ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2023/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 10 tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ
ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN
LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Giá;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên quy định;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm
2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định định mức kinh tế -
kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số
186/TTr-STNMT ngày 25 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bộ đơn giá dịch vụ đo đạc bản đồ, đăng ký đất
đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Đơn giá dịch vụ này được áp dụng thống nhất trên phạm
vi toàn tỉnh Đồng Nai, làm sở để lập, thanh toán:
a) Các công trình có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
b) Người sử dụng đất có nhu cầu đo đạc bản đồ được
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức, cá nhân có chức
năng hành nghề đo đạc bản đồ thực hiện;
c) Các tổ chức, cá nhân có chức năng hành nghề đo đạc
bản đồ có nhu cầu kiểm tra, cập nhật file các loại sản phẩm đo đạc bản đồ được
Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện.
2. Các đơn giá dịch vụ ban hành kèm theo (chưa bao gồm
chi phí khảo sát lập thiết kế, lập dự toán; thuế VAT, vận chuyển) cụ thể:
a) Đơn giá đo đạc, lập bản đồ địa chính.
(Phụ lục I kèm theo)
b) Đơn giá dịch vụ đo đạc
(Phụ lục II kèm theo)
c) Đơn giá đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất,
lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (dạng đồng loạt) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
(Phụ lục III kèm theo)
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02
tháng 5 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số
21/2018/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về
việc ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
3. Các nội dung chuyển tiếp: Đối với hồ sơ của người
sử đất đã được tiếp nhận, các Hợp đồng, giao nhiệm vụ đã và đang thực hiện trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp dụng mức giá tại thời điểm nhận hồ sơ, ký hợp đồng, đặt hàng, giao nhiệm vụ để thanh
toán.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển
khai, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện bộ đơn giá dịch vụ; tổng hợp những khó
khăn, vướng mắc và kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
2. Giao Sở Tài chính theo dõi, quản lý giá, giá dịch
vụ theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát
sinh, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh,
thành phố Biên Hòa, các đơn vị và cá nhân có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, giải quyết.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên
Hòa và Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Chánh, Phó chánh VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai;
- Lưu VT, KTNS.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Tấn
Đức
|
FILE ĐƯỢC ĐÍNH
KÈM THEO VĂN BẢN
|