ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2020/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 16 tháng 6 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH NHÀ CHUNG CƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
về Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BXD
ngày 15/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà
chung cư;
Căn cứ Thông tư số 31/2016/TT-BXD ,
ngày 30/12/2016 của Bộ Xây dựng quy định việc phân hạng và công nhận hạng nhà
chung cư;
Căn cứ Thông tư số 37/2009/TT-BXD
ngày 01/12/2009 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý giá dịch
vụ nhà chung cư;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 06/TTr-SXD ngày 10/01/2020 và Công văn số 1305/SXD-QLN ngày
07/5/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết
định này quy định về khung giá dịch vụ quản lý vận hành nhà ở chung cư trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
a) Khung giá dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành tại Quyết định
này được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Thu kinh phí quản lý vận
hành nhà chung cư thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn theo quy định tại Điều 106
Luật Nhà ở.
- Làm cơ sở để các bên thỏa
thuận trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua nhà ở hoặc trong trường hợp có
tranh chấp về giá dịch vụ giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư với chủ sở
hữu, người sử dụng nhà chung cư; trường hợp không thỏa thuận được giá dịch vụ
quản lý vận hành nhà chung cư thì áp dụng mức giá trong khung giá dịch vụ theo
Quyết định này.
b) Khung giá
dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk ban hành tại
Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp sau: Nhà chung cư xã hội
chỉ để học sinh, sinh viên và công nhân ở theo hình thức tập thể nhiều người
trong một phòng; đã thống nhất về giá dịch vụ quản lý tại Hội nghị nhà chung
cư; đã có thỏa thuận chung về giá dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư trong
hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua căn hộ.
2. Đối tượng áp
dụng:
a) Chủ đầu tư
dự án xây dựng nhà chung cư; chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; Ban quản
trị nhà chung cư; đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư.
b) Cơ quan quản
lý nhà nước có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.
c) Các Cơ quan,
tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà chung cư.
Điều 2. Giá dịch vụ quản lý vận hành
nhà chung cư
1. Khung giá
dịch vụ quản lý vận hành nhà ở chung cư:
Đơn vị tính: Đồng/m2thông thủy/tháng.
STT
|
Hạng
nhà chung cư
|
Mức
giá tối thiểu
|
Mức
giá đối đa
|
1
|
Nhà
Chung cư hạng A
|
3.000
|
9.000
|
2
|
Nhà
Chung cư hạng B
|
2.000
|
7.000
|
3
|
Nhà
Chung cư hạng C
|
1.000
|
5.000
|
- Khung giá trên chưa
tính đến các khoản thu được từ kinh doanh dịch vụ của nhà chung cư, trường hợp
có nguồn thu từ kinh doanh các dịch vụ khác thuộc phần sở hữu chung của nhà
chung cư Chủ đầu tư, Ban quản trị và đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm
tính toán để bù đắp chi phí dịch vụ nhà chung cư nhằm mục đích giảm giá dịch vụ
nhà chung cư.
- Khung giá trên không bao gồm kinh phí bảo
trì phần sở hữu chung, chi phí trông giữ xe, chi phí sử dụng nhiên liệu, năng
lượng, nước sinh hoạt, dịch vụ truyền hình, thông tin liên lạc và các chi phí
dịch vụ khác phục vụ cho việc sử dụng riêng của chủ sở hữu, người sử dụng nhà
chung cư.
2. Đối với phần diện
tích sử dụng để làm việc và kinh doanh, áp dụng mức thu trên nhân với hệ số
1,2.
3. Trường hợp giữa bên
cung cấp và bên sử dụng dịch vụ đã có thỏa thuận về các điều kiện liên quan đến
giá trị dịch vụ nhà chung cư thì thực hiện theo thỏa thuận đó; các loại dịch vụ
chưa có hoặc có nhưng chưa đủ thành phần công việc (về tần suất, chất lượng)
trong giá dịch vụ nhà chung cư được ban hành theo quyết định này, thì người sử
dụng dịch vụ và doanh nghiệp tổ chức vận hành, cung cấp dịch vụ có trách nhiệm
thỏa thuận với nhau theo đúng các quy định hiện hành.
4. Kinh phí bảo trì
chung cư (2% tiền bán nhà) chỉ được sử dụng cho việc bảo trì chung cư, không
được sử dụng vào việc quản lý, vận hành nhà chung cư và các mục đích khác.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng có trách
nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh và các ngành có
liên quan: Tiếp nhận, tổng hợp những khó khăn, vướng mắc trong việc quản lý giá
dịch vụ nhà chung cư; lập kế hoạch kiểm tra việc thực hiện quản lý giá dịch vụ
nhà chung cư làm cơ sở xây dựng, điều chỉnh giá dịch vụ nhà chung cư cho phù
hợp với tình hình thực tế, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
b) Giám sát việc thực
hiện hợp đồng của đơn vị quản lý vận hành; đồng thời định kỳ hàng năm hoặc đột
xuất báo cáo UBND tỉnh việc thu, chi liên quan đến khung giá dịch vụ nhà chung
cư nếu UBND tỉnh yêu cầu.
c) Kiểm tra, giám sát
việc thu, chi tài chính về quản lý vận hành do đơn vị quản lý vận hành thực
hiện theo hợp đồng đã ký kết.
d) Tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh để giải quyết những khó khăn, vướng mắc, phát sinh trong quá trình triển
khai thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và thành phố:
a) Kiểm tra, theo dõi
và tổng hợp báo cáo về các vướng mắc, phát sinh tranh chấp trong lĩnh vực quản
lý dịch vụ nhà chung cư tại địa phương gửi Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh.
b) Phổ biến, tuyên
truyền cho các bên có liên quan về việc quản lý, sử dụng nhà chung cư theo các
quy định hiện hành.
3. Đơn vị quản lý, vận
hành có trách nhiệm:
a) Tổ chức quản lý, vận
hành và cung cấp các dịch vụ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng, đảm bảo an
toàn, an ninh, trật tự, tạo lập nếp sống văn minh đô thị cho người dân sinh
sống trong khu nhà chung cư; đồng thời duy trì chất lượng, kiến trúc, cảnh
quan, vệ sinh môi trường của khu nhà chung cư.
b) Tổ chức thu, chi,
hạch toán giá dịch vụ nhà chung cư và các nguồn thu, chi khác đảm bảo công
khai, minh bạch theo đúng quy định của Nhà nước.
c) Định kỳ 06 tháng báo
cáo tình hình quản lý hoạt động về Sở Xây dựng để tổng hợp, theo dõi.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 30/6/2020, thay thế Quyết định số 07/2012/QĐ-UBND ngày 21/3/2012 của UBND
tỉnh Đắk Lắk ban hành khung giá dịch vụ nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc Sở Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc quản lý vận hành
và sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Xây dựng
(b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng
- Cục Kiểm tra VB QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TN&MT, TC, TP;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Thông tin công báo tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP;
- Lưu: VT, CN (V-100)
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc
Nghị
|