ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1536/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày 12
tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT
ĐAI, MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP , ngày 08/06/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP , ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP , ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/1/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều
của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Quyết định số
2518/QĐ-BTNMT ngày 17/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
2555/QĐ-BTNMT ngày 20/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực đất đai
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1598/TTr-STNMT, ngày 15/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) TTHC mới ban
hành trong lĩnh vực môi trường trường và 01 (một) TTHC được thay thế
trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Long.
(có
phụ lục kèm theo).
Điều 2. Bãi
bỏ 01 TTHC lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh được công bố tại Quyết định số 1730/QĐ-UBND ngày 15/9/2015 của UBND tỉnh
về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với
UBND cấp huyện xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Chủ tịch UBND
cấp huyện
- Phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục
hành chính đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã tại Quyết
định này.
3. Giao Chủ tịch UBND
cấp xã
- Niêm yết, công khai
đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại
trụ sở, trang thông tin điện tử của cơ quan.
- Căn cứ cách thức thực
hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này bổ sung vào
Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ
bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
- Tổ chức thực hiện
đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên
và Môi trường, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Cục KS TTHC, Văn phòng Chính phủ;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh, Phòng KTN;
- Lưu: VT, 1.19.05
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1536/QĐ-UBND, ngày 12/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Xác nhận Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
|
2. Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC được thay thế
|
Tên
TTHC thay
thế
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
|
Thủ tục Hòa giải
tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND xã
|
Thủ tục hòa giải
tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND xã
|
Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ
|
Lĩnh
vực đất đai
|
UBND
cấp xã
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
I. LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
1.
Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
a) Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân sau
khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với
Bên cung cấp, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Tổ chức, cá nhân có
yêu cầu xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích nộp hồ sơ trực
tiếp đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Công chức tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định (đảm bảo người nộp hồ sơ chỉ phải đi lại bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có nguồn gen ngoài tự nhiên hoặc nơi đăng ký trụ sở của Bên cung cấp có
trách nhiệm xác nhận Hợp đồng do tổ chức, cá nhân đề nghị.
Nhận kết quả giải quyết
TTHC tại nơi nộp hồ sơ ban đầu. Khi đến nhận kết quả giải quyết TTHC người nhận
phải nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả và ký vào sổ trả kết quả.
Thời gian nhận hồ sơ
và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu: Buổi sáng từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ
00 phút, buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút (trừ các ngày nghỉ, lễ
theo quy định).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ
c.1 Thành phần hồ sơ:
Hồ
sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã bao gồm:
- Bản sao văn bản xác
nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp;
- Hợp đồng đã ký giữa
các bên liên quan;
- Xuất trình bản
chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công
dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền
cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người đề nghị xác nhận
Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
c.2 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Không
quá 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân sau khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và
chia sẻ lợi ích với Bên cung cấp.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Xác nhận vào Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
h) Phí, lệ phí: Không thu phí.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai của thủ tục hành chính:
Mẫu số 03: Mẫu hợp đồng tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Người đề nghị xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích cung cấp một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh
nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá
nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân
thân.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính
- Luật Đa dạng sinh học
số 20/2008/QH12 của Quốc hội;
- Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Mẫu
số 03
HỢP
ĐỒNG TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH
(Số:
….-…. /Bên cung cấp - Bên tiếp cận)
- Căn cứ Nghị định thư
Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ
việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;
- Căn cứ Bộ luật dân
sự năm 2015;
- Căn cứ Luật đa dạng
sinh học năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Căn cứ vào nhu cầu
của (tên Bên cung cấp) và (tên Bên tiếp cận);
Hợp đồng này được lập
ngày....tháng....năm....tại (địa điểm).....
Giữa
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
CUNG CẤP NGUỒN GEN (Sau
đây gọi là “Bên cung cấp”)
- Đối với tổ chức:
Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động,
ngày cấp, nơi cấp; số, ký hiệu của quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; tên
người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa
chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân: Họ
và tên; số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số,
ký hiệu của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp
cận, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
Và
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN
TIẾP CẬN NGUỒN GEN (Sau
đây gọi là “Bên tiếp cận”)
- Đối với tổ chức:
Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động
hoặc quyết định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức;
chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại;
fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; số thẻ
căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ;
điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử;
+ Thông tin chi tiết
về tổ chức khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên: Tên đầy đủ của tổ chức;
số, ký hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp,
nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại;
fax.
(Trường hợp có nhiều
tổ chức, cá nhân cùng hợp tác để thực hiện tiếp cận nguồn gen, các tổ chức, cá
nhân này phải cung cấp đầy đủ các thông tin; tiến hành thỏa thuận, thống nhất
các điều khoản và cùng ký Hợp đồng)
HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN
NHƯ SAU:
Điều 1. Bên cung cấp
và Bên tiếp cận thống nhất việc cung cấp và sử dụng nguồn gen với các thông tin
cụ thể sau đây:
1. Nguồn gen: Tên
thông thường, tên khác, tên khoa học.
2. Mẫu nguồn gen tiếp
cận; cách thức, số lượng, khối lượng tiếp cận: Nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, khối
lượng, cá thể....
3. Mục đích tiếp cận
nguồn gen: Ghi rõ mục đích là 1 trong 3 trường hợp: Nghiên cứu không vì mục
đích thương mại; nghiên cứu vì mục đích thương mại hoặc phát triển sản phẩm
thương mại.
4. Thời gian tiếp cận
nguồn gen (bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa
không quá 03 năm.
5. Địa điểm tiếp cận
nguồn gen.
6. Thông tin cụ thể của
các bên dự kiến sử dụng nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng
nguồn gen.
7. Thông tin về dự kiến
sử dụng tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có).
8. Thông tin về việc
đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
9. Các thỏa thuận
khác.
(Chi tiết tại Phụ lục
kèm theo về Kế hoạch tiếp cận nguồn gen)
Điều 2. Chia sẻ lợi
ích thu được từ việc sử dụng nguồn gen
Tùy từng trường hợp cụ
thể, Bên cung cấp và Bên tiếp cận tiến hành thương thảo về hình thức, cách thức
chia sẻ lợi ích phù hợp với quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định
số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định pháp luật khác
có liên quan về chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Điều 3. Nghĩa vụ của
Bên tiếp cận
1. Đối với việc tiếp
cận nguồn gen:
- Chỉ triển khai điều
tra, thu thập nguồn gen theo Kế hoạch tiếp cận nguồn gen sau khi có Giấy phép
tiếp cận nguồn gen do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Tiếp cận nguồn gen
theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
2. Đối với việc sử dụng
nguồn gen:
- Chỉ được sử dụng
nguồn gen theo mục đích tiếp cận nguồn gen đã được quy định tại Hợp đồng này;
- Đối với việc phát
triển sản phẩm thương mại, phải định kỳ thông tin, báo cáo với Bên cung cấp, cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định về tình hình sử dụng nguồn gen, thông
tin về doanh thu từ việc sử dụng và thương mại hóa sản phẩm từ nguồn gen.
3. Thay đổi mục đích
tiếp cận, sử dụng nguồn gen: Việc thay đổi mục đích tiếp cận nguồn gen được thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng
5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc
sử dụng nguồn gen.
4. Về quyền sở hữu
trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận nguồn gen:
- Bên tiếp cận đảm bảo
cung cấp thông tin về nguồn gốc, xuất xứ nguồn gen của Bên cung cấp khi đăng ký
xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận, sử dụng
nguồn gen;
- Khi tiến hành
thương mại hóa quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn
gen được tiếp cận, Bên tiếp cận phải đảm bảo chia sẻ lợi ích theo Điều 2 của Hợp
đồng này và đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số
59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
5. Chuyển giao nguồn
gen đã được tiếp cận cho bên thứ ba: Thực hiện theo các quy định tại khoản 2 Điều
14 Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
6. Nghĩa vụ chia sẻ lợi
ích: Thực hiện chia sẻ lợi ích quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
7. Chế độ thông tin,
báo cáo: Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định về quản lý tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định của pháp
luật về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
8. Thanh toán cho Bên
cung cấp và các bên liên quan thù lao, chi phí, các khoản phí, lệ phí, thuế
theo quy định.
9. Các nghĩa vụ khác
theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều 4. Nghĩa vụ của
Bên cung cấp
1. Phối hợp với Bên
tiếp cận trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi có yêu cầu.
2. Cung cấp cho Bên
tiếp cận các nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
3. Các nghĩa vụ khác
theo thỏa thuận giữa các bên.
Điều 5. Phương thức
giải quyết tranh chấp
Các tranh chấp, khiếu
nại liên quan đến việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng
nguồn gen được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc
tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 6. Chế độ sổ
sách kế toán
Bên tiếp cận có trách
nhiệm duy trì và cập nhật chính xác, đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo liên
quan đến Hợp đồng này, bao gồm:
1. Các giao dịch được
thực hiện.
2. Báo cáo riêng rẽ về
các biên lai, hóa đơn.
3. Các sổ sách kế
toán có thể được tiếp cận và kiểm tra, tất cả được lập theo tiêu chuẩn kế toán
chung.
4. Các báo cáo, sổ
sách ghi chép về doanh thu có được từ việc khai thác sử dụng nguồn gen được tiếp
cận để đảm bảo các khoản thanh toán được chính xác.
5. Bên tiếp cận phải
lưu sổ sách kế toán, báo cáo liên quan đến các mẫu vật trong vòng .... năm kể từ
ngày hết hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng này. Điều khoản này vẫn duy trì ngay cả khi
Hợp đồng hết hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn.
6. Các thỏa thuận
khác.
Ngoài các nội dung
nêu trên, tùy theo từng trường hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về những nội
dung sau đây:
- Thuế, phí, lệ phí.
- Thỏa thuận về bảo mật
thông tin phù hợp với quy định pháp luật.
- Bảo hiểm.
- Tiếp cận hồ sơ, sổ
sách.
- Sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng.
- Chấm dứt và thanh
lý Hợp đồng.
- Các trường hợp bất
khả kháng.
- Các nội dung khác
có liên quan.
Hợp đồng này được lập
thành ...bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, ....trang). Mỗi bên giữ ... bản,
01 bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
BÊN CUNG CẤP
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
BÊN TIẾP CẬN
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
Hợp đồng tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích giữa ... (Bên tiếp cận)... và.... (Bên cung cấp) ... tại
...(địa bàn nơi tiếp cận nguồn gen hoặc địa điểm đăng ký trụ sở của Bên cung cấp).
Lưu tại Ủy ban nhân dân
...(cấp xã)... 01 (một) bản chính.
|
(Địa danh), ngày...
tháng... năm...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu)
|
KẾ
HOẠCH TIẾP CẬN NGUỒN GEN
(Phụ
lục kèm theo Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích)
1. Thông tin chung về
nguồn gen tiếp cận
- Tên nguồn gen (tên
thông thường, tên khoa học, tên khác).
- Mẫu nguồn gen.
- Số lượng/khối lượng
nguồn gen tiếp cận; (nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, trọng lượng, cá thể...).
- Mục đích tiếp cận
nguồn gen.
- Thời gian tiếp cận
(bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá
03 năm.
- Địa điểm tiếp cận.
Tiếp cận ngoài tự
nhiên:
+ Vị trí khu vực tiếp
cận: Nêu rõ lô, khoảnh, tiểu khu đối với rừng và tọa độ địa lý đối với các hệ sinh
thái khác;
+ Ranh giới: Mô tả rõ
ranh giới tự nhiên, kèm sơ đồ, bản đồ khu tiếp cận tỷ lệ nhỏ nhất là 1:10.000;
+ Diện tích khu vực
tiếp cận;
+ Hiện trạng hệ sinh
thái, khu hệ động vật, thực vật tại khu vực tiếp cận.
Tiếp cận tại cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập:
Thông tin về nguồn
gen dự kiến tiếp cận được lưu giữ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập
(thời gian, địa điểm đã thu thập nguồn gen).
2. Phương án tiếp cận
- Cách thức tiếp cận
và phương pháp tiến hành (phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng, kỳ/đợt thu mẫu).
- Tổ chức, cá nhân Việt
Nam tham gia thực hiện điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu
mối liên hệ....).
3. Đánh giá tác động
của việc tiếp cận nguồn gen đến đa dạng sinh học, kinh tế và xã hội
- Dự báo các tác động
có thể gây ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, hệ sinh thái nơi tiếp cận, kinh tế -
xã hội.
- Đề xuất giải pháp
nhằm ngăn chặn, giảm thiểu các tác động nêu trên.
4. Kế hoạch sử dụng
nguồn gen
- Mục đích và kết quả
dự kiến của việc sử dụng nguồn gen.
- Việc sử dụng tri thức
truyền thống kết hợp với các nguồn gen trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên
di truyền, bao gồm cả việc xác định các đặc tính, công dụng và lợi ích của nguồn
gen (nếu có, mô tả những tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen và xác
định các cộng đồng và cá nhân cung cấp các tri thức truyền thống nếu có sự khác
biệt so với các nhà cung cấp các nguồn gen này).
- Tổ chức, cá nhân Việt
Nam tham gia thực hiện nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen,
dẫn xuất của nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....).
- Địa điểm tiến hành
nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn
gen.
- Hoạt động phát sinh
dự kiến (nếu có):
+ Đưa nguồn gen ra khỏi
lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (chi tiết số lượng/khối lượng
nguồn gen và số lần đưa nguồn gen ra nước ngoài);
+ Chuyển giao nguồn
gen cho bên thứ ba mà không làm thay đổi mục đích sử dụng.
(Kèm theo thông tin về
tổ chức, cá nhân tiếp nhận nguồn gen, thời điểm đưa nguồn gen được tiếp cận ra
nước ngoài; hoạt động sử dụng dự kiến).
5. Cam kết chia sẻ lợi
ích từ việc sử dụng nguồn gen
(Hình thức, cách thức
và việc thực hiện chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được thống nhất trong
Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa Bên tiếp cận và Bên cung cấp).
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I.
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
1.
Hòa giải tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã (1)(2)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người có yêu cầu giải
quyết tranh chấp đất đai chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Người có yêu cầu giải
quyết tranh chấp đất đai nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Đối với trường hợp
nộp hồ sơ trực tiếp, công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (đảm bảo người nộp hồ sơ chỉ
phải đi lại bổ sung hồ sơ một lần).
- Đối với trường hợp
gửi qua đường bưu điện, công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm
tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ thì sau 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, công chức thông
báo ngày trả kết quả bằng văn bản gửi đường bưu điện cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ theo quy định, trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn
người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (đảm bảo người nộp hồ
sơ chỉ phải đi lại bổ sung hồ sơ một lần).
Bước 3: cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính thực hiện các công việc sau:
- Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm: thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân phát sinh tranh chấp,
thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp về nguồn gốc đất,
quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
- Thành lập Hội đồng
hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ
tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng; đại diện Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với khu vực đô thị;
trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số hộ dân sinh sống
lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đối
với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng
trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
- Tổ chức cuộc họp
hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội đồng hòa giải
tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc hòa giải chỉ
được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một trong các bên
tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải không thành.
- Kết quả hòa giải
tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội dung: Thời gian
và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải; tóm tắt nội dung
tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất đang tranh chấp,
nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm hiểu); ý kiến của
Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được các bên tranh chấp
thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có chữ ký của Chủ tịch
Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các thành viên tham gia
hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng thời phải được gửi
ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Sau thời hạn 10
ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp có ý kiến bằng
văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải
thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải
để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa giải
thành hoặc không thành.
- Trường hợp hòa giải
thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất, chủ sử dụng đất thì Ủy
ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến Phòng Tài nguyên và Môi trường
đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân
cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các trường hợp khác.
- Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định
công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử
dụng.
- Trường hợp hòa giải
không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một trong các bên thay đổi
ý kiến về kết quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa giải không thành và hướng
dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp
tiếp theo.
Bước 4: Người có đơn yêu cầu
giải quyết tranh chấp đất đai nhận kết quả trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có phần đất tranh chấp do UBND xã chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên
quan công bố kết quả giải quyết.
- Thời gian nhận hồ
sơ và trả kết quả: sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu trong tuần (Trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c.1 Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu giải
quyết tranh chấp đất đai (bản chính);
c.2 Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian hòa giải
tranh chấp đất đai là không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày (3) làm việc
kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian này không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định (4).
d) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
Tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân, cộng đồng dân cư.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Chủ tịch UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp.
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp xã.
- Cơ quan phối hợp (cấp
xã): Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối với
khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một số
hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và quá
trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường,
thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ
nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Biên bản hòa giải
có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng hòa giải, các bên tranh chấp có mặt tại buổi
hòa giải, các thành viên tham gia hòa giải (có đóng dấu UBND cấp xã);
- Biên bản hòa giải
được gửi cho các bên tranh chấp và lưu tại UBND cấp xã
h) Lệ phí (nếu có): Không quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, có hiệu lực ngày 01/7/2014;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều Luật Đất
đai, có hiệu lực ngày 01/7/2014.
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
(1) Quy định tại Điều 88 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP
(2) Quy định tại khoản 57, Điều 2 Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 88
(3) Quy định tại Khoản 40, Điều 2 của Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP: “a. Hòa giải
tranh chấp đất đai là không quá 45 ngày”
(4) Khoản 40, Điều 2, Nghị định số
01/2017/NĐ-CP