|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1753/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Doãn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
1753/QĐ-UBND
|
Việt
Trì, ngày 30 tháng 6 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ
THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/07/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 188/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác
định giá đất và khuyến giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền
thu đất, thuê mặt nước; Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005; Thông tư số
141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007; Thông tư số 114/2004/TT-BTC
ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Quyết định số 1708/QĐ-UBND ngày 14/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú
Thọ về việc quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 3989/2008/QĐ-UBND ngày 26/12/2008 của UBND tỉnh Phú Thọ;
Căn cứ chính sách tài chính về đất đai có liên quan;
Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về diện tích đất, vị trí, địa điểm dự kiến
giành cho các dự án đầu tư vào các địa bàn thuộc các huyện thành thị trong tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đơn giá
thuê đất đối với các Dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Đơn giá thuê đất cho diện
tích đất công nghiệp còn lại khu công nghiệp Thụy Vân giai đoạn II, III; Khu
công nghiệp Trung Hà và đã có một phần chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng.
Số
TT
|
Diễn
giải
|
Đơn
giá thuê (USD/m2/năm)
|
Đơn
giá thuê (đ/m2/năm)
|
1
|
Khu CN Thụy Vân giai đoạn II,
III diện tích 97,16 ha
|
0,35
|
6.000
|
-
|
Tiền thuê đất:
|
0,07
|
1.175
|
-
|
Phí hạ tầng:
|
0,28
(Chưa có VAT)
|
4.755
(Chưa có VAT)
|
2
|
Khu CN Trung Hà
|
0,25
|
4.500
|
-
|
Tiền thuê đất:
|
0,03
|
742
|
-
|
Phí hạ tầng:
|
0,22
(Chưa có VAT)
|
3.758
(Chưa có VAT)
|
2. Đơn giá thuê đất đối với các
dự án đầu tư đã được quy hoạch của cấp có thẩm quyền phê duyệt
Số
TT
|
Diễn
giải
|
Địa
điểm (Xã, phường)
|
Diện
tích (ha)
|
Đơn
giá thuê (đ/m2/năm)
|
I
|
Khu công nghiệp
|
|
2.450
|
|
1
|
Khu CN đô thị dịch vụ Phú Hà
TX Phú Thọ; Giai đoạn: 2008 - 2010
|
Xã Phú Hộ, Hà Thạch
|
600
|
3.500
|
2
|
Khu CN Tam Nông; Giai đoạn:
2008 - 2010
|
Xã Thanh Uyên, Văn Lương, Cổ Tiết,
Tam Cường
|
350
|
2.600
|
3
|
Khu CN Hạ Hòa; Giai đoạn: 2011
- 2015
|
Xã Xuân áng, Lâm Lợi, Quân Khê
|
400
|
1.800
|
4
|
Khu CN Cẩm Khê; Giai đoạn:
2011 - 2015
|
Xã Cấp Dẫn, Sơn Tình, Xương Thịnh
|
450
|
1.900
|
5
|
Khu CN Lâm Thao; Giai đoạn: 2011
- 2020
|
Từ Cụm CN xã Hợp Hải, Kinh Kệ,
Sơn Dương, Sơn Vi
|
400
|
3.600
|
6
|
Khu CN Thanh Thủy; Giai đoạn:
2015 - 2020
|
Xã Đồng Luận, Trung Nghĩa,
Trung Thịnh
|
250
|
2.600
|
II
|
Cụm Công nghiệp
|
|
470
|
|
1
|
CCN Làng nghề Hoàng Xá - Thanh
Thuỷ; Giai đoạn 2008 - 2010
|
Xã Hoàng Xá, Trung Thịnh
|
30
|
2.600
|
2
|
CCN Phương Xá, Tuy Lộc huyện Cẩm
Khê; Giai đoạn: 2011 - 2020
|
Xã Phương Xá, Tuy Lộc
|
100
|
2.200
|
3
|
CCN Phượng Lâu 1 - TP Việt
Trì; Giai đoạn: 2008 - 2010
|
Xã Phượng Lâu
|
80
|
4.300
|
4
|
CCN Lương Sơn huyện Yên Lập,
giai đoạn: 2008 - 2010
|
Xã Lương Sơn
|
50
|
1.600
|
5
|
CCN Làng nghề hoa sinh vật cảnh
Phượng Lâu 2 TP Việt Trì; Từ 20 ha lên 25 ha;
|
Xã Phượng Lâu
|
25
|
4.300
|
6
|
CCN TTrấn Sông Thao - Cẩm Khê;
Từ 45 ha 100 ha
|
Thị trấn Sông Thao
|
100
|
2.600
|
|
- Giai đoạn trước 2010 = 45 ha
|
|
|
|
|
- Giai đoạn từ 2011 - 2020 =
55 ha
|
|
|
|
7
|
CCN Tân Phú - Tân Sơn; Từ 30
ha lên 85 ha
|
Xã Tân Phú
|
85
|
1.900
|
|
- Giai đoạn 2008 - 2010 = 40
ha
|
|
|
|
|
- Giai đoạn sau 2010 = 45 ha
|
|
|
|
8
|
Cụm CN phía Nam Thanh Ba
|
Xã Đỗ Sơn, Thanh Hà
|
60
|
2.200
|
|
Tổng cộng
|
|
2.960
|
|
3. Đơn giá thuê đất đối với các dự
án đầu tư vào địa bàn tỉnh Phú Thọ ngoài các khu vực nêu trên.
Số
TT
|
Diễn
giải
|
Đơn
giá thuê đất (đ/m2/năm)
|
I
|
Khu vực 1 (huyện Thanh Sơn,
Tân Sơn, Yên Lập)
|
|
a
|
Huyện Thanh Sơn
|
|
-
|
Đất đô thị
|
2.800
|
-
|
Vùng miền núi
|
1.600
|
b
|
Huyện Tân Sơn
|
|
-
|
Đất khu trung tâm huyện
|
2.200
|
-
|
Vùng miền núi
|
1.600
|
c
|
Huyện Yên Lập
|
|
-
|
Đất đô thị
|
2.200
|
-
|
Vùng miền núi
|
1.600
|
II
|
Khu vực 2 (huyện Hạ Hòa, Đoan Hùng,
Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Thuỷ, Tam Nông)
|
|
a
|
Huyện Hạ Hòa
|
|
-
|
Đất đô thị
|
3.100
|
-
|
Vùng trung du
|
2.200
|
-
|
Vùng miền núi
|
1.800
|
b
|
Huyện Đoan Hùng
|
|
-
|
Đất đô thị
|
3.400
|
-
|
Vùng miền núi
|
2.200
|
c
|
Huyện Cẩm Khê
|
|
-
|
Đất đô thị
|
2.600
|
-
|
Vùng trung du
|
2.200
|
-
|
Vùng miền núi
|
1.800
|
d
|
Huyện Thanh Ba
|
|
-
|
Đất đô thị
|
3.100
|
-
|
Vùng trung du
|
2.200
|
-
|
Vùng miền núi
|
1.800
|
đ
|
Huyện Thanh Thủy
|
|
-
|
Đất khu trung tâm huyện
|
3.400
|
-
|
Vùng trung du
|
2.600
|
-
|
Vùng miền núi
|
2.200
|
e
|
Huyện Tam Nông
|
|
-
|
Đất đô thị
|
3.400
|
-
|
Vùng trung du
|
2.600
|
-
|
Vùng miền núi
|
2.200
|
III
|
Khu vực 3 (Việt Trì, Phú Thọ, Phù
Ninh, Lâm Thao)
|
|
a
|
TP Việt Trì
|
|
-
|
Đất đô thị
|
7.700
|
-
|
Vùng đồng bằng
|
4.900
|
-
|
Vùng trung du
|
4.900
|
-
|
Vùng miền núi
|
3.500
|
b
|
TX Phú Thọ
|
|
-
|
Đất đô thị
|
5.700
|
-
|
Vùng trung du
|
4.300
|
-
|
Vùng miền núi
|
3.500
|
c
|
Huyện Phù Ninh
|
|
-
|
Đất đô thị
|
4.000
|
-
|
Vùng trung du
|
3.000
|
-
|
Vùng miền núi
|
2.500
|
d
|
Huyện Lâm Thao
|
|
-
|
Đất đô thị
|
5.100
|
-
|
Vùng đồng bằng
|
4.000
|
-
|
Vùng miền núi
|
3.000
|
Điều 2.
1. Đơn giá thuê đất quy định tại
khoản 1 Điều 1 được tính theo diện tích đất thực tế cho nhà đầu tư thuê tại hai
khu công nghiệp trên. Riêng đối với đất thuộc đô thị, trung tâm thương mại, dịch
vụ, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lời đặc biệt, có
lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và
dịch vụ, tuỳ từng vị trí cụ thể UBND tỉnh quyết định ban hành đơn giá thuê đất
cao hơn nhưng tối đa không quá 1,2 lần đơn giá quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều
1 để tính tiền thuê đất cho các kỳ dự án đầu tư vào địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Đơn giá thuê đất được ổn định 5
năm và điều chỉnh theo chu kỳ 5 năm một lần.
2. Chủ đầu tư dự án phản ứng trước
toàn bộ kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng và được khấu trừ dần tiền bồi
thường về đất, hỗ trợ về đất vào tiền thuê đất theo chế độ quy định.
3. Tiền bồi thường, hỗ trợ về
tài sản vật kiến trúc, cây cối, hoa mầu chủ đầu tư có trách nhiệm bồi thường
cho người bị thu hồi đất và được tính vào chi phí đầu tư của dự án.
4. Đơn giá thuê đất quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều 1 là mức giá tối thiểu (chưa có đầu tư hạ tầng, chỉ đủ điều
kiện để thực hiện công tác bồi thường đất, hỗ trợ đất bàn giao cho các nhà đầu
tư).
5. Đối với các dự án ưu đãi và đặc
biệt ưu đãi UBND tỉnh sẽ có quyết định riêng về chính sách hỗ trợ.
6. Chính sách miễn, giảm và ưu
đãi đầu tư thực hiện theo chế độ quy định hiện hành.
Điều 3.
Thời hạn áp dụng:
1. Đối với khu công nghiệp Thụy
Vân, đơn giá thuê đất công nghiệp còn lại giai đoạn II, III được áp dụng từ
ngày 01/01/2009.
2. Đối với khu công nghiệp Trung
Hà, đơn giá thuê đất công nghiệp nêu trên được áp dụng từ ngày 01/01/2009.
3. Đơn giá thuê đất quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều 1 được áp dụng từ ngày 01/7/2009.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện,
thành, thị và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thực
hiện.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Doãn Khánh
|
Quyết định 1753/QĐ-UBND năm 2009 về đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1753/QĐ-UBND ngày 30/06/2009 về đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
4.306
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|