ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1576/QĐ-UBND
|
Lạng
Sơn, ngày 07 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐỒNG ĐĂNG - LẠNG SƠN, TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
634/QĐ-BTNMT ngày 29/3/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Căn cứ Quyết định số
06/2014/QĐ-UBND ngày 05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố,
công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản
lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này
03 thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của
Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ thủ tục hành chính số 01 lĩnh vực Đất đai, Xây dựng
thuộc Mục thủ tục hành chính công bố sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số
71/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành
chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý
Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng
Sơn và tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lý Vinh Quang
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐỒNG ĐĂNG - LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết
định số 1576/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
A. Lĩnh vực đất đai
|
01
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao
đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định
điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất, điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
|
02
|
Giao lại đất, cho thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người xin
giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài,
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao.
|
03
|
Giao lại đất, cho thuê đất không thông qua
hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án không phải trình cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu
tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình mà người xin
giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng
ngoại giao.
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ
KHU KINH TẾ CỬA KHẨU ĐỒNG ĐĂNG - LẠNG SƠN
A. Lĩnh vực Đất đai
01. Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao
đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; thẩm định
điều kiện giao đất, thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,
điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với
tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
(Đối với dự án đầu tư đã được
Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ
trương đầu tư thì không phải thực hiện thủ tục thẩm định này).
Đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc
phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng thì nộp
hồ sơ thẩm định trong thời gian thực hiện Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm để lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đồng thời,
chủ đầu tư được tiến hành khảo sát, đo đạc để lập dự án đầu tư theo quy định của
pháp luật về đầu tư, xây dựng.
Thời điểm thẩm định nhu cầu sử dụng đất xin giao đất,
cho thuê đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự
án đầu tư: khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định
dự án đầu tư, lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc chấp thuận đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư, pháp luật về xây dựng.
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc
dụng để thực hiện dự án đầu tư mà phải xin phép cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng
Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích sử
dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị
quyết về việc chuyển mục đích sử dụng đất).
a) Trình tự thực hiện:
- Người xin giao đất, thuê đất nộp
hồ sơ tại Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn địa chỉ:
Số 7, đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn tổ chức cuộc họp thẩm
định hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan hoặc tổ chức kiểm tra thực địa;
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn có văn bản thẩm định gửi đến người xin
giao đất, thuê đất.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ban Quản lý Khu
kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Hồ sơ đối với trường hợp giao
đất, cho thuê đất để thực hiện dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư
+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
+ Bản sao giấy
chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư;
Trường hợp xin giao đất để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh
dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc
phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến
việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho
hoạt động khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa
chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin
giao đất, thuê đất).
- Hồ sơ đối với trường hợp giao
đất, cho thuê đất để thực hiện dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không
phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình
+ Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
+ Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
chỉ đạo cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản
đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người
xin giao đất, thuê đất);
+ Bản sao bản thuyết minh dự án đầu
tư (đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự
án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư);
+ Bản sao báo
cáo kinh tế - kỹ thuật (đối với trường
hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình);
+ Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật xây dựng công
trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo.
- Hồ
sơ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất
+ Đơn xin
phép chuyển mục đích sử dụng đất;
+ Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết:
- Không quá
30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định;
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không quy định;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban
Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn;
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng
đất.
- Văn bản thẩm định điều kiện giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu
tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy
định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản
xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ ngân sách nhà nước.
h) Phí,
Lệ phí : Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số
01 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Người xin giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc
để cho thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở;
dự án đầu tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng
vốn từ ngân sách nhà nước thì phải có các điều kiện sau:
- Điều kiện 1: Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự
án đầu tư, cụ thể như sau:
+ Có vốn thuộc sở hữu của mình để
thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng
đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô
sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên;
+ Có khả năng huy động vốn để thực
hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức,
cá nhân khác.
- Điều kiện 2: Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư.
- Điều kiện 3: Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp
đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư
khác xác định theo các căn cứ sau đây:
+ Kết quả xử lý vi phạm pháp luật
về đất đai đối với các dự án tại địa phương được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và
Môi trường;
+ Nội dung công bố về tình trạng
vi phạm pháp luật đất đai và kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên trang
thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai đối
với các dự án thuộc địa phương khác.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2
...................
1. Người xin giao
đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3
…………..
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................…...................................
………………………………………………………………………………............
4. Địa điểm khu
đất:...................................................................................................
5. Diện tích
(m2):.......................................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích: 4...................................................................................
7. Thời hạn sử
dụng:………………………………………..........………….............
8. Cam kết sử
dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất
đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác
(nếu
có)...........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
-------------------------------
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục
đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia
đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm,
cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết
định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn
giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức
kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận
đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo
giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
02. Giao đất, cho thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà
người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao.
Đối với trường hợp
giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án vì mục
đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công
cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải chờ đến khi hoàn
thành việc giải phóng mặt bằng.
a) Trình tự thực hiện:
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn hướng dẫn người xin giao đất, thuê đất
lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, tiếp nhận và giải quyết hồ sơ; thực hiện
nghĩa vụ tài chính;
Người xin giao đất, thuê đất nộp
hồ sơ tại Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, địa chỉ: Số 7,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp
đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất;
- Người được giao đất theo hình thức
giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp
tiền thuê đất;
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
quy định;
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn tổ chức giao đất trên thực địa và
trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất cho người được giao đất, cho thuê đất;
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn chuyển thông tin đến Sở Tài nguyên và
Môi trường để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ
sơ địa chính.
b) Cách thức thực hiện: Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng
Sơn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo chính thửa đất (Sở tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cung
cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa
chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin
giao đất, thuê đất);
- Bản sao giấy chứng nhận đầu tư
hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư. Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục
đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu
tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an
ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử
dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an. Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thì phải
có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao
đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho
thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu
tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ
ngân sách nhà nước.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá
20 ngày làm việc (không kể thời gian
giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất);
+ Không quá 35 ngày làm việc đối với
các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn.
- Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Quản lý Khu kinh tế
cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn;
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức, cá
nhân có liên quan
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định giao đất (đối với trường
hợp giao đất);
- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất);
- Giao đất trên thực địa và
trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất.
h) Phí, Lệ phí:
- Phí:
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính (áp dụng
đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất mới): Đơn giá
theo diện tích đo.
(Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày
23/01/2015 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo
đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn).
- Lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số
01;
- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02;
- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03;
- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04;
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
Luật Đất đai năm 2013.
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai.
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Quyết định số
24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính trên địa bàn tỉnh Lạng sơn.
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2
...................
1. Người xin giao
đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3
…………..
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................…....................................
……………………………………………………………………………….............
4. Địa điểm khu
đất:....................................................................................................
5. Diện tích
(m2):........................................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích: 4....................................................................................
7. Thời hạn sử
dụng:………………………………………..........………….............
8. Cam kết sử dụng
đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp
tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác
(nếu
có)...........................................................................................
......................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
-------------------------------
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục
đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia
đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin
về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ
chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ
chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận
đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo
giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mẫu số 02. Quyết định giao đất
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .......
|
........,
ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao đất ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ………..của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho …
(ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …m2 đất tại xã/phường/thị
trấn..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ... , kể
từ ngày… tháng … năm … (1)
Vị trí, ranh giới khu đất được
xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số
..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất (2) :……………………………………….
Giá đất, tiền sử dụng đất phải
nộp ……….…(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).(3)
Những hạn chế về quyền của
người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao …………………….tổ
chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được
giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và
giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo
quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
……….. ... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân
dân………………. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử
của ….../.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
--------------------------------
(1) Ghi: đến ngày… tháng … năm …đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
(2) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có
thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không
thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất….
(3) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất
cụ thể.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cho thuê đất ...
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Cho … (ghi
tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ….m2 đất tại xã/phường/thị
trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể
từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng … năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được
xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số
..., tỷ lệ ... do ... ……lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức thuê đất: (1)....
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp
…………………………….
Những hạn chế về quyền của
người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao……………………………………………
có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được
thuê đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất với……………………….
3. Xác định cụ thể mốc giới và
giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
………….... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân
………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………….../.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
--------------------------------
(1) Ghi rõ: Trả tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho
cả thời gian thuê; chuyển từ giao đất sang thuê đất….
Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỢP ĐỒNG
THUÊ ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
HỢP
ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng
…năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..1
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm
... tại ……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê
đất là: ..................................................................................
(Đối
với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối
với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng
minh nhân dân, tài khoản(nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ
trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện,số tài khoản…..).
III. Hai Bên
thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất
.............. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét
vuông)
Tại ... (ghi
tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh
giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo
địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được
... thẩm định.
3. Thời hạn thuê
đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với
thời hạn thuê đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng
... năm ...
4. Mục đích sử dụng
đất thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính
tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất
được tính từ ngày ... tháng ... năm...............................
3. Phương thức
nộp tiền thuê đất: ...........................
4. Nơi nộp tiền
thuê đất: .......................................
5. Việc cho thuê
đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài
nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất
đã ghi tại điều 1 của Hợp đồng này 2.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất
bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng,
không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành
quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời
gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của
pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên
thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản
gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được
hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền
và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn
hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần
khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước
ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian
03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp
đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và
nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các Bên (nếu có) 3
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn
thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của
một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị
phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất
đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này
được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào
không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định
của pháp luật.
Cam kết khác
(nếu có) 4...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên
giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.
Bên thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Bên cho thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
-------------------
1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận
kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất
có Giấy chứng nhận đầu tư
3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật
khác có liên quan
4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật
khác có liên quan
03. Giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án
không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư
xây dựng công trình mà người xin giao đất, thuê đất
là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao.
Đối với trường hợp giao đất,
cho thuê đất để thực hiện dự án vì mục đích quốc phòng an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng thì nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất trong thời gian thực
hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được phê duyệt mà không phải
chờ đến khi hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
a) Trình tự thực hiện:
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu
Đồng Đăng - Lạng Sơn hướng dẫn người xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất; tiếp nhận và giải
quyết hồ sơ; thực hiện nghĩa vụ tài chính.
Người xin giao đất, thuê đất nộp
hồ sơ tại Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn, địa chỉ: Số 7,
đường Lý Thái Tổ, phường Đông Kinh, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu
Đồng Đăng - Lạng Sơn quyết định giao đất, cho thuê đất; ký
hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất.
- Người được
giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất,
người được thuê đất nộp tiền thuê đất.
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn trình UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
quy định;
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa
khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn tổ chức giao đất trên thực địa và
trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất cho người được giao đất, cho thuê đất;
- Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu
Đồng Đăng - Lạng Sơn chuyển thông tin đến Sở Tài nguyên và
Môi trường để cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ
sơ địa chính.
b) Cách thức thực hiện:
Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất;
- Trích lục bản đồ địa chính thửa
đất hoặc trích đo chính thửa đất (Sở tài nguyên và môi trường có trách nhiệm
cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa
chính hoặc thực hiện trích đó địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin
giao đất, thuê đất);
- Bản sao bản thuyết minh dự án đầu
tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự
án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng
công trình tôn giáo đối với trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo;
- Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng
đất; văn bản thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp giao
đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để cho
thuê hoặc để bán kết hợp cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở; dự án đầu
tư kinh doanh bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
về kinh doanh bất động sản; dự án sản xuất, kinh doanh không sử dụng vốn từ
ngân sách nhà nước.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá
20 ngày làm việc (không kể thời gian
giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người
sử dụng đất);
+ Không quá
35 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Trường hợp
nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông
báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện:
Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn;
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức, cá
nhân có liên quan.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định giao đất (đối với trường
hợp giao đất);
- Quyết định cho thuê đất, hợp đồng
thuê đất (đối với trường hợp thuê đất);
- Giao đất trên thực địa và
trao Giấy chứng nhận cho người được giao đất, cho thuê đất.
h) Phí, Lệ phí:
- Phí:
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính (áp dụng
đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất mới): Đơn giá
theo diện tích đo.
(Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày
23/01/2015 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo
đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn).
- Lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số
01;
- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02;
- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03;
- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04.
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Đất đai năm 2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Quyết định số
24/2014/QĐ-UBND ngày 11/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định về cơ
quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục và thời gian các bước thực hiện thủ tục giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Mẫu số 01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân dân 2
...................
1. Người xin giao
đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3
…………..
.....................................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:................................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ:.................................................................….................
……………………………………………………………………………….
4. Địa điểm khu
đất:......................................................................................
5. Diện tích
(m2):..........................................................................................
6. Để sử dụng
vào mục đích: 4..................................................................................
7. Thời hạn sử
dụng:………………………………………..........…………..
8. Cam kết sử
dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất
đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác
(nếu có)...........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
-------------------------------
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục
đích sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia
đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số,
ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin
về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ
chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ
chức kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận
đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo
giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mẫu số 02. Quyết định giao đất
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..........
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao đất ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ………..của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày… tháng… năm….. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho …
(ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …m2 đất tại xã/phường/thị
trấn..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ... , kể
từ ngày… tháng … năm … (1)
Vị trí, ranh giới khu đất được
xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số
..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất (2) :……………………………………….
Giá đất, tiền sử dụng đất phải
nộp ……….…(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).(3)
Những hạn chế về quyền của
người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao …………………….tổ
chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được
giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và
giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
……….. ... và người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân……………….
chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ….../.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
--------------------------------
(1) Ghi: đến ngày… tháng … năm …đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
(2) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có
thu tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không
thu tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất….
(3) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất
cụ thể.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .......
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cho thuê đất ...
ỦY
BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Cho … (ghi
tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ….m2 đất tại xã/phường/thị
trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể
từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng … năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được
xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số
..., tỷ lệ ... do ... ……lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức thuê đất: (1)....
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp
…………………………….
Những hạn chế về quyền của
người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao……………………………………………
có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được
thuê đất nộp tiền thuê đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất với……………………….
3. Xác định cụ thể mốc giới và
giao đất trên thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
………….... và người được thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân
………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của
…………….../.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
--------------------------------
(1) Ghi rõ: Trả
tiền thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
chuyển từ giao đất sang thuê đất….
Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỢP ĐỒNG
THUÊ ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
HỢP
ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng
…năm…của Ủy ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..1
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm
... tại ……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê
đất là: ..................................................................................
(Đối
với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối
với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng
minh nhân dân, tài khoản(nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ
trụ sở chính, họ tên và chức vụ người đại diện,số tài khoản…..).
III. Hai Bên
thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất
.............. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét
vuông)
Tại ... (ghi tên
xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh
giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo
địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được
... thẩm định.
3. Thời hạn thuê
đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với
thời hạn thuê đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng
... năm ...
4. Mục đích sử dụng
đất thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính
tiền thuê đất là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất
được tính từ ngày ... tháng ... năm...............................
3. Phương thức
nộp tiền thuê đất: ...........................
4. Nơi nộp tiền
thuê đất: .......................................
5. Việc cho thuê
đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài
nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất
đã ghi tại điều 1 của Hợp đồng này 2.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất
bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng,
không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành
quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời
gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của
pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên
thuê đất bị thay đổi do chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản
gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được
hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền
và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn
hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần
khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước
ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian
03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp
đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và
nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các Bên (nếu có) 3
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn
thuê đất mà không được gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của
một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị
phá sản hoặc bị phát mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất
đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng
này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào
không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định
của pháp luật.
Cam kết khác
(nếu có) 4...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên
giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có
hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.
Bên thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Bên cho thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
-------------------
1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết
quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất
có Giấy chứng nhận đầu tư
3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật
khác có liên quan
4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật
khác có liên quan