ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1526/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
30 tháng 8 năm 2016
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC HÓA LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày
07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2865/QĐ-BTNMT ngày
06/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công Danh mục thủ
tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày
29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố thủ tục hành chính
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày
05/5/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 07 thủ tục hành chính được chuẩn
hóa lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện (có danh
mục và nội dung thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các
thủ tục hành chính lĩnh vực Tài nguyên đất tại Quyết định số 1157/QĐ-UBND ngày
15/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ đối
với lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 04/5/2015 của
Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của
UBND huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ
tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Lý
Vinh Quang
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số
1526/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
01
|
Giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện
|
02
|
Thẩm định nhu
cầu sử dụng đất
để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
03
|
Giao đất, cho
thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường
hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất
|
04
|
Chuyển mục đích sử
dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình,
cá nhân
|
05
|
Thu hồi đất do chấm
dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp
thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất ở của
người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
06
|
Thu hồi đất ở trong
khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có
nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa
tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
07
|
Thu hồi đất vì mục
đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia,
công cộng
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
01. Giải quyết tranh
chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Trình tự thực hiện:
1. Người có đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp gửi
đơn qua đường bưu điện đến UBND huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện) hoặc nộp trực tiếp
tại Ban Tiếp công dân-Văn phòng UBND huyện.
Thời gian: Trong giờ hành chính, từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần.
2. Chủ tịch UBND cấp huyện giao trách nhiệm cơ
quan tham mưu giải quyết.
3. Cơ quan tham mưu có nhiệm vụ thẩm tra, xác
minh vụ việc, tổ chức hòa giải giữa các bên tranh chấp, tổ chức cuộc họp các
ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai (nếu cần thiết)
và hoàn chỉnh hồ sơ trình Chủ tịch UBND cùng cấp ban hành quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai.
4. Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định
giải quyết tranh chấp hoặc quyết định công nhận hòa giải thành, gửi cho các bên
tranh chấp, các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan.
b) Cách thức thực hiện: Người có đơn yêu cầu
giải quyết tranh chấp nộp đơn tại UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai;
2. Biên bản hòa giải tại UBND xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi tắt là UBND cấp xã); biên bản làm việc với các bên tranh chấp
và người có liên quan; biên bản kiểm tra hiện trạng đất tranh chấp; biên bản
cuộc họp các ban, ngành có liên quan để tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai
đối với trường hợp hòa giải không thành; biên bản hòa giải trong quá trình giải
quyết tranh chấp;
3. Trích lục bản đồ, hồ sơ địa chính qua các
thời kỳ liên quan đến diện tích đất tranh chấp và các tài liệu làm chứng cứ,
chứng minh trong quá trình giải quyết tranh chấp (nếu có);
4. Báo cáo đề xuất và dự thảo quyết định giải
quyết tranh chấp hoặc dự thảo quyết định công nhận hòa giải thành.
* Số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết:
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định.
Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày làm việc
kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ;
Không quá 60 ngày làm việc đối với các xã miền
núi, hải đảo, vùng sâu,
vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Thanh tra huyện,
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã, Phòng Tài
nguyên và Môi trường và các phòng ban của UBND huyện;
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai hoặc quyết định công nhận hòa giải thành.
h) Phí, lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất
đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đất đai.
- Quyết định số
25/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của UBND tỉnh Quy định thời gian thực hiện thủ
tục hòa giải tranh chấp đất đai và giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
02. Thẩm
định nhu cầu sử dụng đất để xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình
thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
a) Trình tự thực hiện:
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND huyện, thành phố.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ
chức cuộc họp
thẩm định
hoặc gửi xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
hoặc tổ chức kiểm tra thực địa.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường có văn
bản thẩm định gửi đến người xin giao đất, thuê đất.
Trường hợp chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án
đầu tư mà
phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì thủ tục này
chỉ thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ có văn bản chấp thuận chuyển mục đích
sử dụng đất hoặc Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có Nghị quyết về việc chuyển mục
đích sử dụng đất.
4. Địa chỉ: Tại UBND huyện, thành
phố nơi có
đất.
5. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND huyện, thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin
giao đất, cho thuê đất.
2. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm
cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa
chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin
giao đất, thuê đất).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ
sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Phòng Tài nguyên và Môi trường;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài
nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
g) Kết quả thực hiện: Văn bản thẩm
định nhu cầu sử dụng đất.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu
số 01
ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT .
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày
09/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định diện tích tối thiểu được phép tách
thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày
11/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định thời gian thực hiện các bước công
việc trong thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Mẫu số 01. Đơn
xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..., ngày.....
tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân 2
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 ..
........................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:...................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ:.................................................................…...................
4. Địa điểm khu
đất:.......................................................................................
5. Diện tích (m2):............................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích:4........................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........………
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích,
chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có).............................................................................
.........................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
03. Giao đất,
cho thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với
trường hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử
dụng đất
a) Trình tự thực hiện:
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn người xin giao đất, thuê đất lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất; thực hiện
nghĩa vụ tài chính;
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình
UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với
trường hợp thuê đất;
3. Người được giao đất theo hình thức
giao đất có thu tiền sử dụng đất nộp tiền sử dụng đất, người được thuê đất nộp
tiền thuê đất;
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình
UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ
chức giao đất trên thực địa và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được giao đất, cho thuê đất;
6. Phòng Tài nguyên và Môi trường đề nghị chỉ đạo cập
nhật, chỉnh
lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
7. Địa chỉ: Tại UBND huyện, thành
phố nơi có
đất.
8. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND huyện, thành phố.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Đơn xin giao
đất, cho thuê đất;
2. Trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai có trách nhiệm
cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa
chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin
giao đất, thuê đất);
3. Văn bản thẩm định nhu
cầu sử dụng đất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy
định;
- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc
(không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất);
- Không quá 35 ngày làm việc đối với các xã miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
* Trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng
đất:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: Thời gian thực hiện các
công việc trên không quá 17 (mười bảy) ngày làm việc đối với đất tại các
phường, thị trấn; không quá 32 (ba mươi hai) ngày làm việc đối với đất tại các
xã, không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính;
- Văn phòng UBND huyện: Xem xét, trình ban hành
quyết
định giao đất,
ký Giấy chứng nhận, thời gian thực hiện không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ
khi nhận được tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
* Trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: Thời gian
thực hiện các công việc trên không quá 12 (mười hai) ngày làm việc đối với đất
tại các phường, thị trấn; không quá 27 (hai mươi bảy) ngày làm việc đối với đất
tại các xã;
- Chi cục thuế: Thời gian thực hiện không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được phiếu chuyển thông tin địa chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất
đai;
- Văn phòng UBND huyện: Xem xét, trình ban hành
quyết
định giao đất,
ký Giấy chứng nhận, thời gian thực hiện không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ
khi nhận được tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
đ) Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài
nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
g) Kết quả thực hiện:
- Quyết định
giao đất (đối với trường hợp giao đất);
- Quyết định
cho thuê đất, hợp đồng thuê đất (đối với trường
hợp thuê đất);
- Giao đất trên thực địa và trao Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất cho người được giao đất, cho thuê đất.
h) Phí, Lệ phí:
- Phí: Phí thẩm định cấp quyền sử dụng
đất (áp dụng với trường hợp giao đất, cho thuê đất): Đối với hộ gia
đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh :
1.000.000 đ/bộ hồ sơ; Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
(áp dụng đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất mới): Đơn giá theo diện tích đo.
(Quyết định số
14/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh về mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh về mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn).
- Lệ
phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu
số 01.
- Quyết định giao đất theo Mẫu số 02.
- Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03.
- Hợp đồng cho thuê đất theo Mẫu số 04.
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày
09/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện
tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn;
- Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày
09/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định hạn mức đất ở, diện tích tối thiểu
được phép tách thửa đối với đối với đất ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày
11/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định thời gian thực hiện các bước công
việc trong thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất trên, chuyển mục đích sử
dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày
15/12/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và
thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 21/8/2013 của UBND tỉnh
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định
cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Mẫu số 01. Đơn
xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..., ngày.....
tháng .....năm ....
ĐƠN ….
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân 1
...................
1. Người xin giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 2 …
.........................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:..................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ:.................................................................…..........
4. Địa điểm khu đất:.....................................................................................
5. Diện tích (m2):.............................................................................................
6. Để sử dụng vào mục đích: 3........................................................................
7. Thời hạn sử
dụng:………………………………………..........……….
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích,
chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có).............................................................................
.........................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02.
Quyết định giao đất
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .......
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao
đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN
...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
……được phê duyệt tại Quyết định số …………... của Ủy ban nhân dân
……………………………………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số…………………... ngày…tháng…năm….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho …
(ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …m2 đất tại
xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ... , kể từ
ngày… tháng … năm ……. (1)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định
theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ
... do ... lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất (2):………………………………………………….
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp
……….…(đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất).(3)
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất
(nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao …………………….tổ chức thực hiện các công việc
sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền
sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên
thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……….. ... và
người được giao đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân………………. chịu trách
nhiệm đưa Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của ….../.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03. Quyết định
cho thuê đất
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê đất ...
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày… tháng
…năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được
phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được
thuê đất) thuê ….m2 đất tại xã/phường/thị trấn ...,
huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày… tháng
… năm …đến ngày… tháng … năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ
trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do
... ……lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức thuê đất: (1)........................
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp …………………………….
Những hạn chế về quyền của người sử dụng đất
(nếu có): …...…………
Điều 2: Giao…… có trách nhiệm tổ chức thực hiện các
công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được thuê đất nộp tiền
thuê đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất với………………………………………………..
3. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất trên
thực địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND ………….... và người được
thuê đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng UBND ………….. chịu trách nhiệm đưa
Quyết định này lên Cổng thông tin điện tử của …………….../.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04. Hợp đồng
cho thuê đất
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số………….ngày…tháng …năm…của Ủy
ban nhân dân……..về việc cho thuê đất……………..1
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại
……………chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
II. Bên thuê đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đình
thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì
ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân
dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở
chính, họ tên và chức vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận
ký hợp đồng thuê đất với các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê
đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2
(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị
trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung
ương nơi có đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác
định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ
lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... .. (ghi rõ
số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê
đất), kể từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất
thuê:............................................................
Điều 2. Bên thuê đất có
trách nhiệm trả tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính tiền thuê đất là ...
đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ...
tháng ... năm...............................
3. Phương thức nộp tiền thuê đất:
........................................................
4. Nơi nộp tiền thuê đất:
......................................................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền
của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng
đất.
Điều 3. Việc sử dụng
đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất đã ghi tại Điều 1
của Hợp đồng này
2.....
Điều 4. Quyền và nghĩa
vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng
đất của Bên thuê đất trong thời gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao
quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất
theo quy định của pháp luật về đất đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng,
Bên thuê đất có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do
chia tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất
thuê............................ thì tổ chức, cá nhân được hình thành hợp pháp
sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên
thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực
thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước
thời hạn thì phải thông báo cho Bên cho thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng.
Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày
bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo thỏa thuận
của các Bên (nếu có) ……..
........................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê
đất chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà không được
gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên
tham gia hợp đồng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp
thuận;
3. Bên thuê đất bị phá sản hoặc bị phát
mại tài sản hoặc giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết
tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy
định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết
thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu Bên nào không thực hiện thì phải
bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có)
................................................................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này
được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi
đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày……………………………….../.
Bên thuê đất
(Ký,
ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Bên cho thuê đất
(Ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
04. Chuyển mục
đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ
gia đình, cá nhân
a) Trình tự thực hiện:
1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép
chuyển mục đích sử dụng đất;
2. Phòng Tài nguyên và Môi
trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu
chuyển mục đích sử dụng đất;
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng
dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện
quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin
chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại,
dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì UBND cấp huyện trình UBND cấp tỉnh chấp thuận
trước khi UBND
cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
5. Phòng Tài nguyên và Môi
trường đề
nghị chỉ đạo cập
nhật, chỉnh
lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính;
6. Người sử dụng đất thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
7. Địa chỉ: Tại UBND huyện, thành
phố nơi có
đất.
8. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND huyện, thành phố.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ
sơ:
1. Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất;
2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa
hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ
sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 15 ngày làm việc (không kể thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất);
+ Không quá 30 ngày làm việc đối với các xã miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
* Cụ thể các cơ quan:
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: Thời
gian thực hiện không quá 07 (bảy) ngày làm việc đối với đất tại các phường, thị
trấn; không quá 22 (hai mươi hai) ngày làm việc đối với đất tại các xã, không
kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
- Chi cục thuế: Thời gian thực hiện không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin địa chính của Chi nhánh Văn phòng Đăng
ký đất đai.
- Văn phòng UBND huyện: Xem xét, trình
Uỷ ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất và ký Giấy chứng nhận. Thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm
việc kể từ khi nhận được tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi trường.
đ) Đối tượng thực hiện:
Hộ
gia đình, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan thực hiện: Phòng Tài
nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan.
g) Kết quả thực hiện: Quyết
định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
h) Phí, Lệ phí:
- Phí: Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính (áp dụng đối với trường hợp được phép thực
hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất):
Đơn giá theo diện tích đo.
(Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh
về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa
chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn).
- Lệ phí: Không quy
định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng
đất theo Mẫu số 01;
- Quyết định cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất theo Mẫu số 05 (Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
- Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh
Lạng Sơn quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị, diện tích tối thiểu được tách
thửa đối với đất ở tại đô thị trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 23/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh
Lạng Sơn quy định hạn mức đất ở, diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối
với đối với đất ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 09/12/2014 của UBND tỉnh
Lạng Sơn quy định thời gian thực hiện các bước công việc trong thủ tục thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn;
- Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh
Lạng Sơn quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực
hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 07/2015/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của
UBND tỉnh về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Mẫu số 01. Đơn
xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
..., ngày.....
tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân 2 ...................
1. Người xin giao đất/cho thuê
đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3 …
.............................................................................................................................
2. Địa chỉ/trụ sở
chính:.......................................................................................
3. Địa chỉ liên
hệ:.................................................….................……………
4. Địa điểm khu
đất:............................................................................................
5. Diện tích (m2):.........................................................................................
6. Để sử dụng vào mục
đích:..........................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích,
chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền
thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu
có)..................................................................................
.............................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05.
Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
...,
ngày..... tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất
ỦY BAN NHÂN DÂN …………….
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của
……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép …
(ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …được chuyển mục đích sử
dụng đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc
tỉnh……., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương …... để sử dụng vào mục đích ....
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định
theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ
... do ... …………lập ngày … tháng … năm ...và đã được ... thẩm định.
Thời hạn sử dụng
đất:............................................
Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê
đất phải nộp:[1]………………
Hạn chế trong việc sử dụng đất sau khi
chuyển mục đích sử dụng đất…………..
Điều 2:
Giao……………………………………………….có trách nhiệm tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
2. Xác định cụ thể mốc giới và giao đất
trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày…tháng… năm…
Chánh Văn phòng UBND ……., ... và người
được sử dụng đất có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
05. Thu hồi đất
do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với
trường hợp thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, thu hồi đất
ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
1. Xác định căn cứ thu hồi đất theo từng
trường hợp cụ thể như sau:
+ UBND cấp xã
nơi thường trú của cá nhân người sử dụng đất chết mà không có người thừa kế có
trách nhiệm gửi Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố một người là đã chết
theo quy định của pháp luật và văn bản xác nhận không có người thừa kế của UBND
cấp xã đến Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất thu hồi đối với trường hợp
thu hồi đất của cá nhân sử dụng đất chết mà không có người thừa kế;
+ Văn bản trả
lại đất của người sử dụng đất gửi đến Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với
trường hợp người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất;
+ Hàng năm, Phòng Tài
nguyên và Môi trường tổ chức rà soát và có thông báo về những trường hợp không
được gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất có thời hạn.
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết.
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình
UBND cùng cấp quyết định thu hồi đất.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ
chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc
UBND cấp xã quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực
hiện như sau:
+ Sau khi có quyết định
thu hồi đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với UBND
cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để
người có đất thu hồi bàn giao đất;
+ Sau khi vận động,
thuyết phục mà người có đất thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
+ Tổ chức được giao
thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình UBND cấp
đã ban hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;
+ Tổ chức được giao
thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự
nguyện thực hiện việc bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành
thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
+ Tổ chức lực lượng
thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được
vận động, thuyết phục mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành
quyết định cưỡng chế.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường đề nghị chỉ đạo cập
nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất không còn giá trị pháp
lý đối với trường hợp người sử dụng đất không chấp hành việc nộp lại Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
5. Trường hợp người có đất thu hồi do
chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, do vi phạm pháp luật đất đai mà có
khiếu nại quyết định thu hồi đất thì việc giải quyết khiếu nại thực hiện theo
quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại.
6. Địa chỉ: Tại UBND huyện, thành
phố nơi có
đất.
7. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
b) Cách thức thực hiện: Phòng Tài
nguyên và Môi trường lập hồ sơ thu hồi đất trên cơ sở căn cứ thu hồi đất đối
với từng trường hợp thu hồi đất.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Đối với Hồ sơ
trình ban hành quyết định thu hồi đất do cá nhân sử dụng đất chết mà không có
người thừa kế:
1. Giấy chứng tử hoặc
quyết định tuyên bố cá nhân sử dụng đất là đã chết theo quy định của pháp luật;
2.Văn bản xác nhận không
có người thừa kế của UBND cấp xã nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất đã
chết;
3. Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a. Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày
15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng
hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa
chính trước ngày 15/10/1993;
c. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình
thương gắn liền với đất;
d. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua
bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là
đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
đ. Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất
ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g. Một trong các giấy tờ lập trước ngày
15/10/1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước
ngày 18/12/1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong
quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980 của
Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất
trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng
ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất
hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản
lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất
đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử
dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về
việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện,
cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc
doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm
nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu nhà
ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp huyện,
cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc cho
phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện,
cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp
phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp tỉnh
phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân
viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên
bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng
góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải
bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
h. Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15/10/1993
có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp tỉnh
hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc
giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý
việc cấp loại giấy tờ đó.
i. Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu
tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các
bên có liên quan.
k. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản
án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
l. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m. Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng
đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
4. Biên bản xác minh thực
địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
5. Trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
6. Tờ trình kèm theo dự
thảo quyết định thu hồi đất.
Đối với Hồ sơ
trình ban hành quyết định thu hồi đất do người sử dụng đất tự nguyện trả lại
đất:
1. Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất hoặc
văn bản của UBND cấp xã nơi có
đất xác nhận về việc trả lại đất của người sử dụng đất;
2. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ
về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a. Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày
15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng
hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm
thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng
đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993;
c. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình
thương gắn liền với đất;
d. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua
bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận
là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
đ. Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất
ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g. Một trong các giấy tờ lập trước ngày
15/10/1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước
ngày 18/12/1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong
quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980 của
Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất
trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng
ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất
hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản
lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất
đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử
dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về
việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện,
cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc
doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm
nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu
nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc
cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện,
cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp
phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp tỉnh
phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân
viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên
bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng
góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải
bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
h. Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15/10/1993
có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp tỉnh
hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc
giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý
việc cấp loại giấy tờ đó.
i. Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu
tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các
bên có liên quan.
k. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản
án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
l. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m. Giấy xác nhận là đất
sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng
đất.
3. Biên bản xác minh thực
địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
4. Trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
5. Tờ trình kèm theo dự
thảo quyết định thu hồi đất.
Đối với Hồ sơ
trình ban hành quyết định thu hồi đất do đất được Nhà nước giao, cho thuê có
thời hạn nhưng không được gia hạn:
1. Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê
đất, hợp đồng thuê đất;
2. Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết
không được gia hạn sử dụng đất;
3. Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ
về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a. Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày
15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng
hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa
chính trước ngày 15/10/1993;
c. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình
thương gắn liền với đất;
d. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua
bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là
đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
đ. Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn
liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp
luật;
e. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g. Một trong các giấy tờ lập trước ngày
15/10/1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước
ngày 18/12/1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong
quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980 của
Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất
trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng
ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất
hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản
lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất
đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử
dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về
việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện,
cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc
doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm
nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu
nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc
cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện,
cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp
phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp tỉnh
phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân
viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên
bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng
góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải
bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
h. Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15/10/1993
có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp tỉnh
hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc
giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý
việc cấp loại giấy tờ đó.
i. Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu
tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các
bên có liên quan.
k. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản
án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
l. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m. Giấy xác nhận là đất
sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng
đất.
4. Biên bản xác minh thực
địa do cơ quan tài nguyên và môi trường lập (nếu có);
5. Trích lục bản đồ địa
chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
6. Tờ trình kèm theo dự
thảo quyết định thu hồi đất.
Đối với Hồ sơ
trình UBND cấp huyện ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất:
1. Quyết định thu hồi đất;
2. Báo cáo của Phòng Tài
nguyên và Môi trường về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi
nhưng không chấp hành quyết định thu hồi đất;
3. Tờ trình kèm theo dự
thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
* Số lượng hồ
sơ:
01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải
quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực
hiện:
Hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
cấp huyện;
- Cơ quan có thẩm quyền hoặc được ủy
quyền phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài
nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức phát triển
quỹ đất, UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, lực lượng thực
hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế.
g) Kết quả thực hiện:
- Quyết định
thu hồi đất;
- Quyết định
cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp phải thực
hiện cưỡng chế thu hồi đất);
- Tổ phát triển quỹ đất hoặc UBND cấp xã
quản lý đất đã được thu hồi.
h) Phí, Lệ phí: Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Quyết định thu hồi đất mẫu số 10;
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết
định thu hồi đất mẫu số 11
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Mẫu số 10. Quyết định thu hồi đất
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số………………
|
…… , ngày … tháng …
năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất …………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….1
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi
tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa
đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại ......
.........................................................................................................................
Lý do thu hồi đất:……
Điều 2: Giao nhiệm vụ
cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn ….
có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà) … không
nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định
này tại trụ sở UBND xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng
dân cư….
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm trình UBND … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để
xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất
quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình UBND phê duyệt
kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách
nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao .... ........................hoặc
giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên
tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 11. Quyết
định cưỡng chế thu hồi đất
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng
chế thu hồi đất
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng
…năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số
……….. ngày … tháng … năm của UBND ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện
pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ……………….…đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc
tờ bản đồ số ...... tại xã………................................ do.......................……
…………
địa
chỉ..........................................…………..………………………….................
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi
đất từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
…. tháng….. năm…
2. UBND xã/phường/thị trấn ……….. có
trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại
trụ sở UBND xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ………..
3. Giao 1 ……………
triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng
chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5.
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 2……….
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Khoản 5 Điều 2;
….
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
06. Thu hồi đất
ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;
đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe
dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá
nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
1. UBND cấp huyện giao cho cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra, xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị
ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;
2. Cơ quan có thẩm quyền có văn bản xác
định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng
thiên tai khác đe dọa tính mạng con người mà cần phải thu hồi đất;
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm tra, xác minh thực địa trong trường hợp xét thấy cần thiết;
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường trình
UBND cùng cấp quyết định thu hồi đất;
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ
chức thu hồi đất trên thực địa và bàn giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất hoặc
UBND dân cấp xã quản lý; trường hợp phải tổ chức cưỡng chế thu hồi đất thì thực
hiện như sau:
+ Sau khi có quyết định
thu hồi đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với UBND
cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã vận động, thuyết phục để
người có đất thu hồi bàn giao đất;
+ Sau khi vận động,
thuyết phục mà người có đất thu hồi không thực hiện quyết định thu hồi đất thì
Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cùng cấp ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất;
+ Tổ chức được giao
thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cưỡng chế trình UBND cấp đã ban
hành quyết định cưỡng chế phê duyệt;
+ Tổ chức được giao
thực hiện cưỡng chế có trách nhiệm vận động, thuyết phục người bị cưỡng chế tự
nguyện thực hiện việc bàn giao đất; nếu người bị cưỡng chế chấp nhận thi hành
thì tổ chức được giao thực hiện cưỡng chế lập biên bản và thực hiện việc điều
tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm chậm nhất 05 ngày kể từ ngày lập biên bản;
+ Tổ chức lực lượng
thực hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế đối với trường hợp đã được
vận động, thuyết phục mà cá nhân, tổ chức bị cưỡng chế không chấp nhận thi hành
quyết định cưỡng chế.
6. Phòng Tài nguyên và Môi trường đề nghị chỉ đạo cập
nhật, chỉnh
lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp không
thu hồi được Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
7. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc
bố trí nơi ở tạm và thực hiện tái định cư đối với người phải cưỡng chế di dời.
8. Địa chỉ: Tại UBND huyện, thành
phố nơi có
đất.
9. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính từ
thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
b) Cách thức thực
hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác
định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng
thiên tai khác.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường lập hồ
sơ thu hồi đất.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản của
cơ quan có thẩm quyền xác định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị
ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người;
2. Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng
đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a. Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày
15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng
hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa
chính trước ngày 15/10/1993;
c. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình
thương gắn liền với đất;
d. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua
bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là
đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
đ. Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất
ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g. Một trong các giấy tờ lập trước ngày
15/10/1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước
ngày 18/12/1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong
quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980 của
Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất
trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng
ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất
hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản
lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất
đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử
dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về
việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện,
cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc
doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm
nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu
nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc
cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện,
cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp
phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp tỉnh
phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân
viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên
bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng
góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải
bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
h. Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15/10/1993
có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp tỉnh
hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc
giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý
việc cấp loại giấy tờ đó.
i. Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu
tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các
bên có liên quan.
k. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản
án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
l. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m. Giấy xác nhận là đất sử dụng chung cho cộng
đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng đất.
3. Biên bản xác minh thực địa do Phòng
Tài nguyên và Môi trường lập (nếu có);
4. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất
hoặc trích đo địa chính thửa đất;
5. Tờ trình của Phòng Tài nguyên và Môi
trường kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy
định.
đ) Đối tượng thực hiện:
Hộ
gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND
cấp huyện;
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan thực hiện thủ tục:
+ Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xác
định mức độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng
thiên tai khác;
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường;
+ Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc
bố trí nơi ở tạm, tái định cư.
- Cơ quan phối hợp: Tổ chức phát triển
quỹ đất, UBND cấp xã, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, lực lượng thực
hiện cưỡng chế thi hành quyết định cưỡng chế.
g) Kết quả thực hiện:
- Quyết định
thu hồi đất;
- Quyết định
cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp phải thực
hiện cưỡng chế thu hồi đất);
- Tổ phát triển quỹ đất hoặc UBND cấp xã
quản lý đất đã được thu hồi.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10;
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết
định thu hồi đất theo Mẫu số 11 (Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày
02/62014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường).
k Yêu cầu, điều kiện
thực hiện:
Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Mẫu số 10. Quyết định thu hồi đất
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số……………………
|
…… , ngày … tháng …
năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất 1…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….2
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi
tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa
đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại ...................................
Lý do thu hồi
đất:…….............................................................................................
Điều 2: Giao nhiệm vụ
cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn ….
có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà) … không
nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định
này tại trụ sở UBND xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng
dân cư….
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm trình UBND … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để
xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất
quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình UBND phê duyệt
kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng UBND …. có trách nhiệm đăng
Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao ....
........................hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên
tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 11. Quyết
định cưỡng chế thu hồi đất
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .......
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng
chế thu hồi đất
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng
… năm của Ủy ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện
pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với …đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc tờ bản
đồ số...tại xã….....do .......…địa chỉ ………...............
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi
đất từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
…. tháng….. năm…
2. UBND xã/phường/thị trấn ……….. có trách
nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ
sở UBND xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư ………..
3. Giao 2 ……………
triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng
chế:…………………………………
………………………………………………………………………..…….
5.
Sở/Phòng
Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….;
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên
quan; 3………. chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 5
Điều 2;
-
CA huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
07.
Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi
ích quốc gia, công cộng
a) Trình tự thực hiện:
1. Phòng Tài nguyên và Môi trường xây
dựng và trình UBND cấp huyện phê duyệt Kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm.
2. UBND cấp huyện ban hành Thông báo thu hồi đất và gửi đến từng
người có đất thu hồi; họp phổ biến đến người dân trong khu vực có đất thu hồi
và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng; niêm yết tại trụ sở UBND cấp
xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân nơi có đất thu hồi.
Trường hợp người
sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm
thì thực hiện như sau:
+ UBND cấp xã, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người sử dụng đất
trong khu vực có đất thu hồi phối hợp với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm;
+ Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc đối với trường hợp đã được vận động, thuyết
phục
nhưng
người
sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với Tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm;
+ Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết
định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
và
tổ chức thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp người sử dụng đất không thực
hiện Quyết định kiểm đếm bắt buộc.
3. Tổ chức làm nghiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
4. Tổ chức làm nghiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý
kiến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo hình thức tổ chức họp
trực tiếp với người dân trong khu vực có đất thu hồi, đồng thời niêm yết công
khai Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm
sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi. Việc tổ chức lấy ý kiến
phải được lập thành biên bản có xác nhận của đại diện UBND cấp xã, đại
diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, đại diện những người có đất thu
hồi.
5. Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm tổng hợp ý kiến đóng góp bằng
văn bản, ghi rõ số lượng ý kiến đồng ý, số lượng ý kiến không đồng ý, số lượng
ý kiến khác đối với Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; phối hợp với UBND cấp xã nơi có
đất thu hồi tổ chức đối thoại đối với trường hợp còn có ý kiến không đồng ý về
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; hoàn chỉnh phương án trình cơ quan
có thẩm quyền.
6. Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định Phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và chuẩn bị hồ sơ thu hồi đất.
7. UBND cấp huyện Quyết định thu hồi
đất và Quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong
cùng một ngày như sau:
UBND cấp huyện quyết định
thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư; người Việt Nam định
cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài (trừ đất ở), tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại
giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ
đất công ích của xã, phường, thị trấn, được ủy quyền quyết định thu hồi đất.
8. Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng phối hợp với UBND cấp xã phổ
biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt Phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư tại trụ sở UBND cấp xã và địa
điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; gửi quyết định bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đến từng người có đất thu hồi, trong đó ghi rõ về
mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời gian,
địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất tái
định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng.
9. Tổ chức làm nghiệm vụ bồi thường,
giải phóng mặt bằng tổ chức thực hiện việc bồi
thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo Phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư đã được phê duyệt.
Trường hợp người
có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng thì thực hiện như sau:
- UBND cấp xã, Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và Tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng tổ chức vận động, thuyết phục để người có
đất thu hồi thực hiện bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng;
+ Chủ tịch UBND cấp huyện ban
hành Quyết định cưỡng chế thực hiện Quyết định thu
hồi đất
và tổ chức thực hiện việc cưỡng chế đối với trường hợp người có đất thu hồi đã được
vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho tổ chức làm
nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
+ Chủ tịch UBND cấp huyện
quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế đối với trường hợp người
có đất thu hồi đã được vận động, thuyết phục nhưng không chấp hành việc bàn
giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
+ Ban thực hiện cưỡng chế lập Phương án cưỡng
chế
và dự toán kinh phí cho hoạt động cưỡng chế trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt;
+ Lực lượng Công an căn cứ vào phương án
cưỡng chế thu hồi đất để xây dựng Kế hoạch bảo vệ
trật tự, an toàn trong quá trình tổ chức thi hành quyết định cưỡng chế thu
hồi đất;
+ Ban thực hiện cưỡng chế vận động,
thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; nếu người bị cưỡng chế chấp
hành thì Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản ghi nhận sự chấp hành;
+ Ban thực hiện cưỡng chế thực hiện
cưỡng chế theo phương án đã được phê duyệt nếu có đủ 4 điều kiện (Điều kiện 1: Người có đất
thu hồi không chấp hành quyết định thu hồi đất sau khi UBND cấp xã, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất thu hồi và tổ chức làm nhiệm vụ bồi
thường, giải phóng mặt bằng đã vận động, thuyết phục; Điều kiện 2: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã được niêm
yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư nơi có đất thu hồi; Điều kiện 3: Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất đã có hiệu lực
thi hành;
Điều
kiện 4: Người bị cưỡng chế đã nhận được quyết định cưỡng chế thực hiện quyết
định thu hồi đất có hiệu lực thi hành); có quyền buộc người
bị cưỡng chế và những người có liên quan phải ra khỏi khu đất cưỡng chế, tự
chuyển tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; nếu không thực hiện thì Ban thực hiện
cưỡng chế có trách nhiệm di chuyển người bị cưỡng chế và người có liên quan
cùng tài sản ra khỏi khu đất cưỡng chế; trường hợp người bị cưỡng chế từ chối
nhận tài sản thì Ban thực hiện cưỡng chế phải lập biên bản, tổ chức thực hiện
bảo quản tài sản theo quy định của pháp luật và thông báo cho người có tài sản
nhận lại tài sản; Ban thực hiện cưỡng chế giao tài sản cho UBND cấp xã bảo
quản tài sản theo quy định của pháp luật nếu người bị cưỡng chế từ
chối nhận tài sản; bàn giao đất
cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng có trách nhiệm quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
- Người có đất thu hồi, tổ chức, cá nhân
có liên quan có quyền khiếu nại về việc thu hồi đất theo quy định của pháp luật
về khiếu nại.
Trong khi chưa có quyết định giải quyết
khiếu nại thì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định
cưỡng chế thu hồi đất.
Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm
quyền giải quyết khiếu nại có kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật thì
phải dừng cưỡng chế nếu việc cưỡng chế chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết định thu
hồi đất đã ban hành và bồi thường thiệt hại do quyết định thu hồi đất gây ra
(nếu có).
Đối với trường hợp việc thu hồi đất có
liên quan đến quyền và lợi ích của tổ chức, cá nhân khác trong việc sử dụng đất
theo quy định của pháp luật khác có liên quan thì Nhà nước tiến hành thu hồi
đất, cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất theo quy định mà không phải chờ
cho đến khi giải quyết xong quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc sử dụng đất
giữa người có đất thu hồi và tổ chức, cá nhân đó theo quy định của pháp luật có
liên quan.
10. Địa chỉ: Tại UBND huyện, thành
phố nơi có
đất.
11. Thời gian thực hiện: Trong giờ hành chính
từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần.
b) Cách thức thực hiện:
- Người có đất thu hồi nhận bản Thông báo thu hồi đất và dự họp phổ biến việc thực
hiện Thông báo thu hồi đất; được thông báo trên
phương tiện thông tin đại chúng; được xem niêm yết Thông báo thu hồi.
- Người có đất thu hồi được mời họp trực
tiếp với Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng để có ý kiến về dự thảo
Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư và ký vào biên bản lấy ý kiến về dự
thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư; nếu còn có ý kiến không đồng ý
về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì được UBND cấp xã nơi có
đất thu hồi
chủ trì phối với Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức đối
thoại; xem dự thảo Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được niêm yết công
khai tại trụ sở UBND cấp xã, địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất
thu hồi.
- Người có đất thu hồi được nhận quyết định phê duyệt Phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành, trong đó ghi
rõ về mức bồi thường, hỗ trợ, bố trí nhà hoặc đất tái định cư (nếu có), thời
gian, địa điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ; thời gian bố trí nhà hoặc đất
tái định cư (nếu có) và thời gian bàn giao đất đã thu hồi cho Tổ chức làm nhiệm
vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Người có đất thu hồi được phổ biến về Phương án bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư
đã được phê duyệt; xem Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê
duyệt được niêm
yết công khai tại
trụ sở UBND cấp xã và địa
điểm sinh hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ:
- Đối với Hồ sơ trình ban
hành thông báo thu hồi đất:
1. Tờ trình kèm theo dự thảo thông
báo thu hồi đất để thực hiện dự án.
Trường hợp thu hồi đất để thực hiện dự
án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích
khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ
hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
2. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích
khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất
hàng năm cấp huyện);
3. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo
địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để
thực hiện dự án.
- Đối với Hồ sơ trình
ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc:
1. Thông báo thu hồi đất;
2. Văn bản đề
nghị kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng;
3. Báo cáo của
UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục
người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm
đếm;
4. Trích lục
bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất;
5. Tờ trình kèm
theo dự thảo quyết định kiểm đếm bắt buộc.
- Đối với Hồ sơ
trình ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc:
1. Quyết định kiểm đếm bắt buộc;
2. Văn bản đề
nghị cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường,
giải phóng mặt bằng;
3. Tờ trình kèm
theo dự thảo quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc.
- Đối với Hồ sơ
trình ban hành quyết định thu hồi đất gồm:
1. Thông báo thu hồi đất;
2. Dự thảo
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý
kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi;
3. Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất (nếu có) gồm:
a. Giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày
15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất
đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng
hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa
chính trước ngày 15/10/1993;
c. Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử
dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình
thương gắn liền với đất;
d. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua
bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là
đã sử dụng trước ngày 15/10/1993;
đ. Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất
ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật;
e. Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm
quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất;
g. Một trong các giấy tờ lập trước ngày
15/10/1993 có tên người sử dụng đất, bao gồm:
- Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước
ngày 18/12/1980.
- Một trong các giấy tờ được lập trong
quá trình thực hiện đăng ký ruộng đất theo Chỉ thị số 299-TTg ngày 10/11/1980 của
Thủ tướng Chính phủ về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất
trong cả nước do cơ quan nhà nước đang quản lý, có tên người sử dụng đất bao gồm:
+ Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng
ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp;
+ Bản tổng hợp các trường hợp sử dụng đất
hợp pháp do UBND cấp xã hoặc Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã hoặc cơ quan quản
lý đất đai cấp huyện, cấp tỉnh lập;
+ Đơn xin đăng ký quyền sử dụng ruộng đất
đối với trường hợp không có biên bản xét duyệt và Bản tổng hợp các trường hợp sử
dụng đất hợp pháp.
- Dự án hoặc danh sách hoặc văn bản về
việc di dân đi xây dựng khu kinh tế mới, di dân tái định cư được UBND cấp huyện,
cấp tỉnh hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Giấy tờ của nông trường, lâm trường quốc
doanh về việc giao đất cho người lao động trong nông trường, lâm trường để làm
nhà ở (nếu có).
- Giấy tờ có nội dung về quyền sở hữu
nhà ở, công trình; về việc xây dựng, sửa chữa nhà ở, công trình được UBND cấp
huyện, cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, xây dựng chứng nhận hoặc
cho phép.
- Giấy tờ tạm giao đất của UBND cấp huyện,
cấp tỉnh; Đơn đề nghị được sử dụng đất được UBND cấp xã, hợp tác xã nông nghiệp
phê duyệt, chấp thuận trước ngày 01/7/1980 hoặc được UBND cấp huyện, cấp tỉnh
phê duyệt, chấp thuận.
- Giấy tờ của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về việc giao đất cho cơ quan, tổ chức để bố trí đất cho cán bộ, công nhân
viên tự làm nhà ở hoặc xây dựng nhà ở để phân (cấp) cho cán bộ, công nhân viên
bằng vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc do cán bộ, công nhân viên tự đóng
góp xây dựng. Trường hợp xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước thì phải
bàn giao quỹ nhà ở đó cho cơ quan quản lý nhà ở của địa phương để quản lý, kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
h. Bản sao các giấy tờ lập trước ngày 15/10/1993
có tên người sử dụng đất nêu tại điểm g có xác nhận của UBND cấp huyện, cấp tỉnh
hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành cấp huyện, cấp tỉnh đối với trường hợp bản gốc
giấy tờ này đã bị thất lạc và cơ quan nhà nước không còn lưu giữ hồ sơ quản lý
việc cấp loại giấy tờ đó.
i. Một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu
tại các điểm a, b, c, d , đ, e, g và h trên đây mà trên giấy tờ đó ghi tên
người khác, kèm theo giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất có chữ ký của các
bên có liên quan.
k. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản
án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi
hành án, văn bản công nhận kết quả hòa giải thành, quyết định giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được
thi hành.
l. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có quyết
định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ ngày
15/10/1993 đến ngày 01/7/2014.
m. Giấy xác nhận là đất
sử dụng chung cho cộng đồng đối với trường hợp cộng đồng dân cư đang sử dụng
đất.
4. Trích lục
bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa;
5. Tờ trình kèm
theo dự thảo quyết định thu hồi đất.
- Đối với Hồ sơ
trình ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất
1. Quyết định thu hồi đất;
2. Văn bản đề
nghị cưỡng chế thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng;
3. Báo cáo của
UBND
cấp
xã nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi
theo quy định nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng;
4. Tờ trình kèm
theo dự thảo quyết định cưỡng chế thu hồi đất.
- Đối với Hồ sơ
trình thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất
1. Quyết định
cưỡng chế thu hồi đất;
2. Biên bản về
việc từ chối không nhận quyết định cưỡng chế hoặc vắng mặt khi giao quyết định
cưỡng chế;
3. Văn bản đề
nghị tổ chức cưỡng chế thu hồi đất của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng;
4. Tờ trình kèm
theo quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất.
* Số lượng hồ
sơ:
01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn
giải quyết: Quy
định thời hạn giải quyết đối với một số trình tự như sau:
- Thời gian từ khi ban
hành Thông báo thu hồi đất đến khi ban
hành Quyết định thu hồi đất: chậm nhất là 90 ngày làm việc đối với đất nông
nghiệp và 180 ngày làm việc đối với đất phi nông nghiệp;
Trường hợp người sử dụng đất trong khu
vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời
hạn thì Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi đất mà không phải
chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất.
- Thời gian ban hành Quyết định kiểm đếm bắt buộc: 10 ngày làm
việc kể từ ngày người sử dụng đất được Ủy ban nhân dân cấp xã vận động, thuyết
phục thực hiện Thông báo thu hồi đất;
- Thời gian thực hiện
phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư: 30 ngày làm việc kể từ
ngày ban hành quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
Trường hợp mà thực hiện vượt quá 30 ngày
làm việc: Nếu nhà nước chậm chi trả thì người có đất thu hồi được nhà nước thanh toán thêm
một khoản tiền bằng mức tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế tính
trên số tiền chậm trả và thời gian chậm trả; nếu người có đất
thu hồi không nhận tiền bồi thường, hỗ trợ theo phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiền bồi thường, hỗ trợ được gửi
vào tài khoản tạm giữ của Kho bạc nhà nước;
- Thời gian bàn
giao đất đối với trường hợp người bị cưỡng chế thu hồi đất chấp hành quyết định
cưỡng chế:
chậm nhất sau 30 ngày làm việc kể từ ngày Ban thực hiện cưỡng chế lập biên bản
ghi nhận sự chấp hành của người có đất bị thu hồi.
đ) Đối tượng thực
hiện:
Hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước
ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện;
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không;
- Cơ quan thực hiện thủ tục: Phòng Tài
nguyên và Môi trường;
- Cơ quan phối
hợp: Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; UBND cấp xã; Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam cấp xã nơi có đất; Ban thực hiện cưỡng chế; Lực lượng Công an; tổ
chức, cá nhân có liên quan.
g) Kết quả thực hiện:
- Quyết định
thu hồi đất;
- Quyết định phê duyệt phương án bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư;
- Quyết định
cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp phải thực
hiện cưỡng chế thu hồi đất);
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng quản lý đất đã được giải phóng mặt bằng.
h) Phí, Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Thông báo thu hồi đất theo mẫu số 07.
- Quyết định kiểm đếm bắt buộc theo mẫu số 08.
- Quyết định cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc
theo mẫu số 09.
- Quyết định thu hồi đất theo mẫu số 10.
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết
định thu hồi đất theo mẫu số 11.
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường).
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện:
Không.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê
đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Mẫu số 07.
Thông báo thu hồi đất
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
THÔNG BÁO THU HỒI ĐẤT
để thực hiện dự
án…………………….
Căn cứ 1 ... ............Luật Đất
đai
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ………. đã được UBND………. phê duyệt ngày….
tháng … năm ……;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất thực hiện dự
án 2………………………………
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số ............... ngày …..tháng ……năm.....
Ủy ban nhân dân ………………………. thông báo như
sau:
1. Thu hồi đất của .............
(ghi tên người có đất thu hồi)
- Địa chỉ thường trú
………………………………………………………….
- Diện tích đất dự kiến thu
hồi……………………………………………
- Thửa đất số ..., thuộc tờ bản đồ số
... tại xã .......................................
………………………………………………………………………………
- Loại đất đang sử dụng3…………………………………………………….
………………………………………………………………………………
2. Lý do thu hồi đất: …………………………….............................……..
………………………………………………………………………………
3. Thời gian điều tra,
khảo sát, đo đạc, kiểm đếm:
Trong
thời gian bắt đầu từ ngày....... ….tháng … năm
đến...........ngày….tháng …năm ....................2
4. Dự kiến kế hoạch di
chuyển, bố trí tái định cư:
................................................................................................................................
Ông/bà.....................có
trách nhiệm phối
hợp với3 ...................................
..................................
thực
hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo
đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước
triển khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
-
Như
mục 4;
-
Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 08. Quyết
định kiếm đếm bắt buộc
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm
đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN …
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày...tháng …năm
….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo số ngày…tháng …năm ...
của …….. về việc thông báo thu hồi đất………………………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số ...........ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện
pháp kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc tờ bản
đồ số ....... tại xã/phường/thị
trấn....................................................do ………………….. địa chỉ
………….................................................... gian thực hiện kiểm
đếm bắt buộc từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……....
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
…. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai
quyết định này
tại trụ sở UBND xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của khu dân cư
………..
3. Giao ……………… triển khai thực hiện
kiểm đếm
bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan;
………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Khoản 4 Điều 2;
- Thanh
tra huyện, Công an huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
-
Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 09. Quyết
định cưỡng chế kiếm đếm bắt buộc
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN ........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .......
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng
chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN 4…….
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày...tháng …năm
….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số …… ngày … tháng …
năm… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ……. về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số ..........ngày … tháng … năm……..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện
pháp cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc đối với ………đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc
tờ bản đồ số …....tại xã………..............do……................địa chỉ ………….....
Thời gian thực hiện cưỡng chế kiểm đếm
bắt buộc từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm …
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
…. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai
quyết định này
tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư ………..
3. Giao ……………… triển khai thực hiện
kiểm đếm
bắt buộc theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ
bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; ……….
chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Khoản 5 Điều 2;
-
Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện……
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 10. Quyết định thu hồi đất
(Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..................
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất 2…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường
tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi
tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa đất số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa
đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại ......
.........................................................................................................................
Lý do thu hồi đất:……
Điều 2: Giao nhiệm vụ
cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ thể như sau:
1. Chủ tịch UBND xã/phường/thị trấn ….
có trách nhiệm giao quyết định này cho Ông (bà) …; trường hợp Ông (bà) … không
nhận quyết định này hoặc vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định
này tại trụ sở UBND xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung của cộng đồng
dân cư….
2. Phòng Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm trình UBND … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để
xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất
quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình UBND phê duyệt
kết quả xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách
nhiệm đăng Quyết định này trên trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao ....
........................hoặc giao để quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên
tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
-
Lưu: …..
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 11. Quyết
định cưỡng chế thu hồi đất
(Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN
DÂN …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .....
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng
chế thu hồi đất
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng
…năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……….. ngày … tháng
… năm của Ủy ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện
pháp cưỡng chế thu hồi đất đối với ……………….…đang sử dụng thửa đất số ..., thuộc
tờ bản đồ số ...... tại xã……….................do
......................................……… địa chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian thực hiện cưỡng chế thu hồi
đất từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
…. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
……….. có trách nhiệm giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết
định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt
chung của khu dân cư ………..
3. Giao …………… triển khai thực hiện
cưỡng chế thu hồi đất theo quy định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực hiện cưỡng
chế:…………………………………
……………………………………………………….…………………….
5. Phòng Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
các đơn vị có liên quan;………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Khoản 5 Điều 2;
- Thanh tra huyện, VKSND, CA huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
-
Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|