tiện nghi trung bình
|
12
|
Số tầng
|
- Không quá 02 tầng
|
13
|
Niên hạn sử dụng
|
- 30 năm đến 50 năm
|
PHỤ LỤC ID
NHÀ CẤP IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Bộ phận
|
Loại kết cấu
|
Đơn giá: Đồng/m2
sàn
|
4.363.000
|
3.925.000
|
3.489.000
|
3.054.000
|
1
|
Khung cột
|
- Cột, tường gạch chịu lực (có cột bê tông cốt
thép đỡ sảnh đón, mái hiên)
|
H1
|
H1
|
|
|
- Cột gạch chịu lực
|
|
|
H2
|
H2
|
2
|
Tường
|
- Tường sơn nước + ốp gạch
|
H1
|
|
|
|
- Tường sơn nước
|
|
H2
|
|
|
- Tường sơn nước + quét vôi
|
|
|
H3
|
|
- Tường quét vôi
|
|
|
|
H4
|
3
|
Mái
|
- Ngói, tôn, tôn fibrô xi măng có sênô hoặc ô
văng bê tông cốt thép
|
H1
|
|
|
|
- Ngói
|
|
H2
|
|
|
- Tôn
|
|
|
H3
|
|
- Tôn fibrô xi măng
|
|
|
|
H4
|
4
|
Trần
|
- Tôn lạnh
|
H1
|
|
|
|
- Trần nhựa
|
|
H2
|
|
|
- Trần ván ép
|
|
|
H3
|
|
- Không trần
|
|
|
|
H4
|
5
|
Nền
|
- Lát gạch ceramic
|
H1
|
|
|
|
- Lát gạch bông
|
|
H2
|
|
|
- Lát gạch tàu
|
|
|
H3
|
|
- Láng vữa xi măng
|
|
|
|
H4
|
6
|
Cửa đi
|
- Nhôm kính
|
H1
|
|
|
|
- Sắt kính
|
|
H2
|
|
|
- Sắt xếp
|
|
|
H3
|
|
- Gỗ thường
|
|
|
|
H4
|
7
|
Điện
|
- Chiếu sáng trực tiếp, dây điện nổi
|
8
|
Tiện nghi
|
- Số phòng từ 1 đến 2 phòng, tiện nghi tối thiểu,
có khu vệ sinh trong nhà hoặc ngoài nhà riêng biệt
|
9
|
Số tầng
|
- Hạn chế 01 tầng
|
10
|
Niên hạn sử dụng
|
- 15 năm đến 30 năm
|
PHỤ LỤC IE
NHÀ DƯỚI CẤP IV
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Bộ phận
|
Loại kết cấu
|
Đơn giá: Đồng/m2
sàn
|
2.059.000
|
1.854.000
|
1.647.000
|
1
|
Khung cột
|
- Gạch
|
H1
|
|
|
- Sắt
|
|
H2
|
|
- Gỗ tạp
|
|
|
H3
|
2
|
Tường
|
- Gạch không tô
|
H1
|
|
|
- Gỗ, ván tạp
|
|
H2
|
|
- Giấy dầu, cót ép, vật liệu tạm khác
|
|
|
H3
|
3
|
Mái
|
- Tôn
|
H1
|
|
|
- Tôn Fibrô xi măng
|
|
H2
|
|
- Giấy dầu, lá, tấm nhựa
|
|
|
H3
|
4
|
Nền
|
- Lát gạch bông
|
H1
|
|
|
- Lát gạch tàu
|
|
H2
|
|
- Láng vữa xi măng
|
|
|
H3
|
5
|
Niên hạn sử dụng
|
- Dưới 15 năm
|
PHỤ LỤC II
NHÀ BIỆT THỰ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Loại biệt thự
|
Đơn giá (đồng/m2
sàn)
|
1
|
Song lập
|
8.024.000
|
2
|
Đơn lập
|
9.440.000
|
3
|
Cao cấp
|
10.856.000
|
4
|
Du lịch
|
12.272.000
|
Ghi chú:
Kết cấu chính và chất lượng hoàn thiện 04 loại biệt
thự: Nhà có kết cấu khung chịu lực bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn bê
tông cốt thép, mái bê tông cốt thép hoặc mái ngói (sử dụng các loại vật tư, vật
liệu dùng để xây dựng và hoàn thiện, trang thiết bị có chất lượng tốt tại thời
điểm xây dựng).
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CÒN LẠI CỦA CÁC KẾT CẤU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Kết cấu
|
Tỷ lệ còn lại
|
> 80%
|
70% - 80%
|
60%-70%
|
50%- 60%
|
40%-50%
|
<40%
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Kết cấu bằng bê tông
cốt thép (khung cột, dầm, sàn, tấm bê tông)
|
Lớp trát bảo vệ bị
bong tróc, bê tông băng đầu bị nứt
|
Bê tông nứt cốt
thép bắt đầu rỉ
|
Bê tông có nhiều vết
nứt, cốt thép có chỗ bị cong vênh
|
Kết cấu bắt đầu
cong vênh
|
Bê tông nứt rạn
nhiều chỗ, cốt thép bị đứt nhiều chỗ
|
Kết cấu mất khả
năng chống đỡ, cần sửa chữa hoặc phá bỏ
|
2
|
Kết cấu bằng gạch
(móng cột tường)
|
Lớp trát bảo vệ bắt
đầu bong tróc có vết nứt nhỏ
|
Vết nứt rộng sâu tới
gạch
|
Lớp trát bảo vệ
bong tróc nhiều, nhiều chỗ có vết nứt rộng
|
Nhiều chỗ gạch bắt
đầu mục, kết cấu bị thấm nước
|
Các vết nứt thông
suốt bề mặt có chỗ bị cong vênh, đổ
|
Hầu hết kết cấu bị
rạn, nứt nhiều chỗ bị đổ hay hỏng hoàn toàn
|
3
|
Kết cấu bằng gỗ hoặc
sắt (kết cấu đỡ mái)
|
Bắt đầu bị mối mọt
hoặc bị rỉ
|
Bị mối mọt hoặc rỉ
nhiều chỗ
|
Bị mục hoặc rỉ ăn
sâu nhiều chỗ, kết cấu bắt đầu bị cong vênh
|
Kết cấu bị cong
vênh nhiều, có chỗ bắt đầu bị nứt
|
Kết cấu bị cong
vênh nhiều, nhiều chỗ đứt rời
|
Nhiều chỗ đứt rời,
mất khả năng chống đỡ cần sửa chữa hoặc phá bỏ
|
4
|
Mái bằng ngói, tôn
Fibro xi măng
|
Chất liệu lợp mái
bị hư hỏng nhà bị dột, tiêu chuẩn đánh giá dựa trên mức độ hư hỏng nặng hay
nhẹ và diện tích hư hỏng của mái
|
|
|
< 20%
|
20%-30%
|
30% -40%
|
40% -50%
|
50% -60%
|
>60%
|
Diện tích mái bị
hư hỏng
|
Diện tích mái bị
hư hỏng
|
Diện tích mái bị
hư hỏng
|
Diện tích mái bị
hư hỏng
|
Diện tích mái bị
hư hỏng
|
Diện tích mái bị
hư hỏng
|
Quyết định 20/2024/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2024/QĐ-UBND ngày 06/05/2024 quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, công trình xây dựng để làm căn cứ tính bồi thường khi thu hồi đất; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
4.307
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|