|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1462/QĐ-UBND 2022 dịch vụ công lĩnh vực đất đai trên Cổng Dịch vụ công Cao Bằng
Số hiệu:
|
1462/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Lê Hải Hòa
|
Ngày ban hành:
|
11/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1462/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 11 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4 VÀ QUY TRÌNH
NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI CUNG CẤP TRÊN CỔNG
DỊCH VỤ CÔNG, HỆ THỐNG THÔNG TIN MỘT CỬA ĐIỆN TỬ TỈNH CAO BẰNG, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG
DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2022
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 406/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ về việc Phê duyệt Danh mục dịch vụ công
trực tuyến tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2021;
Căn cứ Công văn số 3768/BTNMT-VP
ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc kết nối, tích hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến sử dụng xác thực, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư;
Căn cứ Quyết định số
05/2020/QĐ-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2020 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Quy chế
Quản lý, vận hành, khai thác sử dụng Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một
cửa điện tử tỉnh Cao Bằng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cung cấp trên Cổng Dịch vụ công, Hệ
thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Cao Bằng, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công
Quốc gia năm 2022 (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục
vụ hành chính công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hải Hòa
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 4
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI CUNG CẤP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG, HỆ THỐNG MỘT CỬA ĐIỆN TỬ TỈNH
CAO BẰNG, TÍCH HỢP TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2022
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Mã thủ tục
|
Nội dung
|
Tổng số DVC
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Cao Bằng
|
|
Lĩnh vực đất
đai
|
01
|
1
|
1.004227.000.00.00.H14
|
“Đăng ký biến động
về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp
Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ)”
|
|
PHỤ LỤC 2
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 1462/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2022
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
A. Thủ tục
hành chính nộp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Cao Bằng
Quy trình số: 10a11
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
“Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận
(đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ )
(Người sử dụng đất là: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư
và thuộc trường hợp cần cấp mới Giấy chứng nhận )
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(ngày làm việc)
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận, kiểm
tra thành phần hồ sơ, thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
hoặc hòm thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể:
+ TH1: Hồ sơ
không đạt yêu cầu, cán bộ thông báo rõ lý do từ chối hồ sơ.
+ TH2: Hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cán bộ gửi thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
+ TH3: Hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ
đến Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh để xem xét, giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở TN&MT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Cao Bằng.
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Văn
phòng ĐKĐĐ tỉnh truy cập vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh (sau đây gọi là Cổng
Dịch vụ công) phân công xử lý thủ tục.
|
Lãnh đạo Văn
phòng ĐKĐĐ tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Viên chức
truy cập vào Cổng Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ
đăng ký của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại
Văn Phòng ĐKĐĐ và thực hiện các công việc sau:
+ Trường hợp
các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất
đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy
chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi)
thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung
hồ sơ.
+ Trường hợp
các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch
vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo
cho người sử dụng đất.
* Nội dung
thông báo cho người sử dụng đất các thông tin, gồm: (1) Hồ sơ đăng ký của người
sử dụng đất đủ điều kiện để giải quyết; (2) Nộp các khoản phí, lệ phí và các
khoản giá, phí khác (nếu có, trong trường hợp nhận kết quả tại nhà hoặc nhận
kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích); (3) Nộp bản gốc Giấy chứng nhận (thời
hạn, địa điểm nộp); (4) Việc trả kết quả chỉ được giải quyết khi người sử dụng
đất đã hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính.
|
Viên chức Văn
phòng ĐKĐĐ tỉnh
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Thực hiện thanh
toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng
Dịch vụ công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ
bưu chính công ích cho Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh.
|
Người sử dụng đất
|
Không quy định
|
Bước 4
|
Sau khi nhận được
bản gốc Giấy chứng nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm tra
việc thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu
có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cán
bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thực hiện:
- Lập hồ sơ trình
cơ quan có thẩm quyền cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
|
Viên chức Văn
phòng ĐKĐĐ tỉnh
|
2,5 ngày
|
Lãnh đạo Phòng
duyệt hồ sơ cấp đổi
|
Lãnh đạo phòng
Đăng ký cấp giấy
|
0.5 ngày
|
Lãnh đạo Văn phòng
ĐKĐĐ phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo Văn
phòng ĐKĐĐ
|
0.5 ngày
|
Vào sổ văn bản,
đóng dấu, chuyển hồ sơ đến Phòng quản lý đất đai
|
Văn thư
|
0.25 ngày
|
Bước 5
|
- Thẩm tra hồ
sơ;
- Trình Lãnh đạo
Phòng quản lý đất đai duyệt
|
Chuyên viên
phòng Quản lý đất đai
|
0.5 ngày
|
- Lãnh đạo
Phòng quản lý đất đai ký duyệt
|
Lãnh đạo Phòng
QLĐĐ
|
0.5 ngày
|
- Ký cấp đổi Giấy
chứng nhận
|
Lãnh đạo Sở
TNMT
|
0.5 ngày
|
- Đóng dấu,
chuyển hồ sơ về Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh
|
Văn thư
|
0.25 ngày
|
Bước 6
|
Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
|
Viên chức Phòng
đăng ký cấp giấy
|
0.25 ngày
|
Chuyển kết quả
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Văn thư
|
0,25 ngày
|
Bước 7
|
Trả kết quả thực
hiện thủ tục hành chính theo hình thức mà người sử dụng đất đã lựa chọn (qua
đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính)
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở TN&MT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Cao Bằng
|
Không tính thời gian
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
08 ngày làm việc (đã cắt
giảm 20% thời gian giải quyết)
|
Quy trình số: 10a12
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
“Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận
(đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ )
( Người sử dụng đất là: Tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư và
thuộc trường hợp không cần cấp mới Giấy chứng nhận)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(ngày làm việc)
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận, kiểm
tra thành phần hồ sơ, thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
hoặc hòm thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể:
+ TH1: Hồ sơ
không đạt yêu cầu, cán bộ thông báo rõ lý do từ chối hồ sơ.
+ TH2: Hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cán bộ gửi thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
+ TH3: Hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ
đến Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh để xem xét, giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở TN&MT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Cao Bằng.
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Văn
phòng ĐKĐĐ tỉnh truy cập vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh (sau đây gọi là Cổng
Dịch vụ công) phân công xử lý thủ tục.
|
Lãnh đạo Văn
phòng ĐKĐĐ tỉnh
|
0,5 ngày
|
- Viên chức
truy cập vào Cổng Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ
đăng ký của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại
Văn Phòng ĐKĐĐ và thực hiện các công việc sau:
+ Trường hợp
các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất
đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy
chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi)
thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung
hồ sơ.
+ Trường hợp
các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch
vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo
cho người sử dụng đất.
* Nội dung
thông báo cho người sử dụng đất các thông tin, gồm: (1) Hồ sơ đăng ký của người
sử dụng đất đủ điều kiện để giải quyết; (2) Nộp các khoản phí, lệ phí và các
khoản giá, phí khác (nếu có, trong trường hợp nhận kết quả tại nhà hoặc nhận
kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích); (3) Nộp bản gốc Giấy chứng nhận (thời
hạn, địa điểm nộp); (4) Việc trả kết quả chỉ được giải quyết khi người sử dụng
đất đã hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính.
|
Viên chức Văn
phòng ĐKĐĐ tỉnh
|
2.5 ngày
|
Bước 3
|
Thực hiện thanh
toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng
Dịch vụ công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ
bưu chính công ích cho Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh.
|
Người sử dụng đất
|
Không quy định
|
Bước 4
|
Sau khi nhận được
bản gốc Giấy chứng nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm tra
việc thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu
có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cán
bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thực hiện:
+ In nội dung
xác nhận trên Giấy chứng nhận
|
Viên chức Văn
phòng ĐKĐĐ tỉnh
|
2,5 ngày
|
Lãnh đạo Phòng
duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo phòng
Đăng ký cấp giấy
|
0.5 ngày
|
Lãnh đạo Văn
phòng ĐKĐĐ ký xác nhận nội dung biến động
|
Lãnh đạo Văn
phòng ĐKĐĐ
|
0.5 ngày
|
Bước 5
|
Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
|
Viên chức Phòng
đăng ký cấp giấy
|
0.5 ngày
|
Chuyển kết quả
đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
|
Văn thư
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
Trả kết quả thực
hiện thủ tục hành chính theo hình thức mà người sử dụng đất đã lựa chọn (qua
đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính)
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở TN&MT tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Cao Bằng
|
Không tính thời gian
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
08 ngày làm việc (đã cắt
giảm 20% thời gian giải quyết)
|
B. Thủ tục
hành chính nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC cấp huyện
Quy trình số: 10a21
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
“Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận
(đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân, địa chỉ )
( Người sử dụng đất là: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở
tại Việt Nam. và thuộc trường hợp cần cấp mới Giấy chứng nhận)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện (ngày
làm việc)
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận, kiểm
tra thành phần hồ sơ, thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
hoặc hòm thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể:
+ TH1: Hồ sơ
không đạt yêu cầu, cán bộ thông báo rõ lý do từ chối hồ sơ.
+ TH2: Hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cán bộ gửi thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
+ TH3: Hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ
đến chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để xem xét, giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố.
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ truy cập vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh (sau đây gọi là
Cổng Dịch vụ công) phân công xử lý thủ tục.
|
Lãnh đạo Chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
- Viên chức
truy cập vào Cổng Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ
đăng ký của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại
Chi nhánh Văn Phòng ĐKĐĐ và thực hiện các công việc sau:
+ Trường hợp
các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất
đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy
chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi)
thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung
hồ sơ.
+ Trường hợp
các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch
vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo
cho người sử dụng đất.
* Nội dung
thông báo cho người sử dụng đất các thông tin, gồm: (1) Hồ sơ đăng ký của người
sử dụng đất đủ điều kiện để giải quyết; (2) Nộp các khoản phí, lệ phí và các
khoản giá, phí khác (nếu có, trong trường hợp nhận kết quả tại nhà hoặc nhận
kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích); (3) Nộp bản gốc Giấy chứng nhận (thời
hạn, địa điểm nộp); (4) Việc trả kết quả chỉ được giải quyết khi người sử dụng
đất đã hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính.
|
Viên chức chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
01 ngày
|
Bước 3
|
Thực hiện thanh
toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng
Dịch vụ công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ
bưu chính công ích cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Người sử dụng đất
|
Không quy định
|
Bước 4
|
Sau khi nhận được
bản gốc Giấy chứng nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm tra
việc thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu
có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính thì cán
bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thực hiện:
- Lập hồ sơ
trình cơ quan có thẩm quyền cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
|
Viên chức chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2,5 ngày
|
Lãnh đạo chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ phê duyệt hồ sơ
|
Lãnh đạo chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0.5 ngày
|
Vào sổ văn bản,
đóng dấu, chuyển hồ sơ đến Phòng Đăng ký cấp giấy thuộc Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh.
|
Văn thư
|
0.5 ngày
|
Bước 5
|
- Thẩm tra hồ
sơ;
- Trình Lãnh đạo
Phòng đăng ký cấp giấy duyệt
|
Viên chức phòng
Đăng ký cấp giấy
|
0.5 ngày
|
- Lãnh đạo
Phòng đăng ký cấp giấy duyệt
|
Lãnh đạo Phòng
Đăng ký cấp giấy
|
0.5 ngày
|
- Trình lãnh đạo
Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh duyệt
|
- Vào sổ văn bản,
đóng dấu, chuyển kết quả đến Sở TNMT
|
Văn thư
|
0.25 ngày
|
Bước 6
|
- Ký phê duyệt
hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận
|
Lãnh đạo Sở
TNMT
|
0.5 ngày
|
- Vào sổ văn bản,
đóng dấu, chuyển kết quả về Văn phòng ĐKĐĐ tỉnh
|
Văn thư
|
0.25 ngày
|
Bước 7
|
- Chỉnh lý, cập
nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
|
Viên chức chi
nhánh VPĐK
|
0,25 ngày
|
Chuyển kết quả
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành
phố.
|
Văn thư
|
0,25 ngày
|
Bước 8
|
Trả kết quả thực
hiện thủ tục hành chính theo hình thức mà người sử dụng đất đã lựa chọn (qua
đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính)
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố.
|
Không tính thời gian
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
08 ngày làm việc (đã cắt
giảm 20% thời gian giải quyết)
|
Quy trình số: 10a22
QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
“Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp giấy chứng nhận
(đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ )
(Người sử dụng đất là: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam. và thuộc trường hợp không cần cấp mới Giấy chứng nhận)
Thứ tự công việc
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
(ngày làm việc)
|
Bước 1
|
- Tiếp nhận, kiểm
tra thành phần hồ sơ, thông báo qua tài khoản trên Cổng Dịch vụ công của tỉnh
hoặc hòm thư điện tử, hoặc tin nhắn SMS cho người sử dụng đất, cụ thể:
+ TH1: Hồ sơ
không đạt yêu cầu, cán bộ thông báo rõ lý do từ chối hồ sơ.
+ TH2: Hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cán bộ gửi thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo
quy định.
+ TH3: Hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả;
- Chuyển hồ sơ
đến chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh để xem xét, giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố.
|
0,5 ngày
|
Bước 2
|
Lãnh đạo chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ truy cập vào Cổng Dịch vụ công của tỉnh (sau đây gọi là
Cổng Dịch vụ công) phân công xử lý thủ tục.
|
Lãnh đạo chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
- Viên chức
truy cập vào Cổng Dịch vụ công kiểm tra, đối chiếu các thông tin trong hồ sơ
đăng ký của người sử dụng đất với cơ sở dữ liệu đất đai hoặc hồ sơ lưu trữ tại
chi nhánh Văn Phòng ĐKĐĐ và thực hiện các công việc sau:
+ Trường hợp
các thông tin chưa phù hợp, chưa chính xác hoặc trường hợp người sử dụng đất
đề nghị xác nhận trên Giấy chứng nhận mà thuộc trường hợp phải cấp mới Giấy
chứng nhận (Thực hiện trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp Giấy chứng
nhận đã cấp nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
do trang 4 của Giấy chứng nhận đã cấp không còn dòng trống để xác nhận thay đổi)
thì gửi thông tin thông qua Cổng Dịch vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thủ tục hành chính để thông báo cho người sử dụng đất hoàn thiện, bổ sung
hồ sơ.
+ Trường hợp
các thông tin phù hợp, chính xác thì gửi nội dung thông tin thông qua Cổng Dịch
vụ công đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính để thông báo
cho người sử dụng đất.
* Nội dung
thông báo cho người sử dụng đất các thông tin, gồm: (1) Hồ sơ đăng ký của người
sử dụng đất đủ điều kiện để giải quyết; (2) Nộp các khoản phí, lệ phí và các
khoản giá, phí khác (nếu có, trong trường hợp nhận kết quả tại nhà hoặc nhận
kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích); (3) Nộp bản gốc Giấy chứng nhận (thời
hạn, địa điểm nộp); (4) Việc trả kết quả chỉ được giải quyết khi người sử dụng
đất đã hoàn thành các khoản nghĩa vụ tài chính.
|
Viên chức chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
03 ngày
|
Bước 3
|
Thực hiện thanh
toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí khác (nếu có) thông qua Cổng
Dịch vụ công. Nộp bản gốc Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc thông qua dịch vụ
bưu chính công ích cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
|
Người sử dụng đất
|
Không quy định
|
Bước 4
|
- Sau khi nhận
được bản gốc Giấy chứng nhận do người sử dụng đất nộp, cán bộ giải quyết kiểm
tra việc thực hiện thanh toán các khoản phí, lệ phí và các khoản giá, phí
khác (nếu có) thông qua Cổng Dịch vụ công. Nếu đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính thì cán bộ giải quyết chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thực hiện:
+ In nội dung
xác nhận trên Giấy chứng nhận
|
Viên chức chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
2,5 ngày
|
- Ký xác nhận nội
dung biến động
|
Lãnh đạo chi
nhánh Văn phòng ĐKĐĐ
|
0,5 ngày
|
Bước 5
|
Chỉnh lý, cập nhật
biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
|
Viên chức chi
nhánh VPĐK
|
0,5 ngày
|
Chuyển kết quả
đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành
phố.
|
Văn thư
|
0,5 ngày
|
Bước 6
|
Trả kết quả thực
hiện thủ tục hành chính theo hình thức mà người sử dụng đất đã lựa chọn (qua
đường dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính)
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả lĩnh vực đất đai của UBND huyện, thành phố.
|
Không tính thời gian
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
|
08 ngày làm việc (đã cắt
giảm 20% thời gian giải quyết)
|
Quyết định 1462/QĐ-UBND phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cung cấp trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Cao Bằng, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1462/QĐ-UBND ngày 11/10/2022 phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai cung cấp trên Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Cao Bằng, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia năm 2022
1.421
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|