Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 06/2023/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Đoàn Anh Dũng
Ngày ban hành: 19/05/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2023/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 19 tháng 5 năm 2023

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 09/5/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2023;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 165/TTr-STC ngày 06/3/2023 va Công văn số 1458/STC-QLG&CS ngay 16/5/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2023 (theo các Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 và khoản 1 Điều 2 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể

1. Tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) do UBND tỉnh quy định dưới 20 tỷ đồng đối với các trường hợp theo quy định tại điểm c, khoản 3, Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.

2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với các trường hợp theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ được sửa đổi bổ sung tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ.

3. Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng (trừ trường hợp thửa đất hoặc khu đất đấu giá thuộc đô thị, đầu mối giao thông, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 và Điều 1 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016).

4. Xác định số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

5. Các trường hợp khác mà pháp luật quy định áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất do UBND cấp tỉnh quy định hàng năm để xác định nghĩa vụ tài chính phải nộp.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/5/2023.

2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 của UBND tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2022.

Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp

Các trường hợp áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể quy định tại Điều 3 Quyết định này mà thời điểm xác định giá đất từ ngày 01/01/2023 đến trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì áp dụng hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định số 22/2022/QĐ-UBND ngày 22/7/2022 của UBND tỉnh để thực hiện.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Hàng năm, Sở Tài chính có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tư vấn để tư vấn khảo sát, xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu; chủ trì cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh căn cứ kết quả khảo sát, tư vấn xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất của đơn vị tư vấn và Bảng giá đất UBND tỉnh quy định, thực hiện rà soát, tham mưu UBND tỉnh ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy (B/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (B/cáo)
- Chủ tịch, các PCT và thành viên UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Mặt trận và các đoàn thể tỉnh;
- Như Điều 6;
- Đài PTTH; Báo Bình Thuận;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu VT, TH, NCKSTTHC, KGVXNV, ĐTQH, KT. Đức.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Anh Dũng

PHỤ LỤC I

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH ĐẤT HUYỆN TUY PHONG

A. Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đối với đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số diều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Phước Thể, Liên Hương, Hòa Minh

1,96

2,00

1,67

Phú Lạc

1,49

1,70

1,74

Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,43

1,43

1,43

Phong Phú, Phan Dũng

1,43

1,43

1,67

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

2,05

1,68

1,89

1,95

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,54

1,64

1,84

1,74

Phong Phú, Phan Dũng

1,57

1,57

1,67

1,56

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

2,09

1,96

1,73

1,85

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,54

1,64

1,64

1,62

Phong Phú, Phan Dũng

1,47

1,62

1,60

1,46

4. Hệ số điều chỉnh giá đất làm muối (bao gồm cả các chi phí về XDCB đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất được quy định theo 3 vị trí):

Vị trí

1

2

3

Chí Công

1,64

1,75

1,43

Vĩnh Hảo

1,43

1,43

1,43

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đối với đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

1,33

1,33

1,33

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,33

1,33

1,33

Phong Phú, Phan Dũng

1,33

1,33

1,33

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa

1,00

1,00

1,00

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân

1,00

1,00

1,00

Phong Phú, Phan Dũng

1,00

1,00

1,00

2. Đối với đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 1,33

- Vị trí 2: 1,33

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Đối với giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Chí Công

Nhóm 2

1,61

1,75

1,75

1,67

1,43

Hòa Minh, Phước Thể

Nhóm 3

1,59

1,59

1,49

1,43

1,43

Vĩnh Tân, Bình Thạnh

Nhóm 4

1,79

1,61

1,47

1,48

1,43

Vĩnh Hảo

Nhóm 5

1,46

1,60

1,48

1,43

1,43

Phú Lạc, Phong Phú

Nhóm 7

1,75

1,80

1,62

1,42

1,42

Phan Dũng

Nhóm 8

1,47

1,42

1,43

1,42

1,42

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 2:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Chí Công

Nhóm 2

1,63

1,74

1,69

1,61

1,43

Hòa Minh, Phước Thể

Nhóm 3

1,55

1,59

1,43

1,43

1,43

Vĩnh Tân, Bình Thạnh

Nhóm 4

1,77

1,55

1,43

1,43

1,43

Vĩnh Hảo

Nhóm 5

1,46

1,56

1,46

1,43

1,43

Phú Lạc, Phong Phú

Nhóm 7

1,79

1,80

1,59

1,42

1,42

Phan Dũng

Nhóm 8

1,47

1,42

1,43

1,42

1,42

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 3:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Chí Công

Nhóm 2

1,61

1,69

1,69

1,61

1,43

Hòa Minh, Phước Thể

Nhóm 3

1,55

1,59

1,43

1,43

1,43

Vĩnh Tân, Bình Thạnh

Nhóm 4

1,69

1,55

1,43

1,43

1,43

Vĩnh Hảo

Nhóm 5

1,46

1,51

1,43

1,43

1,43

Phú Lạc, Phong Phú

Nhóm 7

1,70

1,71

1,54

1,42

1,42

Phan Dũng

Nhóm 8

1,42

1,42

1,43

1,42

1,42

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Tên đường

Đoạn từ

Hệ số

I. Quốc lộ 1A

1

Xã Hòa Minh

Từ Ngã ba Cầu Nam

Hết cây xăng Lê Sinh

1,59

Từ hết cây xăng Lê Sinh

Hết UBND xã Hoà Minh

1,69

Từ hết UBND xã Hòa Minh

Ngã ba Chí Công

1,68

2

Xã Chí Công

Ngã ba Chí Công

Hết Tượng đài

1,43

Các đoạn còn lại của xã

1,43

3

Xã Bình Thạnh

Từ Giáp xã Chí Công

Giáp TT Liên Hương

1,43

4

Xã Phú Lạc

Cuối xí nghiệp may

Ngã 3 dốc Càng Rang

1,59

Hết dốc Càng Rang

Cầu Đại Hòa

1,43

Các đoạn còn lại của xã

1,43

5

Xã Phước Thể

Đầu Cầu Đại Hòa

Hết Cầu Mương Cái

1,43

Các đoạn còn lại của xã

1,43

6

Xã Vĩnh Hảo

Đầu Cầu Vĩnh Hảo 1

Hết Ngã ba Cây Sộp

1,43

Ngã tư vào hồ Đá Bạc

Hết Cầu Vĩnh Hảo 1

1,57

Các đoạn còn lại của xã

1,49

7

Xã Vĩnh Tân

Hết Cầu Vĩnh Hảo 1

Ngã 3 Cây Sộp

1,43

Ngã 3 Cây Sộp

Hết Cầu Bà Bổn 2

1,59

Hết Cầu Bà Bổn 2

Hết UBND xã

1,47

Các đoạn còn lại của xã

1,43

II. Tỉnh lộ 716

1

Xã Hòa Minh

Toàn bộ địa phận xã

1,43

2

Xã Chí Công

Khu dân cư A2

Giáp UBND xã

1,73

Các đoạn còn lại của xã

1,43

3

Xã Bình Thạnh

Toàn địa phận xã

1,46

III. Đường liên xã (đường nhựa, bê tông rộng 6m trở lên)

1

Xã Phước Thể

Giáp Quốc lộ 1A

Cua Xóm rau (cuối nhà Trần Hào Kiệt)

1,56

Cua Xóm rau (cuối nhà Trần Hào Kiệt)

Ngã tư Chợ

1,43

Ngã tư Chợ

Trạm y tế cũ

1,43

Ngã tư Chợ

cuối nhà Võ Thành Danh

1,43

Ngã tư Chợ

cuối nhà Trần Đức

1,43

2

Xã Phú Lạc

Giáp ngã 4 Liên Hương

Hết UBND xã Phú Lạc

1,68

Từ UBND xã Phú Lạc

Hết Chùa Phú Sơn

1,56

Từ Chùa Phú Sơn

Hết Cầu Đen

1,43

Giáp thị trấn Liên Hương (BQLCT công cộng)

Hết thôn Vĩnh Hanh

1,47

3

Xã Bình Thạnh

Giáp đường ĐT 716

Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân

1,43

Ngã tư nhà trọ Ngọc Vân

Ngã tư chùa Cổ Thạch

1,43

Ngã tư chùa Cổ Thạch

Hết Nhà trọ Đại Hiền

1,43

Ngã tư chùa Cổ Thạch

Hết Nhà trọ Minh Hà

1,43

Hết nhà trọ Minh Hà

Giáp khu dân cư

1,43

IV. Giá đất các khu quy hoạch dân cư

1

Xã Phú Lạc

Các đường nội bộ Khu dân cư mở rộng Tuy Phong

1,43

Khu dân cư da beo xóm 3 thôn Lạc Trị

1,43

Khu dân cư xóm 3 thôn Lạc Trị (giáp Trường

THCS Phú Lạc):

- Các lô tiếp giáp đường nhựa Liên xã Liên Hương - Phú Lạc

1,60

- Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,06

Các đường nội bộ

Khu dân cư Phú Lạc 2

1,43

Các đường nội bộ

Khu dân cư thôn Vĩnh Hạnh

1,43

2

Xã Vĩnh Hảo

Các đường nội bộ Khu dân cư xóm 1B

1,06

3

Xã Hòa Minh

Các đường nội bộ

Khu dân cư 12 ha Hòa Minh

1,74

4

Xã Phước Thể

Các đường nội bộ Khu dân cư da beo thôn 2 Phước Thể

1,43

Các đường nội bộ Khu dân cư 4,2 ha Phước Thể

1,43

5

Xã Bình Thạnh

Các đường nội bộ

Điểm dân cư nông thôn Bình Thạnh

1,71

6

Xã Vĩnh Tân

Các lô tiếp giáp đường liên xóm 7 – 8 xã Vĩnh Tân

Khu dân cư xã Vĩnh Tân (Động Từ Bi)

1,75

Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,58

Khu dân cư Trung tâm xã Vĩnh Tân:

- Các lô tiếp giáp đường Quốc lộ 1A

1,60

- Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,54

7

Xã Phong Phú

Khu dân cư trung tâm cụm xã Phong Phú - Phan Dũng - Phú Lạc:

- Các lô tiếp giáp đường liên huyện Phú Lạc - Phong Phú

1,52

- Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,71

Nội bộ khu dân cư da beo thôn 1, thôn 2 và thôn 3 (bổ sung)

1,48

Nội bộ khu tái định cư cao tốc, thôn Tuy Tịnh 2 (bổ sung)

1,47

8

Xã Chí Công

Các đường nội bộ Khu dân cư A2 Chí Công

1,81

Các đường nội bộ Khu dân cư A3

1,54

9

Xã Phan Dũng

Khu dân cư mới xã Phan Dũng:

Các lô tiếp giáp đường liên xã Phong Phú - Phan Dũng

1,43

- Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,43

5. Bảng giá đất ở đô thị:

a. Thị trấn Liên Hương:

STT

Tên đường

Đoạn từ

Hệ số

1

Bà Triệu

Cả con đường

1,43

2

Bùi Viện

Cả con đường

1,43

3

Cao Bá Quát

Cả con đường

1,43

4

Đường 17/4

Nguyễn Huệ

Trần Quý Cáp

1,43

5

Đường 17/4

Trần Quý Cáp

Nguyễn Văn Trỗi

1,63

6

Đường 17/4

Đoạn còn lại

1,63

7

Đường 17/4

Quốc lộ 1A

Nguyễn Huệ

1,43

8

Đường số 1 (KP 14)

Bùi Viện

Kè biển

1,43

9

Đường số 2 (KP 3)

Trần Quý Cáp

Nhà Phạm Văn Dũng

1,43

10

Đường số 3 (KP 3)

Đường 17/4

Trần Quý Cáp

1,43

11

Hai Bà Trưng

Cả con đường

1,60

12

Hải Thượng Lãn Ông

Đường 17/4

Võ Thị Sáu

1,48

13

Hải Thượng Lãn Ông

Ban Quản lý CTCC

Đường 17/4

1,47

14

Hải Thượng Lãn Ông

Võ Thị Sáu

Bùi Viện

1,43

15

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

1,52

16

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

1,43

17

Lê Duẩn

Cả con đường

1,62

18

Lê Hồng Phong

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

1,43

19

Lê Hồng Phong

Đoạn còn lại

1,43

20

Lê Lai

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Duẩn

1,43

21

Lê Lai

Đoạn còn lại

1,47

22

Lý Thường Kiệt

Cả con đường

1,67

23

Lý Tự

Cả con đường

1,43

Trọng

24

Ngô Gia Tự

Cả con đường

1,56

25

Ngô Quyền

Cả con đường

1,43

26

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

1,43

27

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Trỗi

Lý Thường Kiệt

1,43

28

Nguyễn Huệ

Đường 17/4

Nguyễn Văn Trỗi

1,59

29

Nguyễn Huệ

Đoạn còn lại

1,43

30

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cả con đường

1,69

31

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

1,43

32

Nguyễn Du

Cả con đường

1,43

33

Nguyễn Lữ

Cả con đường

1,43

34

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

1,43

35

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Huệ

Quốc lộ 1A

1,64

36

Nguyễn Thị Minh Khai

Đoạn còn lại

1,43

37

Nguyễn Trãi

Cả con đường

1,47

38

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

1,43

39

Nguyễn Tri Phương

Đoạn còn lại

1,43

40

Nguyễn Văn Trỗi

Đường 17/4

Trần Phú

1,50

41

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Phú

Trường Tiểu học Liên Hương 2

1,51

42

Phạm Hồng Thái

Cả con đường

1,43

43

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

1,43

44

Phan Bội Châu

Cả con đường

1,43

45

Phan Chu Trinh

Cả con đường

1,51

46

Quốc lộ 1A

Nguyễn Thị M. Khai

Giáp xã Phú Lạc

1,43

47

Quốc lộ 1A

Nguyễn Thị M. Khai

Cua Long Tĩnh

1,43

48

Quốc lộ 1A

Cua Long Tĩnh

Giáp xã Bình Thạnh

1,43

49

Thủ Khoa Huân

Cả con đường

1,43

50

Trần Phú

Đài Truyền hình cũ

Lý Thường Kiệt

1,43

51

Trần Phú

Đoạn còn lại

1,55

52

Trần Bình Trọng

Lê Duẩn

Ngô Quyền

1,43

53

Trần Bình Trọng

Đoạn còn lại

1,43

54

Trần Hưng Đạo

Đường 17/4

Nguyễn Tri Phương

1,47

55

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

1,43

56

Trần Quý Cáp

Cả con đường

1,55

57

Triệu Quang Phục

Cả con đường

1,43

58

Võ Thị Sáu

Đường 17/4

Trần Phú

1,43

59

Võ Thị Sáu

Trần Phú

Hải Thượng Lãn Ông (cầu Thầy Bác)

1,43

60

Võ Thị Sáu

Hải Thượng L.Ông

Hai Bà Trưng

1,58

61

Võ Thị Sáu

Hai Bà Trưng

Hạt QL đường bộ

1,43

62

Phan Đình Phùng

Cả con đường

1,43

63

Các con đường còn lại rộng ≥ 4 m

Cả con đường

1,83

64

Đường nội bộ trong khu dân cư A3

Cả con đường

1,71

65

Đường nội bộ trong khu dân cư A3 mở rộng

Cả con đường

1,71

66

Đường nội bộ trong khu dân cư Da beo Khu phố 1

Cả con đường

1,43

67

Đường Đ.12

Từ đường 17/4 (giáp BQL Dự án - ĐTXD)

Đường Hai Bà Trưng (giáp Trường PTTH Tuy Phong)

1,43

68

Đường Đ.13

Từ đường 17/4 (giáp Viện Kiểm sát ND huyện)

Đường Hai Bà Trưng (giáp Trường PTTH Tuy Phong)

1,43

69

Tỉnh lộ 716

Đoạn còn lại (Hạt Quản lý đường bộ)

Giáp xã Bình Thạnh

1,43

b. Thị trấn Phan Rí Cửa:

STT

Tên đường

Đoạn từ

Hệ số

1

Bà Triệu

Lê Lai

Thống Nhất

1,43

2

Bà Triệu

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

1,43

3

Bạch Đằng

Đinh Tiên Hoàng

BQL Cảng cá

1,43

4

Bạch Đằng

Ngã ba hẻm 108

Đinh Tiên Hoàng

1,43

5

Bạch Đằng

Đoạn còn lại

1,43

6

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

1,45

7

Cao Bá Quát

Trần Bình Trọng

Ngô Gia Tự

1,68

Ngô Gia Tự

Nguyễn Đình Chiểu

1,68

8

Đề Thám

Nguyễn Văn Trỗi

Nguyễn Trường Tộ

1,43

9

Đề Thám

Đoạn còn lại

1,43

10

Đề Thám

Nguyễn Văn Trỗi

hẻm 201 Thống Nhất

1,43

11

Đinh Tiên Hoàng

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

1,43

12

Đoàn Thị Điểm

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Bỉnh Khiêm

1,45

13

Hai Bà Trưng

Cả con đường

1,43

14

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

1,43

15

Hàm Nghi

Cả con đường

1,47

16

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

1,58

17

Lê Hồng Phong

Cả con đường

1,43

18

Lê Lai

Nguyễn Văn Trỗi

Quang Trung

1,43

19

Lê Lợi

Thành Thái

Trần Hưng Đạo

1,43

20

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

1,43

21

Lý Thường Kiệt

Lê Lai

Ngô Gia Tự

1,79

22

Lý Thường Kiệt

Ngô Gia Tự

Giáp ranh Hoà Minh

1,60

23

Lý Tự Trọng

Cả con đường

1,43

24

Ngô Gia Tự

Cả con đường

1,43

25

Ngô Quyền

Cả con đường

1,43

26

Ngô Sỹ Liên

Cả con đường

1,43

27

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cả con đường

1,68

28

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

1,43

29

Hồ Xuân Hương

Lý Trường Kiệt

Quang Trung

1,43

30

Nguyễn Thái Học

Bà Triệu

Hai Bà Trưng

1,43

31

Nguyễn Thái Học

Nguyễn văn Trỗi

Bà Triệu

1,43

32

Nguyễn Thái Học

Hai Bà Trưng

Quang Trung

1,43

33

Nguyễn Thái Học

Quang Trung

Phạm Ngũ Lão

1,43

34

Nguyễn Thị M. Khai

Cả con đường

1,43

35

Nguyễn Trường Tộ

Đề Thám

Bạch Đằng

1,43

36

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

KP Song Thanh 3

1,43

37

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

1,77

38

Phạm Ngũ Lão

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

1,43

39

Phạm Ngũ Lão

Trần Hưng Đạo

Bạch Đằng

1,45

40

Phạm Ngũ Lão

Quang Trung

Thống Nhất

1,43

41

Phan Bội Châu

Cả con đường

1,43

42

Phan Chu Trinh

Cả con đường

1,43

43

Phan Đình Phùng

Cả con đường

1,43

44

Quang Trung

Trần Hưng Đạo

Phan Bội Châu

1,61

45

Quang Trung

Ngô Gia Tự

Giáp ranh Hoà Minh

1,67

46

Quang Trung

Phan Bội Châu

Ngô Gia Tự

1,69

47

Thành Thái

Lê Lợi

Nguyễn Trường Tộ

1,63

48

Thống Nhất

Nguyễn Thị Minh Khai

Quang Trung

1,43

49

Thống Nhất

Cầu Nam

Nguyễn Thị M. Khai

1,43

50

Thống Nhất

Quang Trung

Cuối đường

1,43

51

Trần Hưng Đạo

Bà Triệu

Lê Lợi

1,43

52

Trần Hưng Đạo

Cầu Nam

Bà Triệu

1,65

53

Trần Hưng Đạo

Đoạn còn lại

1,43

54

Trần Phú

Cả con đường

1,43

55

Trần Quốc Toản

Cả con đường

1,43

56

Trần Quý Cáp

Cả con đường

1,43

57

Triệu Quang Phục

Cả con đường

1,43

58

Võ Thị Sáu

Cả con đường

1,43

59

Các đường nhựa còn lại hoặc đường bê tông

Cả con đường

1,73

60

Các đường đất còn lại rộng ≥ 4 m

Cả con đường

1,64

61

Khu dân cư 15 ha HTV

Các con đường

1,43

62

Nguyễn Công Trứ

Cả con đường

1,43

63

Trần Bình Trọng

Lý Thường Kiệt

Huỳnh Thúc Kháng

1,00

64

Nguyễn Viết Xuân

Lý Thường Kiệt

Huỳnh Thúc Kháng

1,00

65

Các khu dân cư

Các đường nội bộ Khu dân cư xóm 9B cũ (Khu dân cư khu phố Phú Tân)

1,59

Các đường nội bộ của Khu dân cư 3 ha Hòa Phú cũ

1,49

Khu dân cư 5A cũ (khu dân cư khu phố Phú Hòa)

Các lô tiếp giáp đường nội bộ

1,59

Các lô tiếp giáp đoạn từ giáp ranh KDC 3ha đến Đường ĐT 716

1,59

66

Tỉnh lộ 716 (trục đường Hòa Phú - Hòa Thắng)

Cầu Sông Lũy

Giáp xã Hòa Thắng

1,43

67

Tuyến đường nhựa trung tâm tại xã Hòa Phú (cũ)

1,64

68

Tuyến đường sỏi tại xã Hòa Phú (cũ) có độ rộng ≥ 4m

1,75

69

Các con đường đất còn lại ≥ 4 m tại xã Hòa Phú (cũ)

1,56

II. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển

I

Vị trí 1: Các khu du lịch giáp biển

1

Chí Công, Vĩnh Tân, Hòa Minh

1,06

2

Bình Thạnh

1,06

3

Phan Rí Cửa

- Khu vực ranh giới xã Hòa Phú cũ (nay là thị trấn Phan Rí Cửa)

1,06

- Khu vực còn lại của thị trấn Phan Rí Cửa

1,06

II

Vị trí 2: Các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

1

Hồ Sông Lòng Sông

1,06

2

Hồ Đá Bạc

1,06

III. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: Tính theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC SỐ II

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN BẮC BÌNH

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đối với đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,91

1,61

1,65

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An

1,35

1,60

1,74

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,25

1,63

1,63

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,76

1,53

1,55

1,56

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

1,49

1,60

1,78

1,75

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,49

1,52

1,64

1,64

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,45

1,45

1,60

1,70

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

1,59

1,61

1,77

1,67

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,46

1,50

1,82

1,67

II. Đối với đất lâm nghiệp:

1. Đối với đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,64

1,64

1,64

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

1,64

1,64

1,64

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,64

1,64

1,64

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí

1

2

3

Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn

1,00

1,00

1,00

Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Bình An, Hồng Phong

1,00

1,00

1,00

Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền, Sông Bình

1,00

1,00

1,00

2. Đối với đất lâm nghiệp trong khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (qui định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 1,64

- Vị trí 2: 1,64

B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Đối với giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hải Ninh

Nhóm 2

2,08

2,01

1,79

1,81

1,67

Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái

Nhóm 3

2,22

2,08

2,00

2,08

2,08

Bình Tân, Sông Lũy

Nhóm 5

1,79

1,79

1,67

1,67

1,67

Sông Bình

Nhóm 6

1,57

1,43

1,43

1,43

1,43

Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa

Nhóm 8

1,81

1,59

1,51

1,51

1,51

Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm

Nhóm 9

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 2:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hải Ninh

Nhóm 2

2,17

2,43

1,79

1,91

1,67

Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái

Nhóm 3

2,15

2,05

2,02

2,13

2,08

Bình Tân, Sông Lũy

Nhóm 5

1,79

1,75

1,67

1,67

1,67

Sông Bình

Nhóm 6

1,57

1,43

1,43

1,43

1,43

Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa

Nhóm 8

1,76

1,59

1,51

1,51

1,51

Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm

Nhóm 9

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 3:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hải Ninh

Nhóm 2

2,17

2,43

1,79

1,91

1,67

Hòa Thắng, Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái

Nhóm 3

2,15

1,99

1,94

2,08

2,08

Bình Tân, Sông Lũy

Nhóm 5

1,79

1,75

1,67

1,67

1,67

Sông Bình

Nhóm 6

1,57

1,43

1,43

1,43

1,43

Bình An, Hồng Phong, Phan Hòa

Nhóm 8

1,76

1,59

1,51

1,51

1,51

Phan Điền, Phan Tiến, Phan Sơn, Phan Lâm

Nhóm 9

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I.

Quốc lộ 1A

1

Xã Bình Tân

Km 1.666

Km 1.669

1,92

Các đoạn còn lại của xã

1,81

2

Xã Sông Lũy

Giáp thị trấn Lương Sơn

Cầu ông Võng

1,94

3

Xã Hồng Thái

Giáp Đài liệt sỹ Hồng Thái

Cầu Sông Lũy

1,67

Ngã 3 đi cầu treo

Đài liệt sỹ Hồng Thái

1,67

Các đoạn còn lại

1,67

4

Xã Phan Thanh

Ngã 3 đi cầu treo

Đài liệt sỹ Hồng Thái

1,94

Các đoạn còn lại

1,76

5

Xã Phan Hiệp

Khu trưng bày văn hóa Chăm

Đài liệt sỹ Phan Hiệp

1,67

Các đoạn còn lại của xã

1,81

6

Xã Phan Rí Thành

Thôn Bình Hiếu

Giáp cây xăng Kim Tài

1,67

Cây xăng Kim Tài

Giáp cầu Sông Cạn

1,75

Cầu Sông Cạn

Giáp phía Tây KDC Tòng Lâm

1,76

Phía Tây KDC Tòng Lâm

Cầu Sông Đồng

1,67

II

Tỉnh lộ 716

1

Xã Hồng Phong

Tuyến đường 716 (2,7 km)

1,64

2

Xã Hòa Thắng

Giáp xã Hồng Phong

Giáp ngã ba đi Hồng Phong

1,64

Ngã ba đi Hồng Phong

Ngã ba mới Hồng Lâm (đường nhựa Tỉnh lộ 716 mới)

1,79

Ngã ba mới Hồng Lâm (đường nhựa Tỉnh lộ 716 mới)

Ngã ba mới Hồng Thắng (đường nhựa Tỉnh lộ 716 mới)

1,67

Các đoạn còn lại của xã

1,91

III

Tỉnh lộ 715

1

Xã Hòa Thắng

Ngã ba Hồng Lâm

Ban QLR Hồng Phong tính thêm 1.000m

2,00

Đoạn còn lại của xã

1,67

2

Xã Hồng Phong

Đường 716

Giáp xã Hàm Đức

2,08

IV

Quốc lộ 28

1

Xã Sông Bình

Cầu Vượt

Hết nhà ông Nguyễn Đức Vinh

1,67

Đoạn còn lại của xã

1,67

2

Xã Phan Sơn

Ngã 3 Dốc Đá

Khu tái định cư

1,67

3

Xã Phan Lâm

Ngã 3 Dốc Đá

Khu tái định cư

1,67

Đoạn còn lại của xã

1,67

4

Xã Sông Lũy

Ngã hai Đường bộ đội cũ

Giáp cầu vượt

1,67

V

Tỉnh lộ (Quốc lộ 1A – Phan Sơn)

1

Xã Phan Hiệp

Khu trưng bày văn hóa Chăm

Giáp cống mương thôn Hòa Thuận

1,67

2

Xã Hải Ninh

Giáp ranh giới thị trấn Chợ Lầu

Hết phần đất Cổng tránh Ga Sông Mao

1,67

Phía Nam trụ sở xã Hải Ninh

Ngã ba Phan Điền-Bình An

1,78

Ngã ba Phan Điền- Bình An

Giáp ranh xã Bình An

1,75

3

Xã Bình An

Giáp Xã Hải Ninh

Khu Tái định cư An Bình

1,89

Đoạn đường còn lại

1,69

4

Xã Phan Lâm

Giáp ranh giới xã Bình An

Ngã ba Dốc đá

1,70

VI

Tỉnh lộ (Sông Luỹ - Phan Tiến)

1

Xã Sông Lũy

Ngã ba Sông Lũy

Giáp đường sắt

1,80

Đường Sắt

Giáp ranh Phan Tiến

1,67

2

Xã Phan Tiến

Ranh giới xã Sông Lũy

Khu trung tâm xã

1,67

VII

Đường nhựa huyện lộ >6m

1

Xã Bình Tân

Lộ giới đường sắt

+ 1,5 km hướng đi xã Phan Tiến

1,67

2

Xã Phan Tiến

Ngã ba Phan Tiến – Bình Tân

+ 500m hướng đi xã Bình Tân

1,67

3

Xã Bình An

Trạm y tế

Cổng thôn An Hòa

1,95

4

Xã Hải Ninh

Ngã ba Bình An

Cầu Phan Điền

1,67

5

Xã Phan Điền

Cầu Phan Điền

Trạm bảo vệ rừng Phan Điền

1,70

Các tuyến đường trung tâm xã:

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

Hòa Thắng

Ngã tư chùa Bình Sơn

Giáp đồn Biên phòng 436

1,73

Ngã ba đài Liệt sĩ

Hải sản cũ

1,75

Ngã ba đường 716

Giáp đường Hải sản cũ

1,79

Đường 135 thôn Hồng Lâm

1,67

Tỉnh lộ 716 cũ

Ngã tư Hồng Lâm

Giáp đường nhựa (Tỉnh lộ 716 mới)

1,67

Ngã ba cũ thôn Hồng Thắng

Ngã ba Hồ Tôm

1,67

Phan Hiệp

Nhà ông Xích Văn Xê

Trung tâm Y tế huyện

1,67

Nhà ông Xích Văn Xê

Hết nhà ông Tấn Sỹ

1,67

Các khu quy hoạch tái định cư:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Xã Phan Rí Thành:

Khu tái định cư QL1A - Cầu Nam

Lô A1

Lô A40

1,67

Lô B1

Lô B21

Lô B22

Lô B37

1,67

Lô D1

Lô D10

Lô C1

Lô C7

Lô E1

Lô E7

Lô D11

Lô D22

1,73

Lô E8

Lô E11

Lô F1

Lô F13

2

Xã Hải Ninh:

Khu tái định cư thôn Hải Thủy

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

1,88

3

Xã Sông Bình:

Khu Tái định cư C5

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

2,00

4

Xã Bình An:

Khu Quy hoạch Dự án 773

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

1,84

5

Xã Bình An:

Khu tái định cư C1

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

2,08

6

Xã Phan Lâm:

Khu tái định cư C2

Tất cả các lô trong khu quy hoạch

1,67

5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở tại đô thị:

a. Thị trấn Chợ Lầu:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Âu Dương Lân

Trần Quang Diệu

Lương Văn Năm

1,67

2

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

1,67

3

Các nhánh đường nối Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong

Hà Huy Tập

1,67

4

Cao Hành

Trần Phú

Tô Thị Quỳnh

1,74

5

Chu Văn An

Cả con đường

1,67

6

Đặng Văn Lãnh

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

7

Đoàn Thị Điểm

Cả con đường

1,67

8

Đổng Dậu

Cả con đường

1,67

9

Đường 18/4

Cả con đường

1,67

10

Đường 292

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

11

Đường D1

Lý Thường Kiệt

Thôn Xuân Quang (giáp nhà ông Chính)

1,83

12

Đường E1, E2, E3

Cả con đường

1,82

13

Đường liên xã đi Bình An

Đài truyền thanh tiếp phát truyền hình

Giếng thôn Xuân Quang

1,67

14

Đường nối Hà Huy Tập

Nhà nghỉ Tuấn Linh

Cuối con đường

1,67

15

Đường nối Huỳnh Thúc Kháng

Nhà ông Hầu

Nhà Tấn Hạnh

1,67

16

Đường nối Nguyễn Hữu Cảnh

Nhà Phước Diên

Trường TH Xuân Hội

1,67

17

Đường nối Nguyễn Hữu Cảnh

Trường TH Xuân Hội

Chùa Xuân An

1,67

18

Hà Huy Tập

Cả con đường (trừ các lô đất đối diện mặt tiền chợ)

1,67

19

Hải Thượng Lãn Ông

Cả con đường

1,75

20

Huỳnh Thị Khá

Cả con đường

1,67

21

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

1,67

22

Lê Hồng Phong

Nguyễn Hữu Cảnh

Đường Đ1

1,81

23

Lê Thánh Tôn

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh (chùa Tường Xuân)

1,67

24

Lê Thị Hồng Gấm

Cả con đường

1,67

25

Lương Văn Năm

Chu Văn An (nhà Ô. Châu)

Nhà bà Hiền (Ô. Đồng)

1,67

26

Lương Văn Năm (TD 2.1)

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Hồng Phong

1,94

27

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tất Thành

Giáp xã Hải Ninh

1,79

28

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

29

Lý Tự Trọng

Cả con đường

1,67

30

Mai Xuân Thưởng

Cả con đường

1,67

31

Mặt tiền chợ cũ

Các con đường xung quanh chợ

1,67

32

Mặt tiền Chợ Mới

Các con đường xung quanh chợ

1,67

33

Ngô Gia Tự

Cả con đường

1,67

34

Ngô Quyền

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

35

Ngô Quyền

Nguyễn Hữu Cảnh

Sông Lũy

1,67

36

Ngô Thời Nhậm

Nguyễn Huệ

Phía Tây chợ cũ

1,67

37

Ngô Thời Nhậm

Phía Đông chợ cũ

Nhà Ông Tình

1,75

38

Ngô Thời Nhậm

Nhà Ô. Tình

Ngô Quyền

1,67

39

Nguyễn Huệ

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

40

Nguyễn Huệ

Nguyễn Hữu Cảnh

Sông Lũy

1,67

41

Nguyễn Hữu Cảnh

Cả con đường

1,77

42

Nguyễn Tất Thành

Cầu Sông Lũy

Ngã ba vào Đổng Dậu

1,78

43

Nguyễn Tất Thành

Ngã ba vào Đổng Dậu

Giáp Bình Hiếu

1,67

44

Nguyễn Trãi

Đặng Văn Lãnh

Huỳnh Thúc Kháng

1,67

45

Nguyễn Văn Luận

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

46

Nguyễn Xuân Ôn

Nhà bà Quý

Nguyễn Hữu Cảnh (miếu Xuân An)

1,67

47

Phạm Đoan

Cao Hành

Nhà ông Hà

1,67

48

Phan Trung

Lê Hồng Phong

Hà Huy Tập

1,67

49

Phan Trung

Nhà bà Huệ

Vòng thành

1,67

Bệnh viện Đa khoa

50

Thái Khang

Đặng Văn Lãnh

Lý Thường Kiệt

1,67

51

Thuận Thành

Nguyễn Tất Thành

Nguyễn Hữu Cảnh

1,67

52

Tô Thị Quỳnh

Nguyễn Hữu Cảnh

Cao Hành

1,67

53

Tôn Đản

Cả con đường

1,67

54

Trần Hưng Đạo

Cả con đường

1,67

55

Trần Khánh Dư

Trần Phú (nhà ông Sự)

Nhà ông Bình (bà Phượng)

1,67

56

Trần Khánh Dư

Nhà ông Bình (bà Phượng)

Lê Thánh Tôn

1,67

57

Trần Phú

Cả con đường (Nguyễn Tất Thành – Cao Hành)

1,67

58

Trần Quang Diệu

Cả con đường

1,67

59

Trần Quốc Toản

Cả con đường

1,67

60

Trần Quý Cáp

Cả con đường

1,67

61

Võ Hữu

Cả con đường

1,79

62

Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận

Các con đường có chiều rộng ≥ 4 m

1,83

63

Thôn Xuân Quang, Hòa Thuận

Các con đường có chiều rộng < 4 m

1,78

64

Tuyến đường vào Nhà thờ Hòa Thuận

Giáp đường Lý Thường Kiệt

Giáp cổng Nhà thờ

1,67

65

Đường vào Ngọc Sơn

Giáp khu dân cư Thái Thành kéo về hướng Nam

Giáp cầu Cây Liêm

1,67

66

Tuyến đường D

Cả con đường

1,83

67

Tuyến đường D3

Cả con đường

1,83

68

Tuyến đường D9

Cả con đường

1,69

b. Thị trấn Lương Sơn:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường Lê Lợi (các đường QH tái định cư)

Toàn bộ con đường

1,67

2

Đường Ngô Quyền (các đường QH tái định cư)

Toàn bộ con đường

1,67

3

Khu Tái định cư S11

Tuyến số 02

1,83

Các tuyến còn lại

1,76

4

Khu Tái định cư QL1A

Tuyến D1 (Cả Con Đường)

1,70

Tuyến N1 (kể cả mặt tiếp giáp hướng Nam tuyến đường), N2, N3, N4 và N5 (Cả con đường)

1,87

Tuyến D2 (Cả con đường, kể cả mặt tiếp giáp hướng đông tuyến đường)

1,73

5

Các đường QH sân bóng

Các đường xung quanh sân bóng và dọc đường giáp với đất sản xuất nông nghiệp nằm phía Tây chợ mới

1,67

6

Đất ba mặt tiền Chợ mới

Toàn bộ ba mặt tiền đường

1,67

7

Các đường sau Chợ mới

Toàn bộ con đường

1,86

8

Đường Nguyễn Tất Thành (Quốc lộ 1 A)

Giáp nhà hàng Đại Ninh

Giáp xã Sông Lũy

1,67

Nhà hàng Đại Ninh

Điện tử Phong

1,80

Điện tử Phong

Đài Liệt Sỹ

1,67

Các đoạn đường còn lại

1,75

9

Đường Lê Hồng Phong (Tỉnh lộ 715)

Giáp Nguyễn Tất Thành

Hết nhà máy mì

1,76

Nhà máy mì

Giáp xã Hòa Thắng

1,67

10

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Tỉnh lộ 716)

Giáp đường Nguyễn Tất Thành

Tuyến N1

1,70

Tuyến N1

Ngã hai Đường bộ đội cũ (giáp xã Sông Bình)

1,67

Đoạn còn lại

1,65

11

Đường Nguyễn Trung Trực (Tuyến đường 300)

Toàn bộ con đường

1,82

12

Các tuyến đường nhánh phía nam tuyến đường Nguyễn Trung Trực (Tuyến đường 300)

Toàn bộ con đường

1,78

13

Các đường nhánh giáp đường Nguyễn Tất Thành rộng từ 4m trở lên (>=4m) (Các đường nhánh giáp QL 1A rộng từ 4m trở lên (≥ 4 m))

Nhà hàng Đại Ninh

Giáp xã Sông lũy

1,67

Giáp nhà hàng Đại Ninh

Điện tử Phong

1,83

Điện tử Phong

Đài Liệt Sỹ

1,87

Các đoạn còn lại

1,80

14

Các đường nhánh giáp đường Lê Hồng Phong (Các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 715)

Giáp Quốc lộ 1A

Nhà máy mì

1,79

Nhà máy mì

Giáp xã Hòa Thắng

1,67

15

Các đường nhánh giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai (các đường nhánh giáp Tỉnh lộ 716)

Giáp dường Nguyễn Tất Thành

Tuyến N1

1,75

Tuyến N1

Giáp xã Sông Bình

1,67

16

Đường Nguyễn Thị Định

Toàn bộ con đường

1,67

17

Đường Cao Thắng

Toàn bộ con đường

1,78

18

Đường Huỳnh Thúc Kháng

Toàn bộ con đường

1,67

19

Các đường nhánh giáp Huỳnh Thúc Kháng rộng từ 4m trở lên

Giáp đường Nguyễn Tất Thành

Giáp đường Nguyễn Trung Trực

1,78

Đoạn còn lại

1,67

20

Khu dân cư Bắc Sơn

Các tuyến đường Quy Hoạch

1,83

21

Đường dẫn vào Cầu Sông Lũy (Lương Bình, Lương Bắc)

Toàn bộ con đường

1,65

22

Các tuyến Sởi đỏ đầu tư theo chương trình 134 thuộc Thôn Lương Bắc

Giáp Tuyến N1

Nhà Nguyễn Văn Lộc

1,67

Nhà Nguyễn Văn Lộc

Nhà Võ Văn Tình

1,73

Các tuyến còn lại

1,70

II. Bảng giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển

I

Vị trí 1: Các khu du lịch giáp biển

Xã Hòa Thắng: từ lô số 1 đến lô số 3, Khu du lịch cộng đồng; Khu du lịch Thái Vân và dự án Khu du lịch của Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Hải Sơn (một phần diện tích lô số 14 thuộc xã Hòa Thắng nằm gần giáp ranh, liền kề với lô số 1 xã Hòa Thắng)

1,27

2

Xã Hòa Thắng: từ lô số 4 đến lô số 14 khu du lịch tập trung

1,27

3

Xã Hồng Phong và các khu du lịch còn lại của xã Hòa Thắng

1,27

II

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

1,27

Xã Hòa Thắng: Đất du lịch ven hồ bàu Ông, bàu Bà

III. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC III

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM THUẬN BẮC

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đối với đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

1,91

2,00

1,67

Hàm Trí, Hàm Phú

1,43

1,64

1,74

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,45

1,63

1,68

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

2,05

1,69

1,82

1,43

Hàm Trí, Hàm Phú

1,47

1,50

1,79

1,67

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,53

1,57

1,55

1,33

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

1,92

1,94

1,72

1,62

Hàm Trí, Hàm Phú

1,39

1,54

1,44

1,25

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,49

1,50

1,53

1,50

II. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp:

1. Đối với đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

1,14

1,14

1,14

Hàm Trí, Hàm Phú

1,14

1,14

1,14

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,14

1,14

1,14

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long

1,00

1,00

1,00

Hàm Trí, Hàm Phú

1,00

1,00

1,00

Hồng Liêm, Thuận Minh, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi

1,00

1,00

1,00

B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Đối với giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hàm Thắng

Nhóm 1

1,36

2,04

1,76

1,47

1,50

Hàm Liêm, Hàm Hiệp

Nhóm 2

1,31

1,42

1,38

1,28

1,35

Hàm Đức

Nhóm 3

1,39

1,31

1,25

1,38

1,25

Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí

Nhóm 4

1,25

1,50

1,33

1,25

1,32

Hàm Phú

Nhóm 5

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

Hồng Liêm, Thuận Minh

Nhóm 6

1,39

1,37

1,37

1,32

1,25

Thuận Hòa, Đa Mi

Nhóm 7

1,33

1,25

1,25

1,25

1,25

Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Nhóm 10

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 2:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hàm Thắng

Nhóm 1

1,39

2,06

1,77

1,49

1,48

Hàm Liêm, Hàm Hiệp

Nhóm 2

1,29

1,43

1,43

1,28

1,35

Hàm Đức

Nhóm 3

1,39

1,36

1,28

1,38

1,28

Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí

Nhóm 4

1,25

1,49

1,37

1,26

1,35

Hàm Phú

Nhóm 5

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

Hồng Liêm, Thuận Minh

Nhóm 6

1,36

1,36

1,34

1,32

1,25

Thuận Hòa, Đa Mi

Nhóm 7

1,33

1,25

1,25

1,25

1,25

Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Nhóm 10

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 3:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hàm Thắng

Nhóm 1

1,36

2,05

1,73

1,47

1,46

Hàm Liêm, Hàm Hiệp

Nhóm 2

1,31

1,42

1,43

1,26

1,35

Hàm Đức

Nhóm 3

1,43

1,34

1,29

1,36

1,25

Hồng Sơn, Hàm Chính, Hàm Trí

Nhóm 4

1,25

1,49

1,38

1,30

1,32

Hàm Phú

Nhóm 5

1,25

1,25

1,28

1,28

1,25

Hồng Liêm, Thuận Minh

Nhóm 6

1,39

1,37

1,36

1,34

1,25

Thuận Hòa, Đa Mi

Nhóm 7

1,33

1,30

1,25

1,25

1,25

Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Nhóm 10

1,25

1,25

1,25

1,25

1,25

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Quốc lộ IA

1

Xã Hàm Thắng

Cầu Bến Lội

Cống 3 lỗ

1,44

Cống 3 lỗ

Nam cầu Phú Long

1,42

2

Xã Hàm Đức

Giáp thị trấn Phú Long

Xăng dầu Dương Đông

1,47

Xăng dầu Dương Đông

Hết quán cơm Ngọc Tuyên

1,50

Giáp quán cơm Ngọc Tuyên

Giáp xã Hồng Sơn

1,38

3

Xã Hồng Sơn

Giáp xã Hàm Đức

Ngã 3 Hồng Lâm

1,29

Ngã 3 Hồng Lâm

Ngã 3 Gộp (+200)

1,52

Ngã 3 Gộp (+200)

Giáp xã Hồng Liêm

1,25

4

Xã Hồng Liêm

UBND xã

Hết chợ Bàu Sen

1,25

Các đoạn còn lại của xã

1,56

II

Quốc lộ 28

5

Xã Hàm Liêm

Giáp Phan Thiết

Ngã 3 đi xã Hàm Liêm

1,25

6

Xã Hàm Liêm, Hàm Thắng

Ngã 3 đi xã Hàm Liêm

Giáp xã Hàm Chính

1,63

7

Xã Hàm Chính

Từ hết ranh giới xã Hàm Liêm và xã Hàm Thắng

Giáp ranh thị trấn Ma Lâm

1,55

8

Xã Hàm Trí

Giáp thị trấn Ma Lâm

Cầu Bậc Lở

1,48

Cầu Bậc Lở

Giáp xã Thuận Hòa

1,56

9

Xã Thuận Hòa

Giáp xã Hàm Trí

Cầu Lăng

1,44

Cầu Lăng

Km 32

1,43

Km 32

Giáp Lâm Đồng

1,25

III

Quốc lộ 55

10

Xã La Dạ, Đa Mi

Ngã ba đường trung tâm huyện đi La Dạ

Cầu Suối Cát

1,42

Khu trung tâm UBND xã Đa Mi bán kính 500m

1,25

Các đoạn còn lại

1,40

IV

Tỉnh lộ 711

11

Xã Thuận Hòa

Toàn bộ địa phận xã

1,58

12

Xã Hồng Sơn

Toàn bộ địa phận xã

1,56

13

Xã Hồng Liêm

Toàn bộ địa phận xã

1,44

V

Đường Trung tâm huyện đi La Dạ (Tỉnh lộ 714)

14

Xã Hàm Trí

Ngã 3 Km 21

Cầu Hà Ra

1,42

15

Xã Hàm Phú

Cầu Hà Ra

Trạm Kiểm soát lâm sản

1,36

Giáp Trạm KS lâm sản

Giáp xã Đông Tiến

1,25

16

Xã Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ

Toàn bộ tuyến đường ĐT 714 đi qua 3 xã

1,50

VI

Tỉnh lộ 718

17

Xã Hàm Hiệp

Giáp xã Phong Nẫm

Ngã 3 ga Phú Hội

1,25

Ngã 3 ga Phú Hội

Đình làng Phú Hội

1,25

Giáp Đình làng Phú Hội

Giáp xã Mương Mán

1,33

VII

Khu tái định cư Hàm Liêm

18

Đường chính

Từ Quốc lộ 28

Ngã 3 đường Hàm Liêm - Sông Quao

1,25

19

Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm 3

Đường dãi cây xanh cách ly

1,25

Các con đường còn lại trong khu dân cư

1,43

20

Đường nội bộ khu TĐC Hàm Liêm 1,2

Toàn tuyến

1,25

VIII

Các tuyến đường giao thông bổ sung mới

21. Xã Hàm Thắng

KDC Bến Lội - Lại An

Các tuyến đường nội bộ

1,63

Đường Lại An - Cây Trôm

Ngã 3 km số 6

Ngã 3 đi Xoài Quỳ

1,41

Ngã 3 đi Xoài Quỳ

Quốc lộ 1A

1,45

Quốc lộ 1A

Đình Làng

1,25

Đường Xoài Quỳ

Ngã 3 Lại An - Cây Trôm

Đường chùa Kim Linh

1,25

Chùa Kim Linh

Cầu Xoài Quỳ

1,36

Đoạn còn lại (từ cầu Xoài Quỳ đến giáp Quốc lộ 28)

1,25

Đường Kim Ngọc - Phú Hài

Toàn tuyến

1,42

22. Xã Hàm Liêm

Đường từ Quốc lộ 28 đi UBND xã

Ngã 3 Quốc lộ 28 đi xã Hàm Liêm

Đường vào Gò Ông Vạn

1,32

Đoạn qua Khu dân cư Hợp tác xã 3 Hàm Liêm

1,25

Đường Hàm Liêm - Sông Quao

Ngã 3 giáp đường đi UBND xã Hàm Liêm

Ngã 3 đường bê tông thôn Thuận Điền

1,40

Ngã 3 giáp đường đi UBND xã Hàm Liêm (công viên 18/4)

Giáp Phan Thiết (đường Ngô Tất Tố)

1,39

Khu dân cư Rạng Đông

Tuyến đường nội bộ trong khu dân cư

1,48

Khu dân cư hợp tác xã 3 Hàm Liêm

Tuyến đường nội bộ trong khu dân cư

1,34

23. Xã Hàm Hiệp

Đường Hàm Hiệp -Thuận Minh

Giáp xã Hàm Liêm

Trường THCS Hàm Hiệp

1,25

THCS Hàm Hiệp

Ngã 3 Cầu Đúc

1,28

Đường Bàu Gia - Bàu Thảo

ĐT 718

Ngã 3 Bàu Gia - Bàu Thảo

1,25

Ngã 3 Bàu Gia - Bàu Thảo

Cống đất nhà bà Bùi Thị Sen

1,25

Cống đất nhà bà Bùi Thị Sen

Giáp đường kênh sông Quao

1,25

24. Xã Hàm Đức

Đường Sa Ra - Tầm Hưng đoạn qua xã Hàm Đức

1,25

25. Xã Hồng Sơn

Đường Hàm Trí - Hồng Sơn

Toàn tuyến

1,30

Đường Ma Lâm - Hồng Sơn

Toàn tuyến

1,35

26. Xã Hồng Liêm

Tuyến đường vào rừng dầu Hồng Liêm

Toàn tuyến

1,25

27. Xã Hàm Phú

Đường Km 19 đi Phú Sơn

Km 19

Cầu Phú Sơn

1,25

Đường Kênh chính Sông Quao

Ngã 3 giáp đường 714

Giáp ranh xã Thuận Minh

1,25

28. Xã Thuận Hòa

Đường Gia Le - Bình Lễ

Toàn tuyến

1,25

5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị:

a. Thị trấn Ma Lâm:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Quốc lộ 28 (đường 8/4)

Cầu 14

Cầu Ngựa

1,35

Cầu Ngựa

Đường sắt Thống Nhất

1,38

Phía bắc đường sắt

Trại giống lúa Ma Lâm

1,38

Phía Bắc trại lúa giống Ma Lâm

Giáp xã Hàm Trí

1,25

2

Đường Sa ra - Tầm Hưng (Nguyễn Thị Minh Khai)

Ngã ba Ngân hàng

Ngã ba vào Lò gạch cũ

1,25

Ngã 3 vào Lò gạch cũ

Cầu 3 Tấn (chợ Tầm Hưng)

1,25

Cầu 3 Tấn (chợ Tầm Hưng)

Giáp xã Hàm Đức

1,35

3

Ma Lâm - Thuận Minh (Nguyễn Văn Cừ)

Cầu Ngựa

Giáp đường sắt

1,37

4

Đường Ma Lâm-Hồng Sơn (Lê Quý Đôn)

Quốc lộ 28

Đường sắt

1,25

Đường Sắt

Giáp xã Hồng Sơn

1,25

5

Các tuyến số 2 (đường Lê Hồng Phong), tuyến số 1 (Tuyến D1 KDC Ruộng Dinh - đường Quang Trung), tuyến số 6 (đường Trần Phú), tuyến số 9 (đường Nguyễn Hội), tuyến số 8 công trình nhựa hóa Ma Lâm

1,27

6

Tuyến đường N6A, N6B (đường Lý Tự Trọng)

Toàn tuyến

1,25

7

Tuyến D3 KDC Ruộng Dinh (đường Trần Hưng Đạo)

1,44

8

Tuyến N4 KDC Ruộng Dinh

1,25

9

Tuyến số 14, 23 (đường Từ Văn Tư), 24 (đường Kim Đồng), tuyến số 11, 12 (đường Phan Bội Châu), đường vào bệnh viện huyện

1,25

10

Các con đường còn lại trong KDC Ruộng Dinh, đường Lê Hồng Phong và đường Nguyễn Du (tuyến số 3 công trình nhựa hóa)

1,43

11

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m và đường bê tông có chiều rộng > 2m

1,50

12

Đường Nà Bồi - Tầm Hưng (Nguyễn Văn Trỗi)

Giáp đường Hồng Lâm

Giáp cống khu dân cư hiện hữu thôn Nà Bồi

1,25

Giáp cống khu dân cư hiện hữu thôn Nà Bồi

Giáp Tầm Hưng

1,25

13

Đường Lương Văn Năm

Quốc lộ 28

cầu Ré

1,25

Cầu Ré

Giáp xã Hàm Phú

1,25

14

Khu tái định cư phục vụ cao tốc

1,25

Tuyến số 1

Toàn tuyến

1,25

Tuyến số 2

Toàn tuyến

1,25

15

Khu dân cư Kè Sông Cái

1,25

Tuyến dọc bờ kè

Toàn tuyến

1,25

Tuyến nội bộ

Toàn tuyến

1,25

b. Thị trấn Phú Long:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1A

Cầu Phú Long

Bến xe buýt Quản Trung

1,27

Giáp bến xe buýt Quản Trung

Giáp xã Hàm Đức

1,25

2

Đường Phú Long - Phú Hài

1,54

3

Các con đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m và đường bê tông có chiều rộng >2m

1,54

Tuyến đường số 1, công trình nhựa hóa

Quốc lộ 1A

Hết nhà Nguyễn Thị Hải

1,25

4

Tuyến đường số 2, 5, 6, công trình nhựa hóa và đường nội bộ trong KDC Nhơn Hòa 1, 2 và Phú Hòa

1,40

5

Tuyến đường số 3, 4 công trình nhựa hóa

1,25

6

Khu dân cư khu phố chợ Phú Long

Tuyến N1, N2 (đường nhựa rộng 7m)

1,25

Các tuyến đường nội bộ còn lại (đường nhựa rộng 5m)

1,50

7

Các tuyến đường trong khu tái định cư thị trấn Phú Long

1,56

II. Hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển (không có)

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

I

Vị trí 1: các khu du lịch có tiếp giáp hồ nước

1

Khu vực Hàm Thuận – Đa Mi

1,00

2

Khu vực hồ Sông Quao

1,00

II

Vị trí 2: các khu du lịch không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

III. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: tính theo đất ở quy định tại điểm b Khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC IV

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ PHAN THIẾT

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đối với đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản, đất lúa (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

3,33

3,02

3,06

3,08

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

3,15

3,10

3,63

3,44

II. Đối với đất lâm nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Toàn bộ các xã, phường

1,31

1,31

1,31

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã, phường

Toàn bộ các xã, phường

1,00

1,00

1,00

2. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

Vị trí đất

1

2

Tên xã, phường

Tiến Lợi, Tiến Thành, Thiện Nghiệp, Phú Hài, Hàm Tiến và Mũi Né

1,31

1,31

B. Hệ số điều chính giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Phong Nẫm, Tiến Lợi

Nhóm 1

2,07

2,12

2,10

2,12

2,12

Tiến Thành, Thiện Nghiệp

Nhóm 2

2,00

2,10

2,23

2,00

2,12

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 2:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Phong Nẫm, Tiến Lợi

Nhóm 1

2,07

2,10

2,10

2,12

2,12

Tiến Thành, Thiện Nghiệp

Nhóm 2

2,00

2,10

2,20

2,00

2,12

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 3:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Phong Nẫm, Tiến Lợi

Nhóm 1

2,07

2,10

2,10

2,12

2,12

Tiến Thành, Thiện Nghiệp

Nhóm 2

2,00

2,10

2,20

2,00

2,12

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở các trục đường giao thông, khu dân cư tại các xã:

STT

Địa bàn

Hệ số

1

Đất ở 2 bên đường Trần Quý Cáp xã Tiến Lợi

- Đoạn giáp Phường Đức Long đến cầu 40

2,17

- Đoạn còn lại (từ cầu 40 đi vòng xoay phía Nam).

2,00

2

Đường Đặng Văn Lãnh thuộc xã Phong Nẫm

- Đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 Địa chỉ đỏ

2,00

- Đoạn còn lại

2,00

3

Phạm Thị Ngư (đường nhựa đi thôn Xuân Hòa đoạn từ Trường Chinh đến ngã 3 thôn Xuân Hòa)

2,00

4

Đường Đại Nẫm

2,00

5

Đường Ngô Đức Tốn

2,00

6

Đường Lê Duẩn đoạn từ Trường Chinh đến Ga Phan Thiết mới

2,00

7

Đường Xoài Khòm (đường liên thôn Tiến Hiệp - Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp – Âu Cơ)

2,00

8

Đường Lò Tỉn (đường liên thôn Tiến Hiệp - Tiến Thạnh đoạn từ Trần Quý Cáp – Xoài Khòm)

2,00

9

Đường Sư Vạn Hạnh

2,00

10

Đường nội bộ Khu dân cư Tiến Thạnh

2,09

11

Đường nhựa có độ rộng ≥ 4 mét

2,00

12

Khu dân cư Biên Phòng xã Tiến Lợi

2,09

13

Đường Bàu Me thuộc xã Thiện Nghiệp

2,00

14

Đường Trần Bình Trọng xã Thiện Nghiệp

2,00

15

Đường Hồ Quang Cảnh xã Thiện Nghiệp (ĐT 715):

- Đoạn từ 706B đến hết trường tiểu học Thiện Nghiệp 2

2,00

- Đoạn từ Trường tiểu học Thiện Nghiệp 2 đến hết xã Thiện Nghiệp

2,00

16

Đường Hồ Giáo xã Thiện Nghiệp

2,00

17

Đường Trần Khát Chân

2,00

18

Hải Thượng Lãn Ông (tăng thêm chiều dài từ Trường Chinh đến giáp xã Hàm Hiệp)

2,00

19

Phạm Thị Tư (từ giáp đặng Văn Lãnh - bên hông UBND xã Phong Nẫm đến giáp Đại Nẫm)

2,00

20

Phan Trọng Tuệ (từ Đặng Văn Lãnh - địa chỉ đỏ đến giáp đường Đặng Văn Lãnh - Trường tiểu học Phong Nẫm)

2,00

21

Đường Trần Hữu Xoàng (đoạn giáp đường Hồ Quang Cảnh đến giáp đường Huỳnh Sanh Nam)

2,00

22

Đường Huỳnh Sanh Nam (đoạn giáp đường Trần Hữu Xoàng đến giáp đường Bàu Me)

2,00

23

Khu tái định cư thôn Tiến Bình:

- Các lô mặt tiền đường Vạn Xuân (trục đường chính KDC)

2,00

- Đường Cổ Loa (đoạn giáp đường quy hoạch đến giáp rừng phòng hộ Phan Thiết)

2,20

- Đường Cao Lỗ (đoạn giáp đường quy hoạch đến giáp rừng phòng hộ Phan Thiết)

2,20

- Các lô phía trong

2,00

24

Khu tái định cư Dự án Tổ hợp khu du lịch Thung Lũng Đại Dương:

- Các lô mặt tiền đường Vạn Xuân (trục đường chính KDC).

2,00

- Các lô phía trong.

2,00

25

Khu tái định cư mặt tiền đường ĐT 719. xã Tiến Thành:

- Các lô mặt tiền đường (trục đường chính KDC).

2,00

- Các lô phía trong.

2,00

5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

Số TT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A (Trường Chinh)

1

Xã Tiến Lợi

Giáp xã Hàm Mỹ

Cầu Cà Ty

2,00

II

Tỉnh lộ 719 (cũ)

2

Âu Cơ

Trần Quý Cáp

Hết dốc Campuchia

2,00

3

Lạc Long Quân

Âu Cơ

Hết địa phận xã Tiến Thành

2,25

6. Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị:

a. Các phường nội thị, thành phố Phan Thiết:

STT

Tên đường

Từ

Đến

Hệ số

1

Âu Dương Lân

Cả con đường

2,00

2

Bà Triệu

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Thị Hồng Gấm

2,00

3

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

2,10

4

Bùi Viện

Cả con đường

2,00

5

Cao Bá Quát

Ngư Ông

Trưng Trắc

2,00

6

Cao Hành

Cả con đường

2,00

7

Cao Thắng

Thủ Khoa Huân

Trần Hưng Đạo

2,00

8

Cao Thắng

Trần Hưng Đạo

Võ Thị Sáu

2,00

9

Cống Quỳnh

Cả con đường

2,00

10

Cường Để

Cả con đường

2,00

11

Châu Văn Liêm

Cả con đường

2,00

12

Chu Văn An

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

2,00

13

Chu Văn An

Phần còn lại

2,00

14

Dã Tượng

Cả con đường

2,00

15

Đào Duy Anh

Cả con đường

2,00

16

Đào Duy Từ

Cả con đường

2,00

17

Đào Tấn

Hùng Vương

Võ Văn Kiệt

1,00

18

Đào Tấn

Võ Văn Kiệt

Nguyễn Gia Tú

2,00

19

Đặng Tất

Thủ Khoa Huân

KDC Khu phố D

2,00

20

Đặng Thị Nhu

Cả con đường

2,00

21

Đặng Trần Côn

Cả con đường

2,00

22

Đặng Văn Lãnh

Cả con đường

2,00

23

Đặng Văn Ngữ

Cả con đường

2,00

24

Đinh Công Tráng

Cả con đường

2,00

25

Đinh Tiên Hoàng

Lý Thường Kiệt

Trần Quốc Toàn

2,00

26

Đinh Tiên Hoàng

Phần còn lại

2,00

27

Đoàn Thị Điểm

Phan Đình Phùng

Lê Lai

2,00

28

Đỗ Hành

Nguyễn Gia Tú

Siêu thị Lotte

2,10

29

Đội Cung

Trần Phú

Lê Lai

2,00

30

Đường 19/4

Cầu Sở Muối

Tôn Đức Thắng

2,00

31

Đường 19/4

Tôn Đức Thắng

Cầu Bến Lội

2,00

32

Đường 19/4

Cầu Bến Lội

Giáp ranh Hàm Thuận Bắc

2,00

33

Hà Huy Tập

Đoạn đã trải nhựa

phường Đức Thắng

2,00

34

Hải Thượng Lãn Ông

Lê Hồng Phong

Sân vận động

2,00

35

Hải Thượng Lãn Ông

Cây xăng H52

Trường Chinh

2,10

36

Hàn Thuyên

Trần Hưng Đạo

Ngư Ông

2,00

37

Hàn Thuyên

Đoạn còn lại

2,00

38

Hiền Vương

Cả con đường

2,00

39

Hoàng Bích Sơn

Đào Tấn

Tôn Thất Tùng

2,32

40

Hoàng Diệu

Cả con đường

2,00

41

Hoàng Hoa Thám

Cả con đường

2,00

42

Hoàng Văn Thụ

Cả con đường

2,00

43

Hồ Đắc Di (KDC 19/4)

Cả con đường

2,00

44

Hồ Ngọc Lầu

Cả con đường

2,00

45

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo

Châu Văn Liêm

2,00

46

Hùng Vương

Đoạn còn lại

2,00

47

Huỳnh Thị Khá

Cả con đường

2,00

48

Kim Đồng

Trần Quốc Toản

Lý Thường Kiệt

2,00

49

Lâm Đình Trúc

Tôn Đức Thắng

Châu Văn Liêm

2,00

50

Lâm Hồng Long

Cả con đường

2,00

51

Lê Đại Hành

Tôn Đức Thắng

Đường giáp nội bộ Quảng trường

2,12

52

Lê Đại Hành

Đường giáp nội bộ Quảng trường

Tôn Thất Tùng

2,25

53

Lê Hồng Phong

Cả con đường

2,00

54

Lê Duẩn

Trường Chinh

Nguyễn Hội

2,00

55

Lê Duẩn

Nguyễn Hội

Vòng xoay Tượng đài chiến thắng

2,00

56

Lê Lai

Cả con đường

2,00

57

Lê Lợi

Nguyễn Tất Thành

Trường CĐCĐ

2,00

58

Lê Lợi

Trường CĐCĐ

Võ Thị Sáu

2,00

59

Lê Ngọc Hân

Đường Vạn Thủy Tú

Hà Huy Tập

2,00

60

Lê Phụng Hiểu (KDC Văn Thánh)

Cả con đường

2,00

61

Đống Đa (KDC Văn Thánh)

Cả con đường

2,00

62

Chi Lăng (KDC Văn Thánh)

Cả con đường

2,00

63

Đặng Dung (KDC Văn Thánh)

Cả con đường

2,04

64

Lê Quý Đôn

Cả con đường

2,00

65

Lê Thánh Tôn

Cả con đường

2,00

66

Lê Thị Hồng Gấm

Trần Phú

Võ Văn Tần

2,00

67

Lê Văn Hưu

Cả con đường

2,00

68

Lê Văn Phấn

Cả con đường

2,00

69

Lương Đình Của

Cả con đường

2,00

70

Lương Ngọc Quyến

Cả con đường

2,00

71

Lương Thế Vinh

Cả con đường

2,06

72

Lương Văn Năm

Đoạn trải nhựa

2,00

73

Lý Công Uẩn

Cả con đường

2,00

74

Lý Đạo Thành

Cả con đường

2,00

75

Lý Tự Trọng

Cả con đường

2,00

76

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Du

2,00

77

Lý Thường Kiệt

phần còn lại

2,00

78

Mạc Đĩnh Chi

Đường bê tông

2,00

79

Mậu Thân

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

2,00

80

Ngô Quyền

Cả con đường

2,00

81

Ngô Sỹ Liên

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Tri Phương

2,00

82

Ngô Sỹ Liên

Nguyễn Tri Phương

Trần Phú

2,00

83

Ngô Sỹ Liên

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

2,00

84

Ngô Sỹ Liên

Trần Hưng Đạo

Ngư Ông

2,00

85

Ngô Thì Nhậm

Cả con đường

2,00

86

Nguyễn Biểu

Cả con đường (đường bê tông)

2,00

87

Nguyễn Công Trứ

Cả con đường

2,00

88

Nguyễn Cư Trinh

Cả con đường

2,00

89

Nguyễn Du

Cả con đường

2,00

90

Nguyễn Gia Tú

Cả con đường

2,00

91

Nguyễn Hội

Hải Thượng Lãn Ông

Đặng Văn Lãnh

2,00

92

Nguyễn Hội

Đặng Văn Lãnh

Trường Chinh

2,00

93

Nguyễn Hội

Trường Chinh

Cầu ông Quý

2,00

94

Nguyễn Huệ

Cả con đường

2,00

95

Nguyễn Hữu Tiến

Cả con đường

2,00

96

Nguyễn Khuyến

Thủ Khoa Huân

KDC Khu phố C

2,00

97

Nguyễn Phúc Chu

Cả con đường

2,00

98

Nguyễn Phúc Nguyên (KDCTTTM Bắc Phan Thiết)

Nguyễn Gia Tú

Cuối dãy G KDC TTTM Bắc Phan Thiết

2,00

99

Nguyễn Sắc Kim

Cả con đường

2,00

100

Nguyễn Tất Thành

Cả con đường

2,00

101

Nguyễn Tương

Tuyên Quang

Lê Văn Phấn

2,00

102

Nguyễn Tương

Phần còn lại

2,25

103

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

2,00

104

Nguyễn Thị Định

Cả con đường

2,10

105

Nguyễn Thị Minh Khai

Cả con đường

2,00

106

Nguyễn Thượng Hiền

Cả con đường

2,00

107

Nguyễn Trãi

Đoạn trải nhựa

2,27

108

Nguyễn Tri Phương

Cả con đường

2,00

109

Nguyễn Trường Tộ

Cả con đường

2,00

110

Nguyễn Văn Cừ

Cả con đường

2,00

111

Nguyễn Văn Linh

KDC Văn Thánh. KDC Phú Tài-Phú Trinh và KDC Kênh Bàu

2,00

112

Nguyễn Văn Tố

Cả con đường

2,00

113

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Hưng Đạo

Trần Quốc Toàn

2,00

114

Nguyễn Văn Trỗi

Phần còn lại

2,00

115

Nguyễn Viết Xuân

Cả con đường

2,00

116

Nguyễn Xuân Ôn

Cả con đường

2,00

117

Ngư Ông

Cả con đường

2,00

118

Ông Ích Khiêm

Cả con đường

2,00

119

Pasteur

Cả con đường

2,00

120

Phạm Hùng

Đường 19/4

Hết ranh trường chuyên Trần Hưng Đạo

2,10

121

Phạm Hùng

Đoạn còn lại

2,00

122

Phạm Ngọc Thạch

Cả con đường

2,00

123

Phạm Văn Đồng

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

2,00

124

Phạm Văn Đồng

Tôn Đức Thắng

Võ Thị Sáu

2,00

125

Phan Bội Châu

Cả con đường

2,00

126

Phan Chu Trinh

Cả con đường

2,00

127

Phan Đình Phùng

Cả con đường

2,00

128

Phan Huy Chú

Cả con đường

2,00

129

Phan Trung

Cả con đường

2,00

130

Phó Đức Chính

Cả con đường

2,00

131

Phùng Hưng

Cả con đường

2,00

132

Tăng Bạt Hổ

Cả con đường

2,00

133

Tô Hiến Thành

Cả con đường

2,00

134

Tô Vĩnh Diện

Cả con đường

2,00

135

Tôn Đản

Ngư Ông

Hà Huy Tập

2,00

136

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Tất Thành

Hùng Vương

2,00

137

Tôn Đức Thắng

Đường Hùng Vương

Vòng xoay phía Bắc

2,00

138

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Tất Thành

Phạm Văn Đồng

2,00

139

Tôn Thất Tùng (KDC Hùng Vương 2A)

Cả con đường

2,00

140

Tú Luông

Cả con đường

2,00

141

Tuệ Tĩnh (KDC Hùng Vương 2A)

Hùng Vương

Công viên kênh thoát lũ

2,00

142

Tuyên Quang

Nguyễn Tất Thành

Thủ Khoa Huân

2,00

143

Tuyên Quang

Đoạn còn lại

2,00

144

Từ Văn Tư

Nguyễn Hội

Trần Hưng Đạo

2,00

145

Thái Phiên

Cả con đường

2,00

146

Thủ Khoa Huân

Lê Hồng Phong

Tôn Đức Thắng

2,00

147

Thủ Khoa Huân

Tôn Đức Thắng

Nguyễn Thông

2,09

148

Trần Anh Tôn

Cả con đường

2,00

149

Trần Cao Vân

Cả con đường

2,00

150

Trần Huy Liệu (KDC 19/4)

Lô F 30 KDC 19/4

Đào Duy Anh

2,00

151

Trần Hưng Đạo

Trần Quý Cáp

Trần Phú

2,08

152

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Cầu Trần Hưng Đạo

2,00

153

Trần Hưng Đạo

Cầu Trần Hưng Đạo

Lê Quý Đôn

2,00

154

Trần Hưng Đạo

Lê Quý Đôn

Từ Văn Tư

2,00

155

Trần Hưng Đạo

Từ Văn Tư

Cầu Sở Muối

2,00

156

Trần Lê

Trương Văn Ly

Chùa Long Hải

2,00

157

Trần Lê

Chùa Long Hải

Hết phường Đức Long

2,00

158

Trần Nhật Duật

Cả con đường

2,00

159

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

Vòng xoay ngã 7

2,00

160

Trần Phú

Vòng xoay ngã 7

Cầu Dục Thanh

2,00

161

Trần Phú

Cầu Dục Thanh

Hải Thượng Lãn Ông

2,00

162

Trần Phú

Phần còn lại

2,00

163

Trần Quang Diệu

Cả con đường

2,10

164

Trần Quang Khải

Cả con đường

2,00

165

Trần Quốc Toản

Cả con đường

2,00

166

Trần Quý Cáp

Cổng Chữ Y

Hết phường Đức Long

2,00

167

Triệu Quang Phục

Cả con đường

2,00

168

Trưng Nhị

Cầu Lê Hồng Phong

Trần Phú

2,00

169

Trưng Nhị

Trần Phú

Nguyễn Trường Tộ

2,00

170

Trưng Nhị

Phần còn lại

2,00

171

Trưng Trắc

Trần Hưng Đạo

Trần Quốc Toản

2,00

172

Trưng Trắc

Trần Hưng Đạo

Ngư Ông

2,00

173

Trưng Trắc

Ngư Ông

Cảng cá

2,00

174

Trương Công Định

Cả con đường

2,00

175

Trường Chinh

Vòng xoay phía Bắc

Cầu Cà-Ty

2,11

176

Trương Gia Hội

Cả con đường

2,00

177

Trương Gia Mô

Cả con đường

2,00

178

Trương Hán Siêu (Dãy D Hùng Vương I)

Ngô Gia Tú

Tôn Đức Thắng

2,00

179

Trương Văn Ly

Cả con đường

2,00

180

Trương Vĩnh Ký

Cả con đường

2,00

181

Vạn Thủy Tú

Cả con đường

2,00

182

Võ Hữu

Cả con đường

2,00

183

Võ Liêm Sơn

Cả con đường

2,00

184

Võ Thị Sáu

Cả con đường

2,00

185

Võ Văn Dũng

Cả con đường

2,00

186

Võ Văn Dũng (nối dài)

Thủ Khoa Huân

XN thủy sản Đà Nẵng

2,00

187

Võ Văn Kiệt

Trần Hưng Đạo

Tôn Đức Thắng

2,00

188

Võ Văn Kiệt

Tôn Đức Thắng

Trung tâm Ứng dụng Khoa học Công nghệ

2,00

189

Võ Văn Kiệt

Phần nhựa còn lại

2,08

190

Võ Văn Tần

Cả con đường

2,10

191

Yersin

Cả con đường

2,00

192

Đặng Tiến Đông (nội bộ KDC Kênh Bàu)

Cả con đường

2,00

193

Đặng Thái Thân (Nội bộ KDC Kênh Bàu)

Cả con đường

2,00

194

Nguyễn Trọng Lội (Nội bộ KDC Đông Xuân An)

Cả con đường

2,00

195

Nguyên Hồng (TTTM bắc Phan Thiết)

Cả con đường

2,00

196

Lê Trọng Tấn (TTTM bắc Phan Thiết)

Cả con đường

2,00

197

Trần Quỳnh (Nội bộ KDC Đông Xuân An)

Cả con đường

2,00

198

Đào Cam Mộc

Cả con đường

2,19

199

Đào Duy Tùng

Cả con đường

2,10

200

Đinh Lễ

Cả con đường

2,00

201

Gò Tranh

Cả con đường

2,00

202

Bế Văn Đàn

Cả con đường

2,00

203

Hoàng Ngọc Phách

Cả con đường

2,00

204

Lê Quang Đạo

Cả con đường

2,00

205

Ngô Tất Tố

Cả con đường

2,00

206

Nguyễn Bình

Cả con đường

2,10

207

Nguyễn Duy Trinh

Cả con đường

2,00

208

Nguyễn Văn Huyên

Đường trong Khu dân cư Tam Biên

2,08

209

Nguyễn Xí

Cả con đường

2,09

210

Phan Văn Trị

Cả con đường

2,00

211

Trần Thủ Độ

Cả con đường

2,46

212

Trần Nguyên Hãn

Cả con đường

2,00

213

Khúc Hạo

Cả con đường

2,00

214

Võ Chí Công

Cả con đường

2,12

215

Vũ Ngọc Phan

Cả con đường

2,00

216

Cô Giang

Cả con đường

2,00

217

Trần Đăng Ninh

Lê Quang Đạo

Giáp đường Phan Đình Giót

2,00

218

Phan Đình Giót

Nguyễn Thị Định

Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh

2,00

219

Khúc Thừa Dụ (nội bộ KDC Văn Thánh 3A)

Cả con đường

2,00

220

Nguyễn Tuân (đường nội bộ KDC Văn Thánh 2)

Cả con đường

2,00

221

Nguyễn Văn Ngọc (đường nội bộ KDC Văn Thánh 2)

Cả con đường

2,00

222

Vũ Trọng Phụng (đường nội bộ KDC Văn Thánh 2)

Cả con đường

2,00

223

Tôn Thất Bách

Lê Duẩn (Bệnh viện Đa khoa tỉnh)

Giáp đường Đặng Văn Lãnh

2,00

224

Nguyễn Văn Siêu. (đường nội bộ KDC Phú Tài - Phú Trinh)

Cả con đường

2,00

225

Phan Kế Bính (đường nội bộ KDC Phú Tài - Phú Trinh)

Cả con đường

2,00

226

Cù Chính Lan (đường nội bộ KDC Văn Thánh 1)

Cả con đường

2,00

227

Hoàng Cầm (đường nội bộ KDC Văn Thánh 1)

Cả con đường

2,00

228

Phạm Huy Thông

Dãy bệnh viện Đa Khoa tỉnh

Cuối lô G63 (trường tiểu học Phú Trinh 1)

2,00

229

Mai Thúc Loan

Cả con đường

2,00

230

Phạm Tuấn Tài

đường Đào Duy Tùng

Giáp đường Phạm Hùng

2,00

231

Đặng Thai Mai

đường Trương Hán Siêu

Giáp đường Nguyễn Gia Tú

2,10

232

Lê Văn Lương

Đường Hùng Vương

Giáp đường nội bộ công viên

2,00

233

Lê Thanh Nghị

Đường Hùng Vương

Giáp đường Nguyên Gia Tú

2,00

234

Lê Văn Thiêm

Đường Tôn Đức Thắng

Giáp phường Bình Hưng

2,00

235

Nguyễn Thế Lâm

Đường Tuyên Quang

Giáp đường Lê Trọng Tấn

2,00

236

Nguyễn Quý Đôn (khu phố 14, phường Phú Thủy)

Lê Quý Đôn

Hùng Vương

2,00

237

Nguyễn Huy Tự (khu phố 14, phường Phú Thủy)

Lê Quý Đôn

Hùng Vương

2,00

238

Nguyễn Bỉnh Khiêm (khu phố 14, phường Phú Thủy)

Lê Quý Đôn

Hùng Vương

2,00

239

Nguyễn Huy Tưởng

Nguyễn Trãi

Mậu Thân

2,00

240

Trần Văn Lương

giáp đường Lương Thế Vinh

giáp ngã ba

2,00

241

Hoàng Quốc Việt (nội bộ KDC Bắc Xuân An)

Lê Quý Đôn

Giáp đường Trường Sa

2,00

242

Trịnh Hoài Đức

Võ Chí Công

Nguyễn Gia Thiều

2,00

243

Nguyễn Gia Thiều

Trịnh Hoài Đức

Đinh Liệt

2,00

244

Đinh Liệt

Trần Quang Diệu

Giáp dãy K Đông Xuân An

2,00

245

Trần Đại Nghĩa (nội bộ KDC Đông Xuân An)

Cả con đường

2,00

246

Huỳnh Văn Nghệ

đường Tôn Đức Thắng

Giáp công viên Đông Xuân An

2,00

247

Hoàng Đạo Thành

đường Ngô Tất Tố

Giáp kênh thoát lũ (Xuân An)

2,00

248

Văn Cao (KDC

Cả con đường

2,00

Kênh Bàu)

249

Cao Xuân Huy (KDC Kênh Bàu)

Cả con đường

2,00

250

Trúc Khuê (KDC Kênh Bàu)

Cả con đường

2,00

251

Phan Phu Tiên (KDC Kênh Bàu)

Cả con đường

2,00

252

Ký Con (KDC Kênh Bàu)

Cả con đường

2,00

253

Hoàng Minh Giám (Đông Xuân An)

Huỳnh Văn nghệ

Trần Đại Nghĩa

2,00

254

Hoàng Sa (KDC Đông Xuân An)

Cả con đường

2,00

255

Trường Sa (KDC Đông Xuân An)

Cả con đường

2,00

256

Phạm Đình Hổ

Giáp đường Hiền Vương (đồn biên phòng 444)

Giáp đường nguyễn Hữu Tiến kéo dài

2,00

257

Chu Mạnh Trinh (khu dân cư A&E)

Giáp đường Nguyễn Hữu Tiến

Giáp đường Nguyễn Phúc Khoát

2,00

258

Ngô Gia Khảm (khu dân cư A&E)

Giáp đường Phạm Đình Hổ

Giáp đường Nguyễn Phúc Khoát

2,00

259

Dương Quảng Hàm (khu dân cư A&E)

Cả con đường

2,00

260

Nguyễn Hiền (khu dân cư A&E)

Cả con đường

2,07

261

Đặng Xuân Bảng (khu dân cư A&E)

Giáp đường Chu Mạnh Trinh

Giáp đường Dương Quảng Hàm

2,00

262

Nguyễn Minh

Từ Văn Tư

Phạm Ngọc Thạch

2,00

263

Ung Văn Khiêm (khu dân cư Võ Văn Tần)

Võ Văn Tần

Nguyễn Khắc Nhu

2,00

264

Nguyễn Khắc Nhu (khu dân cư Võ Văn Tần)

Ung Văn Khiêm

Võ Văn Tần

2,00

265

Hồ Tùng Mậu (khu dân cư Võ Văn Tần)

Ung Văn Khiêm

Nguyễn Khắc Nhu

2,00

266

Hoài Thanh (khu dân cư Văn Thánh 1)

Cả con đường

2,00

267

Nguyễn Phúc Khoát

Hiền Vương

Giáp đường Nguyễn Hữu Tiến

2,00

268

Yết Kiêu

Cả con đường

2,00

269

Các con đường chưa có tên trong các khu dân cư

KDC TTTM Bắc Phan Thiết

2,00

KDC Hùng Vương I

2,00

KDC Nguyễn Tất Thành

2,00

TĐC Đông Xuân An

2,00

KDC Bắc Xuân An

2,19

KDC Hùng Vương giai đoạn 2A

2,10

KDC Đông Xuân An

2,00

KDC số 2 đại lộ Hùng Vương

2,00

KDC 19/4

2,00

KDC Kênh Bàu

2,00

KDC Suối Bà Tiên

2,00

KDC Tam Biên

2,00

KDC Võ Văn Tần

2,00

KDC Phú Tài – Phú Trinh

2,00

Đường nhựa bên hông đồn Biên Phòng 444 và đường vành đai KDC A&E

2,00

Khu tập thể Văn Công

2,00

KDC Văn Thánh

2,36

KDC A&E

2,00

KDC KP 7 Đức Long

2,00

TĐC Phong Nẫm

2,00

KDC Phố Biển Phan Thiết (đường rộng 18 m)

2,00

KDC Phố Biển Phan Thiết (các tuyến đường nội bộ còn lại)

2,64

270

Các con đường ≥ 4m còn lại

2,43

271

Dương Đình Nghệ

Cả con đường

2,00

b. Hệ số điều chỉnh giá đất phường Hàm Tiến, Mũi Né:

STT

Tên đường

Từ

Đến

Hệ số

1

Bà Huyện Thanh Quan

Cả con đường

2,00

2

Chế Lan Viên

Huỳnh Thúc Kháng

Giáp trụ sở KP5

2,00

3

Chế Lan Viên

Phần còn lại

2,00

4

Đường vào chợ Mũi Né

Cả con đường

2,00

5

Hồ Quang Cảnh

Địa phận Hàm Tiến

2,10

6

Hồ Xuân Hương

UBND phường (cũ)

Gành

2,00

7

Huỳnh Tấn Phát

Cả con đường

2,00

8

Huỳnh Thúc Kháng

Huỳnh Tấn Phát

Vòng Xoay

2,00

9

Huỳnh Thúc Kháng

Huỳnh Tấn Phát

Giáp Hàm Tiến

2,11

10

Huỳnh Thúc Kháng

Thuộc địa phận phường Hàm Tiến

2,00

11

Huỳnh Văn Nghệ

Cả con đường

2,00

12

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Thông

Ngã ba Bàu Tàn

2,00

13

Nguyễn Đình Chiểu

Ngã ba Bàu Tàn

Hồ Quang Cảnh

2,00

14

Nguyễn Minh Châu

(đoạn trải nhựa)

2,11

15

Nguyễn Minh Châu

(đoạn chưa trãi nhựa)

2,00

16

Nguyễn Thanh Hùng

Cả con đường

2,00

17

Xuân Diệu

Cả con đường

2,00

18

Tô Hiệu

Chùa Linh Long Tự

Vạn Nam Hải

2,11

19

Nguyễn Hữu Thọ

Hồ Xuân Hương

Vòng Xoay 706B

2,00

20

Tô Ngọc Vân

Nguyễn Minh Châu

Bà Huyện Thanh Quan

2,00

21

Nguyễn Cơ Thạch

Trạm bảo vệ rừng Long Sơn

KDC Khu phố Suối Nước

2,00

22

Xuân Thủy

Nguyễn Hữu Thọ

Giáp xã Hồng Phong

2,00

23

Nam Cao

Cả con đường

2,00

24

Nguyễn Công Hoan

Huỳnh Thúc Kháng

Võ Nguyên Giáp

2,00

25

Nguyễn Đức Thuận

Cả con đường

2,00

26

Hòa Bình

Cả con đường

2,00

27

Nguyễn Tấn Định

Cả con đường

2,00

28

Bùi Xuân Phái

Giáp đường Xuân Thủy

Nhà ông Hoàng Công Đăng

2,00

29

Nguyễn Khiêm Ích

Giáp đường Nguyễn Minh Châu

Nhà ông Nguyễn Xi

2,00

30

Phùng Khắc Khoan

Giáp đường Huỳnh Thúc Kháng

Nhà bà Trần Xa Phi

2,00

31

Nội bộ KDC khu phố 1

2,17

32

Nội bộ Khu dân cư 1-8

Đường nhựa

2,00

Đường đất

2,00

33

Các con đường ≥ 4m còn lại

2,20

c. Hệ số điều chỉnh giá đất phường Phú Hài:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Nguyễn Thông

Thủ Khoa Huân

Trạm thu phí (cũ)

2,00

2

Nguyễn Thông

Trạm thu phí (cũ)

Ngã ba 706B

2,00

3

Nguyễn Thông

Ngã ba 706B

Nguyễn Đình Chiểu

2,00

4

Nguyễn Thông

Đoạn mới mở ven sông

2,00

5

Đường 1-5

Cả con đường

2,00

6

Hàn Mặc Tử

Cả con đường

2,00

7

Ung Chiếm

Cả con đường

2,00

8

Võ Nguyên Giáp

Cả con đường (gồm phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né)

2,00

9

Võ Dân

Thuộc địa phận phường Phú Hài

2,00

10

Hoàng Sâm (Xóm Ốc)

Cả con đường

2,00

11

Phan Huy Ích (Đường Phú Hài - Kim Ngọc)

Cả con đường

2,00

12

KDC Tân Việt Phát

2,36

13

Các con đường ≥ 4m còn lại

2,40

II. Hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

I

Phường Hưng Long

Khu DL bãi biển Thương Chánh

1,21

II

Phường Phú Hài

1,21

III

Phường Hàm Tiến

1

Đá ông Địa đến Ngã 3 đi Bàu Tàn

1,21

2

Ngã 3 đi Bàu Tàn đến Hồ Quang Cảnh

1,21

3

Hồ Quang Cảnh đến giáp Mũi Né

1,21

IV

Phường Mũi Né

1

Khu vực 1 (từ giáp phường Hàm Tiến đến khu vực Bãi trước)

1,21

2

Khu vực 2 (từ Khu vực Bãi Sau tính đến dự án Biển Nam cũ)

1,21

3

Khu vực 3 (từ Dự án đồi Hòn Rơm đến dự án An Nhiên)

1,21

4

Khu vực 4 (Giáp dự án An Nhiên đến giáp xã Hồng Phong)

1,21

V

Xã Tiến Thành

1,21

Vị trí 2: các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có)

1,21

III. Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp các khu vực trên địa bàn thành phố Phan Thiết:

STT

Khu vực

Hệ số

1

Khu chế biến thủy sản phía Nam Cảng cá Phan Thiết

1,00

2

Khu Cảng cá Phan Thiết (phường Đức Thắng)

1,00

3

Khu chế biến nước mắm Phú Hài (phường Phú Hài)

1,00

PHỤ LỤC V

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM THUẬN NAM

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

1,91

1,79

1,65

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

1,25

1,71

1,76

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

1,26

1,26

1,33

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

2,03

1,71

1,82

1,95

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

1,55

1,61

1,88

1,41

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

1,26

1,49

1,28

1,26

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

1,82

1,82

1,67

1,63

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

1,58

1,59

1,63

1,59

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

1,26

1,59

1,59

1,39

4. Hệ số điều chỉnh giá đất làm muối:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Thuận, Tân Thành

1,43

1,43

1,43

II. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm ngoài quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

1,00

1,00

1,00

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

1,00

1,00

1,00

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

1,00

1,00

1,00

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

1,00

1,00

1,00

Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý

1,00

1,00

1,00

Mỹ Thạnh, Hàm Cần

1,00

1,00

1,00

c. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng đặc dụng:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam

1,00

1,00

1,00

Thuận Quý

1,00

1,00

1,00

Mỹ Thạnh

1,00

1,00

1,00

2. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 1,00

- Vị trí 2: 1,00

B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hàm Mỹ

Nhóm 2

1,43

1,73

1,71

1,64

1,43

Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý

Nhóm 3

1,54

1,70

1,70

1,76

1,54

Mương Mán, Tân Lập

Nhóm 4

1,43

1,67

1,60

1,53

1,43

Tân Thuận

Nhóm 5

1,43

1,73

1,54

1,55

1,43

Hàm Thạnh

Nhóm 6

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

Hàm Cần

Nhóm 9

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

Mỹ Thạnh

Nhóm 10

1,44

1,44

1,44

1,44

1,44

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 2:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hàm Mỹ

Nhóm 2

1,54

1,70

1,71

1,73

1,54

Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý

Nhóm 3

1,54

1,72

1,69

1,71

1,59

Mương Mán, Tân Lập

Nhóm 4

1,43

1,67

1,64

1,53

1,43

Tân Thuận

Nhóm 5

1,43

1,79

1,84

1,58

1,43

Hàm Thạnh

Nhóm 6

1,43

1,43

1,48

1,43

1,43

Hàm Cần

Nhóm 9

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

Mỹ Thạnh

Nhóm 10

1,44

1,44

1,44

1,44

1,44

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 3:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Hàm Mỹ

Nhóm 2

1,54

1,73

1,67

1,71

1,54

Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thành, Thuận Quý

Nhóm 3

1,54

1,70

1,72

1,71

1,54

Mương Mán, Tân Lập

Nhóm 4

1,79

1,67

1,65

1,53

1,43

Tân Thuận

Nhóm 5

1,43

1,79

1,61

1,55

1,43

Hàm Thạnh

Nhóm 6

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

Hàm Cần

Nhóm 9

1,43

1,43

1,43

1,43

1,43

Mỹ Thạnh

Nhóm 10

1,44

1,44

1,44

1,44

1,44

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

1

Tân Lập

Giáp xã Sông Phan

Cầu Sông Phan

1,56

Cầu Sông Phan

Cống lò gạch Quang Trung

1,45

Cống lò gạch Quang Trung

Giáp thị trấn Thuận Nam

1,37

2

Hàm Minh

Giáp thị trấn Thuận Nam

Hết ranh giới Trường TH Hàm Minh 2

1,57

Giáp Trường TH HM 2

Giáp xã Hàm Cường

1,53

3

Hàm Cường

Cây xăng Km 17

Giáp xã Hàm Kiệm

1,35

Giáp cây xăng Km 17

Giáp xã Hàm Minh

1,42

4

Hàm Kiệm

Giáp xã Hàm Cường

Đường đi Mỹ Thạnh (ngay trạm xăng)

1,39

Đường đi Mỹ Thạnh

Giáp xã Hàm Mỹ

1,48

5

Hàm Mỹ

Giáp xã Hàm Kiệm

Giáp Cống thoát nước bọng Bà Sáu

1,36

Cống thoát nước bọng Bà Sáu

Giáp xã Tiến Lợi

1,33

II

Tỉnh lộ Ngã hai Hàm Mỹ đi Mương Mán

6

Hàm Mỹ

Quốc lộ 1A

Cống Mương Cái

1,25

Cống Mương Cái

Hết ranh giới Cổng thôn VH Phú Phong

1,35

Cổng thôn VH Phú Phong

Giáp xã Mương Mán

1,29

7

Mương Mán

Cầu Cháy

Ga Mương Mán

1,25

Cầu cháy

Giáp ranh giới xã Hàm Mỹ

1,32

III

Tỉnh lộ 712

8

Tân Thuận

Từ cống bà Thoa

Hết ranh giới trụ sở UBND xã

1,29

Giáp trụ sở UBND xã

Giáp ngã 3 cây xăng Hiệp Lễ

1,48

Các đoạn còn lại (Cống bà Thoa đến giáp thị trấn Thuận Nam

1,25

IV

Tỉnh lộ 718

9

Mương Mán

Ngã 3 Chùa Phổ Đà

Hết ranh giới Trường THCS Mương Mán

1,32

Giáp Trường THCS Mương Mán

Giáp cầu Suối Đá

1,25

Các đoạn còn lại (Ngã 3 chùa đến giáp xã Hàm Hiệp )

1,33

10

Hàm Thạnh

Giáp Cầu Suối Đá

Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Long Vân

1,25

Giáp nhà ông Nguyễn Long Vân

Hết ranh đất nhà ông Nguyễn Hiếu

1,47

Giáp nhà ông Nguyễn Hiếu

Giáp xã Hàm Cần

1,52

11

Hàm Cần

Từ giáp xã Hàm Thạnh

Hết ranh giới đất nhà bà Đà (ngay khúc cua)

1,36

Ranh nhà bà Đà

Giáp Trạm bảo vệ rừng Hàm Cần (Trạm 5)

1,33

Giáp Trạm 5

Cuối thôn 1

1,25

V

Tỉnh lộ 719

12

Tân Thuận

Giáp ngã 3 Cây xăng Hiệp Lễ

Giáp Cầu Quang

1,35

Giáp ngã 3 Cây xăng Hiệp Lễ

Giáp Sân bóng đá Thanh Trà

1,25

Các đoạn còn lại của xã

1,61

13

Tân Thành

Ngã 4 Thạnh Mỹ

Hết đất nhà ông Nguyễn Tấn Tiến

1,25

Ngã 4 Thạnh Mỹ

Hết Khu dân cư Kê Gà (giáp KDL Thế Giới Xanh)

1,41

Cuối khu dân cư Kê Gà

Giáp xã Thuận Quý

1,25

Các đoạn còn lại của xã

1,56

14

Thuận Quý

Toàn bộ địa phận xã

1,25

VI

Đường nhựa liên xã (Đoạn Quốc lộ 1A đi Mỹ Thạnh)

15

Hàm Kiệm

Quốc lộ 1A

Cống bà Phu

1,31

Cống bà Phu

Đường sắt

1,25

Đường sắt

Giáp Trạm Nà Cam (Ba Bàu)

1,25

16

Hàm Thạnh

Giáp Trạm Kiểm lâm Nà Cam

Giáp cầu Nà Cam

1,25

Giáp Cầu Nà Cam

Giáp Nhà máy nước Ba Bàu

1,29

Nhà máy nước Ba

Giáp ranh Hàm Cần

1,25

Bàu

(ngã 3 cây Cầy)

17

Hàm Cần

Giáp ranh Hàm Thạnh

Cuối làng thôn 3

1,28

18

Mỹ Thạnh

Toàn địa bàn xã

1,25

VII

Đường nhựa liên xã (Đoạn Quốc lộ 1A đi Thuận Quý)

19

Hàm Minh

Quốc lộ 1A

Giáp Cầu Ông Sự

1,25

Cầu Ông Sự

Giáp ngã 3 Kinh tế Mũi Né

1,54

Ngã 3 Kinh tế Mũi Né

Giáp ranh khu Bảo tồn

1,25

Giáp xã Hàm Minh

Giáp đất nhà ông Học (dốc cua)

1,33

20

Thuận Quý

Đất nhà ông Học (Dốc cua)

Hết ranh giới đất Chùa Thuận Phú

1,31

Chùa Thuận Phú

Giáp đường ĐT 719

1,25

21

Tân Thành

Toàn bộ con đường Hòn Lan

1,46

VIII

Đường nhựa liên thôn, xã; Đường nội bộ các Khu các cư nông thôn

22

Đường vào thôn Tà Mon –Tân Lập

1,50

23

Đường từ thôn Văn Lâm (nhà ông Sơn) đi Cầu Đúc xã Hàm Hiệp (cả tuyến đường)

1,25

24

Đường từ ngã 3 thôn Văn Phong, xã Mương Mán đi thôn Dân Thuận xã Hàm Thạnh

1,34

25

Đường nội bộ Khu dân cư nông thôn Mương Mán mới

1,52

26

Đường nội bộ Khu tái định đường cao tốc tại xã Tân Lập

1,46

27

Đường nội bộ Khu tái định cư đường cao tốc tại xã Mương Mán

1,25

28

Đường cầu Bà Liễu đi Thôn Ba Bàu, xã Hàm Thạnh

1,34

29

Đường thôn Dân Hòa đi thôn Dân Thuận xã Hàm Thạnh

1,27

5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở thị trấn Thuận Nam:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường Hai Bà Trưng (Bưu điện huyện HTN đi KDL Tà Cú cũ)

Trần Hưng Đạo

Giáp Cầu số 2

1,36

Cầu số 2

Giáp KDL Tà Cú (cuối đường)

1,29

2

Các con đường thuộc KDC Thuận Nam

1,48

3

Đường Lê Duẩn

Toàn bộ con đường

1,32

4

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Cổng Văn hóa Kp. Nam Trung)

Giáp đường Lê Duẩn

1,25

5

Đường Trường Chinh (vào Hồ Tân Lập)

Toàn bộ con đường

1,33

6

Đường Quang Trung (vào Công ty Thanh Long Đài Loan)

Toàn bộ con đường

1,25

7

Nguyễn Minh Châu

Nguyễn Trãi

Giáp xã Tân Thuận

1,57

8

Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 1A

Cộng thêm 300 m

1,27

Đoàn còn lại

1,25

9

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Văn Linh

Giáp Cầu

1,25

Từ Cầu

Giáp đường Nguyễn Minh Châu

1,25

10

Nguyễn Trãi

Quốc lộ 1A

Giáp khu phố Lập Nghĩa

1,25

11

Nguyễn Trãi

Các đoạn còn lại

1,35

12

Trần Hưng Đạo

Đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan (đường Quang Trung)

Giáp đường Trần Phú (ngã 3 Công an huyện)

1,25

Giáp đường Trần Phú (ngã 3 Công an huyện)

Cầu ông Quý

1,25

Cầu ông Quý

Bưu Điện Thuận Nam

1,50

Các đoạn còn lại

1,33

13

Các con đường còn lại có chiều rộng >= 4 m

1,58

14

Đường Trần Phú (cả tuyến)

1,31

6. Hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch tiếp giáp biển

I

Vị trí 1: các khu du lịch giáp biển

1

Xã Thuận Quý

1,05

2

Xã Tân Thành

1,05

II

Vị trí 2: Các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch không tiếp giáp biển, hồ nước

1

Khu cáp treo Tà cú

1,05

2

Suối nước nóng Bưng Thị, Phong Điền

1,05

C

Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có)

7. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: Tính theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC VI

BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN HÀM TÂN

A Giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại bao gồm cả đất trồng lúa nước, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

2,40

2,13

1,93

1,97

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

2,58

2,34

2,38

2,58

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

2,38

2,08

2,03

2,06

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

2,26

2,00

2,03

2,23

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

1,07

1,07

1,07

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

1,07

1,07

1,07

b. Đất rừng phòng hộ:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng

1,00

1,00

1,00

Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức, Thắng Hải

1,00

1,00

1,00

2. Đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 1,07.

- Vị trí 2: 1,07.

B. Giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tân Phúc

Nhóm 4

2,23

1,78

1,91

2,14

1,82

Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ

Nhóm 5

2,20

2,28

2,70

1,80

1,90

Tân Xuân, Tân Hà

Nhóm 6

1,52

1,43

1,60

1,60

1,35

Sông Phan

Nhóm 7

2,00

2,32

2,19

2,40

2,50

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 2:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tân Phúc

Nhóm 4

2,23

1,78

1,91

2,14

1,82

Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ

Nhóm 5

2,20

2,25

2,67

1,80

1,90

Tân Xuân, Tân Hà

Nhóm 6

1,52

1,41

1,60

1,57

1,35

Sông Phan

Nhóm 7

2,00

2,32

2,19

2,40

2,50

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 3:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tân Phúc

Nhóm 4

2,23

1,78

1,91

2,14

1,82

Tân Đức, Tân Thắng, Thắng Hải, Sơn Mỹ

Nhóm 5

2,20

2,25

2,67

1,80

1,90

Tân Xuân, Tân Hà

Nhóm 6

1,52

1,41

1,60

1,57

1,35

Sông Phan

Nhóm 7

2,00

2,32

2,19

2,40

2,50

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Quốc lộ 1A

1

Xã Tân Đức

Giáp Đồng Nai

Đường số 13

1,08

Đường số 13

Cầu Sông Giêng

1,08

Cầu Sông Giêng

Cầu Suối Le

1,65

Cầu Suối Le

Giáp thị trấn Tân Minh

1,13

2

Xã Tân Phúc

Giáp thị trấn Tân Minh

Cống Mười Bò (1758+800)

2,55

Cống Mười Bò (1758+800)

Km 1758

2,00

Km 1758

Giáp thị trấn Tân Nghĩa

2,20

3

Xã Sông Phan

Quốc lộ 55

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

1,96

Đường vào nghĩa trang thôn Tân Hưng

Cầu Tà Mon

2,53

Cầu Tà Mon

Giáp Hàm Thuận Nam

3,55

II

Quốc lộ 55

4

Xã Sông Phan

Giáp Hàm Thuận Nam

Cầu vượt Sông Phan

1,80

Cầu vượt Sông Phan

Đường vào nghĩa trang huyện

1,80

Đường vào nghĩa trang huyện

Giáp QL 1A

1,29

5

Xã Tân Hà

Giáp TT Tân Nghĩa

Trung tâm Bảo trợ xã hội

1,55

Trung tâm Bảo trợ xã hội

Đường vào làng dân tộc

1,50

Đường vào Làng dân tộc

Giáp xã Tân Xuân

1,57

6

Xã Tân Xuân

Giáp xã Tân Hà

Đường vào UBND xã

1,86

Đường vào UBND xã

Hết nhà thờ Châu Thủy

1,85

Hết nhà thờ Châu Thủy

Giáp xã Tân Phước (TX Lagi)

2,13

7

Xã Sơn Mỹ

Giáp xã Tân Phước (TX Lagi)

Nhà thờ Phục Sinh

2,04

Giáp Nhà thờ Phục Sinh

Ngã 3 Suối Son

1,50

Ngã 3 Suối Son

Suối rửa tội

1,90

Suối rửa tội

Giáp xã Tân Thắng

1,44

8

Xã Tân Thắng

Giáp xã Sơn Mỹ

Ngã 3 đi thôn Hồ Lân

3,15

Ngã 3 đi thôn Hồ Lân

Cầu Du Đế

2,78

Cầu Du Đế

Ranh xã Thắng Hải

2,82

9

Xã Thắng Hải

Giáp xã Tân Thắng

Cây xăng Thành Đạt

1,56

Cây xăng Thành Đạt

Cầu Sông Chùa

1,06

Cầu Sông Chùa

Cầu Nước Mặn

1,17

III

Đường số 12 (Đường Grao cũ)

10

Xã Tân Đức

Quốc lộ 1A

Nhà văn hóa dân tộc (Trạm nọng heo cũ)

1,15

Nhà văn hóa dân tộc (Trạm nọng heo cũ)

Suối Nhĩ

1,05

Suối Nhĩ

Giáp KDC Trung tâm

1,05

Đường nội bộ KDC Trung tâm

2,33

Hết KDC Trung tâm

Giáp Suối Kiết Tánh Linh (bao gồm đoạn đi hướng Đông)

2,00

IV

Đường tỉnh 720

11

Xã Tân Phúc

Đoạn đi qua xã

3,40

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị:

a. Thị trấn Tân Minh:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Chu Văn An

Nguyễn Huệ

Hết nhà ông Ngô Ngọc Hưng

1,56

2

Chu Văn An

Đoạn còn lại (rộng ≥ 4 m)

1,37

3

Đinh Tiên Hoàng

Nguyễn Huệ

Đến hết nhà ông Lê Xuân Thắng

2,30

4

Hồ Xuân Hương

Lê Duẩn (ĐT 720)

Đường Nguyễn Trãi

2,00

5

Lê Duẩn

Ngã 3 đi Lạc Tánh

Hồ Xuân Hương

1,75

6

Lê Duẩn

Hồ Xuân Hương

Đường Lê Quý Đôn

1,36

7

Lê Duẩn

Đường Lê Quý Đôn

Giáp xã Tân Phúc

1,61

8

Lê Đại Hành

Nguyễn Huệ

Hết nhà bà Nguyễn Thị Thu

1,92

9

Lê Đại Hành

Đoạn còn lại (rộng ≥ 4 m)

1,88

10

Lê Quý Đôn (rộng ≥4 m)

Lê Duẩn

Nguyễn Trãi

1,71

11

Lý Thái Tổ

Cả con đường (nhựa ≥ 6 m)

1,78

12

Lý Thái Tổ

Nguyễn Huệ

Nguyễn Phúc Chu

1,35

13

Nguyễn Trãi

Nguyễn Huệ

Hồ Xuân Hương

1,45

14

Nguyễn Trãi

Đoạn đường còn lại (rộng ≥ 4 m)

1,88

15

Nguyễn Huệ

Xã Tân Đức

Cầu Sông Dinh

1,40

16

Nguyễn Huệ

Cầu Sông Dinh

UBND thị trấn

1,61

17

Nguyễn Huệ

UBND thị trấn

Giáp xã Tân Phúc

1,33

18

Nguyễn Phúc Chu (nhựa)

Nguyễn Huệ

Cổng K2

1,12

19

Nguyễn Thông (Cấp phối ≥ 6m)

Nguyễn Huệ

Cống 1

1,81

20

Nguyễn Thông

Đoạn còn lại

2,63

21

Nguyễn Văn Linh

Nguyễn Huệ

Hết nhà bà Nguyễn Thị Lệ

1,12

22

Nguyễn Văn Linh

Đoạn còn lại

1,64

23

Trần Thái Tông (rộng ≥ 4 m)

Nguyễn Huệ

Hết nhà bà Nguyễn Thị Gấm

1,64

24

Trần Thái Tông

Đoạn còn lại

1,50

25

Trần Phú (Cấp phối ≥ 6m)

Nguyễn Huệ

Hết Nhà Văn hóa Khu phố 3

1,12

26

Trần Phú (Cấp phối ≥ 6m)

Đoạn còn lại

1,33

27

Các đoạn đường còn lại rộng ≥ 4 m

1,55

b. Thị trấn Tân Nghĩa:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Hùng Vương

Giáp xã Tân Phúc

Đỉnh đèo Giăng Co (giáp nhà ông Huỳnh Tấn Đông)

4,33

2

Hùng Vương

Đỉnh đèo Giăng Co (từ nhà ông Huỳnh Tấn Đông)

Đường vào cụm Công nghiệp

3,17

3

Hùng Vương

Đường vào cụm Công nghiệp

Ngã 3 vào UBND thị trấn Tân Nghĩa

1,36

4

Hùng Vương

Ngã 3 vào UBND TT.Tân Nghĩa

Quốc lộ 55

1,83

5

Hùng Vương

Quốc lộ 55

Đường vào nghĩa trang Tân Hưng

2,75

6

Hùng Vương

Đường vào nghĩa trang Tân Hưng

Giáp xã Sông Phan

2,96

7

Quốc lộ 55

Cầu 1

Đường vào nghĩa trang huyện

3,40

8

Quốc lộ 55

Đường vào nghĩa trang huyện

Đường 22/4

3,30

9

Quốc lộ 55

Đường 22/4

Giáp đường Cách mạng tháng 8 (CMT8)

3,40

10

Đường 22/4

Hùng Vương

Quốc lộ 55

1,35

11

Đường CMT8

Ngã ba 46

Đường 22/4

1,68

12

Đường CMT8

Đường 22/4

Đến hết nhà ông Đỗ Ngọc Biên

1,53

13

Đường CMT8

Nhà ông Đỗ Ngọc Biên

Đường Nguyễn Văn Trỗi

1,25

14

Đường CMT8

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Giáp ranh xã Tân Hà

1,29

15

Đường nội bộ trong KDC Nghĩa Hòa 3

1,89

16

Các đường nội bộ trong KDC Nghĩa Hiệp

2,34

17

Các trục đường rộng ≥ 4m đến < 6m

Từ Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc lộ 55

≤ 100 m

1,56

18

Các trục đường rộng ≥ 4m đến < 6m

Cách Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc lộ 55 > 100 m

Hết con đường

3,37

19

Đường ≥ 6m

Cách Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc lộ 55 > 100m

Hết con đường

2,62

20

Đường ≥ 6m

Từ Hùng Vương, CMT8, 22/4, Quốc lộ 55

≤ 100 m

1,80

21

Hoàng Văn Thụ

Từ Hùng Vương

≤ 100m

1,89

Trên > 100 m

Đến lò gạch Ngọc Mai

2,86

22

Hai Bà trưng

CMT8

≤ 100 m

1,80

Trên > 100 m

Hết con đường

1,78

23

Trương Định

CMT8

≤ 100 m

1,80

Trên > 100 m

Hết con đường

1,78

24

Phan Đình Phùng

CMT8

≤ 100 m

1,80

Trên > 100 m

Hết con đường

2,22

25

Hà Huy Tập

CMT8

≤ 100 m

2,40

Trên > 100 m

Hết con đường

1,78

26

Nguyễn Văn Trỗi

CMT8

≤ 100 m

1,80

Trên > 100 m

Hết con đường

1,78

27

Nguyễn Thị Minh Khai

CMT8

≤ 100 m

1,90

Trên > 100 m

Hết con đường

2,00

28

Huỳnh Thúc Kháng

CMT8

≤ 100 m

1,80

Trên > 100 m

Hết con đường

1,78

29

Hoàng Diệu

CMT8

≤ 100 m

1,80

Trên > 100 m

Hết con đường

1,78

30

Bà Triệu

Cả con đường

1,80

31

Phạm Văn Đồng

Cả con đường

1,33

II. Hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển

I

Vị trí 1: Các khu du lịch giáp biển

1

Tại các xã Sơn Mỹ, Tân Thắng, Thắng Hải

1,49

2

Các khu du lịch còn lại (các xã còn lại)

1,49

II

Vị trí 2: Các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% Hệ số điều chỉnh giá đất của vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có)

III. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: Tính theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC VII

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN TÁNH LINH

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

1,45

1,55

1,63

Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, Đức Bình, Đức Thuận, Gia Huynh, Suối Kiết, La Ngâu

1,55

1,62

1,68

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

1,54

1,62

1,78

1,25

Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

1,54

1,53

1,53

1,25

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Gia An, Lạc Tánh

1,61

1,50

1,51

1,25

Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

1,54

1,61

1,61

1,63

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Lạc Tánh

1,00

1,00

1,00

Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc

1,00

1,00

1,00

Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

b. Đất rừng phòng hộ:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Gia Huynh, Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết

1,00

1,00

1,00

c. Đất rừng đặc dụng:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Gia Huynh, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết, La Ngâu

1,00

1,00

1,00

B. Nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Gia An

Nhóm 5

1,25

1,35

1,25

1,25

1,25

Đức Thuận, Đồng Kho, Nghị Đức

Nhóm 6

1,45

1,52

1,50

1,25

1,25

Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố

Nhóm 7

1,46

1,56

1,52

1,25

1,25

La Ngâu

Nhóm 10

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 2:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Gia An

Nhóm 5

1,25

1,35

1,25

1,25

1,25

Đức Thuận, Đồng Kho, Nghị Đức

Nhóm 6

1,43

1,48

1,46

1,25

1,25

Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố

Nhóm 7

1,43

1,51

1,50

1,25

1,25

La Ngâu

Nhóm 10

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 3:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Gia An

Nhóm 5

1,25

1,35

1,25

1,25

1,25

Đức Thuận, Đồng Kho, Nghị Đức

Nhóm 6

1,43

1,48

1,46

1,25

1,25

Suối Kiết, Gia Huynh, Đức Phú, Đức Bình, Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Măng Tố

Nhóm 7

1,43

1,51

1,50

1,25

1,25

La Ngâu

Nhóm 10

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Quốc lộ 55

1

Xã Đức Thuận

Giáp ranh giới thị trấn Lạc Tánh (đường mới)

Giáp ranh đất trụ sở Khu Bảo tồn thiên nhiên Núi Ông

1,07

Ranh đất nhà Bác sỹ Dân (Giáp ranh giới thị trấn Lạc Tánh)

Giáp ranh giới trụ sở UBND xã Đức Thuận

1,07

Đất trụ sở UBND xã Đức Thuận

Hết ranh đất nhà nghỉ Mai Vàng

1,07

Giáp ranh đất nhà nghỉ Mai Vàng

Giáp ranh giới xã Đức Bình

1,11

2

Xã Đức Bình

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

Giáp ranh đất bà Đào (thôn 1)

1,22

Đất bà Đào (thôn 1)

Giáp ranh đất nhà bà Tánh (thôn 3)

1,36

Đất nhà bà Tánh (thôn 3)

Giáp ranh giới xã Đồng Kho

1,35

3

Xã Đồng Kho

Giáp ranh giới xã Đức Bình

Ngã ba nhà ông Phương

1,32

Giáp ngã ba nhà ông Phương

Giáp cầu Tà Pao

1,11

Cầu Tà Pao

Giáp ranh đất Trạm Bảo vệ rừng

1,23

Đất Trạm Bảo vệ rừng

Giáp ranh đất nhà ông Nguyễn Văn Tể

1,11

Đất nhà ông Nguyễn Văn Tể

Giáp ranh giới xã La Ngâu

1,09

4

Xã La Ngâu

Đất nhà ông Pha Răng Lợi

Cầu Đà Mỹ

1,14

Các đoạn còn lại của xã

1,11

II

Tỉnh lộ 717

1

Xã Đồng Kho

Chợ Tà Pao (đầu đường ĐT 717 giáp QL 55)

Giáp ranh đất Trường THCS Đồng Kho

1,20

Đất Trường THCS Đồng Kho

Giáp ranh đất Trường tiểu học Đồng Kho 1

1,11

Đất Trường tiểu học Đồng Kho 1

Giáp ranh giới xã Huy Khiêm

1,50

2

Xã Huy Khiêm

Giáp ranh giới xã Đồng Kho

Giáp ranh đất ông Nguyễn Phước Biên

1,59

Đất ông Nguyễn Phước Biên

Giáp ranh đất Trường TH Huy Khiêm 1

1,43

Đất Trường TH Huy Khiêm 1

Giáp ranh đất ông Nguyễn Minh Bằng

1,43

Đất ông Nguyễn Minh Bằng

Giáp ranh đất ông Đỗ Văn Thông

1,43

Đất ông Đỗ Văn Thông

Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Phong

1,43

Đất ông Nguyễn Văn Phong

Giáp ranh giới xã Bắc Ruộng

1,50

3

Xã Bắc Ruộng

Giáp ranh giới xã Huy Khiêm

Giáp ranh đất ông Nguyễn Tống Hợi

1,21

Đất ông Nguyễn Tống Hợi

Giáp ranh đất ông Nguyễn Xuân Trường

1,18

Đất ông Nguyễn Xuân Trường

Giáp cầu Sông Quận

1,33

Cầu Sông Quận

Giáp ranh giới xã Măng Tố

1,07

4

Xã Măng Tố

Giáp ranh giới xã Bắc Ruộng

Giáp ranh đất ông Nguyễn Văn Phổ

1,17

Đất ông Nguyễn Văn Phổ

Giáp ranh giới đất ông Lâm Quang Đạt

1,06

Giáp ranh giới đất ông Lâm Quang Đạt

Giáp cầu Ông Quốc

1,11

Cầu Ông Quốc

Giáp cầu Ông Hiển

1,39

Cầu Ông Hiển

Giáp ranh giới xã Nghị Đức

1,00

5

Xã Nghị Đức

Giáp ranh giới xã Măng Tố

Ngã ba nhà ông Lê Ngọc Vinh

1,44

Giáp ngã ba nhà ông Lê Ngọc Vinh

Ngã ba nhà ông Mai Đình Tạo

1,11

Giáp ngã ba nhà ông Mai Đình Tạo

Giáp ranh giới xã Đức Phú

1,11

6

Xã Đức Phú

Giáp ranh giới xã Nghị Đức

Giáp ranh đất ông Lê Văn Thùy

1,08

Đất ông Lê Văn Thùy

Giáp Ngã ba Plao (Giáp xã Mê Pu)

1,35

Ngã ba Plao (Giáp xã Mê Pu)

Giáp cầu Đạ Nga

1,06

Cầu Đạ Nga

Giáp ranh giới tỉnh Lâm Đồng

1,11

III

Tỉnh lộ 720

1

Xã Gia An

Giáp ngã ba đường Gia An - Bắc Ruộng

Giáp Cống ranh thôn 7 và thôn 8

1,46

Cống ranh thôn 7 và thôn 8

Giáp cống ranh giới thôn 4, thôn 5

1,20

Cống ranh giới thôn 4, thôn 5

Ngã ba vào chùa Quảng Chánh

1,27

Giáp ngã ba vào chùa Quảng Chánh

Giáp trụ sở UBND xã Gia An

1,14

Trụ sở UBND xã Gia An

Hết ranh cây xăng Thuận Lợi

1,25

Giáp ranh cây xăng Thuận Lợi

Cống ranh giới thôn 1, thôn 2

1,14

Cống ranh giới giữa thôn 1,

Hết ranh đất ông

1,06

thôn 2

Võ Văn Minh

Các đoạn còn lại của xã

1,08

2

Xã Gia Huynh

Cầu Ông Bê (ranh giới thị trấn Lạc Tánh)

Giáp ranh đất ông Bùi Văn Thu

1,08

Đất ông Bùi Văn Thu

Giáp ranh đất bà Trần Thị Lộc

1,33

Đất bà Trần Thị Lộc

Giáp cầu (hết ranh đất bà Dậu)

1,08

Từ Cầu (đất ông Nguyễn ĐứcTước)

Hết ranh đất ông Nguyễn Văn Đức

1,31

Giáp ranh đất Nguyễn Văn Đức

Giáp ranh đất ông Văn Công Thảo

1,08

Đất ông Văn Công Thảo

Hết ranh đất Trạm Y tế thôn 3

1,08

Giáp ranh Trạm Y tế thôn 3

Giáp ranh giới xã Suối Kiết

1,44

3

Xã Suối Kiết

Giáp ranh giới xã Gia Huynh

Giáp trụ sở Nông trường Sông Giêng

1,17

Trụ sở Nông trường Sông Giêng

Giáp Đường vào nhà máy nước

1,28

Đường vào nhà máy nước

Giáp Cầu Trắng (ranh giới thôn 2, 3)

1,38

Cầu Trắng

Giáp đường Sắt

1,40

Đường Sắt

Cầu Đỏ (hết ranh giới huyện Tánh Linh)

1,40

IV.

Tuyến đường liên xã Gia An - Gia Huynh

1

Xã Gia An

Ngã tư thôn 7

Ngã tư (Hết ranh đất nhà ông Đinh Tiên Hoàng)

1,08

Các đoạn còn lại của đường liên thôn

1,08

V.

Tuyến đường Gia Huynh - Bà Tá

1

Xã Gia Huynh

Giáp ranh đất ông Huỳnh Ngự

Hết ranh đất ông Nguyễn Bé

1,08

Giáp ranh đất ông Nguyễn Bé

Hết ranh đất ông Nguyễn Tấn Huân

1,16

Giáp ranh đất ông Nguyễn

Hết ranh đất bà

1,08

Tấn Huân

Vũ Thị Thanh

Giáp ranh đất bà Vũ Thị Thanh

Giáp ranh đất ông Vũ Mộng Phong

1,30

Đất ông Vũ Mộng Phong

Cuối đường

1,08

VI.

Tuyến đường liên xã Bà Tá – Tân Hà

1

Xã Gia Huynh

Từ đất nhà bà Trần Thị Hoa

Giáp kênh tiếp nước Biển Lạc – Hàm Tân

1,08

Từ kênh tiếp nước Biển Lạc – Hàm Tân

Giáp huyện Đức Linh

1,08

VII.

Tuyến đường liên xã Nghị Đức – Đức Phú

1

Xã Nghị Đức

Từ ranh giới xã Đức Tân

Hết ranh đất ông Nguyễn Ngọ.

1,08

Từ đất ông Nguyễn Ngọ

Hết ranh đất ông Phạm Trung Hiếu

1,08

Từ đất ông Phạm Trung Hiếu

Hết nhà ông Trần Duy Ngọc.

1,08

Từ đất ông Trần Duy Ngọc

Giáp xã Đức Phú

1,08

5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị - Thị trấn Lạc Tánh:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Phạm Ngũ Lão (Đường số 13 theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)

Ngã ba Đài tượng niệm

Trường Chinh

1,26

2

Đường ĐT 720

Phần còn lại

1,08

3

Đường 25 tháng 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo

Hết đường 25 tháng 12 (Quán cà phê Đồi xanh)

1,12

4

Đường 25 tháng 12

Ngân hàng An Bình

Giáp Cầu Suối Cát

1,10

5

Đường 25 tháng 12

Cầu Suối Cát

Giáp ngã ba đường Thác Bà

1,21

6

Đường 25 tháng 12

Ngã ba đường Thác Bà

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

1,12

7

Lê Văn Triều (Đường số 16 theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)

Giáp ngã ba Bệnh viện

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

1,08

8

Nguyễn Thông (Đường số 15 theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)

Giáp ngã ba Bệnh viện

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

1,08

9

Đường Thác Bà

Đường 25 tháng 12

Quốc lộ 55

1,22

10

Đường Thác Bà

Giáp Quốc lộ 55

Giáp ranh giới xã Đức Thuận

1,29

11

Nguyễn Huệ

Đường 25 tháng 12

Hết chợ Lạc Tánh

1,10

12

Nguyễn Huệ

Cuối Chợ

Giáp đường Trần Hưng Đạo

1,70

13

Nguyễn Huệ

Nhà Bảo hiểm Bảo Việt

Ngã ba Công an huyện

1,10

14

Trần Bình Trọng (Đường số 14 theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)

Nhà nghỉ Kim Sơn

Trường Chinh

1,06

15

Trần Hưng Đạo

Ngã ba 10 căn

Hết ranh đất ông Đặng Trần Điểu

1,08

16

Trần Hưng Đạo

Ngã ba 10 căn

Giáp ranh đất Trường tiểu học Lạc Tánh 1

1,10

17

Trần Hưng Đạo

Đất Trường tiểu học Lạc Tánh 1

Giáp ngã ba đi Đồng Me

1,26

18

Trần Hưng Đạo

Ngã ba đường đi Đồng Me

Giáp ranh trường dân tộc Nội trú

1,08

19

Trần Hưng Đạo

Phần còn lại

1,41

20

Trường Chinh

Trần Hưng Đạo

Chợ Lạc Tánh (giáp đường Nguyễn Huệ)

1,22

21

Quốc lộ 55

Đường Trần Hưng Đạo

Ranh giới xã Đức Thuận

1,42

22

Quốc lộ 55

Ngã ba Tân Thành (giáp đường ĐT 720)

Ranh giới xã Đức Thuận

1,42

23

Điện Biên Phủ (Đường số 9 theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)

Đường Trần Hưng Đạo (nhà ông Dân)

Hết ranh đất nhà ông Man Nem

1,07

24

Lê Đại Hành (Đường số 10 theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)

Đường Trần Hưng Đạo (nhà ông Pháp)

Hết ranh đất nhà bà Nguyễn Thị Ngọc Nữ

1,07

25

Lý Thái Tổ (Đường số 11 theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)

Đường Trần Hưng Đạo (nhà ông Mạnh)

Hết ranh đất nhà ông Quách Thái Thơm

1,07

26

Vạn Hạnh (Đường số 12 theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)

Đường Trần Hưng Đạo

Hết ranh đất trường Tiểu học Lạc Tánh 1

1,08

27

Độc Lập (Đường số 7 theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)

Đường 25 tháng 12 (đầu đường 25/12)

Hết ranh đất nhà ông Đinh Tám

1,35

28

Trường Sa) (Đường phía Đông kè Sông Cát theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)

Giáp đường 25 tháng 12

Giáp cầu khu phố Chăm

1,10

29

Hoàng Sa (Đường phía Tây kè Sông Cát theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)

Giáp đường 25 tháng 12

Giáp cầu khu phố Chăm

1,10

30

Núi Ông (Đường số 19 theo quy định tại Quyết định 37/2019/QĐ- UBND)

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Thác Bà

1,10

31

Các con đường còn lại rộng hơn hoặc bằng 4 m

1,28

32

Khu dân cư Trại Cá

1,45

33

Khu dân cư Tum Le

1,11

34

Đất nằm tiếp giáp với tuyến đường số 13 và số 14 KDC Trại Cá

Đầu đường 25/12

Cuối đường số 13

1,45

II. Hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Địa bàn

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển (không có)

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ

I

Vị trí 1: Các khu du lịch có tiếp giáp hồ nước

1

Khu vực Thác Bà (Đức Thuận) và Đa Mi

1,00

II

Vị trí 2: Các khu du lịch không có tiếp giáp hồ nước được tính bằng 70% Hệ số điều chỉnh giá đất của vị trí 1

III. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: Tính theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC VIII

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT THỊ XÃ LA GI

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Toàn bộ các xã, phường

1,94

1,51

1,66

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Toàn bộ các xã, phường

1,88

1,67

1,70

1,61

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Toàn bộ các xã, phường

2,10

1,88

1,50

1,46

II. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí đất

1

2

3

Toàn bộ các xã, phường

1,08

1,08

1,08

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí đất

1

2

3

Toàn bộ các xã, phường

1,00

1,00

1,00

2. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển (quy định chung cho các loại rừng):

- Vị trí 1: 1,08

- Vị trí 2: 1,08

B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tân Hải

Nhóm 2

1,47

1,64

1,52

1,43

1,43

Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến

Nhóm 3

1,88

1,73

2,04

2,14

2,05

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 2:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tân Hải

Nhóm 2

1,47

1,61

1,52

1,43

1,43

Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến

Nhóm 3

1,86

1,70

2,00

2,10

2,00

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 3:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tân Hải

Nhóm 2

1,47

1,61

1,52

1,43

1,43

Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến

Nhóm 3

1,86

1,70

2,00

2,10

2,00

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở trên các tuyến đường có tên thuộc xã:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Nguyễn Du (xã Tân Phước)

Quốc lộ 55

Hết đoạn đường nhựa giáp khu du lịch biển Cam Bình

1,43

2

Lê Minh Công (xã Tân Phước)

Giáp ranh phường Phước Lộc

Đến giáp dự án du lịch Long Hải

1,41

3

Hùng Vương (xã Tân Bình và xã Tân Tiến)

Từ giáp ranh phường Bình Tân

Đường ĐT 719 (Đường Lý Thái Tổ)

1,77

4

Nguyễn Tri Phương (xã Tân Bình)

Đường Nguyễn Chí Thanh

Giáp ranh phường Bình Tân

1,71

5

Đường nội bộ tái định cư Hồ Tôm (xã Tân Phước)

1,67

6

Đường nội bộ tái định Sài Gòn Hàm Tân (xã Tân Bình)

1,70

7

Đường Kinh tế mới (xã Tân Phước)

Giáp ranh phường Tân An

hết Nhà bà Đỗ Thị Thiện

1,48

nhà bà Đỗ Thị Thiện

Hết con đường

1,68

8

Đường Lý Thường Kiệt (xã Tân Phước)

Giáp ranh phường Tân An

Quốc Lộ 55

1,43

9

Đường Đinh Bộ Lĩnh (xã Tân Phước)

Giáp ranh phường Tân Thiện

Quốc lộ 55

1,50

10

Đường nội bộ KDC Dâu Tằm (xã Tân Phước)

1,66

11

Khu tái định cư Ba Đăng (xã Tân Hải)

Đường nhựa

1,43

Đường đất

1,43

12

Khu tái định cư Triều Cường 2 (xã Tân Phước)

1,43

13

Đường Lê Văn Duyệt (xã Tân Phước)

Cả con đường

1,48

14

Đường Trần Quang Diệu (xã Tân Phước)

Cả con đường

Đường Trần Quang Diệu (xã Tân Phước)

1,43

15

Đường Đào Duy Từ (xã Tân Phước)

Cả con đường

Đường Đào Duy Từ (xã Tân Phước)

1,43

16

Đường Nguyễn Thông (xã Tân Bình)

Nguyễn Tri Phương

Đến hết Cơ sở chế biến hải sản Kim Châu

1,54

Đoạn còn lại

1,51

17

Đường Lê Quang Định (xã Tân Bình)

Cả con đường

1,43

18

Đường Cù Chính Lan (xã Tân Bình)

Cả con đường

1,53

19

Đường Phạm Thế Hiển (xã Tân Bình)

Cả con đường

1,43

20

Đường Trần Khánh Dư (xã Tân Tiến)

Cả con đường

1,60

21

Đường Mai Thúc Loan (xã Tân Hải)

ĐT 719

Hết Trường THPT Nguyễn Trường Tộ

1,52

22

Đường Nguyễn Thị Định (xã Tân Hải)

Cả con đường

1,43

23

Đường Triệu Thị Trinh (xã Tân Hải)

Cả con đường

1,43

24

Đường Nguyễn Trãi (xã Tân Bình)

Giáp phường Bình Tân

Đường Cù Chính Lan

1,48

5. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven trục đường giao thông chính:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Quốc lộ 55 (đường Tôn Đức Thắng)

1

Quốc lộ 55 thuộc Xã Tân Phước (Đường Tôn Đức Thắng)

Giáp xã Sơn Mỹ

Giáp ranh phường Tân Thiện

1,66

Cầu Suối Đó

Giáp xã Tân Xuân

1,43

II

Tỉnh lộ 719

1

ĐT 719 thuộc Xã Tân Hải (đường Lê Thánh Tôn)

Giáp xã Tân Tiến

Ngã ba Ba Đăng (điều chỉnh lại là Chùa Phước Linh)

1,71

Chùa Phước Linh

Cầu Búng Cây sao

1,43

Cầu Búng Cây sao

Cầu Quang

1,50

2

ĐT 719 thuộc Xã Tân Tiến (Đường Lý Thái Tổ)

Giáp xã Tân Bình

Giao lô đường Hùng Vương - Lý Thái Tổ

1,68

Giao lô đường Hùng Vương - Lý Thái Tổ

Hết Mõm Đá Chim (thế kỷ 21)

1,43

Mõm Đá Chim

Giáp xã Tân Hải

1,64

3

ĐT 719 thuộc Xã Tân Bình (Đường Nguyễn Chí Thanh)

Giáp phường Bình Tân

Hết UBND xã Tân Bình

1,54

Giáp UBND xã Tân Bình

Giáp xã Tân Tiến

1,65

6. Hệ số điều chỉnh giá đất ở đô thị:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Bác Ái

Cả con đường

1,43

2

Bến Chương Dương

Cầu ông Chắc

Nhà số 59 (Đoàn Xuân Quang)

1,43

3

Bến Chương Dương

Hết nhà số 59 (hết Đoàn Xuân Quang)

Nhà thờ Vinh Thanh

1,56

4

Bùi Thị Xuân

Cả con đường

1,43

5

Cách Mạng

Ngã ba Nguyễn

Giáp biển

1,64

Tháng 8

Trãi

6

Cô Giang

Cả con đường

1,43

7

Châu Văn Liêm (thuộc phường Bình Tân)

Nguyễn Trãi

Giáp ranh xã Tân Bình

1,43

8

Diên Hồng

Cả con đường

1,43

9

Đinh Bộ Lĩnh

Thống Nhất

Trường THCS Phước Hội 2

1,62

10

Đinh Bộ Lĩnh (thuộc phường Phước Hội)

Trường THCS Phước Hội 2

Quốc lộ 55

1,51

11

Đường 23/4

Cả con đường

1,43

12

Đường La Gi

Cả con đường

1,43

13

Đường Lê Lai (Đường Tân Lý 2)

Trước UBND phường Bình Tân

Cầu Tân Lý

1,71

14

Hai Bà Trưng

Cuối chợ La Gi

Lê Lợi

1,43

15

Hai Bà Trưng

Lê Lợi

Gác chuông nhà thờ

1,43

16

Hồ Xuân Hương

Cả con đường

1,43

17

Hoà Bình

Cả con đường

1,43

18

Hoàng Diệu

Từ Cầu Đá Dựng

Hết đường nhựa

1,43

Đoạn còn lại (đường đất)

1,43

19

Hoàng Hoa Thám

Hẻm 28 Hoàng Hoa Thám

Lê Lợi

1,43

20

Hoàng Hoa Thám

Lê Lợi

Cô Giang

1,43

21

Hoàng Hoa Thám

Hẽm 28 Hoàng Hoa Thám

Bến Đò

1,43

22

Hoàng Hoa Thám

Cô Giang

Nguyễn Trường Tộ

1,53

23

Hoàng Văn Thụ

Thống Nhất

Hết đường nhựa

1,53

Hoàng Văn Thụ

Đoạn còn lại

1,43

24

Nguyễn Hữu Thọ

Thống Nhất

Hết đường nhựa

1,51

25

Nguyễn Hữu Thọ

Đường đất (đoạn còn lại)

1,43

26

Huỳnh Thúc Kháng

Cả con đường

1,63

27

Ký Con

Cả con đường

1,43

28

Kỳ Đồng 1

Cả con đường

1,43

29

Lê Hồng Phong

Cả con đường

1,43

30

Lê Lợi

Nhà số 32

Hết đường Lê Lợi

1,43

31

Lê Lợi

Số nhà 30

Dưới chân cầu Tân Lý (phường Phước Hội)

1,43

32

Lê Minh Công

Ngã ba nhà thờ Vinh Thanh

Đồn Biên Phòng 456 (nay điều chỉnh là Đồn Biên phòng Phước Lộc)

1,43

33

Lê Minh Công

Đồn Biên phòng Phước Lộc

giáp ranh xã Tân Phước

1,43

34

Lê Thị Riêng

Cả con đường

1,43

35

Lê Văn Tám

Cả con đường

1,52

36

Lý Thường Kiệt

Thống Nhất

Ngã ba vào nghĩa trang

1,43

37

Lý Thường Kiệt (ở phường Tân An)

Ngã ba vào nghĩa trang

giáp ranh xã Tân Phước

1,43

38

Ngô Gia Tự

Cả con đường

1,50

39

Ngô Quyền

Cả con đường

1,52

40

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cả con đường

1,54

41

Nguyễn Chí Thanh

Giáp xã Tân Bình

Cầu sắt Đá Dựng

1,43

42

Nguyễn Công Trứ

Từ vòng xoay Tân Thiện

Đường Hoàng Diệu

1,64

43

Nguyễn Cư Trinh

Cả con đường

1,43

44

Nguyễn Đình Chiểu

Cả con đường

1,43

45

Nguyễn Huệ

Cả con đường

1,43

46

Nguyễn Ngọc Kỳ

Nguyễn Cư Trinh

Nhà thờ Thanh Xuân

1,43

47

Nguyễn Ngọc Kỳ

Nhà thờ Thanh Xuân

Cây xăng Caltex

1,43

48

Nguyễn Thái Học

Cả con đường

1,43

49

Nguyễn Trãi

Chân Cầu Tân Lý

Ngã 3 Cách mạng Tháng 8

1,49

50

Nguyễn Trãi

Ngã 3 CM Tháng 8

Nguyễn Chí Thanh

1,62

51

Nguyễn Trãi

Nhà số 19,20

Dưới chân Cầu Tân Lý

1,43

52

Nguyễn Trãi nối dài

Ngã 4 Nguyễn Chí Thanh

Cầu Láng Đá

1,50

53

Nguyễn Tri Phương

Giáp ranh xã Tân Bình

Hết đường nhựa

1,50

54

Nguyễn Trường Tộ

Thống Nhất

Hết xưởng nước đá Nhơn Tân

1,43

55

Nguyễn Trường Tộ

Đoạn còn lại

1,66

56

Nguyễn Văn Cừ

Cả con đường

1,43

57

Nguyễn Văn Trỗi

Cả con đường

1,43

58

Phạm Hồng Thái

Cả con đường

1,43

59

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Ngọc Kỳ

Hoàng Hoa Thám

1,43

60

Phạm Ngũ Lão

Hoàng Hoa Thám

Cô Giang

1,43

61

Phan Bội Châu

Cả con đường

1,43

62

Phan Đăng Lưu

Cả con đường

1,50

63

Phan Đình Phùng

Cả con đường

1,43

64

Quốc lộ 55 (Tân Thiện)

Ngã tư Tân Thiện

Ngã ba Ngô Quyền

1,64

65

Quốc lộ 55 (Tân Thiện)

Ngã ba Ngô Quyền

Cầu Hai Hàng

1,50

66

Quốc lộ 55 (Tân An)

Đài tưởng niệm thị xã

Cầu Suối Đó

1,53

67

Quỳnh Lưu

Cả con đường

1,43

68

Thống Nhất

Chùa Quảng Đức

Hết nhà số 127 và số 01

1,43

69

Thống Nhất

Từ nhà số 129 Thống Nhất và nhà số 01
(Mắt kính Thiên Quang)

Bưu Điện

1,43

70

Thống Nhất

Từ nhà số 481 và số 390 Thống Nhất (quán Tân Thành)

Đài tưởng niệm thị xã

1,73

71

Trần Bình Trọng

Cả con đường

1,60

72

Trần Cao Vân

Thống Nhất

Nguyễn Trường Tộ

1,43

73

Trần Hưng Đạo

Đường Thống Nhất

Đường La Gi

1,43

74

Trương Định

Cả con đường

1,54

75

Trương Vĩnh Ký

Lê Lợi

Nhà thờ Vinh Thanh

1,43

76

Trương Vĩnh Ký

Đoạn nối dài

1,43

77

Võ Thị Sáu

Cả con đường

1,64

78

Võ Thị Sáu (nối dài)

Đầu đường nhựa

Hết đường đất đỏ

1,43

79

Lưu Hữu Phước

Thống Nhất

KDC Cầu Đường

1,43

80

Mai Xuân Thưởng

Thống Nhất

Ngô Quyền

1,49

81

Lý Tự Trọng

Lý Thường Kiệt

Nghĩa trang Tân An

1,43

82

Trưng Trắc

Lê Văn Tám

KDC

1,50

83

Trưng Nhị

Lê Văn Tám

KDC

1,57

84

Lương Thế Vinh

Nguyễn Trường Tộ

Nguyễn Bỉnh Khiêm

1,43

85

Nguyễn Thượng Hiền

Nguyễn Trường Tộ

Nguyễn Bỉnh Khiêm

1,43

86

Nguyễn Đức Cảnh

Nguyễn Thượng Hiền

Lương Thế Vinh

1,51

87

Đoàn Thị Điểm

Nguyễn Thượng Hiền

Lương Thế Vinh

1,43

88

Bùi Hữu Nghĩa

Hoàng Diệu

Trần Quý Cáp

1,51

89

Trần Quý Cáp

Ngô Gia Tự

Nguyễn Thượng Hiền

1,50

90

Tạ Quang Bửu

Cả con đường

1,51

91

Ỷ Lan

Thống Nhất

Nguyễn Công Trứ

1,43

92

Kỳ Đồng 2

Thống Nhất

Lý Thường Kiệt

1,43

93

Tô Hiệu

Cách mạng tháng 8

Huỳnh Thúc Kháng

1,43

94

Tống Duy Tân

Cách mạng tháng 8

KDC Đồng Ruột Ngựa

1,43

95

Nguyễn Khuyến

Võ Thị Sáu

Đến hết nhà ông Vũ

1,43

96

Đường nội bộ KDC Nguyễn Thái Học (phường Tân An), đường rộng 9m:

Hoàng Bích Sơn

Thống Nhất

cuối đường nhựa hiện hữu

1,79

Âu Cơ

Nguyễn Thái Học

Hoàng Bích Sơn

1,79

Nguyễn Thượng Hiền

Nguyễn Trường Tộ

Âu Cơ

1,79

Lạc Long Quân

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Thượng Hiền nối dài

1,79

Đường nội bộ KDC Nguyễn Thái Học (phường Tân An), đường rộng 7m:

1,67

97

Đường nội bộ Khu dân cư Lê Lợi (phường Phước Hội):

Trần Đăng Ninh

Phan Đình Phùng

Cuối đường nhựa hiện hữu

1,54

98

Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng Hoa Thám (phường Phước Hội):

Hoàng Hoa Thám

Hoàng Hoa Thám hiện hữu

Nguyễn Trường Tộ

1,43

Hoàng Cầm

1,43

99

Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng Diệu 1 (phường Tân An):

Lê Trọng Tấn

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Cuối đường hiện hữu

1,43

100

Đường nội bộ Khu dân cư PAM (phường Tân An)

1,43

101

Đường nội bộ khu tái định cư lũ lụt năm 1999

1,81

102

Đường nội bộ KDC Đồng Chà Là (phường Bình Tân gồm 3 tuyến đường)

1,52

103

Đường nội bộ KDC Hồ Tôm 35 lô (phường Phước Lộc):

Nguyễn Hữu Cảnh

Lê Minh Công

Cuối đường bê tông hiện hữu

1,43

104

Đường có chiều rộng >= 4m chưa có tên (không thuộc đường nội bộ các khu dân cư)

1,74

105

Đường nội bộ KDC C1 (phường Tân An)

1,43

106

Đường nội bộ khu tái định cư lũ lụt năm 1999:

Đặng Thai Mai

Nguyễn Văn Trỗi

Hoàng Diệu

1,43

Đặng Văn Ngữ

Nguyễn Văn Trỗi

Đặng Thai Mai

1,43

107

Đường vào trường THCS phường Phước Lộc

1,43

108

Đường nội bộ khu dân cư Tân Lý 2 (phường Bình Tân)

1,43

109

Đường kinh tế mới thuộc phường Tân An:

Lý Nam Đế

Ngô Quyền

Đường đất (gần Trạm Biến áp 110KV)

1,43

110

Đường nội bộ Khu dân cư Xí nghiệp Ô tô, phường Tân Thiện:

Cao Bá Quát

Phan Đăng Lưu

Giáp đường nội bộ chợ Tân Thiện

1,43

111

Đường nội bộ Khu dân cư Hoàng Diệu 2:

Bắc Sơn

Ngô Gia Tự

Nguyễn Bỉnh Khiêm

1,76

112

Đường Phạm Thế Hiển thuộc phường Tân An

1,43

113

Đường vào Trường THCS Phước Hội 2:

Lâm Hồng Long

Đinh Bộ Lĩnh

Giáp đường BTXM hiện hữu

1,43

114

Đường Hùng Vương (phường Bình Tân):

Xuân Thủy

Ngã ba Cách Mạng Tháng 8

Giáp vòng xoay Nguyễn Tri Phương

1,43

115

Đường nội bộ dự án lấn biển tạo khu dân cư – thương mại – dịch vụ mới La Gi (Vinam) tại phường Phước Lộc

1,12

II. Hệ số điều chỉnh giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch:

STT

Khu vực

Hệ số

A

Nhóm đất du lịch ven biển

I

Vị trí 1: Các khu du lịch giáp biển

1

Xã Tân Tiến và xã Tân Bình

1,23

2

Phường Bình Tân

1,23

3

Xã Tân Phước

1,23

4

Xã Tân Hải

1,23

II

Vị trí 2: Các khu du lịch không tiếp giáp biển tính bằng 70% giá đất của vị trí 1

B

Nhóm đất du lịch ven các hồ (không có)

III. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: Tính theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

PHỤ LỤC IX

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN ĐỨC LINH

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng lúa nước:

Vị trí đất

1

2

3

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

1,60

1,51

1,66

Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính

1,12

1,61

1,73

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

1,37

1,11

1,31

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

1,02

1,53

1,03

1,03

Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính

1,43

1,60

1,78

1,29

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

1,10

1,24

1,30

1,09

3. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

1,40

1,42

1,48

1,05

Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính

1,60

1,48

1,54

1,26

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

1,29

1,25

1,27

1,20

II. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng sản xuất:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

1,34

1,34

1,34

Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính

1,34

1,34

1,34

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

1,34

1,34

1,34

b. Hệ số điều chỉnh giá đất rừng phòng hộ:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Võ Xu, Đức Tài

1,00

1,00

1,00

Trà Tân, Đông Hà,Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Nam Chính

1,00

1,00

1,00

Sùng Nhơn, Mé Pu, Đa Kai

1,00

1,00

1,00

B. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Đức Hạnh

Nhóm 3

1,17

1,40

1,23

1,35

1,25

Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa

Nhóm 4

1,43

1,62

1,18

1,22

1,21

Mé Pu, Đa Kai, Tân Hà, Nam Chính, Đức Tín

Nhóm 5

1,21

1,54

1,26

1,31

1,25

Sùng Nhơn

Nhóm 6

1,20

1,28

1,17

1,22

1,18

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 2:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Đức Hạnh

Nhóm 3

1,17

1,38

1,23

1,35

1,25

Đông Hà, Trà Tân, Vũ Hòa

Nhóm 4

1,40

1,54

1,18

1,22

1,21

Mé Pu, Đa Kai, Tân Hà, Nam Chính, Đức Tín

Nhóm 5

1,21

1,50

1,25

1,31

1,25

Sùng Nhơn

Nhóm 6

1,20

1,28

1,17

1,22

1,18

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 3:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Đức Hạnh

Nhóm 3

1,17

1,38

1,23

1,35

1,25

Đông Hà, Trà Tân,

Nhóm 4

1,40

1,54

1,18

1,22

1,21

Vũ Hòa

Mé Pu, Đa Kai, Tân Hà, Nam Chính, Đức Tín

Nhóm 5

1,21

1,50

1,25

1,31

1,25

Sùng Nhơn

Nhóm 6

1,20

1,28

1,17

1,22

1,18

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính:

STT

Địa bàn

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Tỉnh lộ 766

1

Xã Đông Hà

Cầu Gia Huynh

Cầu nhôm

1,39

Giáp cầu nhôm

Ngã ba Đông Tân

1,24

Giáp ngã ba Đông Tân

Giáp xã Trà Tân

1,22

2

Xã Trà Tân

Giáp ranh xã Đông Hà

Hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Viễn

1,16

Từ đầu ranh nhà ông Nguyễn Văn Viễn

Ngã ba nhà bà Khuê

1,21

Nhà tập thể giáo viên

Hết ranh nhà ông Cơ

1,20

Giáp ranh nhà ông Cơ

Ngã 3 đường bà Giang

1,30

Giáp ngã 3 đường bà Giang

Giáp ranh xã Tân Hà

1,11

3

Xã Tân Hà

Giáp ranh xã Trà Tân

Cuối ranh kênh Đông

1,12

Giáp ranh kênh đông

Hết ranh đất nhà ông Tạ Hùng Vương

1,21

Giáp ranh nhà ông Tạ Hùng Vương

Trường THCS Tân Hà

1,35

Giáp Trường THCS Tân Hà

Giáp Trạm y tế xã Tân Hà

1,36

Từ Trạm y tế xã Tân Hà

Ngã ba đường vào Thác Mai

1,25

Giáp ngã 3 đường vào thác mai

Giáp ranh xã Đức Hạnh

1,31

4

Xã Đức Hạnh

Giáp ranh xã Tân Hà

Cầu Nín thở

1,31

Từ cầu nín thở

Đường vào lò gạch ông Nghĩa

1,30

Giáp đường vào lò gạch ông Nghĩa

Ngã ba Cây sung

1,19

Từ Ngã 3 cây sung

Ranh cây xăng Vân Hường

1,20

Từ cây Xăng Vân Hường

Giáp Thị trấn Đức Tài

1,24

5

Xã Nam Chính

Giáp thị trấn Đức tài

Ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng Vinh

1,16

Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn Đăng Vinh

Ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng

1,38

Giáp ngã ba nhà ông Nguyễn Hùng

Ngã tư nhà ông Võ Đình Ánh

1,29

Ranh trường Mẫu giáo Nam Liên

Đến hết ranh nhà ông Phạm Phương

1,25

Giáp ranh nhà ông Phạm Phương

Giáp ranh xã Nam Chính (cũ)

1,12

Giáp ranh xã Đức Chính (cũ)

Ngã ba ranh nhà ông Khắng

1,13

Từ ngã ba ranh nhà ông Khắng

Huyện Đội (hết ranh nhà ông Thành bán tạp hóa)

1,25

Huyện Đội (giáp ranh nhà ông Thành bán tạp hóa)

Giáp ranh thị trấn Võ Xu

1,20

6

Xã Mé Pu

Từ Giáp thị trấn Võ Xu

Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ

1,25

Từ Cty Cổ phần bao bì Bắc Mỹ

Ngã ba Trường Quang Trung

1,23

Từ ngã ba Trường Quang Trung

Giáp khu dân cư thôn 5

1,18

Từ khu dân cư thôn 5

Đến giáp ngã ba đường 717

1,35

II

Tỉnh lộ 717

8

Xã MéPu

Ngã ba Blao

Giáp ĐaHoai (Lâm Đồng)

1,26

III

Tỉnh lộ 720

9

Xã Vũ Hòa

Giáp thị trấn Võ Xu

Ngã tư nhà ông Hùng

1,17

Ngã tư nhà ông Hùng

Ngã ba nhà ông Vũ Quang Mạnh

1,33

Từ trường THCS Vũ Hoà

Ngã tư nhà ông Minh

1,29

Giáp ngã tư nhà ông Lê Văn Minh

Ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng

1,28

Giáp ngã tư nhà ông Phạm Tiến Dũng

Giáp nhà thờ Vũ Hòa

1,23

Từ nhà thờ Vũ Hoà

Cầu Lăng Quăng

1,18

IV

Đường MêPu – ĐaKai

10

Xã Mé Pu

Từ ngã ba nhà ông Ba Hữu

Ngã tư nhà ông ba Rân

1,35

Ngã tư nhà ông ba Rân

Ngã tư cơ quan thôn 1

1,33

Ngã tư cơ quan thôn 1

Giáp Sùng Nhơn

1,33

Tuyến trung tâm xã MêPu

Từ ngã tư nhà ông Tư Sửu đến Phòng khám Đa khoa MêPu

1,22

11

Xã Sùng Nhơn

Giáp ranh xã Mé Pu

Ngã ba cây xăng ông Mai Đình Sâm

1,22

Từ ngã ba cây xăng ông Mai Đình Sâm

Ranh Bưu điện

1,20

Hết bưu điện

Ngã ba nhà ông Thành

1,40

Giáp ngã ba nhà ông Thành

Đến giáp ĐaKai

1,32

12

Xã Đa Kai

Giáp Sùng Nhơn

Cầu Bò

1,20

Giáp cầu Bò

Hết trường THCS ĐaKai

1,33

Giáp trường THCS ĐaKai

Giáp chùa Pháp Bảo

1,51

Từ chùa Pháp Bảo

Ngã ba nhà ông Tần

1,42

Ngã ba nhà ông Tần

Cầu Be

1,36

3. Hệ số điều điều chỉnh giá đất ở đô thị:

a. Thị trấn Đức Tài:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Bùi Thị Xuân

Chu Văn An

Lý Thường Kiệt

1,19

2

Chu Văn An

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

1,22

3

Chu Văn An

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

1,13

4

Điện Biên Phủ

Đường 3/2

Lê Lai

1,13

5

Điện Biên Phủ

Lê Lai

Lý Thường Kiệt

1,16

6

Điện Biên Phủ

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thông

1,25

7

Điện Biên Phủ

Nguyễn Thông

Ngô Thì Nhậm

1,20

8

Đinh Bộ Lĩnh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

1,21

9

Đinh Bộ Lĩnh

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

1,21

10

Đường 23/3

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

1,09

11

Đường 3/2

Giáp Đức Hạnh (30/4)

Phan Đình Giót

1,11

12

Đường 3/2

Phan Đình Giót

Trần Hưng Đạo

1,11

13

Đường 3/2

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1,29

14

Đường 3/2

Trần Quang Diệu

Nguyễn Huệ

1,13

15

Đường 3/2

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

1,19

16

Đường 3/2

Ngô Quyền

Cầu nghĩa địa

1,38

17

Đường 30/4

Đường 3/2

Lê Lợi

1,12

18

Đường 30/4

Lê Lợi

Phan Bội Châu

1,17

19

Đường 30/4

Phan Bội Châu

Hết khu dân cư

1,20

20

Đường 30/4

Đường 3/2

Trần Phú

1,13

21

Đường 30/4

Trần Phú

Đường 23/3

1,13

22

Đường 30/4

Đường 23/3

Lý Thường Kiệt

1,23

23

Hoàng Hoa Thám

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1,15

24

Hoàng Văn Thụ

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

1,13

25

Hoàng Văn Thụ

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

1,17

26

Hoàng Văn Thụ

Nguyễn Văn Linh

Điện Biên Phủ

1,18

27

Phan Đình Giót

Đường 3/2

Trần Phú

1,14

28

Lê Hồng Phong

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

1,31

29

Lê Hồng Phong

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

1,20

30

Lê Hồng Phong

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

1,24

31

Lê Hồng Phong

Ngô Quyền

Hết khu dân cư

1,22

32

Lương Thế Vinh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

1,34

33

Lương Thế Vinh

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

1,17

34

Lý Thái Tổ

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1,16

35

Lý Thái Tổ

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

1,14

36

Lý Thường Kiệt

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

1,13

37

Lý Thường Kiệt

Hai Bà Trưng

Điện Biên Phủ

1,16

38

Lý Thường Kiệt

Điện Biên Phủ

Ngô Quyền

1,22

39

Lý Thường Kiệt

Ngô Quyền

Hết khu dân cư

1,21

40

Lý Thường Kiệt

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

1,16

41

Lý Tự Trọng

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1,16

42

Lý Tự Trọng

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

1,12

43

Ngô Quyền

Đường 3/2

Nguyễn Trãi

1,18

44

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

Phan Chu Trinh

1,13

45

Ngô Quyền

Đường 3/2

Lý Thường Kiệt

1,12

46

Nguyễn Chí Thanh

Trần Hưng Đạo

Bùi Thị Xuân

1,16

47

Nguyễn Chí Thanh

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Linh

1,16

48

Nguyễn Chí Thanh

Nguyễn Văn Linh

Điện Biên Phủ

1,16

49

Nguyễn Huệ

Đường 3/2

Lê Lợi

1,19

50

Nguyễn Huệ

Lê Lợi

Phan Bội Châu

1,11

51

Nguyễn Huệ

Phan Bội Châu

Phan Chu Trinh

1,14

52

Nguyễn Huệ

Phan Chu Trinh

Hết khu dân cư

1,20

53

Nguyễn Thị Minh Khai

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

1,15

54

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

1,25

55

Nguyễn Thị Minh Khai

Ngô Quyền

Hết khu dân cư

1,11

56

Nguyễn Xí

Đường 3/2

Lê Hồng Phong

1,19

57

Nguyễn Trãi

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

1,16

58

Nguyễn Trãi

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

1,25

59

Nguyễn Trãi

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

1,14

60

Nguyễn Trung Trực

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1,11

61

Nguyễn Trung Trực

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

1,16

62

Nguyễn Văn Trỗi

Đường 3/2

Trần Phú

1,12

63

Nguyễn Văn Trỗi

Trần Phú

Thủ Khoa Huân

1,12

64

Nguyễn Văn Trỗi

Thủ Khoa Huân

Đường 23/3

1,11

65

Nguyễn Viết Xuân

Đường 3/2

Trần Phú

1,11

66

Nguyễn Viết Xuân

Trần Phú

Thủ Khoa Huân

1,12

67

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1,21

68

Phan Đình Phùng

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

1,14

69

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

Võ Thị Sáu

1,11

70

Thủ Khoa Huân

Đường 3/2

Hết Đình Làng Võ Đắt

1,17

71

Thủ Khoa Huân

Đường 30/4

Nguyễn Văn Trỗi

1,14

72

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

Trần Phú

1,11

73

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

Phan Đình Phùng

1,11

74

Trần Hưng Đạo

Phan Đình Phùng

Lương Thế Vinh

1,12

75

Trần Hưng Đạo

Lương Thế Vinh

Lý Thường Kiệt

1,18

76

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thông

1,14

77

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Thông

Ngô Thì Nhậm

1,19

78

Trần Hưng Đạo

Ngô Thì Nhậm

Đồi Bảo Đại

1,16

79

Trần Hưng Đạo

Đường 3/2

Lê Lợi

1,12

80

Trần Hưng Đạo

Lê Lợi

Phan Chu Trinh

1,21

81

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Viết Xuân

1,15

82

Trần Phú

Nguyễn Viết Xuân

Đường 30/4

1,19

83

Trần Quang Diệu

Đường 3/2

Chu Văn An

1,20

84

Trương Định

Trần Hưng Đạo

Trần Quang Diệu

1,21

85

Trương Định

Trần Quang Diệu

Nguyễn Văn Linh

1,14

86

Võ Thị Sáu

Thủ Khoa Huân

Lý Thường Kiệt

1,23

87

Đường Tổ 5, khu phố 4

1,16

88

Tuyến song song đường 3/2 và Trần Phú

Đường 30/4

Lê Duẩn

1,13

89

Tuyến song song đường 3/2 và Trần Phú

Đường 30/4

Phan Đình Giót

1,19

90

2 tuyến đường song song không tên

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Văn Trỗi

1,13

91

Đường song song 3/2

Nguyễn Xí

Đường 30/4

1,18

92

Hai Bà Trưng

Lý Thường Kiệt

Huỳnh Thúc Kháng

1,20

93

Hai Bà Trưng

Huỳnh Thúc Kháng

Nguyễn Thông

1,19

94

Hai Bà Trưng

Nguyễn Thông

Hết khu dân cư

1,32

95

Huỳnh Thúc Kháng

Trần Hưng Đạo

Điện Biên Phủ

1,28

96

Thi Sách

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

1,33

97

Thi Sách

Hai Bà Trưng

Đường cụt bêtông

1,18

98

Lê Lợi

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

1,20

99

Lê Lợi

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

1,21

100

Lê Lợi

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

1,14

Các tuyến ngoài vành đai mới đặt tên đường

101

Nguyễn Thông

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

1,11

102

Nguyễn Thông

Hai Bà Trưng

Điện Biên Phủ

1,22

103

Ngô Thì Nhậm

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

1,26

104

Ngô Thì Nhậm

Hai Bà Trưng

Điện Biên Phủ

1,11

105

Chế Lan Viên

Hai Bà Trưng

Hết đường bê tông

1,13

106

Nguyễn Du

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

1,21

107

Nguyễn Du

Hai Bà Trưng

Hết đường đất

1,20

108

Hồ Xuân Hương

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

1,14

109

Hồ Xuân Hương

Hai Bà Trưng

Hết đường đất

1,20

110

Phan Bội Châu

Đường 30/4

Giáp Đức Hạnh

1,19

111

Phan Bội Châu

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

1,14

112

Phan Bội Châu

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

1,22

113

Phan Bội Châu

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

1,14

114

Nguyễn Đình Chiểu

Đường 30/4

Giáp Đức Hạnh

1,11

115

Nguyễn Đình Chiểu

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

1,14

116

Nguyễn Đình Chiểu

Trần Hưng Đạo

Hết đường

1,21

117

Cao Bá Quát

Trần Hưng Đạo

Đường 30/4

1,30

118

Cao Bá Quát

Đường 30/4

Hết khu dân cư

1,21

119

Phạm Hồng Thái

Trần Hưng Đạo

Đường 30/4

1,22

120

Phạm Hồng Thái

Đường 30/4

Hết khu dân cư

1,21

121

Bạch Đằng

Đường 3/2

Lý Thường Kiệt

1,17

122

Nguyễn Trường Tộ

Nguyễn Xí

Lê Hồng Phong

1,12

123

Lê Ngọc Hân

Nguyễn Xí

Đường 30/4

1,12

124

Phan Chu Trinh

Đường 30/4

Trần Hưng Đạo

1,45

125

Phan Chu Trinh

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

1,23

126

Phan Chu Trinh

Nguyễn Huệ

Ngô Quyền

1,18

127

Phan Chu Trinh

Đường 30/4

Hết khu dân cư

1,18

128

Đường tổ 4, khu phố 9

1,15

129

Đường D11a

Đường 3/2

Bạch Đằng

1,18

130

Đào Tấn

Điện Biên Phủ

Ngô Quyền

1,21

131

Nguyễn Huy Tự

Điện Biên Phủ

Ngô Quyền

1,14

132

Nguyễn Văn Linh

Lý Thường Kiệt

Chu Văn An

1,11

133

Phan Đăng Lưu

Nguyễn Văn Linh

Hoàng Văn Thụ

1,20

134

KDC Bông Vải

Đường song song với đường Phan Chu Trinh

1,25

135

KDC Bông Vải

Đường nội bộ song song đường Phan Chu Trinh (giáp đất nông nghiệp)

1,42

136

KDC Bông Vải

Đường ngang song song đường Trần Hưng Đạo

1,32

137

Các tuyến đường còn lại chưa có tên

1,50

b. Thị trấn Võ Xu:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Bà Huyện Thanh Quan

CM tháng tám

Hùng Vương

1,17

2

Bà Huyện Thanh Quan

Hùng Vương

Hết đường nhựa

1,14

3

Cách mạng tháng tám

Giáp Nam Chính

Ngô Sĩ Liên

1,12

4

Cách mạng tháng tám

Ngô Sĩ Liên

Tôn Đức Thắng

1,23

5

Cách mạng tháng tám

Tôn Đức Thắng

Trần Bình Trọng

1,20

6

Cách mạng tháng tám

Trần Bình Trọng

Hải Thượng Lãn Ông

1,21

7

Cách mạng tháng tám

Hải Thượng Lãn Ông

Nguyễn Văn Cừ

1,18

8

Cách mạng tháng tám

Nguyễn Văn Cừ

Nguyễn Tri Phương

1,30

9

Cách mạng tháng tám

Nguyễn Tri Phương

Giáp xã Mepu

1,26

10

Cao Thắng

C M tháng tám

Hùng Vương

1,14

11

Cao Thắng

Hùng Vương

Hàm Nghi

1,11

12

Cao Thắng

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

1,15

13

Cao Thắng

Ngô Gia Tự

Phạm Ngọc Thạch

1,11

14

Cao Thắng

Phạm Ngọc Thạch

Cao Bá Đạt

1,11

15

Cao Thắng

Cao Bá Đạt

Hết đường

1,15

16

Lê Quý Đôn

Cách mạng tháng tám

Hùng Vương

1,14

17

Lê Quý Đôn

Hùng Vương

Đường giáp kênh Tà Pao

1,16

18

Lê Quý Đôn

Cách mạng tháng tám

Ngô Gia Tự

1,13

19

Hải Thượng Lãn Ông

Cách mạng tháng tám

Ngô Gia Tự

1,18

20

Hải Thượng Lãn Ông

Ngô Gia Tự

Lương Đình Của

1,13

21

Hải Thượng Lãn Ông

Lương Đình Của

Hết đường

1,25

22

Ngô Sĩ Liên

Cách mạng tháng tám

Hùng Vương

1,13

23

Ngô Sĩ Liên

Hùng Vương

Hàm Nghi

1,18

24

Ngô Sĩ Liên

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

1,11

25

Ngô Sĩ Liên

Ngô Gia Tự

Tôn Đức Thắng

1,19

26

Ngô Gia Tự

Ngô Sĩ Liên

Cao Thắng

1,12

27

Ngô Gia Tự

Cao Thắng

Hải Thượng Lãn Ông

1,20

28

Ngô Gia Tự

Hải Thượng Lãn Ông

Hết đường

1,23

29

Lê Đại Hành

Cách mạng tháng tám

Hùng Vương

1,17

30

Lê Đại Hành

Hùng Vương

Giáp đường kênh Tà Pao

1,18

31

Nguyễn Tri Phương

Cách mạng tháng tám

Hùng Vương

1,11

32

Nguyễn Tri Phương

Hùng Vương

Giáp đường kênh Tà Pao

1,17

33

Nguyễn Tri Phương

Cách mạng tháng tám

Ngô Gia Tự

1,22

34

Nguyễn Tri Phương

Ngô Gia Tự

Hết đường

1,17

35

Nguyễn Khuyến

CM tháng tám

Hùng Vương

1,16

36

Nguyễn Khuyến

Hùng Vương

Hết đường

1,25

37

Nguyễn Khuyến

Cách mạng tháng tám

Nguyễn Thị Định

1,33

38

Nguyễn Khuyến

Nguyễn Thị Định

Hết Nhà Bè

1,13

39

Nguyễn Khuyến

Từ giáp Nhà Bè

Hết khu dân cư

1,23

40

Nguyễn Thượng Hiền

Cách mạng tháng tám

Hùng Vương

1,13

41

Nguyễn Thượng Hiền

Hùng Vương

Hết khu dân cư

1,25

42

Nguyễn Thượng Hiền

Cách mạng tháng tám

Hết đường về hướng Nhà Bè

1,18

43

Hùng Vương

Nguyễn Thượng Hiền

Bà Huyện Thanh Quan

1,13

44

Hùng Vương

Bà huyện Thanh Quan

Ngô Sĩ Liên

1,12

45

Hùng Vương

Ngô Sĩ Liên

Nguyễn Văn Cừ

1,25

46

Hùng Vương

Nguyễn Văn Cừ

Giáp đường CMT8

1,16

47

Nguyễn Thái Học

Cách mạng tháng tám

Hết đường

1,11

48

Nguyễn Văn Cừ

Cách mạng tháng tám

Hùng Vương

1,16

49

Nguyễn Văn Cừ

Hùng Vương

Hàm Nghi

1,14

50

Nguyễn Văn Cừ

C M tháng tám

Ngô Gia Tự

1,11

51

Nguyễn Văn Cừ

Ngô Gia Tự

Hết đường

1,14

52

Phạm Hùng

Cách mạng tháng tám

Nguyễn Thị Định

1,18

53

Tôn Đức Thắng

Cách mạng tháng tám

Ngô Gia Tự

1,14

54

Tôn Đức Thắng

Ngô Gia Tự

Tô Hiến Thành

1,23

55

Tôn Đức Thắng

Tô Hiến Thành

Tô Vĩnh Diện

1,28

56

Tôn Đức Thắng

Tô Vĩnh Diện

Giáp Vũ Hoà

1,18

57

Tôn Đức Thắng

C M tháng tám

Hùng Vương

1,16

58

Tôn Đức Thắng

Hùng Vương

Hàm Nghi

1,15

59

Trần Bình Trọng

Cách mạng tháng tám

Ngô Gia Tự

1,18

60

Trần Bình Trọng

Ngô Gia Tự

Phạm Ngọc Thạch

1,16

61

Trần Bình Trọng

Phạm Ngọc Thạch

Hết đường

1,15

62

Trần Quý Cáp

Cách mạng tháng tám

Hùng Vương

1,16

63

Trần Quý Cáp

Hùng Vương

Hàm Nghi

1,13

64

Trần Quang Khải

Cách mạng tháng tám

Nguyễn An Ninh

1,13

65

Trần Quang Khải

Cách mạng tháng tám

Nguyễn Thị Định

1,12

66

Trần Quang Khải

Nguyễn Thị Định

Hết đường

1,18

67

Đoàn Thị Điểm

Cách mạng tháng tám

Đường Ngô Gia Tự

1,23

68

Đoàn Thị Điểm

Cách mạng tháng tám

Hùng Vương

1,25

69

Đường bên hông chợ

Cách mạng tháng tám

Phan Văn Trị

1,19

70

Tô Hiến Thành

Tôn Đức Thắng

Cao Thắng

1,23

71

Tô Hiến Thành

Cao Thắng

Bế Văn Đàn

1,47

72

Hoàng Diệu

Giáp KDC Đồi Mỹ

Cao Thắng

1,17

73

Hoàng Diệu

Cao Thắng

Bế Văn Đàn

1,13

74

Hoàng Diệu

Bế Văn Đàn

Nguyễn Văn Cừ

1,17

75

Hàm Nghi

Ngô Sĩ Liên

Cao Thắng

1,24

76

Hàm Nghi

Cao Thắng

Nguyễn Văn Cừ

1,23

77

Hàm Nghi

Nguyễn Văn Cừ

Hết đường

1,26

78

Nguyễn An Ninh

Ngô Sĩ Liên

Lê Đại Hành

1,25

79

Nguyễn An Ninh

Lê Đại Hành

Nguyễn Văn Cừ

1,33

80

Nguyễn An Ninh

Nguyễn Văn Cừ

Hết đường giáp kênh TàPao

1,15

81

Phạm Ngọc Thạch

Tôn Đức Thắng

Cao Thắng

1,12

82

Phạm Ngọc Thạch

Cao Thắng

Giáp suối (đường Lê Đại Hành)

1,11

83

Phạm Ngọc Thạch

Giáp suối (đường Lê Đại Hành)

Bế Văn Đàn

1,21

84

Nguyễn Thị Định

Nguyễn Khuyến

Trần Quang Khải

1,20

85

Nguyễn Thị Định

Trần Quang Khải

Tôn Đức Thắng

1,13

86

Nguyễn Thị Định

Tôn Đức Thắng

Trần Bình Trọng

1,23

87

Nguyễn Thị Định

Trần Bình Trọng

Nguyễn Văn Cừ

1,29

88

Nguyễn Thị Định

Nguyễn Văn Cừ

Hết đường

1,23

89

Trần Thủ Độ

Ngô Sĩ Liên

Lê Đại Hành

1,21

90

Trần Thủ Độ

Lê Đại Hành

Đoàn Thị Điểm

1,25

91

Đào Duy Từ

Lê Quý Đôn

Giáp Cách mạng tháng tám

1,28

92

Đường tuyến kênh Tà Pao

Từ cầu Ba Lu

Hết khu dân cư

1,15

93

Phan Văn Trị

Từ giáp Huyện Ủy

Trần Bình Trọng

1,33

94

Phan Văn Trị

Trần Bình Trọng

Đoàn Thị Điểm

1,16

95

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Hải Thượng Lãn Ông

Hết đường

1,20

96

Duy Tân

Tôn Đức Thắng

Bế Văn Đàn

1,13

97

Tô Ngọc Vân

Hải Thượng Lãn Ông

Hết đường

1,30

98

Mạc Thị Bưởi

Hải Thượng LãnÔng

Hết đường

1,28

99

Lương Đình Của

Hải Thượng Lãn Ông

Hết đường

1,18

100

Cao Bá Đạt

Tôn Đức Thắng

Cao Thắng

1,11

101

Cao Bá Đạt

Cao Thắng

Bế Văn Đàn

1,22

102

Cao Bá Đạt

Bế Văn Đàn

Hết đường

1,29

103

Tô Vĩnh Diện

Tôn Đức Thắng

Cao Thắng

1,18

104

Tô Vĩnh Diện

Cao Thắng

Hải Thượng Lãn Ông

1,31

105

Đường đất KP 5 song song đường Tô Vĩnh Diện

Cao Thắng

Trần Bình Trọng

1,18

106

Bế Văn Đàn

Ngô Gia Tự

Phạm Ngọc Thạch

1,16

107

Bế Văn Đàn

Phạm Ngọc Thạch

Hết đường

1,18

108

Các tuyến đường còn lại thuộc khu phố 1, TT. Võ Xu

1,13

109

Các tuyến đường còn lại của thị trấn

1,27

Khu dân cư Vật tư, khu phố 1, thị trấn Võ Xu

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

Khu A và dãy 01 khu B

Đường quy hoạch số 01 gồm 48 lô

Nguyễn Khuyến

Nguyễn Thượng Hiền

1,18

Dãy 02 khu B và khu C

Đường quy hoạch số 02 gồm 60 lô

Nguyễn Khuyến

Nguyễn Thượng Hiền

1,18

Khu dân cư Đồi Mỹ, khu phố 3, thị trấn Võ Xu

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

Khu A

Đường Tôn Đức Thắng (gồm các lô đất từ lô số 01 đến lô số 13 và từ lô số 23 đến lô 29)

Hoàng Diệu

Giáp Nhà thờ Võ Xu

1,17

Khu A

Đường Hoàng Diệu (gồm các lô đất từ lô số 14 đến lô số 22) và đường Cao Bá Đạt (gồm các lô đất từ lô số 33 đến lô 41)

Tôn Đức Thắng

Đường quy hoạch số 4

1,17

Khu A

Đường quy hoạch (gồm các lô từ lô số 42 đến lô 48)

Cao Bá Đạt

Đường quy hoạch

1,00

Khu B

Đường Tôn Đức Thắng (gồm các lô đất từ lô số 01 đến lô số 11)

Từ giáp Nhà thờ Võ Xu

Tô Vĩnh Diện

1,15

Khu B

Đường Tô Vĩnh Diện (gồm các lô 12 và lô 13)

Tôn Đức Thắng

Đường quy hoạch số 4

1,15

Khu C

Đường quy hoạch (gồm các lô từ lô số 8 đến lô 20 và từ lô số 23 đến lô 35)

Đường quy hoạch

Tô Vĩnh Diện

1,15

Khu C

Đường Tô Vĩnh Diện (gồm các lô từ lô 21 đến lô 22 và lô số 36 đến lô 44)

Đường quy hoạch

Giáp khu dân cư

1,15

5. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: Tính theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh

PHỤ LỤC X

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT HUYỆN PHÚ QUÝ

A. Hệ số điều chỉnh giá nhóm đất nông nghiệp:

I. Đất sản xuất nông nghiệp:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thủy sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

13,76

12,06

12,50

8,00

2. Hệ số điều chỉnh giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất):

Vị trí đất

1

2

3

4

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

21,67

16,25

17,00

11,71

II. Đất lâm nghiệp:

1. Đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch:

a. Đất rừng sản xuất:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

1,00

1,00

1,00

b. Đất rừng phòng hộ:

Vị trí

1

2

3

Tên xã

Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải

1,00

1,00

1,00

B. Nhóm đất phi nông nghiệp:

I. Hệ số điều chỉnh giá đất ở:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 1:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tam Thanh

Nhóm 2

1,88

1,82

1,56

1,51

1,84

Ngũ Phụng

Nhóm 3

1,43

1,40

1,33

1,66

1,20

Long Hải

Nhóm 4

1,44

1,21

1,29

1,52

1,25

2. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 2:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tam Thanh

Nhóm 2

1,81

1,77

1,56

1,51

1,84

Ngũ Phụng

Nhóm 3

1,40

1,40

1,33

1,62

1,20

Long Hải

Nhóm 4

1,41

1,17

1,29

1,52

1,25

3. Hệ số điều chỉnh giá đất ở nông thôn khu vực 3:

Tên xã

Vị trí

1

2

3

4

5

Nhóm

Tam Thanh

Nhóm 2

1,81

1,77

1,56

1,51

1,84

Ngũ Phụng

Nhóm 3

1,40

1,40

1,33

1,62

1,20

Long Hải

Nhóm 4

1,41

1,17

1,29

1,52

1,25

4. Hệ số điều chỉnh giá đất ở tính theo từng trục đường giao thông:

STT

Tên đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

Nhóm 1: Đường Liên xã (Vị trí 1 và vị trí 2)

1

Võ Văn Kiệt

Hoàng Hoa Thám

Nguyễn Khuyến

1,21

Nguyễn Khuyến

Phan Chu Trinh

1,50

Phan Chu Trinh

Ngô Quyền

2,35

Phần còn lại

1,31

2

Hoàng Hoa Thám

Lý Thường Kiệt (VT 2)

Tôn Đức Thắng

1,30

Phần còn lại

1,11

3

Tôn Đức Thắng

Hùng Vương

Trung tâm GDTX

1,31

Phần còn lại (VT 2)

1,20

4

Trần Hưng Đạo

Phan Bội Châu

Đường vào Rada 55

2,00

Đường vào Rada 55

Hoàng Hoa Thám

1,19

Phần còn lại

1,29

5

Nguyễn Tri Phương

Cả tuyến đường

1,17

II

Nhóm 2: Đường nội xã

1

27 tháng 4

Cả tuyến đường

1,92

2

Bùi Thị Xuân

Cả tuyến đường

1,40

3

Công Chúa Bàn Tranh

Nguyễn Thông

Hai Bà Trưng

2,17

Hai Bà Trưng

Lê Hồng Phong

1,91

4

Đoàn Thị Điểm

Cả tuyến đường

2,83

5

Hai Bà Trưng

Cả tuyến đường

1,17

6

Hồ Xuân Hương

Cả tuyến đường

1,16

7

Hùng Vương

Cả tuyến đường

1,20

8

Kim Đồng

Cả tuyến đường

1,31

9

Lê Hồng Phong

Cả tuyến đường

1,13

10

Lê Lai

Cả tuyến đường

1,46

11

Lương Định Của

Cả tuyến đường

2,17

12

Lý Thường Kiệt

Cả tuyến đường

1,33

13

Ngô Quyền

Cảng Phú Quý (VT 1)

Võ Văn Kiệt

2,13

Phần còn lại

2,36

14

Ngư Ông

Cả tuyến đường

1,18

15

Nguyễn Đình Chiểu

Cả tuyến đường

1,26

16

Nguyễn Du

Cả tuyến đường

2,54

17

Nguyễn Khuyến

Cả tuyến đường

2,38

18

Nguyễn Thị Minh Khai

Cả tuyến đường

1,18

19

Nguyễn Thông

Cả tuyến đường

2,36

20

Phạm Ngọc Thạch

Cả tuyến đường

1,73

21

Phan Bội Châu

Cả tuyến đường

1,50

22

Phan Chu Trinh

Cả tuyến đường

2,54

23

Trần Quang Diệu

Cả tuyến đường

2,00

24

Trần Quý Cáp

Cả tuyến đường

2,55

25

Võ Thị Sáu

Cả tuyến đường

1,50

26

Yết Kiêu

Cả tuyến đường

1,40

II. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (không phải đất du lịch) các khu vực còn lại: Tính theo đất ở quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 06/2023/QĐ-UBND ngày 19/05/2023 quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2023

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


7.387

DMCA.com Protection Status
IP: 3.146.37.222
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!