|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/2022/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
19/04/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2022/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 19 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH ngày 29/11/2013;
Các nghị định của Chính phủ: số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/01/2017 về sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 135/2016/NĐ-CP ngày 9/9/2016 và số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 về sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất,
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; số 35/2017/NĐ-CP
ngày 03/4/2017 về thu tiền sử dụng đất, thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước trong Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai năm 2013;
Các thông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ; số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng
dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP 15/5/2014 của Chính phủ; số
332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính; số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016
về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính; số
10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất; số
11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định vế thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước; số 89/2017/TT-BTC ngày 23/8/2017 hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ;
Căn cứ: Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất,
xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất; số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
6/01/2017 của Chính phủ; Quyết định số 1351/QĐ-BTNMT
ngày 04/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ các quyết định của UBND tỉnh
Quảng Ninh: số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 về quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024; số 11/2020/QĐ-UBND
ngày 23/4/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số
42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh; số 34/2020/QĐ-UBND
ngày 19/10/2020 về việc sửa đổi, bổ sung một số vị trí giá đất trong bảng giá
các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ
ngày 01/01/2020 đến 31/12/2024 ban hành kèm theo Quyết định số 42/2020/QĐ-UBND
ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Ninh; số 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết
định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh về việc quy định bảng giá
các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thực hiện từ ngày 01/01/2020 đến ngày
31/12/2024; số 06/2022/QĐ-UBND ngày 08/02/2022 về
việc quy định hệ số điều chỉnh giá các loại đất
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2022;
Căn cứ Văn bản số 78/HĐND ngày 28/02/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
Theo đề nghị của: Sở Tài chính tại
Tờ trình số 7546/TTr-STC ngày 22/12/2021, số 1288/TTr-STC
ngày 18/3/2022 và số 1726/TTr-STC ngày 07/4/2022; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định
số 388/BC-STP ngày 14/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bổ sung quy định hệ số điều chỉnh giá
các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2022, như sau:
1. Bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở
đối với các vị trí được quy định bổ sung vào Bảng giá các loại đất theo Quyết định
số 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 của UBND tỉnh tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định
này.
2. Đối với các vị trí được quy định sửa
đổi tên tại Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 của
UBND tỉnh: Giữ nguyên theo hệ số điều chỉnh giá đất ở đã
được quy định tại Quyết định số 06/2022/QĐ-UBND ngày 08/02/2022 của UBND tỉnh
3. Bãi bỏ hệ số điều
chỉnh giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
không phải đất thương mại dịch vụ và các loại đất còn lại của các vị trí được
quy định bỏ khỏi Bảng giá các loại đất tại Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày
15/3/2022 của UBND tỉnh tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
4. Hệ số điều chỉnh
giá đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại dịch vụ và các loại
đất còn lại của các vị trí trong Bảng giá các loại đất tại
Quyết định số 11/2022/QĐ-UBND ngày 15/03/2022 của UBND tỉnh được quy định hệ số
1,0 lần.
Điều 2. Phạm vi áp dụng.
Hệ số điều chỉnh giá các loại đất quy
định tại Điều 1 của Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất
ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất
phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn
mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông
nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân (đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới
10 tỷ đồng).
2. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với
tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất (đối với thửa đất hoặc khu đất có giá trị
dưới 10 tỷ đồng).
3. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê
đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá;
xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
sang thuê đất trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại Khoản 2
Điều 172 Luật Đất đai năm 2013; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng
tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai
năm 2013; xác định đơn giá thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất 01 lần cho cả
thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (đối với thửa đất hoặc khu
đất có giá trị dưới 10 tỷ đồng).
4. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được
Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động
sản, khai thác khoáng sản có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên.
5. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh
thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
6. Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm.
7. Xác định giá khởi điểm trong đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với trường hợp diện
tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị dưới 10 tỷ đồng.
8. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
hàng năm không thông qua hình thức đấu giá; xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm trong khu kinh tế.
9. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
01 lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất cho thuê theo hình thức thuê đất
trả tiền 01 lần cho cả thời gian thuê của thửa đất hoặc khu đất trong khu kinh
tế có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.
10. Xác định đơn
giá thuê đất trả tiền hàng năm; xác đơn giá thuê đất trả
tiền 01 lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp (không bao gồm đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch
vụ; kinh doanh nhà ở thương mại, văn phòng cho thuê) trong khu công nghệ cao.
11. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền
01 lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại dịch vụ,
kinh doanh nhà ở thương mại, văn phòng cho thuê của thửa đất hoặc khu đất trong
khu công nghệ cao có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ
đồng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/4/2022.
Điều 4. Các ông (bà) Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Ninh; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Đồn;
Cục trưởng Cục thuế tỉnh và Thủ trưởng các ngành và các đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT và các phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- V0-3; TH ,TĐ, XD, QH, QLĐĐ, GT, CN, NLN, TM2, TM4;
- Lưu: VT, QLĐĐ2;
Đ15bản, QĐ13.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thành
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG BỔ SUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 19/4/2022 của UBND tỉnh)
1. THÀNH PHỐ HẠ
LONG
A. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ - ĐÔ THỊ LOẠI I
STT
|
CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5
NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
|
HỆ SỐ (LẦN)
|
III
|
PHƯỜNG HỒNG
HẢI
|
|
1
|
- Mục 4.2. Khu
đô thị bãi biển phía Nam đường Nguyễn Văn Cừ (Bao gồm các khu tự xây, khu tái
định cư Hồng Hải) đoạn từ ngã 5 Kênh Liêm đến đường trước Tổng Công ty than
Đông Bắc - Đường đôi trước trường THPT chuyên Hạ Long đoạn từ đường Kênh Liêm
đến đường Trần Quốc Nghiễn (Hải Long) và Tuyến đường Phan Đăng Lưu đoạn từ
đường giao với phố Đông Hồ đến đường Kênh Liêm
- Mục 15. Khu
đô thị đồi Ngân hàng - Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ vào đến khu biệt thự
- Mục 17 (cả mục)
|
1,2
|
VIII
|
PHƯỜNG CAO
XANH
|
|
1
|
- Mục 7 (các vị
trí đường nhánh, khu còn lại)
- Mục 28 (cả mục)
|
1,0
|
IX
|
PHƯỜNG GIẾNG
ĐÁY
|
|
1
|
Mục 19 (cả mục)
|
1,0
|
XI
|
PHƯỜNG HÀ KHẨU
|
|
1
|
Các mục: 14 (cả
mục); 15; 16
|
1,0
|
XII
|
PHƯỜNG HÙNG
THẮNG
|
|
1
|
Mục 9 (các vị
trí đường nhánh, khu còn lại)
|
1,0
|
XIV
|
PHƯỜNG HÀ LẦM
|
|
1
|
Mục 15 (cả mục)
|
1,0
|
XVII
|
PHƯỜNG HÀ
KHÁNH
|
|
1
|
Mục 20
|
1,0
|
XIX
|
PHƯỜNG VIỆT
HƯNG
|
|
1
|
Mục 5
|
1,0
|
XXI
|
PHƯỜNG HOÀNH
BỒ
|
|
1
|
Các mục: 9 (cả
mục); 10
|
1,0
|
B. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở
TẠI NÔNG THÔN
STT
|
CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5
NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
|
HỆ SỐ (LẦN)
|
I
|
XÃ LÊ LỢI
(XÃ TRUNG DU)
|
|
1
|
Mục 4 (cả mục)
|
1,0
|
2.
THÀNH PHỐ UÔNG BÍ
A. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ - ĐÔ THỊ LOẠI II
STT
|
CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5
NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
|
HỆ SỐ (LẦN)
|
I
|
PHƯỜNG THANH
SƠN
|
|
1
|
Các mục: 32.1;
32.2; 33.1; 33.2; 34.1; 34.2
|
1,0
|
II
|
PHƯỜNG QUANG
TRUNG
|
|
1
|
Mục 47
|
1,0
|
III
|
PHƯỜNG TRƯNG
VƯƠNG
|
|
1
|
Các mục: 24; 25
|
1,0
|
IV
|
PHƯỜNG NAM
KHÊ
|
|
1
|
Các mục: 25; 26
|
1,0
|
V
|
PHƯỜNG YÊN
THANH
|
|
1
|
Mục 26
|
1,0
|
VIII
|
PHƯỜNG
PHƯƠNG ĐÔNG
|
|
1
|
Các mục: 35; 36.1;
36.2; 37; 38.1; 38.2; 38.3
|
1,0
|
3.
THÀNH PHỐ MÓNG CÁI
A.
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ - ĐÔ THỊ LOẠI II
STT
|
CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5
NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
|
HỆ SỐ (LẦN)
|
III
|
PHƯỜNG KA
LONG
|
|
1
|
Các mục: 33.13;
33.14
|
1,0
|
VI
|
PHƯỜNG HẢI
YÊN
|
|
1
|
Các mục:
19.5.1; 19.5.2; 19.5.3; 19.5.4
|
1,0
|
B. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT
|
CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5
NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
|
HỆ SỐ (LẦN)
|
I
|
XÃ QUẢNG NGHĨA (XÃ
MIỀN NÚI)
|
|
1
|
Mục 20
|
1,0
|
III
|
XÃ HẢI ĐÔNG
(XÃ MIỀN NÚI)
|
|
1
|
Mục 9
|
1,0
|
V
|
XÃ HẢI XUÂN
(XÃ MIỀN NÚI)
|
|
1
|
Các mục: 15.1;
15.2; 15.3
|
1,0
|
VI
|
XÃ VĨNH
TRUNG (XÃ MIỀN NÚI)
|
|
1
|
Mục 10
|
1,0
|
VII
|
XÃ VĨNH THỰC
(XÃ MIỀN NÚI)
|
|
1
|
Các mục: 13; 14
|
1,0
|
4.
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ
A. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ - ĐÔ THỊ LOẠI II
STT
|
CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5 NĂM
THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
|
HỆ SỐ (LẦN)
|
XIII
|
PHƯỜNG QUANG
HANH
|
|
1
|
Mục 6
|
1,0
|
6.
THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU
A. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ - ĐÔ THỊ LOẠI III
STT
|
CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5
NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
|
HỆ SỐ (LẦN)
|
III
|
PHƯỜNG ĐỨC
CHÍNH
|
|
1
|
Các mục: 12.1;
12.2
|
1,2
|
VI
|
PHƯỜNG KIM
SƠN
|
|
1
|
Các mục: 14;
15; 16; 17; 18; 19; 20
|
1,2
|
7. HUYỆN
TIÊN YÊN
B. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
STT
|
CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5
NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
|
HỆ SỐ (LẦN)
|
VI
|
XÃ YÊN THAN
(XÃ MIỀN NÚI)
|
|
1
|
Mục 11
|
1,0
|
9. HUYỆN
BA CHẼ
A. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ - ĐÔ THỊ LOẠI V
STT
|
CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5
NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
|
HỆ SỐ (LẦN)
|
I
|
THỊ TRẤN BA
CHẼ
|
|
1
|
Mục 67
|
1,4
|
2
|
Mục 66
|
1,1
|
3
|
Các mục: 62;
63; 64; 65; 68; 69; 70; 71; 72; 73
|
1,0
|
12.
HUYỆN VÂN ĐỒN
A. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ - ĐÔ THỊ LOẠI IV
STT
|
CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5
NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
|
HỆ SỐ (LẦN)
|
XVI
|
KHU TỔ HỢP
DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG SONASEA VÂN ĐỒN HARBOR CITY
|
|
1
|
Các mục: 16.1;
16.2; 16.3
|
1,0
|
PHỤ LỤC 02
BẢNG BÃI BỎ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG NINH NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2022/QĐ-UBND ngày 19/4/2022 của UBND tỉnh)
1.
THÀNH PHỐ HẠ LONG
A. BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI
ĐÔ THỊ - ĐÔ THỊ LOẠI I
STT
|
CÁC MỤC TÊN ĐƯỜNG PHỐ, KHU DÂN CƯ TRONG BẢNG GIÁ ĐẤT 5
NĂM THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024
|
HỆ SỐ ĐẤT Ở (LẦN)
|
HỆ SỐ ĐẤT TMDV; ĐẤT SXKDPNN (LẦN)
|
II
|
PHƯỜNG BẠCH
ĐẰNG
|
|
|
1
|
Mục 28 (cả mục)
|
1,2
|
1,0
|
V
|
PHƯỜNG HÀ TU
|
|
|
1
|
Mục 6.1
|
1,2
|
1,0
|
IX
|
PHƯỜNG GIẾNG
ĐÁY
|
|
|
1
|
Các mục 16; 18
|
1,2
|
1,0
|
XI
|
PHƯỜNG HÀ KHẨU
|
|
|
1
|
Mục 4
|
1,2
|
1,0
|
XXI
|
PHƯỜNG HOÀNH
BỒ
|
|
|
1
|
Mục 1.5
|
1,2
|
1,0
|
Quyết định 14/2022/QĐ-UBND quy định về bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 14/2022/QĐ-UBND ngày 19/04/2022 quy định về bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2022
4.743
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|