|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1411/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định
Số hiệu:
|
1411/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
19/04/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1411/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
19 tháng 04 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động
sản ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Nhà ở, Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã
hội, Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số
2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Văn bản số
83/BCĐTW-VPBCĐTW ngày 31/7/2019 của Ban Chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở
Trung ương về việc cung cấp số liệu dân số cấp huyện, cấp xã Tổng điều tra dân
số và nhà ở năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
3666/QĐ-UBND ngày 10/10/2019 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035; Quyết định số 425/QĐ-UBND ngày
12/02/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt bổ sung Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Căn cứ Quyết định số
75/2019/QĐ-UBND ngày 21/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình
phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2035;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 104/TTr-SXD ngày 13/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định
giai đoạn 2020-2025 (Có nội dung Kế hoạch ban
hành kèm theo).
Điều 2.
Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch,
thường xuyên theo dõi việc thực hiện, kịp thời tham mưu đề xuất, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- CVP, PVPKT;
- Lưu: VT, K1, K4, K6, K14.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020-2025
(Kèm theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 19/04/2021 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát
triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Định
giai đoạn 2020-2035 đã được phê duyệt.
- Xác định vị trí, khu vực phát
triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở, tổng diện
tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng; tỷ lệ các loại nhà ở (nhà ở riêng
lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở
xã hội cần đầu tư xây dựng; chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô
thị, nông thôn và trên toàn địa bàn tỉnh; chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu;
diện tích đất để xây dựng các loại nhà ở (nhà ở thương mại, nhà ở xã hội, nhà ở
phục vụ tái định cư, nhà ở công vụ); nguồn vốn huy động cho phát triển các loại
nhà ở; thời gian triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025.
- Góp phần chỉnh trang và phát
triển đô thị theo hướng văn minh, hiện đại, đáp ứng tốt hơn nhu cầu nhà ở cho
các tầng lớp dân cư với mức thu nhập khác nhau, đặc biệt là nhà ở cho các đối
tượng có thu nhập thấp, người nghèo và các đối tượng chính sách xã hội theo quy
định.
- Góp phần cho công tác quản lý
nhà nước nhằm đảm bảo thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.
2. Yêu cầu
- Phù hợp với Chiến lược phát
triển nhà ở quốc gia; Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Bình Định đến năm 2035;
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Bình Định đến năm 2035; Chương trình phát
triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2035; các quy hoạch chung đô thị, quy
hoạch chung khu kinh tế Nhơn Hội, quy hoạch xây dựng vùng huyện.
- Phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo từng năm và theo giai đoạn của Kế hoạch.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
1. Chỉ tiêu
diện tích nhà ở bình quân đầu người tại đô thị, nông thôn và trên toàn địa bàn tỉnh;
chỉ tiêu diện tích nhà ở tối thiểu
- Đến năm 2020: Diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh đạt 25,3 m2/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt
26,0 m2/người; khu vực nông thôn đạt 24,9 m2/người).
- Đến năm 2025: Diện tích nhà ở
bình quân toàn tỉnh đạt 28,9 m2/người (trong đó: Khu vực đô thị đạt
30,0 m2/người; khu vực nông thôn đạt 28,0 m2/người). Cụ
thể theo bảng sau:
Đơn
vị: m2 sàn/người
STT
|
Khu vực
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
|
Toàn tỉnh
|
25,3
|
25,4
|
26,5
|
27,6
|
28,6
|
28,9
|
01
|
Đô thị
|
26,0
|
26,2
|
27,7
|
28,8
|
29,5
|
30,0
|
02
|
Nông thôn
|
24,9
|
25,0
|
25,8
|
26,8
|
28,0
|
28,0
|
- Chỉ tiêu về diện tích nhà ở tối
thiểu: Diện tích nhà ở tối thiểu toàn tỉnh đến năm 2020 đạt 8,5 m2/người,
đến năm 2025 đạt 10 m2/người.
2. Vị trí,
khu vực phát triển nhà ở, số lượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, số lượng nhà ở,
tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở cần đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh
a) Nhà ở thương mại, khu đô thị
và khu dân cư:
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Số lượng dự án
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
49
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
14
|
3
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
40
|
4
|
Huyện Tây Sơn
|
16
|
5
|
Huyện Tuy Phước
|
17
|
6
|
Huyện Vân Canh
|
8
|
7
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
11
|
8
|
Huyện An Lão
|
4
|
9
|
Huyện Hoài Ân
|
12
|
10
|
Huyện Phù Mỹ
|
4
|
11
|
Huyện Phù Cát
|
27
|
|
Tổng
|
202
|
b) Nhà ở xã hội:
STT
|
Khu vực
|
Số lượng dự án
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
25
|
2
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
1
|
3
|
Huyện Tây Sơn
|
1
|
4
|
Thị xã An Nhơn
|
2
|
5
|
Huyện Vân Canh
|
1
|
|
Tổng
|
30
|
c) Nhà ở tái định cư (giao đất
hộ dân tự xây dựng):
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Số lượng dự án
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
8
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
0
|
3
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
17
|
4
|
Huyện Tây Sơn
|
5
|
5
|
Huyện Tuy Phước
|
8
|
6
|
Huyện Vân Canh
|
3
|
7
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
13
|
8
|
Huyện An Lão
|
2
|
9
|
Huyện Hoài Ân
|
15
|
10
|
Huyện Phù Mỹ
|
0
|
11
|
Huyện Phù Cát
|
24
|
|
Tổng
|
95
|
d) Kế hoạch phát triển các dự
án nhà ở
Giai đoạn 2020-2025 toàn tỉnh
phát triển khoảng 11.065.921m2 sàn nhà ở, tương ứng 107.407 căn nhà.
Trong các loại hình nhà ở phát triển mới, nhà ở dân tự xây chiếm tỷ trọng chủ yếu
với khoảng 6.612.549m2 sàn (tương ứng 59,75%), nhà ở thương mại phát
triển thêm 3.567.754 m2 sàn (chiếm 32,25%), nhà ở xã hội phát triển
thêm 885.618 m2 sàn (chiếm 8,0%).
STT
|
Vị trí, khu vực
|
Giai đoạn 2020- 2025
|
Diện tích
|
Số căn
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
3.567.754
|
61.443
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
885.618
|
12.860
|
3
|
Nhà ở dân tự xây (Tại các
khu đô thị, khu dân cư)
|
6.612.549
|
33.062
|
|
Tổng cộng
|
11.065.921
|
107365
|
3. Tỷ lệ các
loại nhà ở (nhà ở riêng lẻ, nhà chung cư) cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện
tích sàn xây dựng nhà ở xã hội cần đầu tư xây dựng
- Tỷ lệ các loại nhà ở: Trong
giai đoạn 2020-2025, toàn tỉnh phát triển khoảng 58.957 căn nhà, trong đó nhà ở
riêng lẻ khoảng 49.855 căn (chiếm tỷ lệ 84,56%), nhà chung cư khoảng 9.102 căn
(chiếm tỷ lệ 15,44%). Theo bảng sau:
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Số lượng dự án
|
Chung cư
|
Nhà riêng lẻ
|
Tổng diện
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
tích sàn nhà ở (m2)
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
49
|
9.102
|
707.859
|
23.829
|
4.527.515
|
5.235.374
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
14
|
0
|
0
|
6.575
|
1.249.170
|
1.249.170
|
3
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
40
|
0
|
0
|
701
|
133.200
|
133.200
|
4
|
Huyện Tây Sơn
|
16
|
0
|
0
|
4.398
|
835.638
|
835.638
|
5
|
Huyện Tuy Phước
|
17
|
0
|
0
|
8.256
|
1.568.714
|
1.568.714
|
6
|
Huyện Vân Canh
|
8
|
0
|
0
|
830
|
157.650
|
157.650
|
7
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
11
|
0
|
0
|
377
|
71.611
|
71.611
|
8
|
Huyện An Lão
|
4
|
0
|
0
|
107
|
20.343
|
20.343
|
9
|
Huyện Hoài Ân
|
12
|
0
|
0
|
1.552
|
294.896
|
294.896
|
10
|
Huyện Phù Mỹ
|
4
|
0
|
0
|
691
|
131.321
|
131.321
|
11
|
Huyện Phù Cát
|
27
|
0
|
0
|
2.539
|
482.386
|
482.386
|
|
Tổng
|
202
|
9.102
|
707.859
|
49.855
|
9.472.445
|
10.180.304
|
- Số lượng, diện tích sàn xây dựng
nhà ở xã hội cần đầu tư (*):
Trong giai đoạn 2020-2025, toàn
tỉnh phát triển khoảng 12.860 căn nhà, với diện tích khoảng 885.618 m2.
Diện tích nhà ở xã hội dành để cho thuê khoảng 177.123m2 (chiếm khoảng 20% tổng
diện tích nhà ở xã hội hoàn thành). Cụ thể cho từng năm sau:
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Chung cư
|
Nhà ở liền kề
|
Diện tích đầu tư xây dựng
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Số căn
|
Diện tích sàn (m2)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
10.010
|
600.618
|
1.500
|
150.000
|
68.000
|
98.000
|
270.970
|
162.648
|
151.000
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
0
|
0
|
450
|
45.000
|
30.000
|
15.000
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
0
|
0
|
250
|
25.000
|
0
|
12.500
|
12.500
|
0
|
0
|
4
|
Huyện Tây Sơn
|
0
|
0
|
150
|
15.000
|
15.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Huyện Vân Canh
|
0
|
0
|
500
|
50.000
|
0
|
25.000
|
25.000
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
10.010
|
600.618
|
2.850
|
285.000
|
113.000
|
150.500
|
308.470
|
162.648
|
151.000
|
(*): Số lượng, diện tích
nhà ở xã hội giai đoạn 2020-2025 thực hiện theo Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội
trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 và bổ sung giai đoạn 2021-2025 được
duyệt.
4. Diện tích đất
ở để xây dựng các loại nhà ở
Diện tích đất ở để xây dựng các
loại nhà ở giai đoạn 2020-2025 khoảng 11.796 ha. Trong đó: Đất ở để xây dựng
nhà ở thương mại khoảng 11.247 ha, nhà ở xã hội khoảng 74,8 ha, nhà ở tái định
cư khoảng 473,9 ha. Cụ thể cho từng năm theo bảng sau:
STT
|
Các loại nhà ở
|
Giai đoạn 2020 - 2025
|
DIỆN TÍCH ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở HẰNG NĂM (ha)
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
11.247,3
|
165,34
|
977,43
|
2.604,98
|
3.152,74
|
2.577,98
|
315,52
|
2
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
74,8
|
1,10
|
6,50
|
17,33
|
20,97
|
17,15
|
11,74
|
3
|
Tái định cư
|
473,9
|
6,97
|
41,18
|
109,75
|
132,83
|
108,62
|
74,54
|
Tổng cộng
|
11.796
|
173,41
|
1.025,11
|
2.732,06
|
3.306,55
|
2.703,75
|
401,80
|
5. Các hình thức
đầu tư phát triển xây dựng nhà ở
- Nhà ở tại khu vực đô thị: Đầu
tư xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trước
khi thực hiện các dự án nhà ở, dự án khu đô thị có quy mô phù hợp; tăng tỷ lệ
phát triển nhà ở chung cư đối với các đô thị loại III trở lên; cải tạo, xây dựng
mới nhà ở tại các khu đô thị hiện hữu, tăng cường công tác chỉnh trang đô thị
theo quy hoạch được duyệt, các quy chế quản lý kiến trúc đã được ban hành.
- Nhà ở tại khu vực nông thôn:
Phát triển nhà ở theo phương thức đầu tư xây dựng hạ tầng sau đó chuyển quyền sử
dụng đất cho các hộ gia đình tự xây dựng nhà ở đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về
kiến trúc - quy hoạch được phê duyệt; bảo tồn và phát huy không gian kiến trúc
đối với các làng quê có bản sắc riêng.
- Nhà ở thương mại: Phát triển
nhà ở thương mại chủ yếu theo dự án, đa dạng các loại hình nhà ở, bao gồm nhà
chung cư, nhà ở liên kế, biệt thự; khuyến khích phát triển nhà ở thương mại giá
thấp để phù hợp với thu nhập của một bộ phận người dân.
- Nhà ở xã hội: Bố trí quỹ đất,
lập danh mục quỹ đất kêu gọi thực hiện đầu tư các dự án nhà ở xã hội trên địa
bàn 04 đô thị lớn của tỉnh gồm thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, thị xã Hoài
Nhơn, thị trấn Phú Phong thuộc huyện Tây Sơn; khuyến khích các thành phần kinh
tế đầu tư dự án nhà ở xã hội dành để cho thuê bằng nguồn vốn ngoài ngân sách
nhà nước; Nhà nước hỗ trợ kinh phí để đầu tư xây dựng một phần hệ thống hạ tầng
kỹ thuật để góp phần phát triển nhà ở xã hội; các doanh nghiệp kinh doanh hạ tầng
khu công nghiệp và doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp có trách nhiệm đầu
tư xây dựng nhà ở tại các quỹ đất trong các khu công nghiệp để bố trí cho công
nhân thuê.
- Nhà ở công vụ: Theo nhu cầu về
nhà ở công vụ, các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức đảm bảo đối tượng và điều
kiện được thuê nhà ở công vụ báo cáo cụ thể về Sở Xây dựng để đề xuất UBND tỉnh
xem xét quyết định theo kế hoạch hàng năm và 05 năm.
- Nhà ở tái định cư: Nhà ở tái
định cư theo hình thức giao đất để người dân tự xây dựng nhà ở đối với các trường
hợp đủ điều kiện bồi thường về đất ở; phát triển nhà ở xã hội dành để ưu tiên
bán, cho thuê, cho thuê mua để tái định cư đối với các đối tượng không đủ điều
kiện bồi thường về đất ở khi Nhà nước thu hồi đất giải phóng mặt bằng chỉnh
trang đô thị.
6. Vốn và nguồn
vốn thực hiện:
DỰ
KIẾN VỐN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
STT
|
Các loại nhà ở
|
Diện tích
(m2)
|
Suất đầu tư
(triệu đồng)
|
Nguồn vốn (tỷ đồng)
|
Doanh nghiệp
|
Người dân
|
Tổng
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
3.567.754
|
8,2
|
29.215
|
0
|
29.215
|
2
|
Nhà ở cho các đối tượng xã hội
|
885.618
|
7,7
|
6.822
|
0
|
6.822
|
3
|
Nhà ở riêng lẻ người dân tự
xây trong dự án
|
6.612.549
|
5,7
|
0
|
37.854
|
37.854
|
Toàn tỉnh
|
11.065.921
|
|
36.037
|
37.854
|
73.891
|
DỰ
KIẾN VỐN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở HẰNG NĂM
STT
|
Các loại hình nhà ở
|
Vốn cho phát triển nhà ở từng năm (tỷ đồng)
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Nhà ở thương mại
|
893
|
993
|
6.653
|
8.967
|
5.430
|
6.280
|
2
|
Nhà ở xã hội
|
0
|
870
|
1.159
|
2.376
|
1.253
|
1.163
|
3
|
Nhà dân tự xây
|
301
|
4.341
|
9.142
|
9.669
|
9.561
|
4.840
|
Tổng cộng
|
1.194
|
6.205
|
16.954
|
21.012
|
16.244
|
12.282
|
b) Nguồn vốn: Dự kiến các nguồn
vốn để phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước:
Từ nguồn đấu giá quyền sử dụng đất tối thiểu 3%/năm từ ngân sách tỉnh, ngân sách
cấp huyện nơi có dự án nhà ở xã hội (Theo Nghị quyết số 45/2019/NQ-HĐND ngày
13 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định) và nguồn vốn từ
quỹ đất 20% trong các dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở thương mại do các chủ đầu
tư lựa chọn hình thức nộp tiền (Theo quy định tại Nghị định số
100/2015/NĐ-CP của Chính phủ) để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật các dự án
phát triển quỹ đất để phục vụ tái định cư và các công trình hạ tầng xã hội thiết
yếu của khu tái định cư; hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội (hỗ trợ một phần hệ thống
hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi dự án để giảm giá thành căn hộ, hỗ trợ lãi suất
cho vay đối với nhà đầu tư, đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở); xây dựng nhà ở
công vụ.
- Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước: Nguồn vốn tự có của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình tham gia đầu tư xây
dựng nhà ở tại các khu đô thị, khu nhà ở, nhà ở riêng lẻ, các công trình hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ các khu nhà ở.
III. GIẢI
PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giải pháp
a) Tài chính - tín dụng
- Nguồn vốn Nhà nước: Đảm bảo
cân đối vốn ngân sách nhà nước từ nguồn đấu giá quyền sử dụng đất tối thiểu
3%/năm từ ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện nơi có dự án nhà ở xã hội và nguồn
vốn từ quỹ đất 20% trong các dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở thương mại do
các chủ đầu tư lựa chọn hình thức nộp tiền để hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội; ủy
thác nguồn vốn từ ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện cho Ngân hàng Chính sách
xã hội Bình Định để ưu tiên cho các đối tượng thuộc diện thu hồi đất mà không đủ
điều kiện bồi thường đất ở được vay để thuê, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
- Nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước: Khuyến khích các thành phần kinh tế sử dụng vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân
hàng và nguồn vốn huy động hợp pháp để đầu tư xây dựng nhà ở, đặc biệt là xã hội
và nhà ở thương mại.
b) Hỗ trợ về nhà ở
- Đối với đối tượng là người có
công cách mạng: Tiếp tục thực hiện hỗ trợ về nhà ở theo cơ chế chính sách của
Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ bằng nguồn vốn ngân sách tỉnh,
huyện và các nguồn vốn hỗ trợ, huy động hợp pháp khác.
- Đối với những trường hợp bị
thu hồi nhà ở, đất ở khi Nhà nước triển khai các dự án chỉnh trang đô thị không
đủ điều kiện bồi thường đất ở, đối tượng đang sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước đã xuống cấp, không đủ điều kiện để bán: Ưu tiên giải quyết được mua,
thuê, thuê mua nhà ở xã hội của các dự án được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách;
Ngoài ra được ưu tiên vay nguồn vốn ngân sách đã ủy thác từ Ngân hàng Chính
sách xã hội Bình Định với lãi suất ưu đãi để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
- Đối với đối tượng là hộ nghèo
khu vực nông thôn (kể cả đồng bào nghèo dân tộc thiểu số) đã có nhà ở nhưng là
nhà tạm, hư hỏng, dột nát; hộ nghèo tại đô thị thực sự khó khăn nhà ở: Được vay
vốn ưu đãi hỗ trợ nhà ở để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo
quy định cụ thể của từng chương trình mục tiêu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
quyết định. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân hỗ trợ kinh phí xây dựng hoặc cải
tạo, sửa chữa nhà ở hoặc tặng nhà tình nghĩa, tình thương, nhà đồng đội, ... để
từng bước xóa bỏ nhà ở thiếu kiên cố và nhà ở đơn sơ.
c) Giải pháp cải cách thủ tục
hành chính
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung,
ban hành các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền của UBND tỉnh để đẩy mạnh,
thu hút đầu tư các dự án phát triển nhà ở, rút ngắn thủ tục hành chính trong việc
lựa chọn nhà đầu tư dự án phát triển nhà ở.
- Đơn giản hóa các thủ tục cấp
phép xây dựng, giảm thiểu thời gian thực hiện các thủ tục để người dân thuận lợi
trong việc xin phép xây dựng hoặc cải tạo nhà ở. Bổ sung cơ chế phối hợp giữa
các đơn vị liên quan, rà soát các dự án không khả thi và xử lý triệt để tình trạng
không phép, trái phép.
d) Giải pháp công nghệ: Khuyến
khích đưa vào sử dụng các vật liệu mới, công nghệ xây dựng hiện đại đối với dự
án nhà ở xã hội, nhà ở thương mại nhằm góp phần giảm giá bán, tạo điều kiện cho
người dân được tiếp cận mua, thuê, thuê mua.
2. Tổ chức
thực hiện
a) Sở Xây dựng:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế
hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; thường xuyên kiểm tra, rà
soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với
tình hình phát triển kinh tế - xã hội thực tế của tỉnh;
- Chủ trì tham mưu đề xuất UBND
tỉnh chấp thuận chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về
nhà ở; tổ chức lựa chọn nhà đầu tư dự án nhà ở xã hội theo quy định;
- Công bố công khai, minh bạch
nhu cầu và quỹ đất để phát triển nhà ở trên cổng thông tin điện tử của tỉnh.
b) Các sở, ban, ngành liên
quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ
trì hoặc phối hợp với Sở Xây dựng triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở
giai đoạn 2020-2025 hiệu quả, công khai, minh bạch, đảm bảo theo quy định của
pháp luật, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; thực hiện
báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch hàng năm theo quy định và gửi báo
cáo cho Sở Xây dựng (trước ngày 25 tháng 10) để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem
xét điều chỉnh cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
c) Các chủ đầu tư dự án nhà ở:
Tổ chức xây dựng và triển khai các dự án đảm bảo chất lượng, hiệu quả, theo quy
hoạch đã được phê duyệt; đảm bảo nguồn vốn để đầu tư xây dựng dự án nhà ở đồng
bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo tiến độ đã phê duyệt; đầu tư xây
dựng và kinh doanh bất động sản theo đúng quy định của pháp luật về xây dựng,
nhà ở, đất đai và các quy định của pháp luật liên quan khác.
Trong quá trình tổ chức thực hiện,
các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động phối hợp, đề xuất
những nội dung cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp để thực hiện tốt Kế hoạch,
thông qua Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC 01:
VỊ TRÍ DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT
|
Tên dự án
|
Vị trí
|
Diện tích sử dụng đất (ha)
|
|
Toàn tỉnh
|
|
11.248
|
I
|
Thành
phố Quy Nhơn (49 dự án)
|
|
9.345
|
1
|
Chung cư cao tầng hồ sinh
thái đầm Đống Đa
|
Phường Hải Cảng
|
0,583
|
2
|
Chung cư An Phú Thịnh Garden
Tower
|
Đường Võ Nguyên Giáp
|
1,151
|
3
|
Trung tâm thương mại dịch vụ,
văn phòng và căn hộ I-Tower Quy Nhơn
|
Phường Lý Thường Kiệt
|
1,048
|
4
|
Dự án công trình TMDV, khách
sạn, chung cư nhà ở
|
Số 01 đường Nguyễn Tất Thành,
phường Lý Thường Kiệt
|
0,803
|
5
|
Dự án Khu đô thị An Phước
|
Phường Quang Trung
|
1,2775
|
6
|
Khu đô thị mới Khu vực Chợ
Góc (CG- 01), phường Nhơn Bình
|
Phường Nhơn Bình
|
62,07
|
7
|
Khu đô
thị Long Vân 1
|
P Trần Quang Diệu, Bùi Thị
Xuân
|
94
|
8
|
Khu đất
Công ty TNHH thương mại Ánh Việt
|
Tại Quốc lộ 1D, phường Quang
Trung
|
3,29
|
9
|
Tòa thương mại, dịch vụ và
chung cư (Ecolife Riverside)
|
Đường Điện Phủ, phường Nhơn
Bình
|
0,73
|
10
|
Khu phức hợp thương mại, dịch
vụ, văn phòng, khách sạn và chung cư thương mại
|
Số 72 đường Tây Sơn, phường
Ghềnh Ráng
|
0,58
|
11
|
Khu phức hợp căn hộ Quy Nhơn
Seaview
|
Số 70 đường Tây Sơn, phường
Ghềnh Ráng
|
0,67
|
12
|
Khu đất
tại 76-78 Trần Hưng Đạo
|
76-78 Trần Hưng Đạo, phường Hải
Cảng
|
0,82
|
13
|
Khu đô thị mới Nhơn Bình
|
Phường Nhơn Bình
|
28,1
|
14
|
Đầu tư phát triển đô thị tại Phân
khu số 4 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội
|
Phân khu số 4 thuộc Khu đô thị
- Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội
|
34,19
|
15
|
Đầu tư phát triển đô thị tại
Phân khu số 2 thuộc Khu đô thị - Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội
|
Phân khu số 2 thuộc Khu đô thị
- Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội
|
36,91
|
16
|
Dự án Đầu tư phát triển đô thị
tại phân khu số 9
|
Phân khu số 9 thuộc Khu đô thị
- Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội
|
45,94
|
17
|
Khu đô thị Chợ Góc (CG-02),
phường Nhơn Bình
|
Phường Nhơn Bình
|
36,00
|
18
|
Khu ĐT Long Vân 4
|
Phường Trần Quang Diệu và Bùi
Thị Xuân
|
32
|
19
|
Khu ĐT Long Vân 2
|
Phường Trần Quang Diệu và Bùi
Thị Xuân
|
36
|
20
|
Khu ĐT Long Vân 3
|
Phường Trần Quang Diệu và Bùi
Thị Xuân
|
38
|
21
|
Khu
đô thị NĐT 1
|
Phường Nhơn Bình
|
41
|
22
|
Khu
đô thị NĐT 2
|
Phường Nhơn Bình
|
32
|
23
|
Đầu tư phát triển đô thị tại
Phân khu số 5
|
Phân khu số 5 thuộc Khu đô thị
- Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội
|
20,4
|
24
|
Đầu tư phát triển đô thị tại
Phân khu số 8
|
Phân khu số 8 thuộc Khu đô thị
- Du lịch - Sinh thái Nhơn Hội, xã Nhơn Hội
|
16,4
|
25
|
Khu
tái định cư Nhơn Phước mở rộng về phía Bắc
|
Xã Nhơn Hội
|
6,02
|
26
|
Khu
dân cư phía Bắc đường Đống Đa
|
Phường Thị Nại
|
21,30
|
27
|
Khu dân cư thôn Vân Hà, phường
Nhơn Phú (giai đoạn 1)
|
Phường Nhơn Phú
|
11,00
|
28
|
Khu dân
cư thôn Vân Hà, phường Nhơn Phú (giai đoạn 2)
|
Phường Nhơn Phú
|
60,20
|
29
|
Khu dân cư khu vực 9, phường
Trần Quang Diệu (giai đoạn 1)
|
Phường Trần Quang Diệu
|
6,90
|
30
|
Khu dân cư khu vực 9, phường
Trần Quang Diệu (giai đoạn 2)
|
Phường Trần Quang Diệu
|
18,20
|
31
|
Khu dân cư khu vực 1, phường
Trần Quang Diệu (giai đoạn 1)
|
Phường Trần Quang Diệu
|
8,90
|
32
|
Khu dân cư khu vực 1, phường
Trần Quang Diệu (giai đoạn 2)
|
Phường Trần Quang Diệu
|
28,10
|
33
|
Khu dân cư khu vực 6, phường
Nhơn Phú (giai đoạn 2)
|
Phường Nhơn Phú
|
6,00
|
34
|
Khu dân cư khu vực 8, phường
Trần Quang Diệu
|
Phường Trần Quang Diệu
|
3,94
|
35
|
Khu dân cư Đông núi Mồ Côi,
phường Nhơn Phú (khu mở rộng)
|
Phường Nhơn Phú
|
5,87
|
36
|
Khu dân cư Khu vực 5, phường
Nhơn Phú (phía Đông Bệnh viện Tâm Thần)
|
Phường Nhơn Phú
|
6,89
|
37
|
Khu dân cư Bắc tiểu dự án Vệ
sinh môi trường, khu vực 1, phường Nhơn Bình
|
Phường Nhơn Bình
|
3,83
|
38
|
Khu dân cư B2, phía Bắc sông
Hà Thanh, khu vực 2, phường Nhơn Bình
|
Phường Nhơn Bình
|
10,62
|
39
|
Khu dân cư khu vực 10, phường
Hải Cảng
|
Phường Hải Cảng
|
4,90
|
40
|
Khu dân cư Khu vực Rọc Bàu
Trai, khu vực 5, phường Bùi Thị Xuân
|
Phường Bùi Thị Xuân
|
6,50
|
41
|
Khu dân cư Suối Cả, xã Nhơn
Lý
|
Xã Nhơn Lý
|
11,60
|
42
|
Khu phức
hợp văn phòng, khách sạn và căn hộ (grand centrer Quy Nhon)
|
Phường Lý thường kiệt
|
0,80
|
43
|
Khu dân cư Hưng Thịnh
|
Phường Ghềnh Ráng
|
8,20
|
44
|
chung cư thương mại Calla
Apartment Quy Nhon
|
Phường Ghềnh Ráng
|
0,31
|
45
|
Khu đô thị xanh Vũng Chua
|
Phường Ghềnh Ráng
|
19,00
|
46
|
Khu
đô thị Tây Nam xã Nhơn Lý
|
Xã Nhơn Lý
|
22,00
|
47
|
Khu trung
tâm thương mại dịch vụ Nhơn Hội
|
Xã Nhơn Hội
|
38,83
|
48
|
Khu dân cư dọc tuyến đường nối
từ đường trục đến khu tâm linh chùa Linh Phong
|
Xã Nhơn Hội
|
14,08
|
49
|
Khu
đô thị trong khu kinh tế Nhơn Hội Khu đô thị Cát Tiến, Khu đô thị Nhơn Hội, Khu
đô thị Mai Hương, Khu đô thị Becamex A (gồm 4 khu dân cư phục vụ cho KCN),
Khu đô thị Becamex B
|
Khu kinh tế
|
8.461
|
II
|
Thị
xã An nhơn (14 dự án)
|
|
382
|
1
|
Khu đô thị dọc 2 bên đường
liên
|
Phường Bình Định
|
35,1
|
2
|
Khu đô thị - thương mại - dịch
vụ Đông Bắc cầu Tân An (5977 người)
|
Phường Bình Định
|
37,8
|
3
|
Khu dịch vụ thương mại dân cư
Bắc cầu Tân An
|
Phường Bình Định
|
70,0
|
4
|
Khu dân cư chợ mới Cảnh Hàng,
xã Nhơn Phong
|
Xã Nhơn Phong
|
6
|
5
|
Khu
dân cư nông thôn xóm 2, thôn An Hòa, xã Nhơn Khánh
|
Xã Nhơn Khánh
|
6,99
|
6
|
Khu dâ
cư Ngãi Chánh 4 (giai đoạn 2)
|
Xã Nhơn Hậu
|
4,1
|
7
|
Khu dân cư thôn Bình An
|
Xã Nhơn Hạnh
|
2,05
|
8
|
Điểm dân cư xen kẹt khu vực Bằng
Châu
|
Phường Đập Đá
|
0,016
|
9
|
Khu
dân cư An Thành
|
Xã Nhơn Lộc
|
1
|
10
|
Khu dân cư phía Nam Cửa hàng xăng
dầu Hữu Chính, thôn An Thái
|
Xã Nhơn Phúc
|
4,69
|
11
|
Khu
quy hoạch dân cư xóm Thọ Mỹ, thôn Đông Bình
|
Xã Nhơn Thọ
|
2,69
|
12
|
Khu dân cư Đông Bàn Thành 2
|
Phường Đập Đá
|
10,7
|
13
|
Khu
dân cư đô thị gắn thương mại, dịch vụ và các điểm cư dân đô thị gắn với các trục
giao thông chính và các khu dân cư đô thị vệ tinh
|
Nằm giữa Quốc lộ 1A và tuyến
tránh Quốc lộ 1A
|
100
|
14
|
Khu
dân cư đô thị gắn với hạ tầng thương mại dịch vụ, công cộng (quỹ đất bằng quỹ
đất đã thực hiện các dự án giai đoạn 1)
|
|
101
|
III
|
Thị
xã Hoài Nhơn (40 dự án)
|
|
824,02
|
1
|
Dự án Khu dân cư Phú Mỹ Lộc
|
Phường Tam Quan
|
12,97
|
2
|
Khu
dân cư khu phố 2, phường Bồng Sơn
|
Phường Bồng Sơn
|
2,25
|
3
|
Khu
dân cư Đồng Giống, phường Bồng Sơn
|
Phường Bồng Sơn
|
2,32
|
4
|
Khu dân
cư Tây Bắc Chợ Bồng Sơn, phường Bồng Sơn, thị xã Hoài Nhơn (giai đoạn 2).
|
Phường Bồng Sơn
|
1,06
|
5
|
Khu
hành chính dịch vụ và dân cư tuyến đường Bạch Đằng (GĐ1-kỳ 2)
|
Phường Bồng Sơn
|
9,2
|
6
|
Khu
hành chính dịch vụ và dân cư tuyến đường Bạch Đằng (GĐ2)
|
Phường Bồng Sơn
|
9,2
|
7
|
Khu
đô thị phía Nam cây xăng dầu Việt Hưng
|
Phường Tam Quan Bắc
|
9,81
|
8
|
Khu đô thị mới phía Bắc KDC
Phú Mỹ Lộc dọc Quốc lộ 1A cũ và Quốc lộ 1A mới
|
Phường Tam Quan
|
9,97
|
9
|
Khu dân cư Phúc Gia Tân
|
Phường Hoài Tân
|
4,18
|
10
|
Khu trung
tâm thương mại - dịch vụ đô thị Hoài Thanh Tây (Trụ sở cũ phường Hoài Thanh
Tây)
|
Phường Hoài Thanh Tây
|
0,5
|
11
|
Khu đô thị Phú Mỹ Tân
|
Phường Hoài Tân
|
31,26
|
12
|
Khu đô thị Phú Mỹ Hương
|
Phường Hoài Hương
|
19,1
|
13
|
Khu đô thị Tân Thành 1 (Khu đô
thị Khang Mỹ Lộc), phường Tam Quan Bắc, thị xã Hoài Nhơn
|
Phường Tam Quan Bắc
|
15,27
|
14
|
Khu
dịch vụ - thương mại và dân cư Phú Mỹ Lộc
|
Phường Tam Quan Bắc
|
6,4
|
15
|
Khu
đô thị, thương mại dịch vụ Đồng Đất Chai, phường Hoài Thanh Tây
|
Phường Hoài Thanh Tây
|
35
|
16
|
Khu
dân cư dọc sông Kho dầu (đoạn phía Tây trung tâm văn hóa phường Tam Quan Bắc)
|
Phường Tam Quan Bắc
|
5
|
17
|
Khu
đô thị, thương mại - dịch vụ phía Tây Bàu Hồ
|
Phường Hoài Hương
|
9,83
|
18
|
Khu đô thị Bình Chương Nam
(phường Hoài Đức)
|
Phường Hoài Đức
|
29,82
|
19
|
Khu dân cư Nam sông Lại Giang
(Khu đô thị Bãi bồi)
|
Phường Hoài Đức
|
27
|
20
|
Khu
dân cư phía Tây Năm Tấn
|
Phường Hoài Thanh Tây
|
76
|
21
|
Khu
đô thị mới Lại Khánh, phường Hoài Đức
|
Phường Hoài Đức
|
153
|
22
|
Khu
dân cư, đô thị thương mại dọc 2 bên bờ sông Lại Giang
|
Phường Hoài Xuân, Hoài Đức
|
162,42
|
23
|
Khu
đô thị Bắc Tam Quan
|
Phường Tam Quan
|
43
|
24
|
Khu
dân cư gắn với bến xe Bồng Sơn
|
Phường Bồng Sơn
|
5,1
|
25
|
Khu
dân cư gắn với bến xe Tam Quan
|
Xã Hoài Châu Bắc
|
3
|
26
|
Khu
dịch vụ dân cư dọc sông Lại Giang
|
Phường Bồng Sơn
|
36,1
|
27
|
07
Khu dân cư
|
Xã Hoài Mỹ
|
5,92
|
28
|
11
khu dân cư
|
Xã Hoài Phú
|
18,11
|
29
|
11
khu dân cư
|
Xã Hoài Châu
|
2,95
|
30
|
03
khu dân cư
|
Phường Hoài Xuân
|
6,74
|
31
|
07
khu dân cư
|
Xã Hoài Châu Bắc
|
3,99
|
32
|
02 khu
dân cư
|
Phường Hoài Thanh
|
1,93
|
33
|
02
khu dân cư
|
Xã Hoài Sơn
|
6,2
|
34
|
03
khu dân cư
|
Phường Tam Quan Bắc
|
5,89
|
35
|
09
khu dân cư
|
Phường Hoài Hảo
|
2,96
|
36
|
06
khu dân cư
|
Phường Hoài Hương
|
2,72
|
37
|
03
khu dân cư
|
Xã Hoài Hải
|
2,02
|
38
|
03
khu dân cư
|
Phường Hoài Đức
|
6,55
|
39
|
03
khu dân cư
|
Phường Bồng Sơn
|
2,6
|
40
|
21
khu dân cư
|
Phường Tam Quan Nam
|
36,68
|
IV
|
Huyện
Tây Sơn (16 dự án)
|
|
151,98
|
1
|
Khu
đô thị phía Nam QL19
|
Thị trấn Phú Phong
|
38,51
|
2
|
Khu dân cư Soi Khánh và Soi
Cát, thị trấn Phú Phong
|
Thị trấn Phú Phong
|
7,23
|
3
|
Khu
dân cư xã Tây An, xã Tây An
|
Xã Tây An
|
3,69
|
4
|
Khu
dân cư xã Bình Thuận
|
Xã Bình Thuận
|
1,92
|
5
|
Khu
dân cư xã Tây Vinh
|
Xã Tây Vinh
|
2,62
|
6
|
Khu
dân cư xã Bình Tân
|
Xã Bình Tân
|
4,29
|
7
|
Khu
dân cư xã Tây Bình
|
Xã Tây Bình
|
1,24
|
8
|
Khu
dân cư Đồng Cây Keo, thị trấn Phú Phong
|
Thị trấn Phú Phong
|
9,4
|
9
|
Khu
dân cư xã Tây Thuận
|
Xã Tây Thuận
|
2,1
|
10
|
Khu
dân cư xã Tây Giang
|
Xã Tây Giang
|
0,973
|
11
|
Khu
dân cư xã Bình Tường
|
Xã Bình Tường
|
0,023
|
12
|
Khu
dân cư xã Tây Phú
|
Xã Tây Phú
|
1,824
|
13
|
Khu
dân cư xã Tây Xuân
|
Xã Tây Xuân
|
0,97
|
14
|
Khu
dân cư xã Bình Nghi
|
Xã Bình Nghi
|
3,88
|
15
|
Khu
dân cư xã Bình Thành
|
Xã Bình Thành
|
0,71
|
16
|
Khu
dân cư thị trấn Phú Phong
|
Thị trấn Phú Phong
|
72,6
|
V
|
Huyện
Tuy Phước (17 dự án)
|
|
245
|
1
|
Khu đô thị và du lịch sinh thái
Diêm Vân, huyện Tuy Phước
|
Xã Phước Thuận
|
57,7
|
2
|
Khu đô thị xanh Đông Bắc Diêu
Trì
|
Thị trấn Diêu Trì
|
45
|
3
|
Khu dân cư kết hợp chỉnh
trang đô thị Bắc Hà Thanh
|
Xã Phước Thuận
|
43,16
|
4
|
Khu dân cư xã Phước Hưng
|
Xã Phước Hưng
|
1,58
|
5
|
Khu dân cư xã Phước Thành
|
Xã Phước Thành
|
1,39
|
6
|
Khu dân cư xã Phước Thắng
|
Xã Phước Thắng
|
0,912
|
7
|
Khu dân cư xã Phước Thuận
|
Xã Phước Thuận
|
1,32
|
8
|
Khu dân cư thị trấn Diêu Trì
|
Thị trấn Diêu Trì
|
1,27
|
9
|
Khu dân cư thị trấn Tuy Phước
|
Thị trấn Tuy Phước
|
0,25
|
10
|
Khu dân cư xã Phước Nghĩa
|
Xã Phước Nghĩa
|
1,18
|
11
|
Khu dân cư xã Phước Hòa
|
Xã Phước Hòa
|
0,453
|
12
|
Khu dân cư Đông Bắc thuộc
thôn Huỳnh Giản, xã Phước Hòa
|
Xã Phước Hòa
|
8,94
|
13
|
Khu dân cư thuộc Phân khu 2
xã Phước Lộc
|
Xã Phước Lộc
|
11,29
|
14
|
Khu dân cư thuộc Phân khu 3
xã Phước Lộc
|
Xã Phước Lộc
|
11,82
|
15
|
Các điểm dân cư thị trấn Tuy
Phước
|
Thị trấn Tuy Phước
|
9,39
|
16
|
Khu dân cư đường vành đai
phía Tây Nam thôn Trung Tín 1, thị trấn Tuy Phước
|
Thị trấn Tuy Phước
|
9,875
|
17
|
Khu dân cư tại các xã, thị trấn
|
Thị trấn Tuy Phước
|
97,5
|
VI
|
Huyện
Vân Canh (8 dự án)
|
|
37
|
1
|
Dự
án xây dựng nhà ở thương mại thị trấn Vân Canh
|
Thị trấn Vân Canh
|
7
|
2
|
Khu dân cư khu phố 2, thị trấn
Vân Canh
|
Thị trấn Vân Canh
|
4,58
|
3
|
Khu dân cư khu phố Canh Tân,
thị trấn Vân Canh
|
Thị trấn Vân Canh
|
2,95
|
4
|
Khu dân cư làng Hiệp Hà, thị
trấn Vân Canh
|
Thị trấn Vân Canh
|
4,07
|
5
|
Khu dân cư kết hợp dịch vụ
phía Nam thị trấn Vân Canh
|
Thị trấn Vân Canh
|
9
|
6
|
Khu
dân cư phía Tây xã Canh Hiệp
|
Xã Canh Hiệp
|
4,5
|
7
|
Khu dân
cư đất bà Khi, xã Canh Thuận
|
Xã Canh Thuận
|
2,2
|
8
|
Khu
dân cư làng Hà Lũy - Hà Văn Dưới, xã Canh Thuận
|
Xã Canh Thuận
|
2,2
|
VII
|
Huyện
Vĩnh Thạnh (11 dự án)
|
|
18
|
1
|
Khu dân cư thôn Định An, thị
trấn Vĩnh Thạnh
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
1,7
|
2
|
Khu dân cư trung tâm xã Vĩnh
Hiệp
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
4,8
|
3
|
Khu dân cư trung tâm thị trấn
Vĩnh Thạnh
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
2,65
|
4
|
Khu dân cư đoạn lò gạch cũ
sau nhà ông Võ Ngọc Sáng, thị trấn Vĩnh Thạnh
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
0,2
|
5
|
Khu dân cư xã Vĩnh Thịnh
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
1,1
|
6
|
Khu dân cư Khu phố Định An (dọc
kè sông Kôn)
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
0,9
|
7
|
Khu dân cư An Nội (đoạn từ
ngã tư KLò chạy xuống giáp thôn Vĩnh Hòa)
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
1,2
|
8
|
Khu dân cư Khu phố Định An
(soi bà Nữ)
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
1,4
|
9
|
Khu dân cư Định Tố 3 (nối
dài)
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
1,2
|
10
|
Khu dân cư thôn Vĩnh Thọ
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
1,5
|
11
|
Khu dân cư Khu phố Định Tân,
thị trấn Vĩnh Thạnh
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
1
|
VIII
|
Huyện
An Lão (4 dự án)
|
|
3,69
|
1
|
Khu Dân cư Gò Đất Đạo
|
Xã An Hòa
|
0,29
|
2
|
Khu dân cư Đồng Cổng
|
Xã An Tân
|
0,25
|
3
|
Khu dân cư đồng Lò Gạch
|
Xã An Hòa
|
0,23
|
4
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
giãn dân thôn 02
|
Thị trấn An Lão
|
2,92
|
IX
|
Huyện
Hoài Ân (12 dự án)
|
|
17,31
|
1
|
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng
đất
|
Xã Ân Nghĩa
|
0,74
|
2
|
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng
đất
|
Xã Ân Hữu
|
0,93
|
3
|
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng
đất
|
Xã Ân Tường Đông
|
1,65
|
4
|
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng
đất
|
Xã Ân Phong
|
1,12
|
5
|
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng
đất
|
Xã Ân Thạnh
|
1,97
|
6
|
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng
đất
|
Xã Ân Mỹ
|
1,28
|
7
|
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng
đất
|
Xã Ân Tín
|
2,22
|
8
|
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng
đất
|
Xã Ân Hảo Đông
|
1,83
|
9
|
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng
đất
|
Xã Ân Hảo Tây
|
1,53
|
10
|
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng
đất
|
Xã Ân Đức
|
1,32
|
11
|
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng
đất
|
Xã Ân Tường Tây
|
0,75
|
12
|
Khu dân cư đấu giá quyền sử dụng
đất
|
Thị trấn Tăng Bạt Hổ
|
1,97
|
X
|
Huyện
Phù Mỹ (04 dự án)
|
|
53,95
|
1
|
Khu dân cư khu phố Trà Quang,
khu phố An Lạc Đông 1, khu phố Phú Thiện
|
Thị trấn Phù Mỹ
|
27,35
|
2
|
Khu dân cư thôn Tường An
|
Xã Mỹ Quang
|
4,4
|
3
|
Khu dân cư thôn Xuân Bình Bắc,
Xuân Bình Nam, Hưng Lạc
|
Xã Mỹ Thành
|
14,26
|
4
|
Khu dân cư thôn Mỹ Hội 2,
Vĩnh Phú 3, Vạn Ninh 2
|
Xã Mỹ Tài
|
7,94
|
XI
|
Huyện
Phù Cát (27 dự án)
|
|
169,855
|
1
|
Điểm
dân cư nông thôn
|
Xã Cát Hưng
|
3,2
|
2
|
Điểm
dân cư nông thôn
|
Xã Cát Thắng
|
9,3
|
3
|
Điểm
dân cư nông thôn
|
Xã Cát Khánh
|
9,7
|
4
|
Điểm
dân cư nông thôn
|
Xã Cát Tường
|
9,7
|
5
|
Điểm
dân cư khu Đông Nam ngã 3 đường Quốc lộ 19B-đường ĐT 640
|
Xã Cát Tiên
|
20
|
6
|
Điểm
dân cư phía tây cầu Phú Kim 4, thôn Phú Kim
|
Xã Cát Trinh
|
3,2
|
7
|
Điểm
dân cư khu Đông Nam dòng suối Thó
|
Thị trấn Ngô Mây
|
3
|
8
|
Điểm
dân cư phía Tây Bắc sông La Vỹ, cầu Rộc Hội
|
Thị trấn Ngô Mây
|
5
|
9
|
Điểm
dân cư nông thôn
|
Xã Cát Tài
|
2
|
10
|
Các
điểm dân cư nông thôn
|
Xã Cát Minh
|
4,54
|
11
|
Các
điểm dân cư nông thôn
|
Xã Cát Sơn
|
2,06
|
12
|
Các
điểm dân cư nông thôn
|
Xã Cát Hanh
|
3,14
|
13
|
Các điểm dân cư (04 điểm) năm
2019
|
Xã Cát Nhơn
|
4,65
|
14
|
Khu
quy hoạch dân cư
|
Xã Cát Trinh
|
6,59
|
15
|
Khu
quy hoạch dân cư
|
Xã Cát Khánh
|
10,96
|
16
|
Khu
quy hoạch dân cư điểm số 5-khu An Phong,
|
Thị trấn Ngô Mây
|
1,76
|
17
|
Khu
quy hoạch dân cư số 3-khu An Kiều
|
Thị trấn Ngô Mây
|
2,1
|
18
|
Khu quy
hoạch dân cư năm 2016-điểm số 1 khu An Ninh
|
Thị trấn Ngô Mây
|
0,43
|
19
|
Khu
quy hoạch dân cư phía nam nhà thờ Phù Cát
|
Thị trấn Ngô Mây
|
0,12
|
20
|
Điểm
dân cư nông thôn
|
Xã Cát Thành
|
2,725
|
21
|
Điểm
dân cư phía đông hồ Kênh Kênh
|
Thị trấn Ngô Mây
|
7
|
22
|
Điểm
dân cư phía Tây sân vận động huyện
|
Thị trấn Ngô Mây
|
1,2
|
23
|
Điểm
dân cư nông thôn
|
Xã Cát Tài
|
10,4
|
24
|
Khu
dân cư dự kiến đến năm 2025
|
Xã Cát Trinh
|
26,38
|
25
|
Khu
quy hoạch dân cư trụ sở HTX DV NN (cũ)-An Hành Tây
|
Thị trấn Ngô Mây
|
3
|
26
|
Khu
quy hoạch dân cư phía Bắc trung tâm y tế huyện
|
Thị trấn Ngô Mây
|
0,7
|
27
|
Khu quy hoạch dân cư phía Nam
khu dân cư Gò Trại
|
Thị trấn Ngô Mây
|
17
|
Ghi chú: Trong quá trình triển
khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế
hoạch phát triển nhà ở.
PHỤ LỤC 02:
VỊ TRÍ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI
TT
|
Tên dự án
|
Vị trí
|
Diện tích đất dự án (ha)
|
|
Toàn tỉnh
|
|
75
|
I
|
Thành phố Quy Nhơn (25 dự
án)
|
|
63
|
A
|
Dự án đang thực hiện
|
|
9
|
1
|
Chung cư nhà ở xã hội Tân Đại
Minh 2 (Lamer2)
|
Phường Quang Trung
|
1,34
|
2
|
Chung cư nhà ở xã hội Việt
Pháp (Residences), tại số 1006
|
Đường Trần Hưng Đạo, phường Đống
Đa
|
0,364
|
3
|
Dự án tại khu vực 1
|
Phường Đống Đa
|
1,87
|
4
|
Nhà ở xã hội Ecohome Nhơn
Bình
|
Phường Nhơn Bình
|
4,60
|
5
|
Nhà ở xã hội An Phú Thịnh
|
Phường Nhơn Bình
|
1,17
|
B
|
Dự án dự kiến giai đoạn
2021 - 2025
|
|
54
|
1
|
Dự án tại Khu dân cư Bông Hồng
|
Phường Ghềnh Ráng
|
2,86
|
2
|
Dự
án tại khu đô thị Văn hòa-Du lịch-thể thao Hồ Phú Hòa
|
Phường Quang Trung
|
1,5
|
3
|
Dự án tại khu đất mặt bằng Xí
nghiệp lâm nghiệp PISICO
|
Phường Trần Quang Diệu
|
0,57
|
4
|
Khu dân cư An Thành
|
Phường Nhơn Bình
|
0,466
|
5
|
Chung cư Phú Tài Lộc
|
Phường Trần Quang Diệu
|
0,47
|
6
|
Dự án tại khu đất khu vực 6
|
Phường Bùi Thị Xuân
|
5,2
|
7
|
Dự án tại Khu đô thị Long Vân,
phường Trần Quang Diệu (Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam sẽ triển khai các
thiết chế cho công nhân)
|
Phường Trần Quang Diệu
|
5
|
8
|
Khu đô thị Long Vân.
|
Phường Trần Quang Diệu
|
2
|
9
|
Khu đất phía Tây đường Trần
Nhân Tông
|
Phường Nhơn Phú
|
1,4
|
10
|
Khu C thuộc khu ĐT bắc sông
Hà Thành
|
Thành phố Quy Nhơn
|
1,09
|
11
|
Dự án tại khu đất tại Quốc lộ
1D, tổ 1, khu vực 7
|
Phường Nhơn Phú
|
3,95
|
12
|
Khu ĐT Nam đường Hùng Vương
|
Phường Nhơn Phú
|
2,87
|
13
|
Khu đất cụm công nghiệp Nhơn
Bình
|
Phường Nhơn Bình
|
2
|
14
|
Khu nhà Vạn phát
|
Phường Trần Quang Diệu
|
4,2
|
15
|
DA
tại khu vực 2
|
Phường Ráng Ghềnh
|
1,2
|
16
|
Nhà ở xã hội Nhơn Phú, tại Quốc
lộ 1D
|
Phường Nhơn Phú
|
3,52
|
17
|
Khu đất tại số 78 đường Trần
Hưng Đạo
|
Phường Hải Cảng
|
0,51
|
18
|
DA khu đất tại phân khu số 8 Khu
ĐT du lịch sinh thái Nhơn Hội (nhà liền kề)
|
Khu kinh tế Nhơn Hội
|
5
|
19
|
DA khu đất tại phân khu số 5
Khu ĐT du lịch sinh thái Nhơn Hội (nhà liền kề)
|
Khu kinh tế Nhơn Hội
|
5
|
20
|
DA
khu công nghiệp (khu C) (nhà liền kề)
|
Khu kinh tế Nhơn Hội
|
5
|
II
|
Thị
xã Hoài Nhơn (01 dự án)
|
|
1,12
|
1
|
Dự
án khu đất trên địa bàn huyện Hoài Nhơn (nhà ở liền kề)
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
1,12
|
III
|
Huyện
Tây Sơn (01 dự án)
|
|
1,5
|
1
|
Dự án khu đất trên địa bàn
huyện Tây Sơn (nhà ở liền kề)
|
Huyện Tây Sơn
|
1,5
|
IV
|
Thị xã An Nhơn (02 dự án)
|
|
4,05
|
1
|
Khu ĐT Đông Bắc cầu Tân An
|
Phường Bình Định
|
2,65
|
2
|
Dự án nhà ở liền kề tại khu đất
thuộc phường Nhơn Hòa
|
Phường Nhơn Hòa
|
1,4
|
V
|
Huyện Vân Canh (01 dự án)
|
|
5
|
1
|
Nhà ở
xã hội công nhân
|
Xã Canh Vinh
|
5
|
Ghi chú: Trong quá trình triển
khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế
hoạch phát triển nhà ở.
PHỤ LỤC 03:
VỊ TRÍ DỰ ÁN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
STT
|
Khu vực/dự án
|
Vị trí
|
Diện tích (ha)
|
|
Toàn tỉnh
|
|
474
|
I
|
Thành
phố Quy Nhơn (08 dự án)
|
|
61
|
1
|
Khu tái định cư vùng thiên
tai Nhơn Hải
|
Thành phố Quy Nhơn
|
3
|
2
|
Khu dân cư phía Bắc đường Đống
Đa
|
Đường Đống Đa
|
21
|
3
|
Khu dân cư khu vực 6 (giai đoạn
2)
|
Phường Nhơn Phú
|
6
|
4
|
KDC Khu vực 8
|
Phường Trần Quang Diệu
|
4
|
5
|
Khu tái định cư phục vụ dự án
Lê Hồng Phong (nối dài), KV9
|
Phường Trần Phú
|
10
|
6
|
Đông núi Mồ côi, phường Nhơn
Phú (khu Mở rộng)
|
Phường Nhơn Phú
|
6
|
7
|
Khu vực 5, phường Nhơn Phú
(phía Đông Bệnh viện Tâm Thần)
|
Phường Nhơn Phú
|
7
|
8
|
Bắc tiểu dự án Vệ sinh môi trường,
phường Nhơn Bình (Mở rộng)
|
Phường Nhơn Bình
|
4
|
II
|
Huyện
Hoài Ân (15 dự án)
|
|
24
|
1
|
Dự án đền bù, GPMB xây dựng
KDC
|
Xã Ân Nghĩa
|
1
|
2
|
Dự án đền bù, GPMB xây dựng
KDC
|
Xã Ân Hữu
|
1
|
3
|
Dự án đền bù, GPMB xây dựng
KDC
|
Xã Ân Tường Đông
|
1
|
4
|
Dự án đền bù, GPMB xây dựng
KDC
|
Xã Ân Tường Tây
|
1
|
5
|
Dự án đền bù, GPMB xây dựng
KDC
|
Xã Ân Phong
|
3
|
6
|
Dự án đền bù, GPMB xây dựng
KDC
|
Xã Ân Thạnh
|
2
|
7
|
Dự án đền bù, GPMB xây dựng
KDC
|
Xã Ân Mỹ
|
1
|
8
|
Dự án đền bù, GPMB xây dựng
KDC
|
Xã Ân Tín
|
2
|
9
|
Dự án đền bù, GPMB xây dựng
KDC
|
Xã Ân Hảo Đông
|
1
|
10
|
Dự án đền bù, GPMB xây dựng
KDC
|
Xã Ân Hảo Tây
|
2
|
11
|
Dự án đền bù, GPMB xây dựng
KDC
|
Xã Ân Đức
|
1
|
12
|
Dự án xây dựng KDC ĐGQSĐ
|
Thị trấn Tăng Bạt Hổ
|
2
|
13
|
Dự án bồi thường GPMB, hỗ trợ
tái định cư xây dựng cầu Phú Văn
|
Huyện Hoài Ân
|
1
|
14
|
Dự án bồi thường GPMB khắc phục
điểm đen tuyến thị trấn Tăng Bạt Hổ- Ân Phong
|
Thị trấn Tăng Bạt Hổ
|
5
|
15
|
Dự án bồi thường GPMB, hỗ trợ,
tái định cư xây dựng mở rộng nút giao thông ngã 5 đường Trần Hưng Đạo - Hùng
Vương
|
Huyện Hoài Ân
|
0
|
III
|
Huyện
Vĩnh Thạnh (13 dự án)
|
|
16
|
1
|
Khu dân cư trung tâm xã Vĩnh
Hiệp
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
5
|
2
|
Khu dân cư trung tâm thị trấn
Vĩnh Thạnh
|
Thị Trấn Vĩnh Thạnh
|
3
|
3
|
Khu dân cư xã Vĩnh Thịnh
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
1
|
4
|
Trục đường phía Nam Bàu Dum
thị trấn Vĩnh Thạnh
|
Thị Trấn Vĩnh Thạnh
|
0
|
5
|
Khu dân cư đoạn lò gạch cũ
sau nhà ông Võ Ngọc Sáng (điều chỉnh, bổ sung), thị trấn Vĩnh Thạnh
|
Thị Trấn Vĩnh Thạnh
|
0
|
6
|
Khu dân cư Khu phố Định An (dọc
kè sông Kôn), thị trấn Vĩnh Thạnh
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
1
|
7
|
Khu dân cư An Nội (đoạn từ
ngã tư KLò chạy xuống giáp thôn Vĩnh Hòa, xã Vĩnh Thịnh
|
Thị Trấn Vĩnh Thạnh
|
1
|
8
|
Khu dân cư Khu phố Định An
(soi bà Nữ), thị trấn Vĩnh Thạnh
|
Thị Trấn Vĩnh Thạnh
|
1
|
9
|
Khu dân cư Định Tố 3 (nối dài),
thị trấn Vĩnh Thạnh
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
1
|
10
|
Khu dân cư thôn Vĩnh Thọ, xã
Vĩnh Hiệp
|
Thị Trấn Vĩnh Thạnh
|
2
|
11
|
Khu dân cư Khu phố Định Tân,
thị trấn Vĩnh Thạnh
|
Thị Trấn Vĩnh Thạnh
|
1
|
12
|
Trục đường phía Nam Bàu Dum,
thị trấn Vĩnh Thạnh
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
0
|
13
|
Khu dân cư đoạn lò gạch cũ
sau nhà ông Võ Ngọc Sáng (điều chỉnh, bổ sung)
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
0
|
IV
|
Huyện
Vân Canh (03 dự án)
|
|
6
|
1
|
Dự án định canh định cư suối
Diếp, xã Canh Hòa
|
Xã Canh Hòa
|
6
|
2
|
Khu
dân cư làng Hiệp Hà
|
Huyện Vân Canh
|
4
|
3
|
Khu dân
cư kết hợp dịch vụ phía Nam thị trấn
|
Huyện Vân Canh
|
9
|
V
|
Huyện An Lão (02 dự án)
|
|
6
|
1
|
Xây dựng cơ sở hạ tầng khu
giãn dân thôn 02, thị trấn An Lão
|
Xã An Tân
|
3
|
2
|
Dự án Tái định cư Gò Núi Một,
xã An Tân
|
Thị trấn An Lão
|
3
|
VI
|
Huyện
Tuy Phước (08 dự án)
|
|
8
|
1
|
Khu dân cư xã Phước Hưng
|
|
2
|
2
|
Khu dân cư xã Phước Thành
|
Xã Phước Hưng
|
1
|
3
|
Khu dân cư xã Phước Thắng
|
Xã Phước Thành
|
1
|
4
|
Khu dân cư xã Phước Thuận
|
Xã Phước Thắng
|
1
|
5
|
Khu dân cư thị trấn Diêu Trì
|
Xã Phước Thuận
|
1
|
6
|
Khu dân cư thị trấn Tuy Phước
|
Thị trấn Tuy Phước
|
0
|
7
|
Khu dân cư xã Phước Nghĩa
|
Xã Phước Nghĩa
|
1
|
8
|
Khu dân cư xã Phước Hòa
|
Xã Phước Hòa
|
0
|
VII
|
Huyện
Tây Sơn (05 dự án)
|
|
|
1
|
Tái định cư tại Thị Trấn Phú
Phong
|
Thị trấn Phú Phong
|
|
2
|
Tái định cư tại xã Tây Bình
|
Xã Tây Bình
|
|
3
|
Tái định cư tại xã Bình Hòa
|
Xã Bình Hòa
|
|
4
|
Tái định cư tại xã Bình Tường
|
Xã Bình Tường
|
|
5
|
Tái định cư tại xã Tây Giang
|
Xã Tây Giang
|
|
VIII
|
Thị
xã Hoài Nhơn (17 dự án)
|
|
125
|
1
|
Khu
dân cư thôn Tăng Long 2 (dọc đường phía Tây DDT639)
|
|
0
|
2
|
Khu
dân cư dốc Động Tăng Long 2
|
Thôn Tăng Long 2
|
0
|
3
|
Khu
dân cư đường Động Rừng thôn Cửu Lợi Đông
|
Thôn Tăng Long 2
|
0
|
4
|
Khu
dân cư gò Nhãn thôn Cử Lợi Bắc
|
Thôn Cửu Lợi Đông
|
0
|
5
|
Làm mới
tuyến đường phía tây DDT639 thôn Cửu Lợi Đông-Tăng Long 2
|
Thôn Cửu Lợi Bắc
|
1
|
6
|
Làm mới
tuyến đường sau sân thể thao thôn Tăng Long Đêm
|
Thôn Cửu Lợi Đông- Tăng Long
2
|
0
|
7
|
Khu
Tái định cư giai đoạn 1
|
Thôn Tăng Long Đêm
|
1
|
8
|
Khu
dân cư
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
0
|
9
|
Tái định
cư do GPMB xây dựng công trình giao thông
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
0
|
10
|
Tuyến
đường từ QL1A cũ đến Gò Dài và khu dân cư dọc tuyến
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
8
|
11
|
Đường
kết nối giữa QL1 cũ và QL1 mới tại KM1145+540, trên địa bàn thị trấn Bông Sơn
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
9
|
12
|
Khu
TĐC vùng thiên tai Bàu Rong
|
Thị trấn Bông Sơn
|
9
|
13
|
Chỉnh
trang khu dân cư và mở rộng sân vận động Bồng Sơn (cũ)
|
Thị trấn Bông Sơn
|
3
|
14
|
Đầu
tư hạ tầng kỹ thuật khu hành chính dịch vụ và dân cư tuyến đường Bạch Đằng TT
Bồng Sơn (gđ 1-kỳ 2)
|
Thị trấn Bông Sơn
|
9
|
15
|
Đầu
tư hạ tầng kỹ thuật khu hành chính dịch vụ và dân cư tuyến đường Bạch Đằng TT
Bồng Sơn (gđ2)
|
Thị trấn Bông Sơn
|
9
|
16
|
Đường
thay thế đường trần phú và khu dân cư dọc tuyến
|
Thị trấn Bông Sơn
|
32
|
17
|
Đường
ven bển (ĐT639) đoạn từ cầu Lại Giang đến cầu Thiện Chánh
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
43
|
IX
|
Huyện
Phù Cát (24 dự án)
|
|
229
|
1
|
Điểm
dân cư nông thôn
|
Xã Cát Hưng
|
3
|
2
|
Điểm
dân cư nông thôn
|
Xã Cát Thắng
|
9
|
3
|
Điểm
dân cư nông thôn
|
Xã Cát Khánh
|
10
|
4
|
Điểm
dân cư nông thôn
|
Xã Cát Tường
|
10
|
5
|
Điểm
dân cư khu Đông Nam ngã ba đường QL19B-đường ĐT 640 xã Cát Tiến
|
Xã Cát Tiến
|
20
|
6
|
Điểm
dân cư nông thôn
|
Xã Cát Tài
|
2
|
7
|
Các
điểm dân cư nông thôn
|
Xã Cát Minh
|
5
|
8
|
Các
điểm dân cư nông thôn
|
Xã Cát Sơn
|
2
|
9
|
Các
điểm dân cư nông thôn
|
Xã Cát Hạnh
|
3
|
10
|
Các
điểm dân cư (04 điểm) năm 2019
|
Xã Cát Nhơn
|
5
|
11
|
Khu
QHDC xã Cát Trinh
|
Xã Cát Trinh
|
7
|
12
|
Khu
QHDC xã Cát Khánh năm 2019
|
Xã Cát Khánh
|
11
|
13
|
Khu
QHDC điểm số 5 - khu An Phong
|
Huyện Phù Cát
|
2
|
14
|
Khu
QHDC điểm số 3 - khi An Kiều
|
Huyện Phù Cát
|
2
|
15
|
Khu
QHDC năm 2016 - điểm số 1 khu An Ninh
|
Huyện Phù Cát
|
0
|
16
|
Khu
QHDC phía Nam nhà thờ Phù Cát
|
Huyện Phù Cát
|
0
|
17
|
Điểm
dân cư nông thôn xã Cát Thành
|
Xã Cát Thành
|
3
|
18
|
Điểm
dân cư phía Đông hồ Kênh Kênh
|
Huyện Phù Cát
|
7
|
19
|
Điểm
dân cư phía Tây sân vận động huyện
|
Huyện Phù Cát
|
1
|
20
|
Khu TĐC Cát Tiến 1
|
Huyện Phù Cát
|
9,61
|
21
|
Khu TĐC Cát Tiến 2
|
Huyện Phù Cát
|
13,348
|
22
|
Khu
TĐC Nhơn Phước
|
Huyện Phù Cát
|
69,05
|
23
|
Khu TĐC - Khu dân cư Vĩnh Hội
|
Huyện Phù Cát
|
25,08
|
24
|
Khu TĐC Tân Thanh
|
Huyện Phù Cát
|
10,899
|
Ghi chú: Trong quá trình triển
khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế
hoạch phát triển nhà ở.
PHỤ LỤC 04
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ VÀ KHU
DÂN CƯ TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2020-2025
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Diện tích nhà ở xây dựng mới
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
128.566
|
677.965
|
1.554.348
|
1.448.642
|
1.140.719
|
1.035.753
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
12.731
|
110.035
|
208.249
|
610.239
|
240.211
|
112.703
|
3
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
0
|
33.793
|
55.441
|
68.966
|
0
|
0
|
4
|
Huyện Tây Sơn
|
9.875
|
52.937
|
188.420
|
232.359
|
256.857
|
110.260
|
5
|
Huyện Tuy Phước
|
3.680
|
9.937
|
286.271
|
453.154
|
566.320
|
249.351
|
6
|
Huyện Vân Canh
|
4.023
|
42.167
|
69.921
|
45.873
|
24.430
|
21.586
|
7
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
0
|
4.434
|
17.494
|
15.634
|
16.914
|
17.554
|
8
|
Huyện An Lão
|
0
|
3.383
|
4.590
|
4.240
|
4.240
|
4.240
|
9
|
Huyện Hoài Ân
|
0
|
11.426
|
58.444
|
72.527
|
79.470
|
73.309
|
10
|
Huyện Phù Mỹ
|
0
|
5.029
|
23.171
|
30.750
|
35.875
|
36.496
|
11
|
Huyện Phù Cát
|
2.800
|
41.497
|
95.031
|
110.160
|
130.874
|
102.023
|
|
Tổng
|
161.675
|
992.602
|
2.561.383
|
3.092.546
|
2.495.911
|
1.763.275
|
Ghi chú: Trong quá trình triển
khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế
hoạch phát triển nhà ở.
PHỤ LỤC 05
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN
2020-2025
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Diện tích đầu tư xây dựng
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
68.000
|
98.000
|
270.970
|
162.648
|
151.000
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
30.000
|
15.000
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
0
|
12.500
|
12.500
|
0
|
0
|
4
|
Huyện Tây Sơn
|
15.000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Huyện Vân Canh
|
0
|
25.000
|
25.000
|
0
|
0
|
|
Tổng
|
113.000
|
150.500
|
308.470
|
162.648
|
151.000
|
Ghi chú: Trong quá trình triển
khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế
hoạch phát triển nhà ở.
PHỤ LỤC 06
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ TỈNH BÌNH ĐỊNH
GIAI ĐOẠN 2020-2025
TT
|
Đơn vị hành chính
|
Diện tích đầu tư xây dựng
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
4.600
|
6.900
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Huyện Hoài Ân
|
0
|
45.936
|
23.644
|
14.900
|
7.800
|
2.520
|
3
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
4.224
|
4.480
|
13.206
|
7.840
|
0
|
0
|
4
|
Huyện Vân Canh
|
6.600
|
15.400
|
0
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Huyện An Lão
|
2.344
|
4.688
|
23.100
|
27.000
|
28.200
|
0
|
6
|
Huyện Tuy Phước
|
40.500
|
23.400
|
23.100
|
27.000
|
28.200
|
0
|
7
|
Huyện Tây Sơn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
30.527
|
67.335
|
53.050
|
82.515
|
108.885
|
39.580
|
9
|
Huyện Phù Cát
|
0
|
61.877
|
162.409
|
249.633
|
274.574
|
204.986
|
|
Tổng
|
88.795
|
230.016
|
298.509
|
408.888
|
447.659
|
247.086
|
Ghi chú: Trong quá trình triển
khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế
hoạch phát triển nhà ở.
PHỤ LỤC 07
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI
ĐOẠN 2020-2025
STT
|
Vị trí, khu vực
|
Giai đoạn 2020- 2025
|
Năm 2020
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Diện tích
|
Số căn
|
Diện tích
|
Số căn
|
Diện tích
|
Số căn
|
Diện tích
|
Số căn
|
Diện tích
|
Số căn
|
Diện tích
|
Số căn
|
Diện tích
|
Số căn
|
1
|
Nhà
ở thương mại
|
3.567.754
|
61.441
|
109.021
|
2.457
|
121.313
|
1.781
|
812.400
|
14.984
|
1.095.022
|
15.036
|
663.131
|
11.416
|
766.868
|
15.769
|
2
|
Nhà
ở xã hội
|
885.618
|
12.860
|
0
|
0
|
113.000
|
1.493
|
150.500
|
2.028
|
308.470
|
4.530
|
162.648
|
2.494
|
151.000
|
2.315
|
3
|
Nhà
ở dân tự xây (tại các khu đô thị, khu dân cư)
|
6.612.549
|
33.063
|
52.654
|
263
|
758.289
|
3.791
|
1.597.013
|
7.985
|
1.689.053
|
8.445
|
1.670.132
|
8.351
|
845.408
|
4.227
|
|
Tổng cộng
|
11.065.921
|
107.364
|
161.675
|
2.720
|
992.602
|
7.065
|
2.559.913
|
24.997
|
3.092.546
|
28.011
|
2.495.911
|
22.261
|
1.763.275
|
22.311
|
Ghi chú: Trong quá trình triển
khai có thể bổ sung các dự án ngoài danh mục này cho phù hợp với chỉ tiêu của kế
hoạch phát triển nhà ở.
Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1411/QĐ-UBND ngày 19/04/2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025
1.196
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|