ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1786/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
09 tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày
23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
169/TTr-SXD ngày 30/10/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình
nội bộ thủ thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Nhà ở thuộc phạm vi, chức
năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Xây dựng phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử và cập nhật quy
trình trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Q.Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVPNC, TH;
- Lưu: VT, NC.Bền.
|
Q. CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC ĐƯỢC
THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ
XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 1786/QĐ-UBND ngày 09/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bắc Giang)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính
ban hành mới trong lĩnh vực nhà ở thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Sở Xây dựng
Danh mục thủ tục hành chính
cấp tỉnh
STT
|
Mã TTHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải quyết
|
Thời hạn giải quyết của các cơ quan
(Sau cắt giảm)
|
Phí, lệ phí
|
Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Ghi chú
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Xây dựng
|
Cơ quan phối hợp giải quyết
|
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
1.012877
|
Trình
Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển đổi công năng đối với nhà ở quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 57 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
|
MCLT
|
75 ngày
|
75 ngày
|
10 ngày
|
-
Trường hợp nhà ở thuộc diện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 50 của Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP: UBND tỉnh: 20 ngày; Bộ Xây dựng: 45 ngày.
-
Trường hợp nhà ở thuộc diện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 50 của Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP: UBND tỉnh: 35 ngày; Bộ Xây dựng 30 ngày
|
Không
|
x
|
|
|
2
|
1.012878
|
Trình
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chuyển đổi công năng và cho phép bán
đấu giá nhà ở sinh viên hoặc nhà ở phục vụ tái định cư quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 57 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
|
MCLT
|
30 ngày
|
30 ngày
|
20 ngày
|
UBND tỉnh: 10 ngày
|
Không
|
x
|
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục
trình Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển đổi công năng đối với nhà ở quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 57 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
1.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự án lập 01 bộ hồ
sơ quy định tại khoản 1 Điều 51 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP gửi đến Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở;
- Trong thời hạn tối đa 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm
tra hồ sơ và gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan của địa phương; nếu đủ điều
kiện thì có văn bản kèm theo hồ sơ gửi Bộ Xây dựng; trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản gửi cơ quan quản lý nhà nêu
rõ lý do để trả lời đơn vị nộp hồ sơ đề nghị biết;
- Trong thời hạn tối đa 15
ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Xây dựng có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ. Trường hợp phải bổ sung, làm rõ các nội dung của đề
án thì Bộ Xây dựng có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm rõ các nội
dung theo yêu cầu; trường hợp cần lấy ý kiến các cơ quan liên quan thì Bộ Xây dựng
gửi lấy ý kiến góp ý và các cơ quan được gửi lấy ý kiến phải có văn bản trả lời
trong thời hạn tối đa 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Xây dựng. Thời
gian bổ sung, làm rõ các nội dung không tính vào thời gian giải quyết thủ tục
quy định tại điểm này. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến, Bộ Xây dựng có tờ trình kèm
theo hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét cho phép chuyển đổi công năng
nhà ở.
Trường hợp không đủ điều kiện
chuyển đổi công năng thì Bộ Xây dựng phải có văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nêu rõ lý do để trả lời đơn vị nộp hồ sơ biết;
- Sau khi Thủ tướng Chính phủ
cho phép chuyển đổi công năng nhà ở, trường hợp nhà ở thuộc diện quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 50 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có nhà ở có văn bản kèm theo văn bản của Thủ tướng Chính phủ gửi Bộ Xây dựng
đề nghị chấp thuận việc chuyển đổi công năng nhà ở; trên cơ sở đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Xây dựng có văn bản chấp thuận chuyển đổi công năng
nhà ở. Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản và Bộ Xây dựng chấp thuận
tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp nhà ở thuộc diện quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 50 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP thì Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh căn cứ văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ để có văn bản chấp
thuận chuyển đổi công năng nhà ở. Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận
tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Thủ tướng Chính phủ.
1.2. Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến
Trung tâm phục vụ hành chính công của UBND hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC.
1.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi
công năng nhà ở được lập theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
95/2024/NĐ-CP ;
- Đề án chuyển đổi công năng
nhà ở bao gồm các nội dung: địa chỉ, số lượng nhà ở cần chuyển đổi; nguyên
nhân, sự cần thiết phải chuyển đổi công năng nhà ở, thời gian thực hiện việc
chuyển đổi, loại nhà ở sau khi chuyển đổi, phương án quản lý sử dụng nhà ở sau
khi chuyển đổi (cho thuê, cho thuê mua hoặc bán theo quy định pháp luật về nhà ở),
trách nhiệm thực hiện của các cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan, việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính (nếu có) và các nội dung khác có liên quan;
- Trường hợp chuyển đổi nhà ở
trong dự án thì phải có quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của
cơ quan có thẩm quyền, giấy tờ nghiệm thu đưa nhà ở vào sử dụng theo quy định của
pháp luật về xây dựng; trường hợp chuyển đổi nhà ở không được đầu tư xây dựng
theo dự án thì phải có hồ sơ quản lý, sử dụng nhà ở đó.
1.3.2 Số lượng hồ sơ: 01
bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
tối đa 75 ngày, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án nhà ở có nhu cầu chuyển đổi công
năng nhà ở
1.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ;
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Bộ Xây dựng
1.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản cho phép chuyển đổi công năng nhà ở và văn bản
chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Mẫu văn bản đề nghị chuyển đổi
công năng nhà ở được lập theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số
95/2024/NĐ-CP
1.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà ở đã hoàn thành việc nghiệm
thu đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng nhưng chưa bố trí sử
dụng.
- Nhà ở chuyển đổi công năng phải
đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 124 của Luật Nhà ở và quy định tại Điều 49 của
Nghị định 95/2024/NĐ-CP .
- Chỉ thực hiện chuyển đổi công
năng đối với nhà ở thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 124 của Luật Nhà ở; đối
với nhà chung cư thì có thể chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ nhà chung cư.
- Việc chuyển đổi công năng nhà
ở không được làm thay đổi hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực
có nhà ở chuyển đổi, phải bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn theo pháp luật về xây dựng
và tuân thủ nghĩa vụ tài chính, thuế đối với nhà ở được chuyển đổi theo quy định
của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về thuế và pháp luật có
liên quan.
- Nhà ở chuyển đổi công năng phải
có cùng nguồn vốn đầu tư xây dựng với nhà ở sau chuyển đổi.
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
- Quyết định 09/2023/QĐ-UBND
ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang.
Mẫu
văn bản đề nghị chuyển đổi công năng nhà ở
(Kèm theo Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ)
TÊN1…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……., ngày
….. tháng …… năm ……
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở
Kính
gửi2: ……………………….
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số…../2024/NĐ-CP
ngày….tháng….năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở;
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị
được giao quản lý nhà ở đề nghị cơ quan3 ……………………. xem xét, chấp thuận
chuyển đổi công năng nhà ở sau đây:
1. Địa chỉ nhà ở đề nghị chuyển
đổi;
2. Tên chủ đầu tư dự án nhà ở đề
nghị chuyển đổi (ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối
với nhà ở không thuộc tài sản công) hoặc ghi rõ tên cơ quan, đơn vị được giao
quản lý nhà ở đối với nhà ở thuộc tài sản công có nhà ở đề nghị chuyển đổi công
năng;
3. Loại nhà ở đề xuất chuyển đổi
công năng (ghi rõ từ nhà ở …. sang làm nhà ở ….);
4. Lý do chuyển đổi;
5. Đề xuất thời gian thực hiện
chuyển đổi;
6. Cam kết thực hiện việc quản
lý sử dụng nhà ở sau khi chuyển đổi.
Kèm theo văn bản đề nghị xem
xét chuyển đổi công năng nhà ở này là Đề án chuyển đổi công năng nhà ở và giấy tờ
pháp lý của dự án theo quy định (đối với trường hợp chuyển đổi nhà ở trong dự
án) hoặc hồ sơ quản lý sử dụng nhà ở (đối với nhà ở không xây dựng theo dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ HOẶC ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ Ở
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ tên tổ chức/chủ
đầu tư dự án nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng hoặc tên cơ quan, đơn vị được
giao quản lý nhà ở thuộc tài sản công.
2 Ghi rõ tên cơ quan
có thẩm quyền xem xét chuyển đổi công năng nhà ở.
3 Ghi rõ tên cơ quan
có thẩm quyền xem xét chuyển đổi công năng nhà ở.
2. Thủ tục
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chuyển đổi công năng và cho phép
bán đấu giá nhà ở sinh viên hoặc nhà ở phục vụ tái định cư quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 57 của Nghị định số 95/2024/NĐ- CP
2.1. Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự án lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị chuyển đổi công năng để bán đấu giá nhà ở;
đề án bán đấu giá nhà ở có các nội dung: địa chỉ nhà ở, số lượng nhà ở bán đấu
giá, trách nhiệm các cơ quan liên quan và các nội dung khác theo quy định của
pháp luật về bán đấu giá tài sản;
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở; sau khi nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, trường hợp đủ điều kiện chuyển đổi và bán đấu giá
thì có văn bản gửi kèm hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và hồ sơ kèm theo, Thủ tướng Chính phủ xem xét, cho phép hoặc
không cho phép chuyển đổi công năng để bán đấu giá nhà ở.
2.2. Cách thức thực hiện:
nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến
Trung tâm phục vụ hành chính công của UBND hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC
2.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị chuyển đổi
công năng để bán đấu giá nhà ở được lập theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị
định số 95/2024/NĐ-CP ;
- Đề án bán đấu giá nhà ở có
các nội dung: địa chỉ nhà ở, số lượng nhà ở bán đấu giá, trách nhiệm các cơ
quan liên quan và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về bán đấu giá
tài sản.
2.3.2 Số lượng hồ sơ: 01
bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
tối đa 30 ngày, kể từ ngày UBND cấp tỉnh nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án nhà ở có nhu cầu chuyển đổi công
năng để bán đấu giá nhà ở
2.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Thủ tướng Chính phủ
- Cơ quan thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
2.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Văn bản cho phép chuyển đổi công năng nhà ở để bán đấu
giá nhà ở.
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Văn bản đề nghị chuyển đổi công
năng để bán đấu giá nhà ở được lập theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
2.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
- Nhà ở đã hoàn thành việc nghiệm
thu đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng nhưng chưa bố trí sử
dụng.
- Nhà ở chuyển đổi công năng phải
đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 124 của Luật Nhà ở và quy định tại Điều 49 của
Nghị định 95/2024/NĐ-CP .
- Chỉ thực hiện chuyển đổi công
năng đối với nhà ở thuộc diện quy định tại khoản 1 Điều 124 của Luật Nhà ở; đối
với nhà chung cư thì có thể chuyển đổi một phần hoặc toàn bộ nhà chung cư.
- Việc chuyển đổi công năng nhà
ở không được làm thay đổi hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội của khu vực
có nhà ở chuyển đổi, phải bảo đảm quy chuẩn, tiêu chuẩn theo pháp luật về xây dựng
và tuân thủ nghĩa vụ tài chính, thuế đối với nhà ở được chuyển đổi theo quy định
của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở, pháp luật về thuế và pháp luật có
liên quan.
- Nhà ở chuyển đổi công năng phải
có cùng nguồn vốn đầu tư xây dựng với nhà ở sau chuyển đổi.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Nhà ở năm 2023;
- Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
ngày 24/7/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở.
- Quyết định 09/2023/QĐ-UBND
ngày 05/4/2023 của UBND tỉnh Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang.
Mẫu
văn bản đề nghị chuyển đổi công năng nhà ở
(Ban hành kèm theo Phụ lục IV Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm
2024 của Chính phủ)
TÊN1………………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………….
|
….….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
VĂN
BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN ĐỔI CÔNG NĂNG NHÀ Ở
Kính
gửi2:………..………………………………..
Căn cứ Luật Nhà ở số
27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số………/2024/NĐ-CP
ngày.... tháng .... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Nhà ở;
Chủ đầu tư hoặc cơ quan, đơn vị
được giao quản lý nhà ở đề nghị cơ quan3 …………. xem xét, chấp thuận
chuyển đổi công năng nhà ở sau đây:
1. Địa chỉ nhà ở đề nghị chuyển
đổi;
2. Tên chủ đầu tư dự án nhà ở đề
nghị chuyển đổi (ghi rõ họ tên người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối
với nhà ở không thuộc tài sản công) hoặc ghi rõ tên cơ quan, đơn vị được giao
quản lý nhà ở đối với nhà ở thuộc tài sản công có nhà ở đề nghị chuyển đổi công
năng;
3. Loại nhà ở đề xuất chuyển đổi
công năng (ghi rõ từ nhà ở ........ sang làm nhà ở ....);
4. Lý do chuyển đổi;
5. Đề xuất thời gian thực hiện
chuyển đổi;
6. Cam kết thực hiện việc quản
lý sử dụng nhà ở sau khi chuyển đổi.
Kèm theo văn bản đề nghị xem
xét chuyển đổi công năng nhà ở này là Đề án chuyển đổi công năng nhà ở và giấy
tờ pháp lý của dự án theo quy định (đối với trường hợp chuyển đổi nhà ở trong dự
án) hoặc hồ sơ quản lý sử dụng nhà ở (đối với nhà ở không xây dựng theo dự án).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:....
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU
TƯ HOẶC ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÀ Ở
(Ký, ghi họ chức vụ và đóng dấu)
|
____________________
1 Ghi rõ tên tổ chức/chủ
đầu tư dự án nhà ở đề nghị chuyển đổi công năng hoặc tên cơ quan, đơn vị được
giao quản lý nhà ở thuộc tài sản công.
2 Ghi rõ tên cơ quan
có thẩm quyền xem xét chuyển đổi công năng nhà ở.
3 Ghi rõ tên cơ quan
có thẩm quyền xem xét chuyển đổi công năng nhà ở.
Phụ lục
QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
LĨNH VỰC NHÀ Ở THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày
/11/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG
TT
|
LĨNH VỰC/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
Trang
|
A
|
Danh mục thủ tục hành
chính ban hành mới
|
|
1
|
Trình Thủ tướng Chính phủ cho
phép chuyển đổi công năng đối với nhà ở quy định tại điểm c khoản 1 Điều 57 của
Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
|
|
2
|
Trình Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định chuyển đổi công năng và cho phép bán đấu giá nhà ở sinh viên
hoặc nhà ở phục vụ tái định cư quy định tại điểm d khoản 1 Điều 57 của Nghị định
số 95/2024/NĐ-CP
|
|
PHẦN
II. QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG
I. THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
1. Thủ tục:
Trình Thủ tướng Chính phủ cho phép chuyển đổi công năng đối với nhà ở quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 57 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP
Thứ tự các bước
|
Nội dung công việc
|
Tổ chức/cá nhân thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Tổng thời hạn giải quyết
|
|
75 ngày
|
1
|
Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Xây dựng, UBND tỉnh
|
|
15 ngày (80 giờ)
|
Bước 1
|
- Người đề nghị nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Xây dựng, tại
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Công chức Một cửa có trách
nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì
Công chức Một cửa hướng dẫn tổ chức, công dân hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đạt Công chức Một
cửa tiếp nhận hồ sơ và cập nhật hồ sơ trên phần mền một cửa điện tử, in giấy
biên nhận và hẹn trả kết quả (liên 1 lưu tại BPMC, liên 2 giao cho tổ chức,
công dân).
- Chuyển hồ sơ đến Phòng
chuyên môn bàn giao hồ sơ cho công chức của phòng, (trong ngày).
|
Công chức Một cửa
|
0,5 ngày
(4 giờ)
|
Bước 2
|
Trưởng phòng phân công chuyên
viên xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng
|
0,5 ngày
(4 giờ)
|
Bước 3
|
- Chuyên viên có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ và tham mưu gửi lấy ý kiến các cơ quan có liên quan của địa
phương; nếu đủ điều kiện thì tham mưu văn bản trình, kèm theo hồ sơ để UBND tỉnh
gửi Bộ Xây dựng; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì tham mưu Văn bản cho
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi cơ quan quản lý nhà nêu rõ lý do để trả lời đơn
vị nộp hồ sơ đề nghị biết
+ Sau khi thẩm định, căn cứ ý
kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan, Chuyên viên xử lý hồ sơ dự thảo Văn bản
trình, kèm theo hồ sơ trình Trưởng phòng.
|
Chuyên viên
|
06 ngày
(48 giờ)
|
Bước 4
|
Trưởng phòng xem xét Văn bản
trình, dự thảo văn bản của UBND tỉnh và hồ sơ kèm theo và trình Lãnh đạo Sở
duyệt ký.
|
Trưởng phòng
|
01 ngày
(8 giờ)
|
Bước 5
|
Lãnh đạo sở xem xét và duyệt
ký văn bản.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
(08 giờ)
|
Bước 6
|
- Chuyên viên giải quyết hồ
sơ chuyển bộ phận văn thư vào số văn bản, đóng dấu theo quy định.
- Chuyên viên chuyển văn bản
đã được Lãnh đạo Sở ký kèm theo hồ sơ đến văn thư Văn phòng UBND tỉnh
|
Chuyên viên; Văn thư Sở, Văn thư UBND tỉnh
|
01 ngày
(8 giờ)
|
Bước 7
|
- Trong thời hạn tối đa 04
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét ký văn bản gửi Bộ Xây dựng Văn thư Văn phòng UBND tỉnh chuyển
Văn bản trình và hồ sơ đến Bộ Xây dựng
|
- Phòng chuyên môn thuộc Văn
phòng UBND tỉnh
- Chủ tịch UBND tỉnh
- Văn thư Văn phòng UBND tỉnh;
|
05 ngày
(40 giờ)
|
Bước 8
|
Bộ Xây dựng (tự quy định
chi tiết trình tự giải quyết thời gian các bước giải quyết)
|
|
30 ngày
|
Bước 9
|
Thủ tướng Chính phủ quyết định
(tự quy định chi tiết trình tự giải quyết thời gian các bước giải quyết)
|
|
30 ngày
|
Bước 10
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ
cho phép chuyển đổi công năng nhà ở, trường hợp nhà ở thuộc diện quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 50 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP thì UBND tỉnh nơi có
nhà ở có văn bản kèm theo văn bản của Thủ tướng Chính phủ gửi Bộ Xây dựng đề
nghị chấp thuận việc chuyển đổi công năng nhà ở; trên cơ sở đề nghị của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Xây dựng có văn bản chấp thuận chuyển đổi công năng
nhà ở. Thời gian Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi văn bản và Bộ Xây dựng chấp thuận
tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Thủ tướng Chính phủ. Trường
hợp nhà ở thuộc diện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 50 của Nghị định số
95/2024/NĐ-CP thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ văn bản cho phép của Thủ tướng
Chính phủ để có văn bản chấp thuận chuyển đổi công năng nhà ở. Thời gian Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận tối đa là 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn
bản của Thủ tướng Chính phủ.
|
|
|
Bước 11
|
Công chức Một cửa trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân theo quy định
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
75 ngày
|
2. Thủ tục:
Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chuyển đổi công năng và cho phép
bán đấu giá nhà ở sinh viên hoặc nhà ở phục vụ tái định cư quy định tại điểm d
khoản 1 Điều 57 của Nghị định số 95/2024/NĐ-CP .
Thứ tự các bước
|
Nội dung công việc
|
Tổ chức/cá nhân thực hiện
|
Thời hạn giải quyết
|
|
Tổng thời hạn giải quyết
|
|
30 ngày
|
1
|
Sở Xây dựng
|
|
20 ngày
|
Bước 1
|
Chủ đầu tư dự án lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị bao gồm: văn bản đề nghị chuyển đổi công năng để bán đấu giá nhà ở;
đề án bán đấu giá nhà ở có các nội dung: địa chỉ nhà ở, số lượng nhà ở bán đấu
giá, trách nhiệm các cơ quan liên quan và các nội dung khác theo quy định của
pháp luật về bán đấu giá tài sản;
- Chủ đầu tư gửi hồ sơ đến Sở
Xây dựng tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang.
- Công chức Một cửa có trách
nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ thì
Công chức Một cửa hướng dẫn tổ chức, công dân hoàn thiện hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đạt Công chức Một
cửa tiếp nhận hồ sơ và cập nhật hồ sơ trên phần mền một cửa điện tử, in giấy
biên nhận và hẹn trả kết quả (liên 1 lưu tại BPMC, liên 2 giao cho tổ chức,
công dân).
- Chuyển hồ sơ đến Phòng
chuyên môn bàn giao hồ sơ cho công chức của phòng, (trong ngày).
|
Công chức Một cửa
|
0,5 ngày (4 giờ)
|
Bước 2
|
Trưởng phòng phân công chuyên
viên xử lý hồ sơ
|
Trưởng phòng
|
0,5 ngày (4 giờ)
|
Bước 3
|
- Chuyên viên xử lý hồ sơ có trách
nhiệm kiểm tra, trường hợp đủ điều kiện chuyển đổi và bán đấu giá thì tham
mưu văn bản để UBND tỉnh gửi kèm hồ sơ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện thì tham mưu Văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi cơ quan quản lý
nhà nêu rõ lý do để trả lời đơn vị nộp hồ sơ đề nghị biết
+ Sau khi thẩm định, Chuyên
viên xử lý hồ sơ dự thảo Văn bản trình kèm hồ sơ trình Trưởng phòng
|
Chuyên viên
|
16 ngày
(128 giờ)
|
Bước 4
|
Trưởng phòng xem xét dự văn bản
và hồ sơ kèm theo và trình Lãnh đạo Sở duyệt ký.
|
Trưởng phòng
|
01 ngày
(8 giờ)
|
Bước 5
|
Lãnh đạo sở xem xét và duyệt
ký văn bản.
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày
(8 giờ)
|
Bước 6
|
- Chuyên viên giải quyết hồ
sơ chuyển bộ phận văn thư vào số văn bản, đóng dấu theo quy định.
- Chuyên viên chuyển văn bản
đã được Lãnh đạo Sở ký kèm theo hồ sơ đến văn thư Văn phòng UBND tỉnh.
|
Chuyên viên; Văn thư Sở, Văn thư UBND tỉnh
|
01 ngày
(8 giờ)
|
2
|
UBND tỉnh (tự quy định
chi tiết trình tự giải quyết thời gian các bước giải quyết)
|
|
10 ngày
|
Bước 7
|
Trong thời hạn tối đa 09 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản trình của Sở Xây dựng Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xem xét ký văn bản gửi Thủ tướng Chính phủ Văn thư Văn phòng UBND tỉnh
gửi Văn bản trình và hồ sơ đến Văn phòng Chính phủ
|
- Phòng chuyên môn của Văn
phòng UBND tỉnh
- Chủ tịch UBND tỉnh
- Văn thư UBND tỉnh;
|
10 ngày
(80 giờ)
|
Bước 8
|
Thủ tướng Chính phủ xem xét,
cho phép hoặc không cho phép chuyển đổi công năng để bán đấu giá nhà ở
|
|
|
Bước 9
|
Công chức Một cửa trả kết quả
cho tổ chức, cá nhân theo quy định
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết
|
|
30 ngày
|