ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/2024/QĐ-UBND
|
Bình Thuận, ngày 19
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NĂM 2024
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê mặt
nước;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số
96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá
đất;
Căn cứ Nghị định số
12/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ quy định về giá
đất và nghị định số 10/2023/NĐ- CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số
333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số
15/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua quy
định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2024;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 34/TTr-STC ngày 11/01/2024 và Công văn số
1069/STC-QLG&CS ngày 09/4/2024.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2024.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các đối tượng quy
định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 và khoản 1
Điều 2 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính.
2. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Các trường
hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể
1. Xác định giá đất
đối với thửa đất, khu đất thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và d
khoản 4 Điều 5 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ đã được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05/02/2024
của Chính phủ.
2. Xác định giá khởi
điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc
khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ
đồng (trừ trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao
thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thực hiện theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày
26/12/2016 và Điều 1 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016).
3. Xác định số lợi
bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất
đai theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của
Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
4. Các trường hợp
khác mà pháp luật quy định áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất do UBND cấp tỉnh
quy định hàng năm để xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp.
Điều 4. Hệ số điều
chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2024
Hệ số điều chỉnh giá
đất trên địa bàn tỉnh năm 2024 được quy định chi tiết tại các Phụ lục đính kèm.
Điều 5. Hiệu lực thi
hành
1. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/5/2024.
2. Quyết định này bãi
bỏ Quyết định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 của UBND tỉnh về hệ số điều
chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2023.
Điều 6. Điều khoản
chuyển tiếp
Các trường hợp áp
dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể quy định tại Điều 3
Quyết định này mà thời điểm xác định giá đất từ ngày 01/01/2024 đến trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy
định tại Quyết định số 06/2023/QĐ-UBND ngày 19/5/2023 của UBND tỉnh để thực
hiện.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
1. Hàng năm, Sở Tài
chính có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tư vấn để tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số
điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu; chủ trì cùng Sở Tài
nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh căn cứ kết quả khảo sát, tư vấn xây dựng hệ
số điều chỉnh giá đất của đơn vị tư vấn và Bảng giá đất UBND tỉnh quy định,
thực hiện rà soát, tham mưu UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để áp
dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.
2. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh,
chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Tài chính;
- Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/cáo)
- Chủ tịch, các PCT và thành viên UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 7;
- Đài
PTTH; Báo Bình Thuận;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu VT, TH, NCKSTTHC, KGVXNV, ĐTQH, KT. Đức.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn
Anh Dũng
|