|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1772/QĐ-UBND 2022 quy trình thủ tục hành chính đăng ký biến động đất Nghệ An
Số hiệu:
|
1772/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1772/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 21 tháng 6
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ
BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT DO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI
ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (ĐỔI TÊN HOẶC GIẤY TỜ PHÁP NHÂN, GIẤY TỜ NHÂN THÂN, ĐỊA
CHỈ); GIẢM DIỆN TÍCH THỬA ĐẤT DO SẠT LỞ TỰ NHIÊN; THAY ĐỔI VỀ HẠN CHẾ QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT; THAY ĐỔI VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH; THAY ĐỔI VỀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
SO VỚI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(đối với trường hợp xác nhận thay đổi
thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân,
địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất).
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành
một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3183/TTr-STNMT
ngày 03/6/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy trình nội
bộ thủ tục hành chính đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ
pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính;
thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng
nhận (đối với trường hợp xác nhận thay đổi
thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân,
địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở
hữu tài sản gắn liền với đất).
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng
UBND tỉnh (Cổng Thông tin điện tử, Trung tâm Phục vụ Hành chính công), các cơ
quan, đơn vị liên quan thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành
chính lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định.
2. Chỉ đạo các Phòng chuyên môn, Văn
phòng đăng ký đất đai tỉnh (bao gồm cả các Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai)
triển khai cho tất cả cán bộ, công chức, viên chức liên quan thực hiện, thao
tác giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính của tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VNPT Nghệ An;
- Lưu: VT, KSTT (V).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Nghĩa Hiếu
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ, QUY TRÌNH ĐIỆN TỬ
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI
ĐẤT DO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (ĐỔI TÊN HOẶC GIẤY
TỜ PHÁP NHÂN, GIẤY TỜ NHÂN THÂN, ĐỊA CHỈ); GIẢM DIỆN TÍCH THỬA ĐẤT DO SẠT LỞ TỰ
NHIÊN; THAY ĐỔI VỀ HẠN CHẾ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; THAY ĐỔI VỀ NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH;
THAY ĐỔI VỀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT SO VỚI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN (đối với trường hợp
xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ
Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử
dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1772/QĐ-UBND
ngày 21/6/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An)
1. Đối với hộ
gia đình, cá nhân
Thứ
tự công việc
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Nội dung công việc
|
Thời
gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc)
|
Bước
1
|
Công chức tại Bộ phận cấp xã hoặc
Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện
|
Đối với tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả UBND cấp xã:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục
kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì scan hồ sơ, nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho
hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP).
Trong thời hạn 08 giờ làm việc,
công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã chuyển hồ sơ
cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai.
|
Giờ
hành chính
|
Đối với tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả UBND cấp huyện:
+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục
kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì scan hồ sơ, nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho
hộ gia đình, cá nhân (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số
01/2018/TT-VPCP).
|
08
giờ làm việc
(16
giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn)
|
Bước
2
|
Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
Ghi ý kiến thẩm định hồ sơ và In hoặc
viết nội dung đăng ký biến động vào trang 3 hoặc trang 4 Giấy chứng nhận đối
với trường hợp không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận; In dự thảo Giấy chứng
nhận đối với trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.
|
08
giờ làm việc
(16
giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn)
|
Bước
3
|
Lãnh đạo Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
Xem xét, duyệt kết quả giải quyết
TTHC tại Bước 2 hoặc ký Giấy chứng nhận đối với trường hợp thuộc thẩm quyền
được ủy quyền
|
04
giờ làm việc
(08
giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vừng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn)
|
Bước
4
|
Văn thư Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai
|
Văn thư Chi nhánh Văn phòng Đăng ký
đất đai đóng dấu kết quả đối với trường hợp không có nhu cầu cấp mới Giấy chứng
nhận và chuyển đến Bước 9;
Chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký
đất đai đối với trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận;
|
04
giờ làm việc
(08
giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn)
|
Bước
5
|
Viên chức Phòng Đăng ký và cấp Giấy
chứng nhận
|
Kiểm tra hồ sơ, đối soát dự thảo Giấy
chứng nhận do Chi nhánh chuyển đến, trình Lãnh đạo Phòng Đăng ký và cấp Giấy
chứng nhận xem xét, phê duyệt.
|
12
giờ làm việc
(24
giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn)
|
Bước
6
|
Lãnh đạo Phòng đăng ký và cấp Giấy
chứng nhận
|
Xem xét, duyệt kết quả giải quyết
TTHC tại Bước 5; trình Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai xem xét, phê duyệt.
|
12
giờ làm việc
(24
giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn)
|
Bước
7
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Xem xét, ký Giấy chứng nhận đối với
trường hợp thuộc thẩm quyền được ủy quyền
|
08
giờ làm việc
(16
giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn)
|
Bước
8
|
Văn thư Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Đóng dấu kết quả và chuyển kết quả
cho Văn phòng Đăng ký đất đai để chuyển kết quả cho Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
08
giờ làm việc
(16
giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn)
|
Bước
9
|
Viên chức Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai
|
Chuyển kết quả điện tử cho nơi tiếp
nhận hồ sơ đầu tiên (Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã hoặc
Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện);
- Kết thúc quy trình của hồ sơ trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
16
giờ làm việc
(32
giờ làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn)
|
Bước
10
|
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả cấp xã hoặc Công chức/viên chức tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả cấp huyện
|
Trả kết quả cho hộ gia đình, cá
nhân
|
Giờ
hành chính
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
- Đối với trường hợp không có nhu cầu
cấp mới Giấy chứng nhận thì tổng thời gian thực hiện là 40 giờ làm việc;
- Đối với trường hợp có nhu cầu cấp
mới Giấy chứng nhận thì tổng thời gian thực hiện là 80 giờ làm việc;
- Đối với các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
+ Trường hợp không có nhu cầu cấp mới
Giấy chứng nhận thì tổng thời gian thực hiện là 80 giờ làm việc;
+ Trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy
chứng nhận thì tổng thời gian thực hiện là 160 giờ làm việc.
|
2. Đối với
pháp nhân
Thứ
tự công việc
|
Đơn
vị/người thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện (tính mỗi ngày 08 giờ làm việc)
|
Bước
1
|
Công chức tại Bộ phận Trung tâm phục
vụ hành chính công
|
Kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ
sơ cho cá nhân, tổ chức.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ vào mẫu số 02 của Phụ lục
kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP .
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì scan hồ sơ, nhập các thông tin vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh và trích xuất, in Giấy Tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho
tổ chức (mẫu số 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP); chuyển
hồ sơ điện tử, hồ sơ giấy cho Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh.
|
08
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Giám đốc Văn phòng Đăng ký đất đai
tỉnh
|
Phân công viên chức Phòng Đăng ký
và cấp Giấy chứng nhận thực hiện.
|
4 giờ
làm việc
|
Bước
3
|
Viên chức Phòng Đăng ký và cấp Giấy
chứng nhận - Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
- Ghi ý kiến thẩm định hồ sơ;
+ Đối với trường hợp không có nhu cầu
cấp mới Giấy chứng nhận: In hoặc viết nội dung đăng ký biến động vào trang 3
hoặc trang 4 Giấy chứng nhận;
+ Đối với trường hợp có nhu cầu cấp
mới Giấy chứng nhận: In dự thảo Giấy chứng nhận.
- Dự thảo các văn bản, kết quả giải
quyết trình Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh.
|
12
giờ làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh đạo phòng Phòng Đăng ký và cấp
Giấy chứng nhận - Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Xem xét, duyệt kết quả giải quyết
TTHC; trình Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai xem xét, phê duyệt
|
12
giờ làm việc
|
Bước
5
|
Lãnh đạo Văn phòng Đăng ký đất đai
|
- Đối với trường hợp không có nhu cầu
cấp mới Giấy chứng nhận: xem xét, duyệt dự thảo kết quả giải quyết TTHC tại
Bước 4.
- Đối với trường hợp có nhu cầu cấp
mới Giấy chứng nhận: xem xét, duyệt dự thảo kết quả giải quyết TTHC tại Bước
4; chuyển dự thảo kết quả trình Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tại Bước
7.
|
12
giờ làm việc
|
Bước
6
|
Viên chức Phòng Đăng ký và cấp Giấy
chứng nhận - Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh
|
Đối với trường hợp không có nhu cầu
cấp mới Giấy chứng nhận: Chuyển bộ phận Văn thư Văn phòng Đăng ký đất đai lấy
số văn bản, đóng dấu, chuyển trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (chuyển kết quả điện tử và bản giấy) tại Bước 9.
|
8 giờ
làm việc
|
Bước
7
|
Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xem xét, duyệt dự thảo kết quả giải
quyết TTHC tại Bước 5 và chuyển hồ sơ cho văn thư Sở Tài nguyên và Môi trường
đóng dấu kết quả đối với trường hợp có nhu cầu cấp mới Giấy chứng nhận.
|
8 giờ
làm việc
|
Bước
8
|
Văn thư Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Đóng dấu kết quả giải quyết TTHC;
chuyển trả hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký đất đai
|
8 giờ
làm việc
|
Bước
9
|
Viên chức Văn phòng Đăng ký đất đai
|
- Chuyển kết quả (bản giấy và bản
điện tử) cho Trung tâm phục vụ hành chính công;
- Kết thúc quy trình của hồ sơ trên
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh;
- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai
|
8 giờ
làm việc
|
Bước 10
|
Công chức Trung tâm phục vụ hành
chính công
|
Trả kết quả cho tổ chức
|
Giờ
hành chính
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
- Đối với trường hợp không có nhu cầu
cấp mới Giấy chứng nhận thì tổng thời gian thực hiện là 64 giờ làm việc;
- Đối với trường hợp có nhu cầu cấp
mới Giấy chứng nhận thì tổng thời gian thực hiện là 80 giờ làm việc.
|
Quyết định 1772/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận do tỉnh Nghệ An ban hành (đối với trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1772/QĐ-UBND ngày 21/06/2022 phê duyệt Quy trình nội bộ, quy trình điện tử thủ tục hành chính đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận do tỉnh Nghệ An ban hành (đối với trường hợp xác nhận thay đổi thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất)
2.957
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|